Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở, thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN TIẾN QUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ,
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn: TS. Lưu Lâm

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý hoạt động dạy học theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở, Thành phố Móng
Cái, Tỉnh Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các kết quả
nghiên cứu là khách quan, trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Quyền

i




LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo,
cô giáo của trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tác giả
trong học tập, nhất là trong quá trình tiến hành làm đề tài khoa học này.
Xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Lưu Lâm đã
hướng dẫn giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và
Đào tạo Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh; Ban giám hiệu, các thầy cô
giáo và các em học sinh các trường THCS trên địa bàn Thành phố Móng Cái,
Tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các thông tin, tài liệu cần
thiết để viết đề tài nghiên cứu của mình, tham gia phỏng vấn trong suốt quá
trình tác giả thực hiện luận văn.
Xin được gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng môn đã luôn quan tâm,
tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình tác giả học tập và nghiên cứu luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nhiều nhưng thời gian nghiên cứu có hạn
nên đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong các thầy cô giáo và các bạn
đồng nghiệp thông cảm giúp đỡ, góp ý và đưa ra những chỉ dẫn quý báu để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................ 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................ 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................................... 11
1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 11
1.2.2. Hoạt động dạy học ............................................................................................ 12
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................................... 13
1.2.4. Dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................ 14
1.2.5. Quản lí hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........... 15
1.3. Hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường trung
học cơ sở ..................................................................................................................... 15
1.3.1. Định hướng đổi mới hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ở trường Trung học cơ sở .......................................................................... 15
1.3.2. Mục tiêu dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường
Trung học cơ sở .......................................................................................................... 18


iii


1.3.3. Nội dung dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường
Trung học cơ sở .......................................................................................................... 19
1.3.4. Phương pháp và hình thức dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông
mới ở trường Trung học cơ sở .................................................................................... 19
1.3.5. Đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ở trường Trung học cơ sở .......................................................................... 20
1.4. Quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở
trường trung học cơ sở ................................................................................................ 21
1.4.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................. 21
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông
mới ở trường trung học cơ sở ..................................................................................... 23
1.4.2.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên............................................................. 23
1.4.2.2. Quản lý hoạt động học của học sinh .............................................................. 27
1.4.2.3. Quản lí cơ sở vật chất, đồ dùng - thiết bị dạy học, công nghệ thông tin ....... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ở trường trung học cơ sở ............................................................. 31
1.5.1. Yêu cầu về đổi mới dạy học ở trường trung học cơ sở..................................... 31
1.5.2. Phẩm chất năng lực của cán bộ quản lý ............................................................ 33
1.5.3. Phẩm chất, năng lực dạy học của giáo viên ...................................................... 34
1.5.4. Chất lượng học sinh .......................................................................................... 34
1.5.5. Điều kiện cơ sở vật chất.................................................................................... 35
1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................................ 36
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH
QUẢNG NINH .......................................................................................................... 37
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục của Thành phố

Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - chính trị .............................................................................. 37
2.1.3. Đặc điểm văn hoá - xã hội ................................................................................ 37
2.1.4. Khái quát về giáo dục và đạo tạo của thành phố Móng Cái hiện nay .............. 38
2.1.5. Đặc điểm, tình hình chung của các trường trung học cơ sở, thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 41
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................................ 44

iv


2.3. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở,
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thông mới..................................................................................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới.. 46
2.3.2. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ
thông mới .................................................................................................................... 53
2.4. Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở trên địa
bàn thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới..... 64
2.5. Kết luận chương 2................................................................................................................ 69
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ...... 72
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................................... 72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................................. 72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................................... 72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................................... 73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................................................. 73

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo gắn với mục tiêu giáo dục phổ thông mới ................................... 73
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở,
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............. 74
3.2.1. Nâng cao nhận thức về quản lí giáo dục; lý luận dạy học và nghiệp vụ dạy
học theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................................... 74
3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ................................................................................................ 76
3.2.3. Xây dựng chương trình nhà trường theo chương trình phổ thông mới; lựa chọn,
sắp xếp nội dung các môn học phù hợp với thực tế nhà trường và địa phương................ 79
3.2.4. Quản lý đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; kiểm tra, đánh
giá học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................ 81
3.2.5. Quản lí công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên; quản lí học sinh gắn với hoạt
động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................... 86
3.2.6. Quản lí bồi dưỡng phương pháp học tập, tự học; các hoạt động trải nghiệm
thực tế cho học sinh .................................................................................................... 91
3.2.7. Quản lí việc sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, đồ dùng - thiết bị dạy học
học, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào dạy học .............................. 93

v


3.2.8. Xây dựng cơ chế, tạo động lực để giáo viên và học sinh phát huy tốt vai trò
của mình trong dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 96
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................................................. 99
3.3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................... 99
3.3.2. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ... 100
3.4. Kết luận chương 3..............................................................................................................104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 105
1. Kết luận ................................................................................................................. 105
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 108

2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh ............................................ 108
2.2. Đối với ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái .................................................. 108
2.3. Đối với phòng Giáo dục&Đào tạo và ủy ban nhân dân xã, phường ..................... 108
2.4. Đối với các trường có cấp trung học cơ sở trên địa bàn Thành phố Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh........................................................................................................ 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 110
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Các chữ viết tắt
1
CBQL
2
CM

Các chữ viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Chuyên môn

3
4

CNTT
CSVC

Công nghệ thông tin

Cơ sở vật chất

5
6
7

ĐG
GD&ĐT
GDPT

Đánh giá
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phổ thông

8
9

GV
HĐDH

Giáo viên
Hoạt động dạy học

10
11
12
13
14
15
16


HS
HTTCDH
KN
KX
KHDH
NL
NLHS

Học sinh
Hình thức tổ chức dạy học
Kĩ năng
Kĩ xảo
Kế hoạch dạy học
Năng lực
Năng lực học sinh

17
18

PC
PP

Phẩm chất
Phương pháp

19
20
21
22


QL
SGK
THCS
Tb

Quản lý
Sách giáo khoa
Trung học cơ sở
Trung bình

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh cấp THCS Thành phố Móng Cái ............... 38
Bảng 2.2. Chất lượng Hạnh kiểm cấp THCS ............................................................. 39
Bảng 2.3. Chất lượng Học lực cấp THCS ................................................................. 39
Bảng 2.4. Số HS đạt giải trong các kì thi chọn HSG cấp Thành phố ......................... 40
Bảng 2.5. Số HS đạt giải trong các kì thi chọn HSG cấp Tỉnh................................... 40
Bảng 2.6. Quan điểm của CBQL, GV về dạy học theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ................................................................................................. 46
Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL, GV về tính tất yếu, vai trò, ý nghĩa của hoạt
động dạy học theo chương trình GDPT mới ........................................... 47
Bảng 2.8. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện nội dung dạy học theo chương
trình GDPT mới ....................................................................................... 48
Bảng 2.9. Đánh giá của GV về mức độ sử dụng các PP, kĩ thuật và HTTCDH
theo chương trình GDPT mới .................................................................. 49
Bảng 2.10. Đánh giá của GV về mức độ sử dụng đồ dùng - thiết bị dạy học và
ứng dụng CNTT vào dạy học theo chương trình GDPT mới .................. 51

Bảng 2.11. Đánh giá của GV về mức độ kiểm tra, ĐG HS theo chương trình
GDPT mới ............................................................................................... 52
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về QL xây dựng KHDH theo chương trình
GDPT mới ............................................................................................... 53
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về tổ chức - phân công dạy học ở các
trường THCS theo chương trình GDPT mới ........................................... 54
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về tổ chức thực hiện dạy học ở các trường
THCS theo chương trình GD PT mới...................................................... 55
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về các nội dung QL đổi mới PP, kĩ thuật
dạy học theo chương trình GDPT mới .................................................... 56
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá
của giáo viên theo định hướng chương trình GD PT mới ....................... 57

viii


Bảng 2.17. Đánh giá của GVCN về quản lý việc hình thành nề nếp, động cơ, thái
độ học tập của HS .................................................................................... 58
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL, GVCN về quản lý hình thành PP học tập cho HS ....... 59
Bảng 2.19. Đánh giá của GV chủ nhiệm về tổ chức phối hợp các lực lượng tham
gia QL hoạt động học tập của HS ............................................................ 60
Bảng 2.20. Đánh giá của GV về QL hoạt động học của HS theo hướng chương
trình GDPT mới ....................................................................................... 61
Bảng 2.21. Đánh giá của HS về kết quả công tác tổ chức HS trong hoạt động học
tập theo chương trình GDPT mới của các nhà trường ............................ 62
Bảng 2.22. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện các nội dung QL CSVC, thiết
bị và ứng dụng CNTT phục vụ cho HĐDH theo định chương trình
GDPT mới ............................................................................................... 63
Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ................................................. 101
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................................... 102


ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của cuộc "Cuộc cách mạng 4.0". Hiện nay,
nhiều nước trên thế giới đã tham gia hội nhập một cách sâu rộng, toàn diện. Con
người của mỗi quốc gia dần trở thành công dân của toàn cầu và đứng trước yêu cầu
về nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng được xu thế toàn cầu hóa.
Để có nguồn nhân lực chất lượng cao nhiều nước trên thế giới đã tiến hành đổi
mới giáo dục, và đó là xu thế tất yếu. Việt Nam cũng không đứng ngoài xu thế đó.
Đứng trước bối cảnh chung của toàn thế giới, Đảng và Nhà nước ta đã sớm quan tâm
đến giáo dục và xác định GD&ĐT cùng với khoa học công nghệ đóng vai trò quan
trọng trong việc tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng sự nghiệp công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Đảng ta đã đưa ra các Nghị
quyết quan trọng về đổi mới giáo dục. Đặc biệt tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI, Đảng ta xác định "đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Trong đó, đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt và
giáo dục và đào tạo có sứ mạng nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và
con người Việt Nam" [5]. Tiếp theo đó, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã ban hành
Nghị quyết số 29-NQ/TW, trong đó khẳng định “Phát triển giáo dục và đào tạo là
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo
dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực phẩm chất người
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với
giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [6].
Để cụ thể hóa quan điểm trên Bộ GD&ĐT đã ban hành Chương trình GDPT
Chương trình tổng thể (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26

tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT); Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 đã thông qua Luật Giáo dục số
43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

1


Đó chính là cơ sở quan trọng để các địa phương, các trường học quyết tâm đổi
mới cách dạy, cách học nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực, phát triển
NL, nâng cao chất lượng người học đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước
trong thời kỳ đổi mới.
Trong hệ thống giáo dục nước ta, cấp THCS là cấp học cơ bản, là giai đoạn
trung gian giữa tiểu học và THPT. Ở giai đoạn này, HS cần được cung cấp những
kiến thức khoa học cơ bản nhất, cần được hình thành bước đầu các kỹ năng học tập
cơ bản để có thể vững vàng khi học lên các bậc học cao hơn, cần được giáo dục các
giá trị sống cốt lõi, các kỹ năng xã hội phù hợp với lứa tuổi để hình thành và phát
triển nhân cách. Như vậy, các HĐDH ở các trường THCS là vô cùng quan trọng, là
cơ sở cho các cấp học, bậc học cao hơn. Hoạt động này chỉ có thể đạt hiệu quả tốt,
đáp ứng mong đợi của xã hội nếu công tác QL HĐDH ở trường THCS đúng hướng
và có hiệu quả.
Trong những năm vừa qua các trường THCS thuộc Thành phố Móng Cái, Tỉnh
Quảng Ninh đã không ngừng đổi mới công tác quản lý hoạt động dạy học, chất lượng
giáo dục toàn diện đã từng bước được nâng lên. Đặc biệt chất lượng giáo dục văn
hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ đã đạt những thành tích đáng khích
lệ. Tuy nhiên, chất lượng dạy học, hoạt động quản lý dạy học ở một số trường vẫn
còn chậm đổi mới, chưa toàn diện và còn hạn chế nhiều mặt.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần nâng cao chất lượng hoạt động dạy - học và
quản lý hoạt động dạy học tại các trường THCS, Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng
Ninh và từ quyền lợi của HS được phát triển NL một cách toàn diện phù hợp với yêu
cầu của thời đại toàn cầu hóa, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học theo

chương trình GDPT mới ở các trường THCS, Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng
Ninh” làm luận văn thạc sỹ với mong muốn đưa ra một số biện pháp quản lý hoạt
động dạy học theo chương trình GDPT mới sẽ nâng cao được chất lượng dạy học và
chất lượng giáo dục HS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học theo chương trình GDPT mới của Hiệu trưởng nhằm đáp

2


ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục HS ở các
trường THCS, Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học theo yêu cầu chương trình GDPT mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo chương trình GDPT mới ở các
trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ở trường THCS.
4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng chương trình GDPT mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh.
4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo chương trình GDPT
mới nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS, Thành phố Móng Cái và
khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu quản lí

hoạt dạy học ở các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông phổ thông
2018 (Ban hành kèm thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Khách thể khảo sát: Gồm 1421 người. Trong đó: Chuyên gia: 6; Cán bộ quản
lí: 30; giáo viên: 316; học sinh: 1069.
Số liệu khảo sát được lấy trong năm học 2018 - 2019, 2019 - 2020.
6. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh đã được quan tâm và thực hiện, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại, bất cập
trong việc đổi mới hoạt động dạy học, nâng cao chất lượng dạy học. Phương pháp
quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS còn thiếu đồng bộ, chưa phát huy

3


được hiệu quả cao. Nếu các biện pháp QL HĐDH theo chương trình GDPT mới ở các
trường THCS, Thành phố Móng Cái của tác giả đề xuất được triển khai thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng dạy học và chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và
quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về giáo dục, QLGD. Đồng thời tác giả thu
thập, tra cứu các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lý dạy
học theo chương trình GDPT mới; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ
bản; tham khảo các công trình có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm các PP nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. PP quan sát
Quan sát cách tổ chức quản lý hoạt động dạy học ở nhà trường, hoạt động GV,
cách học của HS nhằm làm rõ thực trạng những biện pháp quản lý hoạt động dạy học

và tác động của các biện pháp quản lý đó tới kết quả học tập của học sinh.
7.2.2. PP điều tra bằng phiếu hỏi
Sử dụng các phiếu trưng cầu ý kiến của Chuyên gia, CBQL, GV và HS để thu
thập thông tin về hoạt động QL và thực trạng HĐDH theo chương trình GDPT mới.
Thăm dò mức độ cần thiết và tính khả thi của một số biện pháp đề xuất.
Phối, kết hợp trao đổi phỏng vấn các chuyên gia và các cán bộ có nhiều kinh
nghiệm về thực tế quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS và các GV trực tiếp
giảng dạy tại các trường THCS thuộc Thành phố Móng Cái để thiết kế bảng hỏi, điều
tra thử để chỉnh sửa bảng hỏi, sau đó điều tra chính thức và xử lí số liệu thống kê.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn hiệu trưởng và các cán bộ quản lý, GV và HS để tìm hiểu thực
trạng quản lý hoạt động dạy học của nhà trường, làm sáng tỏ hơn các số liệu đã được
nghiên cứu bằng PP điều tra.
7.2.4. Phương pháp thu thập số liệu thống kê
Nhằm thu thập số liệu trên cơ sở các biểu mẫu kế hoạch thống kê trong hoạt động
quản lý và thực trạng hoạt động dạy học theo chương trình GDPT mới.

4


7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn về các hoạt động QL việc dạy học.
7.2.6. Phương pháp xử lý số liệu thống kê
Nhằm xử lý, phân tích các số liệu thu thập được.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm: Phần mở đầu, 03 chương, kết luận và khuyến nghị, Tài liệu
tham khảo và các phụ lục.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở,

thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Các biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
QL HĐDH theo chương trình GDPT năm 2018 là một trong những nhân tố có
ảnh hưởng tích cực đến việc nâng cao chất lượng GD&ĐT của trường THCS. Hiện
nay, nước ta đang bước đầu thực hiện chương trình GDPT mới thì việc QL HĐDH
theo chương trình GDPT năm 2018 là việc phải triển khai đồng bộ.
Đã có có nhiều tác giả, các nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu về
các vấn đề có liên quan đến lý luận dạy học, PP dạy học, hình thức dạy học,... Đặc
biệt là QL giáo dục, QL nhà trường nói chung, QL HĐDH nói riêng. Sau đây là một
số công trình nghiên cứu tiêu biểu của nhà quản lý ngoài và trong nước.
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
(1) Nghiên cứu về xu hướng quản lý dạy học và quản lý lớp học của các tác giả
Muhammad Abdul Malik, Dr. Ali Murtaza, Dr.Abdul Majeed Khan, trong nghiên cứu
“Vai trò của giáo viên trong quản lý tình huống dạy và học” - “Role of Teachers in
Managing Teaching Learning Situation”- Interdisciplinary Journal of Contemporary
Research in Business- September 2011, Vol 3, No 5”. Nghiên cứu này: Xem xét lại
vai trò của giáo viên trong các tình huống dạy và học; Đánh giá vai trò của giáo viên
trong quản lý tính huống giảng dạy; Xác định các vấn đề liên quan đến tình huống
dạy, học mà giáo viên thường gặp phải; Đề xuất các giải pháp cho các vấn đề và tình
huống liên quan đến việc quản lý dạy và học. Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là giáo

viên môn khoa học và học sinh học môn khoa học ở nhà trường thành phố Gujrat,
Pakistan, với số lượng đến 180 học sinh và 100% giáo viên là giảng dạy môn khoa
học. Bên cạnh nghiên cứu bằng cách quan sát và thu thập dữ liệu, thì các tác giả cũng
sử dụng bảng hỏi cho cả giáo viên và học sinh với nội dung tập trung vào các vấn đề:
giáo viên dành thời gian cho giảng bài thế nào, sử dụng bảng biểu, ngôn ngữ giảng
dạy, mức độ hài lòng với các giải thích khi sử dụng powerpoint,.. Nghiên cứu này
cũng chỉ ra mối quan tâm của giáo viên tập trung vào bối cảnh môn học, sự tương tác
giữa các cá nhân, kiểm soát và kỷ luật lớp học, đặc biệt là cách truyền đạt thông tin.
Để quản lý giảng dạy ngoài các yếu tố chuyên môn còn cần “…bảo đảm sự hợp tác,

6


sự tham gia, can thiệp và liên quan của các thành viên trong cùng mục đích…”. [57,
tr2] Khi đề cập đến mức độ quản lý lớp học để đảm bảo cho các hoạt động giảng dạy
được diễn ra như kế hoạch, nghiên cứu cũng chỉ ra các vấn đề mà giáo viên phải kiểm
soát như phân bổ thời gian, giám sát thời gian, các qui định của lớp học, tốc độ học
của học sinh. Hoặc cụ thể hơn là chức năng quản lý của giáo viên trong lớp học được
thể hiện qua các khía cạnh: quản trị (định hướng, kiểm soát, quản lý…), quản lý nhân
sự, lập kế hoạch, quản lý tài chính, kiểm soát- giám sát và hỗ trợ, quản lý và truyền
đạt thông tin. Đặc biệt là mục tiêu cao nhất của quản lý giảng dạy là giáo viên chịu
trách nhiệm tạo ra và duy trì môi trường học tập tích cực kể cả trong và ngoài chương
trình [57, 62].
(2) Quản lý giảng dạy gắn với phong cách giảng dạy và phong cách học tập
của học sinh, có các nghiên cứu tiêu biểu như trong nghiên cứu thực nghiệm về kết
quả học tập của học sinh tương quan với cách giảng dạy chủ động hoặc bị động của
giáo viên (Active versus passive teaching styles: an empirical study of student
learning outcomes) của các tác giả Norbert Michel (Nicholls State University), John
Cater (Nicholls State University), Otmar Varela (Nicholls State University) - Small
Business Instutite® National Proceedings. Vol. 33, No.1 Winter, 2009. Nghiên cứu

này tập trung chỉ ra ý nghĩa của các nguyên tắc học tập và giảng dạy tích cực có thể
đem lại thành tích học tập cao và nhận định rằng để có được những tác động tích cực
đến học sinh thì quản lý hoạt động giảng dạy phải áp dụng các nguyên tắc tích cực
khi thực hiện các hoạt động sư phạm trong lớp học, cụ thể qua bốn khía cạnh: bối
cảnh học tập – tạo không khí cởi mở và thoải mái của lớp học), chuẩn bị bài (tư duy,
kế hoạch bài học cụ thể, và sáng tạo trước mỗi giờ dạy), thể hiện trong khi giảng
(thực hiện tốt nhất bài học theo kế hoạch), và nâng cao dần (tìm kiếm và sử dụng các
ý kiến phản hồi). Khi các yếu tố này được quản lý chặt chẽ hoặc được thực hiện thành
thạo trong quá trình giảng dạy của giáo viên thì việc quản lý giảng dạy đã được thực
hiện. Nghiên cứu này cũng chỉ ra, mặc dù các phương pháp giảng dạy tích cực được
phát triển chi tiết nhằm thuận tiện hơn cho quản lý và nâng cao chất lượng giảng dạy,
nhưng các nghiên cứu lý luận cho thấy tính hiệu quả chưa cao. Ngoài ra, từ các giả
thuyết và nghiên cứu thực tiễn kiểm chứng của nghiên cứu này thể hiện trong kết quả
định tính là phương pháp giảng dạy tích cực có ảnh hưởng tốt đến thành tích của học
sinh và thuận lợi cho sự giám sát quá trình thực hiện của giáo viên [59, 61].

7


(3) Nghiên cứu tập trung vào mối quan hệ giữa quản lý, lãnh đạo nhà trường
và công việc dạy học của giáo viên, như trong công trình “Quản lý dạy và học Managing teaching and learning” - Education (School Management and Leadership),
Department of Education South Africa, 2008. Trong đó chỉ ra quản lý dạy và học là
chức năng quan trọng của lãnh đạo nhà trường, đó là tạo ra điều kiện và môi trường
hỗ trợ tốt nhất cho việc dạy và học. Leithwood và các cộng sự (2006a) cho rằng yếu
tố lãnh đạo có thể giải thích tới 5 hoặc 7% sự khác biệt trong thành tích học tập của
học sinh: “…sự giám sát các tiêu chuẩn của dạy và học… đóng góp cho sự phát triển
nhà trường; hay như Ali và Botha (2006) đưa ra những khuyến nghị cho vấn đề này là
[58, 60]:
- Dành thời gian phân tích kết quả học tập;
- Cùng xây dựng kế hoạch học tập với giáo viên;

- Thiết lập việc giám sát giảng dạy
- Cam kết mục tiêu với giáo viên.
(4) Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670) đã đưa ra những yêu cầu
cải tổ nền GD theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của người học.
Theo ông, dạy học thế nào để người học thích thú học tập và có những cố gắng bản
thân để nắm lấy tri thức. Ông nói: “Tôi thường bồi dưỡng cho học sinh của tôi tinh
thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc ứng dụng tri thức vào thực
tiễn”. Ông còn viết: “GD có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng
đắn, phát triển nhân cách… Hãy tìm ra phương pháp cho GV dạy ít hơn, HS học
được nhiều hơn”.
(5) Trong thế kỷ XX, John Dewey (1859 – 1952) là một trong những nhà
triết học lớn nhất nước Mỹ nửa đầu thế kỉ XX, đồng thời là nhà tâm lý học, nhà giáo dục
vĩ đại, đã có đóng góp lớn lao vào công cuộc cải cách giáo dục của nhân loại. Tư tưởng
triết học và sự nghiệp giáo dục đồ sộ của John Dewey đã có ảnh hưởng to lớn làm thay
đổi nền giáo dục Mỹ suốt thế kỷ XX và sang cả thế kỷ XXI. John Dewey đã dành trọn
cuộc đời của mình cho sự nghiệp xây dựng một nền giáo dục dân chủ, vì sự tiến bộ của
người học, vì lợi ích to lớn của con người, vì sự phát huy tài năng, trí tuệ, đạo đức nơi
mỗi cá nhân con người, nhằm xây dựng cộng đồng xã hội thực sự tốt đẹp.
Tư tưởng giáo dục của J.Dewey cho rằng: Trường học không đơn thuần là nơi
người lớn dạy cho trẻ con các bài học kiến thức và bài học luân lý. Trường học phải
là một cộng đồng dân chủ trong đó mọi hoạt động được tập trung nhằm tạo ra hiệu

8


quả cao nhất trong việc chia sẻ cho người học di sản tri thức nhân loại và làm cho họ
có thể sử dụng tài năng của mình vào mục đích xã hội. Do đó, giáo dục là một hoạt
động của đời sống, là bản thân quá trình sống của trẻ em chứ không phải là một
sự chuẩn bị cho một cuộc sống tương lai mơ hồ nào đấy. Nhà trường có nhiệm vụ
tạo ra những điều kiện tốt nhất để cá nhân người học phát huy tối đa năng lực tiềm

tàng của mình, tạo dựng kiến thức cho mình bằng toàn bộ công cụ của chính mình
như: đôi mắt, đôi tai, đôi tay, đôi chân và đặc biệt là tư duy. Tóm lại là người học có
thể phát triển toàn vẹn mọi khả năng của mình để tham gia vào đời sống xã hội. Nhà
trường và giáo viên phải tạo ra một môi trường trong đó những hoạt động của trẻ
chứa đựng cả những tình huống khó khăn, để từ đó người học tự tìm tòi và xây dựng
kiến thức thông qua “kinh nghiệm” và “tư duy”, thông qua “trải nghiệm” của chính
bản thân. Học sinh là mục đích tồn tại của hoạt động giáo dục. Học sinh phải liên tục
được khuyến khích tham gia vào các hoạt động của nhà trường. Giáo viên đóng vai
trò là tác nhân quan trọng bậc nhất cho sự khai phóng của người học. Giáo viên
không phải là một “quyền uy ban phát” kiến thức, không phải là một vị quan tòa mà
là một thành viên trong cộng đồng lớp học. Giáo viên có nhiệm vụ là một tác nhân
kích thích. Bằng việc cung cấp vật liệu, đầu mối thông tin, gợi ý, tổ chức, hướng
dẫn… giáo viên có thể tạo ra một môi trường khuyến khích sự học tập. Muốn vậy,
giáo viên phải là một chuyên gia được đào tạo tốt, một người hiểu biết giáo dục toàn
diện. Nội dung của giáo dục phải phản ánh sự phát triển của loài người. Nội dung
phải mang tính tăng tiến. Chương trình học phải hiện đại lên cùng với sự phát triển
của loài người. Phương pháp dạy học phải gắn chặt với đối tượng và nội dung.
Phương pháp là phương pháp của năng lực và hứng thú của trẻ em, của cá nhân đang
trưởng thành, chứ không phải là phương pháp của người lớn những kẻ đã trưởng
thành. Phương pháp là sự trình bày rõ ràng biện pháp triển khai nội dung của một
kinh nghiệm đang diễn ra để nó đem lại hiệu quả và kết quả nhiều nhất. Bởi vậy,
không thể tách rời phương pháp khỏi nội dung [56].
(6) Trong cuốn “Phát huy tính tích cực của HS thế nào”, I.F.Kharlamốp đã
khẳng định vai trò to lớn của tính tích cực, chủ động trong việc tiếp thu tri thức mới.
Tác giả cho rằng: Quá trình nắm kiến thức mới không thể hình thành bằng cách học
thuộc bình thường các quy tắc, các kết luận khái quát quát hoá, nó phải được xây
dựng trên cơ sở của việc cải tiến công tác tự lập của HS, của việc phân tích tính lôgíc
sâu sắc tài liệu, sự kiện làm nền tảng cho việc hình thành các khái niệm khoa học".

9



Sự vận động không ngừng của đời sống xã hội tất yếu dẫn đến sự đổi mới trong nội
dung giáo dục và phương pháp giáo dục ... Khi nói về PPDH, cần nhấn mạnh đó là
vấn đề được các nhà khoa học giáo dục trên toàn thế giới quan tâm. Đó là các công
trình nghiên cứu sâu sắc liên quan đến PPDH gắn với các tên tuổi của Piagiet,
Lêônchiep, Đannhilốp, Êxipôp, Lecne, Babansky.... Gần đây, một số nhà lý luận dạy
học phương Tây như: Grôp- frây … đi sâu vào các kĩ thuật dạy học cụ thể.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam từ xưa tới nay, ông cha và nhân dân ta rất chú trọng và quan tâm
chăm lo công tác giáo dục; dân tộc ta có truyền thống hiếu học. Ngay từ khi khai sinh
ra nước Việt Nam thì Đảng và Nhà nước ta đã coi giáo dục là quốc sách hàng đầu,
đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Hiến pháp năm 1994, Điều 35 đã ghi “Giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Nhà nước phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Hiến pháp năm 2013, Điều 61 có ghi “Phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài”. Bởi thế đã có nhiều nhà khoa học, giáo dục nghiên cứu các vấn
đề có liên quan đến giáo dục và đổi mới giáo dục theo hướng phát triển PC và NLHS
như: PC và NL, tổ chức dạy học, PP dạy học và QL giáo dục, QL dạy học và QL
HĐDH, ... Nhiều tác giả có các công trình nghiên cứu về vấn đề này, tiêu biểu như:
Đặng Quốc Bảo và Phạm Minh Mục [7], [9]; Đặng Quốc Bảo và Nguyễn Sĩ Thu [8],
Nguyễn Phúc Châu [14], Đỗ Ngọc Đạt [21], Phạm Minh Hạc [24], Hà Sĩ Hồ [27],
Trần Kiểm [31], Nguyễn Ngọc Quang [44] và một số nhà giáo giàu kinh nghiệm cũng
quan tâm vấn đề PP dạy học và phát triển lý luận dạy học vào thực tiễn ở Việt Nam:
Văn Như Cương, Tôn Thân, ...
Về QL đổi mới PP dạy học và QL chất lượng, hiệu quả dạy học phải kể đến
các công trình nghiên cứu của: Trần Kiểm [32], [33]; Nguyễn Văn Cường [18],
Nguyễn Anh Thuấn [50], Đỗ Công Khanh [34], ... luôn lấy người học làm trung tâm
với ý tưởng cốt lõi là người học phải tích cực, chủ động, sáng tạo trong quá trình học
tập. Quan điểm này hoàn toàn phù hợp với tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW năm

2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành và phù hợp với yêu cầu về mục tiêu,
nội dung chương trình và PP dạy học theo chương trình GDPT chương trình tổng thể
năm 2018.

10


Đối với QL HĐDH theo chương trình GDPT mới có thể kể đến một số công
trình nghiên cứu: Tài liệu “Cơ sở của khoa học quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn
Minh Đạo; tài liệu “Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn
Ngọc Quang; tài liệu “Quản lý, giáo lý giáo dục tiếp cận từ mô hình” của tác giả
Đặng Quốc Bảo là những tài liệu mà trong đó trình bày về khái niệm QL, QL giáo
dục và QL giáo dục được tiếp cận từ những mô hình, trong đó đề cập đến dạy học
theo chương trình GDPT mới [13].
Nhìn chung vấn đề QL HĐDH theo chương trình GDPT mới chủ yếu được
nghiên cứu dưới dạng các chuyên đề, các hội thảo và hướng dẫn. Có một số luận văn
thạc sĩ nghiên cứu dạy học theo hướng tiếp cận NL áp dụng cho các môn học cụ thể
như Toán, Ngữ văn, hoặc áp dụng cho các đơn vị là một trường học trên một địa bàn
nào đó. Một số nghiên cứu trong các luận văn Thạc sĩ QL giáo dục, Thạc sĩ giáo dục
cũng đã đề cập đến công tác QL chuyên môn, QL HĐDH trong các nhà trường phổ
thông, ở các địa phương cụ thể: Luận văn của tác giả Bùi Đức Thiện [49], Bùi Thị
Trang [51], Lê Minh Trí [15], Trần Thị Nhài [38], Trần Trung Dũng [19]. Những đề
tài này đã nêu ra được cơ sở lí luận của việc QL chuyên môn, HĐDH và đề xuất được
một số biện pháp QL hoạt động chuyên môn, HĐDH nhằm nâng cao chất lượng dạy
học ở một số trường THCS, phổ thông và đó là những kinh nghiệm quý báu.
Tuy nhiên những nghiên cứu trên chỉ mang tính định hướng, bởi khi đó đang
thực hiện theo chương GDPT cũ. Đồng thời ở mỗi địa phương thì công tác giáo dục
nói chung và QL HĐDH theo chương trình GDPT mới nói riêng có những nét đặc

thù. Vì thế ngoài những biện pháp chung thì phải cần có những biện pháp riêng, cụ
thể và áp dụng một cách linh hoạt, hài hòa thì việc QL HĐDH mới có thể thu được
hiệu quả cao. Bởi tính chất mới, cấp thiết của việc nghiên cứu QL HĐDH theo
chương trình GDPT mới ở địa bàn Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh mà tác
giả lựa chọn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
QL là một chức năng lao động xã hội, bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao
động. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về QL, tuy nhiên hiểu theo cách chung nhất:
QL là sự tác động có tính định hướng, có chủ đích của chủ thể QL đến đối tượng QL
trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đề ra [37, tr 4]. Hay

11


nói một cách khác: QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện
các chức năng QL như lập kế hoạch, tổ chức; chỉ đạo, thực hiện và kiểm tra.
- QL bao gồm các yếu tố cơ bản sau đây:
+ Chủ thể QL (Có thể là một người hoặc nhiều người);
+ Đối tượng bị QL (Có thể là một người hoặc nhiều người, sự vật, sự việc, ...);
+ Mục tiêu QL nhằm thay đổi hoạt động của tổ chức, trạng thái hoạt động và
nâng cao hiệu quả hoạt động;
+ Chủ thể tiến hành các hoạt động QL bằng các công cụ QL và PP QL;
+ QL về cơ bản là tác động lên con người, sự vật để điều hành các hoạt động
có lợi cho tổ chức và đạt được những mục tiêu tổ chức đặt ra. Để QL tốt trước hết cần
hiểu sâu sắc về con người, sự vật với tư cách là đối tượng của QL, sau đó phải được
đào tạo tập huấn về cách thức tác động đến con người, sự vật; QL tìm cách, biết cách
ràng buộc một cách thông minh, tế nhị việc thỏa mãn nhu cầu cho con người, trên cơ
sở đó khích lệ con người đem hết NL thực hiện công việc được giao.
+ QL là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết phối hợp các

hoạt động của cấp dưới; đó chính là thực hiện các chức năng của QL.
+ QL thiết lập, khai thông các mối quan hệ cụ thể để hoạt động chung được
hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao, bền lâu và không ngừng phát triển.
+ QL là chủ thể QL tác động lên đối tượng QL một cách gián tiếp hoặc trực
tiếp nhằm thu được những diễn biến, thay đổi tích cực của cá nhân, tổ chức theo mục
tiêu mong đợi.
1.2.2. Hoạt động dạy học
Dựa trên phân tích quan niệm HĐDH của tác giả Đặng Vũ Hoạt và hoạt động
học tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2009) thì có thể hiểu [67]:
HĐDH “là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác giữa giáo viên và
học sinh; trong đó, dưới tác động chủ đạo của giáo viên, học sinh tự giác, tích cực,
chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực
nhận thức, năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa học và những phẩm
chất của nhân cách”.
Từ các khái niệm trên, chúng tôi có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của
HĐDH như sau:
- Thể hiện vai trò chủ đạo của GV;
- Là một hoạt động có mục đích rõ ràng ;

12


- Có nội dung, chương trình kế hoạch cụ thể;
- Diễn ra trong một môi trường nhất định (lớp học, xưởng thực hành, phòng thí
nghiệm, …)
- Sử dụng các phương tiện đa dạng (ngôn ngữ, thiết bị, tài liệu);
- Đa dạng về hoạt động: nhận thức, trí tuệ, vận động, thao tác,…
Kết quả hoạt động dạy được ĐG thông qua kết quả hoạt động học tập.
Là một hoạt động kép gồm hoạt động dạy của GV và hoạt động học của người
học. Trong đó, Dạy (GV) giữ vai trò chủ đạo, dạy hướng đến học, dạy thúc đẩy học

và làm cho học thành công; Học (người học) giữ vai trò chủ động, tự giác, tích cực,
độc lập và sáng tạo.
Hai hoạt động Dạy và Học tồn tại trong sự thống nhất và tương tác lẫn nhau.
Hai hoạt động Dạy và Học cùng hướng đến thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ
dạy học.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
QL HĐDH là điều khiển quá trình dạy học, cho quá trình đó vận hành có khoa
học, có tổ chức theo những quy luật khách quan và được sự chỉ đạo, giám sát thường
xuyên nhằm thực hiện mục tiêu dạy học.
Để QL HĐDH trường phổ thông hiệu quả, nhà QL phải dựa trên cơ sở pháp lý
và cơ sở thực tiễn để điều hành hoạt động:
Cơ sở pháp lý hiện nay đó là Luật giáo dục, Điều lệ trường Trung học, các
chương trình, KHDH, tổ chức thực hiện …
Cơ sở thực tiễn là tình hình phát triển giáo dục của thế giới, của đất nước, của
địa phương có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình phát triển của quá trình dạy học
trong nhà trường; thực tiễn phát triển về qui mô, chất lượng, CSVC của nhà trường
cũng như tình hình đội ngũ cán bộ, GV, NV và HS hiện có, …
Trên cơ sở pháp lý và thực tiễn đó, nhà QL cần thực hiện được những nội dung
QL sau đây trong QL HĐDH:
- Xây dựng kế hoạch năm học;
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động trong nhà trường;
- Chỉ đạo thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình dạy học;
- Chỉ đạo xây dựng nền nếp dạy học;
- Chỉ đạo các hoạt động bồi dưỡng NL sư phạm cho GV.

13


Sự kết hợp giữa GVBM, GV chủ nhiệm, các tổ chức đoàn thể, Ban Đại diện
Cha mẹ HS góp phần phối hợp hướng dẫn hoạt động học của HS.

Chỉ đạo việc xây dựng chương trình dạy học, đổi mới PP dạy học.
Chỉ đạo hoạt động kiểm tra, ĐG kết quả dạy học và kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ năm học.
Tóm lại, QL HĐDH là những tác động có mục đích của chủ thể QL đến hoạt
động dạy của GV, hoạt động học của HS và môi trường dạy học, đảm bảo cho các
hoạt động đó được thực hiện một cách nghiêm túc, tự giác, có chất lượng và hiệu quả
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đạt được mục tiêu đề ra của nhà trường.
1.2.4. Dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới
Chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo tiếp cận phát triển
phẩm chất và năng lực người học. Vì vậy, dạy học theo định chương trình GDPT mới
nhằm phát triển tối đa NL của người học; trong đó, người học tự mình hoàn thành
nhiệm vụ nhận thức, hoạt động dưới sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy. Quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện NL và PC người học
trên nguyên lý:
- Học đi đối với hành;
- Lý luận gắn liền với thực tiễn;
- Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Như vậy có thể hiểu dạy học theo chương trình GDPT mới ở trường THCS, tức
là dạy học chú trọng hình thành NL thông qua việc hình thành kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo; mục tiêu dạy học được mô tả chi tiết và có thể quan sát, ĐG được. Quan điểm dạy
học theo hướng phát triển NLHS là học để sống, học để biết làm và được thể hiện:
- Nội dung được lựa chọn nhằm đạt được kết quả đầu ra đã quy định; chương
trình chỉ quy định những nội dung chính.
- Chú trọng các kỹ năng thực hành, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. SGK
không trình bày thành hệ thống mà phân nhánh và xen kẽ kiến thức với hoạt động.
- Nội dung chương trình không quá chi tiết, có tính mở nên tạo điều kiện để
người dạy dễ cập nhật tri thức mới.
- Người dạy chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ trò chiếm lĩnh tri thức; chú trọng
phát triển khả năng giải quyết vấn đề của trò.
- Coi trọng cách tổ chức hoạt động, trò chủ động tham gia các hoạt động. Coi

trọng hướng dẫn trò tự tìm tòi.

14


- Giáo dục được thiết kế phân nhánh, có sự phân hóa theo trình độ và NL.
- Người học có nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến, tham gia phản biện.
- GV sử dụng nhiều PP dạy học tích cực (giải quyết vấn đề, tự phát hiện, trải
nghiệm ...) kết hợp với PP truyền thống.
- Tiêu chí ĐG dựa vào kết quả “đầu ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của người học,
chú trọng khả năng vận dụng kiến thực đã học và thực tiễn.
- Người học được tham gia ĐG lẫn nhau.
- Tri thức người học có được là khả năng áp dụng vào thực tiễn.
- Phát huy sự tìm tòi nên người học không phụ thuộc vào giáo trình/tài
liệu/sách giáo khoa.
- Phát huy đúng khả năng ứng dụng nên sản phẩm giáo dục là những con
người năng động, sáng tạo, tự tin.
1.2.5. Quản lí hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới
QL HĐDH là một trong những nội dung QL quan trọng nhất ở trường phổ
thông. Việc QL HĐDH có thể tiếp cận theo những định hướng khác nhau, tùy thuộc
mục đích, yêu cầu của các chủ thể QL. Nếu theo định hướng nội dung, QL HĐDH tập
trung nhiều vào việc truyền thụ kiến thức cho HS và kiểm tra khả năng tái hiện kiến
thức của các em. Còn nếu theo chương trình GDPT mới, QL HĐDH tập trung nhiều
vào đầu ra của HS, vào sự tiến bộ của HS trong quá trình dạy học. Nói cách khác, QL
HĐDH ở trường THCS theo chương trình GDPT mới đòi hỏi, từ xây dựng mục tiêu
dạy học, lựa chọn nội dung dạy học, sử dụng PP và hình thức tổ chức dạy học đến
kiểm tra, ĐG kết quả dạy học ở trường THCS phải được tổ chức, điều khiển theo
chương trình GDPT mới.
Từ đó, theo tác giả, QL HĐDH ở trường THCS theo chương trình GDPT mới
là quá trình lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra, ĐG HĐDH để đảm bảo đạt

được mục tiêu phát triển NLHS.
1.3. Hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường
trung học cơ sở
1.3.1. Định hướng đổi mới hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ở trường Trung học cơ sở
- Lấy HS và quá trình học tập của HS làm điểm xuất phát của mọi quyết định
quản lý:

15


×