Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

B3-QLKTD-N1-Đề-1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.31 KB, 8 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP QUẢN LÝ KINH TẾ DƯỢC
BÀI 3: Xây dựng giá thành sản phẩm
Nhóm 1 – Tổ 2 – ĐH Dược 05B
1.
2.
3.
4.
5.

Lê Thu Hương
Nguyễn Quang Khải
Lê Thị Lan
Đỗ Phương Linh
Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Câu 1:
Biến phí:

Ngun phụ liệu-Bao bì

Mebendazol

Lactose monohydrat

Tinh bột bắp

Cellulose vi tinh thể

Magie stearat



Aerosil

Gelatin

Màng kim loại

Hộp carton nhỏ (100 vỉ)

Hộp carton lớn (1000 vỉ)

Tổng:

Tổng giá NPL cần thiết để đưa vào sản xuất (hư hao 10%)


Chi phí sản xuất
Tiêu thụ năng lượng cho sản xuất 1 viên
Mebendazol 0,5g đến hết khâu dập vỉ
Tiền công sản xuất trực tiếp tất cả các cơng
đoạn
Chi phí phân xưởng
Tổng chi phí sản xuất

Giá
(đồng/
viên)

Phương án
1


Phương án
2

Phương án
3

Phương án
4

18,75

1 875 000

5 625 000

9 375 000

11 250 000

112,5

11 250 000

33 750 000

56 250 000

67 500 000


7,5
138,75

750 000
13 875 000

2 250 000
41 625 000

3 750 000
69 375 000

4 500 000
83 250 000

Định phí:

Chỉ tiêu
Tổng giá trị tài sản cố định tham gia vào dây chuyền sản xuất của máy dập viên bao gồm cả nhà xưởng là 500 triệu và máy dập v
Khâu quản lí hành chính ở xí nghiệp có 4 cán bộ, lương bình quân là 3 triệu đồng/tháng
Để đầu tư sản xuất thì xí nghiệp đã chi phí những khoản sau (trong 1 tháng):
Nghiên cứu sản xuất và xin phép sản xuất 12triệu
Quảng cáo hướng dẫn và chi phí khác 18triệu
Tổng định phí
Phương án KD
1
2
3
4


Định phí (F)
50 500 000
50 500 000
50.500.000
50.500.000



Câu 2:
-

Nếu bán bn với giá 4 500 đ/vỉ thì tiêu thụ chậm khơng q 80 000 viên/tháng (với tính chất thăm dò
và giới thiệu sản phẩm)
 Doanh thu của 100 000 viên = 4500 x 100 000 = 450 000 000 (đồng)
 Lợi nhuận theo PA1 = 450 000 000 – (138,75 +3 390,09) x 100 000 – 50 500 000 = 46 616 000 (đồng)
Vì tiêu thụ chậm khơng q 100 000 viên/tháng nên có phương án 1 phù hợp với dự báo thị trường trên.

-

Nếu bán buôn với giá 4 200 đ/vỉ thì tiêu thụ chậm khơng q 200 000 viên/tháng
Vì tiêu thụ chậm khơng q 200 000 viên/tháng nên ta có thể dùng phương án 1:
 Doanh thu theo PA1= 4200 x 100 000 = 420 000 000
 Lợi nhuận theo PA1= 420 000 000 – (138,75 +3 390,09) x 100 000 – 50 500 000 = 16 616 000 (đồng)

Nếu áp dụng phương án 2 thì:



Doanh thu của 200 000 viên = 4200 x 200 000 = 840 000 000 (đồng)
Lợi nhuận theo PA2= 840 000 000 – (138,75 + 3 390,09) x 200 000 – 50 500 000 = 83 732 000 (đồng)


Vậy có thể áp dụng theo phương án 1, 2 cho dự báo thị trường trên là phù hợp với dự báo thị trường trên.
-

Nếu bán với giá 4000đ/vỉ thì bán chạy với số lượng lớn
Phương án
1
2
3
4

Số lượng (viên)
100 000
200 000
300 000
400 000

Doanh thu (đồng)
400 000 000
800 000 000
1 200 000 000
1 600 000 000

Lợi nhuận (đồng)
-3 384 000
43 732 000
90 848 000
137 964 000



Kết luận: Vậy phương án kinh doanh phù hợp nhất với dự báo thị trường là 400 000 viên với giá bán 4000
đ/vỉ.
Sản lượng hịa vốn = Chi phí cố định / (Giá bán- Chi phí biến đổi(1sản phẩm)) =
50 500 000 / [4000 – (138,75 + 3 390,09)] = 107 183 (viên) {107 182,27 quy tròn}


Doanh thu
Lãi Tổng chi phí

Chi phí
(triệu
đồng)

428.732

Lỗ

50,5
0

Chi phí cố định
107 183

Sản lượng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×