Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐƯỢC RÚT RA THÔNG QUA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TM SANA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.19 KB, 19 trang )

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đợc
rút ra thông qua phân tích hoạt động tài chính của công ty tnhh tm
sana
3.1. Mục TIÊU Và ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN SảN XUấT KINH DOANH CủA
CÔNG TY TNHH TM SANA

3.1.1. Mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của công ty TNHH- TM SANA
Sự cạnh tranh khốc liệt và những biến động khôn lờng của nền kinh tế thị trờng, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải phản ứng một cách linh hoạt, chính vì vậy mà
mỗi doanh nghiệp cần có những định hớng cụ thể và đúng đắn để có thể phát triển ổn
định và lâu dài. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty
TNHH- TM SANA đà xác định cho mình mục tiêu thực hiện năm 2004 nh sau:
Bảng 8: Bảng mục tiêu của công ty TNHH TM SANA
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu

1. Doanh thu thuần
2. Chi phí quản lý kinh doanh
2. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
3. Lợi nhuận sau thuế

2003

2004

32.785.153.600
1.475.331.912
65.570.307
55.288.849

40.000.000.000
1.600.000.000


95.000.000
80.000.000

2005

50.000.000.000
1.700.000.000
120.000.000
100.000.000

Muốn thực hiện những nhiệm vụ, mục tiêu sản xuất kinh doanh trong những
năm tới, công ty TNHH- TM SANA phải huy động mọi nguồn lực với các giải pháp
chủ yếu sau đây:
Tăng cờng các hoạt động Marketing, nhằm giữ vững và phát triển thị trờng cả
về bề rộng và chiều sâu, từng bớc tiếp cận, tìm bạn hàng trong và ngoài tỉnh và trên
toàn quốc.
Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, bán hàng của Cửa hàng giới thiệu sản phẩm,
Văn phòng đại diện tại TP.HCM. Ưu tiên khai thác và phát triển thị trờng đối với
các thị trờng tiềm năng.
- Tiếp tục cải tiến thiết bị, công nghệ nhằm giữ vững và nâng cao chất lợng
sản phẩm , đổi mới, cải tiến bao bì, mẫu mÃ, hình thức đóng gói sản phẩm nhằm
tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nớc tinh khiết trên thị trờng.
- Tăng cờng các biện pháp quản lý, hợp lý hoá sản xuất để tăng hiệu suất sử
dụng máy móc thiết bị, năng lực sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, tăng sản lợng sản phẩm, giảm chi phí cố định trên 1 đơn vị sản phẩm.
- Thực hiện triệt để tiết kiệm trong quy trình sản xuất -kinh doanh, giảm tỷ lệ
hao hụt nguyên - nhiên - vật liệu, phấn đấu giảm chi phí sản xuất trên cơ sở, ứng
dụng khoa học kỹ thuật, cải tiÕn c«ng nghƯ.


- Bảo toàn và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, quỹ đất đai, cơ sở vật chất

kỹ thuật hiện có. Tăng nhanh vòng quay vốn lu động, giảm bớt lÃi vay bằng cách
giảm mức dự trữ nguyên vật liệu và thành phẩm ở mức hợp lý, đẩy mạnh tiến độ
tiêu thụ sản phẩm để giảm tối đa d nợ bán hàng.
3.1.2. Định hớng phát triển của công ty TNHH- TM SANA trong thời
gian tới
Đầu t sản xuất và cung ứng vật t nguyên liệu
Xu thế hội nhập và hợp tác để phát triển đòi hỏi Công ty TNHH- TM SANA
phải có những chiến lợc, chính sách mới đẩy mạnh quan hệ hợp tác từ đó mở ra cơ
hội mở rộng và phát triển thị trờng tiêu thụ sản phẩm. Nhằm bắt kịp với nhịp độ
phát triển kinh tế chung của đất nớc, Công ty TNHH- TM SANA có những hoạt
động trớc mắt nh sau:
+Đầu t sản xuất
Khai thác triệt để năng lực sản xuất còn d, tăng cờng đổi mới, đầu t thiết bị
hiện đại nhằm tiếp tục nâng cao chất lợng, mẫu mà sản phẩm.
Tìm kiếm các đối tác có thể liên doanh liên kết nhằm mở rộng quy mô sản
xuất, tạo thế mạnh uy tín trên thị trờng trong và ngoài nớc.
Về tổ chức cung ứng, cần tìm kiếm đợc các nhà cung cấp mới, đảm bảo tốt
tính chính xác nhanh chóng phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi
phí trong khâu thu mua cũng nh vận chuyển, bảo quản hàng hoá, nguyên liệu. Đẩy
mạnh công tác kinh doanh nguyên vật liệu.
+ Mở rộng thị trờng
Củng cố mạng lới Marketing, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trờng để liên
tục đa ra thị trờng sản phẩm đủ khả năng cạnh tranh của công ty trên thơng trờng.
Phát triển mở rộng thị trờng trong nớc, xúc tiến thơng mại để xuất khẩu sản
phẩm ra thị trờng ra các nớc trong khu vực ASEAN.
Duy trì và phát triển các sản phẩm trên thị trờng hiện tại cũng nh thị trờng
mới.
Tổ chức kinh doanh vật t, nguyên liệu đảm bảo vừa phục vụ sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, đa công tác kinh doanh vật t nguyên liệu thành nhiệm vụ chủ
yếu để tạo ra một phần lợi nhuận cho công ty.

Công tác kỹ thuật
Thờng xuyên kiểm tra nghiên cứu sản phẩm mới, cải tiến mẫu mà bao bì, kiểu
dáng sản phẩm đảm bảo chất lợng sản phẩm theo yêu cầu thị trờng


Đầu t thêm Cán bộ kỹ thuật chuyên ngành cho Phòng kỹ thuật, đảm bảo đủ
số lợng và tiêu chuẩn cán bộ kỹ thuật chuyên môn giỏi.
Từng bớc thực hiện các biện pháp về môi trờng và nớc thải và tiếng ồn trong
hoạt động sản xuất.
Có phơng án phân cấp công tác quản lý kỹ thuật cho các bộ phận và nhân
viên trong từng công đoạn của quả trình sản xuất đảm bảo sự chủ động trong công
tác kỹ thuật.
Tổ chức lập kế hoạch trung đại tu, đổi mới thiết bị cho từng năm và tới năm 2005.


3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính doanh nghiệp

Khả năng tài chính của doanh nghiệp là khả năng mà doanh nghiệp đó có
sẵn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động trong cơ chế thị trờng đặt ra cho
mỗi doanh nghiệp phải kinh doanh sao cho có hiệu quả cao nhất. Muốn vậy doanh
nghiệp cần phải có những biện pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính của doanh
nghiệp, đảm bảo khả năng tổ chức, huy động, quản lý, sử dụng vốn tối u.
Trong thực tiễn quản lý tài chính công ty TNHH-TM SANA, cho thấy hiệu
quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp, có quan hệ với các yếu tố trong quá trình
sản xuất kinh doanh nh TSLĐ, TSCĐ. Vì vậy, công ty chỉ có thể đạt đợc hiệu quả
cao khi việc sử dụng vốn đảm bảo đợc sản xuất kinh doanh, tạo ra đợc lợi nhuận
thuần với chi phí vốn thấp nhất.
Nh vậy, việc nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính của
doanh nghiệp rất quan trọng và cần thiết. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề
này, qua những phân tích, đánh giá ở cả phần lý luận về thực tế về tình hình tài

chính của công ty TNHH-TM SANA. Với những mục tiêu và định hớng phát triển
nh trên bằng vốn kiến thức có hạn em xin mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao khả năng tài chính của Công ty TNHH-TM SANA nh sau:
3.2.1. BiƯn ph¸p thø nhÊt : Doanh nghiệp cần quan tâm đến việc nâng
cao hiệu quả sử dụng TSLĐ.
- Giá trị TSLĐ của công ty chiếm hơn 81% tổng giá trị tài sản, đồng thời hiệu
quả cũng nh møc sinh lêi cđa chóng l¹i rÊt lín. Do đó việc nâng cao hiệu quả sử
dụng TSLĐ có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn
trong kinh doanh. Để nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ công ty có thể tiến hành các
biện pháp sau:
- Tăng cờng công tác quản lý TSLĐ, tìm mọi biện pháp để rút ngắn thời gian
ở mỗi khâu mà vốn lu động đi qua, xác định nhu cầu vốn lu động cần thiết, hợp lý
cho từng loại tài sản trong các khâu dự trữ, sản xuất, lu thông.. Làm đợc điều này
giúp cho doanh nghiệp rút ngắn đợc thời gian chu chuyển TSLĐ do đó có thể thu
hồi đợc vốn nhanh hơn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ.
- Trong khâu dự trữ: tránh việc d thừa, ứ đọng hàng hoá dẫn đến tăng chi phí
bảo quản.
+ Trong khâu lu thông: chấp hành tốt việc quản lý tiền mặt, chế độ thanh
toán, giải quyết công nợ, thu hồi vốn nhanh. Hàng hoá phải đảm bảo vËn chuyÓn


với thời gian ngắn, an toàn nhất; xác định đúng đắn nhu cầu của thị trờng để giảm
chi phí, tráng rủi ro, tăng lợi nhuận.
-Nâng cao hiệu quả quản lý vốn bằng tiền bằng cách tăng lợng tiền nhàn rỗi
để đầu t sinh lời, tránh để tiền tồn đọng nhiều tại quỹ. Để làm đợc điều này, doanh
nghiệp có thể sử dụng các biện pháp sau:
+ Tận dụng chênh lệch thời gian thu chi: để có thể đầu t vào c¸c chøng kho¸n
cã tÝnh thanh to¸n cao.
+ TËn dơng triƯt để thời gian trả nợ: Đối với các khoản phải trả có thời hạn nhất
định thì doanh nghiệp không cần chi trả ngay còn đối với các khoản phải trả có tỷ lệ

chiết khấu thì doanh nghiệp cần phải xem xét tỷ lệ đó có hợp lý hay không (thấp hay
cao hơn lÃi suất tiền gửi cùng thời hạn). Nếu tỷ lệ chiết khấu thấp hơn thì doanh nghiệp
không cần thanh toán trớc mà có thể gửi ngân hàng nhằm sinh lời hoặc đầu t tài chính.
Nếu tỷ lệ chiết khấu đợc hởng lớn hơn thì doanh nghiệp nên thanh toán trớc thời hạn đợc chiết khấu.
Tăng cờng công tác quản lý hàng tồn kho để có thể tính toán, dự toán chính
xác nhu cầu hàng hoá bán ra trong kỳ nhằm giảm chi phí do d thừa quá nhiều lợng
hàng tồn kho.
3.2.2. Biện pháp thứ hai: Doanh nghiệp cần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Muốn vậy doanh nghiệp cần thực hiện những biện pháp sau:
Tài sản cố định của doanh nghiệp chiếm gần 19% tổng giá trị tài sản và đóng
vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp cần
lập kế hoạch và thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng TSCĐ, thờng xuyên kiểm tra,
bảo dỡng, sửa chữa TSCĐ tránh h hỏng, mất mát.
Tiến hành kiểm tra và phân loại TSCĐ thờng xuyên để nâng cao hiệu quả quản lý.
+ TSCĐ đang dùng nên tận dụng triệt để công suất thiết kế tránh lÃng phí
không sử dụng hết khả năng phục vụ TSCĐ làm tăng khấu hao trên một đơn vị sản
phẩm, ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận.
+ TSCĐ h hỏng chờ thanh lý cần bán ngay nhanh chóng thu hồi vốn tạo điều
kiện mua sắm TSCĐ mới cho doanh nghiệp, tăng đầu vào TSCĐ để có thể đáp ứng
yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, việc đầu t mới TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng để nâng cao hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, quyết định đầu t theo chiều sâu phải
phân tích kỹ các nhân tố ảnh hởng, dự toán vốn đúng đắn.


+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp: cần xây dựng kế hoạch, phơng hớng
đầu t mới TSCĐ trong từng thời kỳ đảm bảo hiện đại hoá sản xuất song không ảnh
hởng đối với hoạt động chung của doanh nghiệp.
+ ¶nh hëng cđa l·i st tiỊn vay: xem xÐt viƯc đầu t có mang lại hiệu quả cao
hay không, khả năng sinh lợi của TSCĐ mới có bù đắp đủ chi phí mà doanh nghiệp

đà bỏ ra hay không.
+ Bên cạnh đó, điều quan trọng khi đầu t mới TSCĐ là phải phù hợp với tiến
bộ của khoa học kỹ thuật: đặc biệt đối với TS nhập từ nớc ngoài không nhập tài sản
đà cũ, cần kịp thời bồi dỡng cho công nhân viên cách sử dụng để có thể sẵn sàng
tận dụng tối đa công suất của máy.
3.2.3.Biện pháp thứ ba : Doanh nghiệp cần đẩy nhanh tốc độ bán hàng.
Để có thể làm đợc điều này : Trớc hết, doanh nghiệp cần nâng cao chất lợng sản
phẩm từ khâu sản xuất, bảo quản đến khâu lu thông trên thị trờng.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần mở rộng mạng lới bán hàng, các đại lý trong và ngoài
tỉnh, khuyến khích hởng hoa hồng theo doanh số hoặc doanh thu.
Tác động trực tiếp với ngời tiêu dùng thông qua các hoạt động tiếp thị, quảng
cáo trên các phơng tiện thông tin đại chúng nh vô tuyến, đài phát thanh, báo chí
3.2.4.Biện pháp thứ t : Doanh nghiệp cần nhanh chóng thu hồi các khoản
phải thu.
Để quản lý tốt các khoản phải thu doanh nghiệp cần thực hiện một số biện
pháp sau:
Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý :
+ Nên cung cấp tín dụng với khách hàng có sức mạnh tài chính, có quan hệ
thơng mại lâu dài và có uy tín trên thị trờng. Với khách hàng mất khả năng thanh
toán, doanh nghiệp có thể cho phép họ dùng tài sản thế chấp hoặc mua hàng hoá
của họ bằng khoản nợ để bù đắp thiệt hại do không thu hồi đợc các khoản nợ. Đối
với mọi khách hàng chỉ nên ký kết hợp đồng khi họ đà thanh toán đầy đủ các khoản
nợ từ hợp đồng trớc .
+ Xây dựng chiết khấu thanh toán hợp lý để khuyến khích thanh toán đúng
hạn và trớc hạn.
+ Không nên để thời hạn nợ quá lâu bởi đây là nguyên nhân chính gây nên
các khoản phải thu khó đòi.
Đề ra các biện pháp thu hồi nợ hợp lý:
+ Thu hồi dứt điểm các khoản nợ cũ đà đến hạn còn các khoản nợ sắp đến
hạn thanh toán thì cần chuẩn bị sẵn hồ sơ và chứng từ cần thiết.



+ Trong hợp đồng kinh tế nên xây dựng các điều khoản chặt chẽ có ràng
buộc để có thể nhanh chóng thu đợc tiền bán hàng.
+ Các khoản nợ mới phát sinh thì áp dụng các biện pháp mềm mỏng nh gửi
th yêu cầu thanh toán. Nếu khách hàng không chịu thanh toán thì doanh nghiệp cử
nhân viên trực tiếp đến đòi nợ hoặc đa ra pháp luật.
+ Việc thu hồi nợ phải đợc tiến hành đều đặn, nhịp nhàng, không nên dồn
vào cuối năm làm vốn bị chiếm dụng lâu, gây thiếu vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh trong năm.
+ Cần phân tích nguyên nhân nợ khó đòi ®Ĩ h¹n chÕ bít rđi ro trong kú kinh
doanh tiÕp.
Thùc hiện tốt đề xuất trên doanh nghiệp sẽ nhanh chóng thu hồi đợc các
khoản nợ, tăng khả năng thanh toán, tăng vòng quay của vốn dẫn đến khả năng sinh
lời của vốn tăng.
3.2.5. Biện pháp thứ năm : Doanh nghiệp cần quan tâm đến việc tăng
khả năng thanh toán .
Để làm đợc điều này, ta thấy biện pháp tốt đối với doanh nghiệp là giảm các
khoản nợ ngắn hạn đến mức cho phép, cụ thể là:
Cố gắng giảm các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc bằng cách nhanh chóng
thanh toán các khoản thuế và các khoản phải nộp khác cho Nhà nớc. Điều này thể hiện
doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Cần nhanh chóng thanh toán các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, tạo
sự tin tởng giúp họ làm việc có hiệu quả, khuyến khích tìm tòi sáng tạo, tập trung
sản xuất để nâng cao năng suất lao động.
3.2.6. Biện pháp thứ sáu : Cần có giải pháp nhằm hạ chi phí kinh doanh
xuống mức thấp nhất.
Để có thể thực hiện đợc điều này doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp sau:
Cần cố gắng giảm chi phí quản lý bằng cách tinh giảm bộ máy quản lý khi đó
sẽ giảm đợc chi phí nhân sự, đồng thời đào tạo nâng cao năng lực quản lý của nhân

viên để có thể đạt đợc hiệu quả cao, tránh đợc sự lÃng phí trong công tác quản lý.
Ngoài ra, một yếu tố rất quan trọng mà doanh nghiệp cần quan tâm là giảm
chi phí lÃi vay. Đây là khoản chi phí doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ. Cần sự tính
toán kỹ hiệu quả vốn vay trớc khi đi vay. Liệu lợi nhuận có lớn hơn so với lÃi phải
trả hay không. Doanh nghiệp cần thanh toán ngay các khoản nợ đà đến hạn.


3.2.7. Biện pháp thứ bảy : Vốn kinh doanh của doanh nghiệp cần đợc bổ
xung thêm với mục đích đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu thực tại của quá
trình sản xuất kinh doanh.
Cụ thể là tăng cờng huy động nguồn vốn dài hạn để tài trợ vững chắc cho
TSCĐ đồng thời giảm nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài sao cho phù hợp với các sử
dụng ngắn hạn của doanh nghiệp, tránh lÃng phí vốn.
Bổ sung thêm nguồn vốn chủ sở hữu vì nguồn vốn này sẽ đảm bảo một cách thờng xuyên, ổn định nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể là :
+ Đa ra chính sách thu hút các nguồn vốn đầu t, liên doanh góp vốn vào
doanh nghiệp để tăng thêm nguồn vốn tự có, góp phần tăng nguồn vốn tự có, góp
phần tăng nguồn vốn kinh doanh. Mặt khác doanh nghiệp có thể tự bổ xung vốn từ
lợi nhuận hàng năm.
Xử lý dứt điểm những tài sản không cần dùng, h hỏng chờ thanh lý nhằm thu
hồi vốn đợc vào luân chuyển.
Doanh nghiệp cần tăng cờng huy động nguồn vốn vay dài hạn bởi trong thời
gian dài, nguồn vốn này có vai trò tơng đơng nh nguồn vốn chủ sở hữu, đảm bảo đủ
vốn cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể dùng nguồn vốn này để
đầu t mua sắm TSCĐ phục vụ cho sự phát triền lâu dài của doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên giảm nguồn vốn ngắn hạn bằng cách giảm
các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc, phải trả CBCNV và các khoản phải nộp
khác (đà đề cập ở biện pháp thứ năm)
Thực hiện các đề xuất này sẽ giúp doanh nghiệp tăng nguồn vốn chủ sở hữu, có
khả năng tự chủ về vốn góp phần cải thiện tình hình thanh toán của doanh nghiÖp.



3.2.8. Biện pháp thứ tám : Công ty TNHH-TM SANA cần cố gắng phấn
đấu để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp .
Tích cực tìm các đối tác bằng nhiều cách nh qua báo chí, bu điện, th điện tử,
vật phẩm khuyến mại... Tuy nhiên, cần phải đảm bảo nâng cao chất lợng mẫu mÃ
của sản phẩm, giá cả hợp lý.
Bên cạnh đó, để có thể tăng doanh thu, doanh nghiệp cần chủ ý nâng cao chất
lợng dịch vụ nh : vận chuyển, giao dịch nhanh chóng, thuận lợi thoả mÃn mọi nhu
cầu của khách hàng, và cần có chiến lợc chăm sóc khách hàng hợp lý nhằm đảm
bảo mối quan hệ lâu dài.
Thực hiện các biện pháp trên doanh nghiệp tạo đợc uy tín đối với khách hàng,
không những tăng thêm khách hàng mới mà còn giữ đợc mối quan hệ tốt đẹp với
những khách hàng truyền thống .
3.2.9. Biện pháp thứ chín : Doanh nghiệp cần chú ý một số điểm trong
công tác tổ chức và quản lý nhân sự nh sau :
Duy trì và cải tạo tổ chức theo hớng điều hành tập trung, chú trọng nâng cao
hiệu quả phối hợp giữa các bộ phận chức năng và bộ phận kinh doanh. Quy định
thông tin nhanh có kiểm tra và có định hớng phân công tạo điều kiện giải quyết
nhanh chóng các trở ngại.
Nâng cao ý thức tự tổ chức, phong cách làm việc từ trên xuống dới để thích
ứng với nền kinh tế thị trờng.
áp dụng chính sách bồi dỡng chuyên môn bắt buộc cho cán bộ quản lý, tuyển
mộ thu hút nhân tài từ bên ngoài, giảm biên chế với những ngời kém năng lực.
Có chế độ thởng phạt hợp lý nhằm khuyến khích sự tìm tòi, sáng tạo của ngời
lao động để từ đó nâng cao năng suất lao động.
3.2.10. Biện pháp thứ 10 : Kiến nghị về việc hoàn thiện hệ thống quản lý
tài chính kế toán
Thực tế hiện nay, khi giải trình các báo cáo tài chính trớc những đối tợng
quan tâm, có rất nhiều doanh nghiệp đà điều chỉnh các chỉ tiêu và số liệu liên quan
để che giấu thực trạng tài chính của doanh nghiệp mình. Do đó, những thông tin thu

đợc từ phân tích các báo cáo tài chính ít nhiều vẫn còn những hạn chế nhất định.
Qua thực tế phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH- TM SANA, cã thĨ
thÊy r»ng, c«ng ty TNHH- TM SANA có cơ chế quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ
kế toán hết sức chặt chẽ cùng với những quy định về báo cáo thực trạng kết quả
kinh doanh và tình hình tài chính của công ty theo định kỳ.
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán máy nên các báo cáo tài chính do máy
tính tự động đa ra. Vì vậy, để có đợc những báo cáo tài chính trung thực đòi hỏi các
kế toán viên phụ trách từng phần hành kế toán trong công ty phải phản ¸nh chÝnh


xác các nghiệp vụ phát sinh.Thực tế cho thấy Công ty đà chú trọng công tác đào tạo
và nâng cao trình độ chuyên môn, trang bị thêm phơng tiện hỗ trợ cho các cán bộ
nhân viên phòng tài chính - kế toán. Tuy nhiên, để đảm bảo hệ thống quản lý tài
chính kế toán luôn chính xác và có hiệu quả, công ty vẫn cần phải trang bị thêm
những kiến thøc vỊ hƯ thèng kÕ to¸n qc tÕ cịng nh chuẩn mực kiểm toán trong nớc và quốc tế cho đội ngũ nhân viên kế toán trong phòng.
Theo hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 144/2001 QĐ
- BTC (ngày 21-12-2001 của Bộ trởng bộ tài chính) thì hệ thống báo cáo tài chính
gồm 4 báo cáo (từ mẫu B01-DN đến mẫu số B04-DN) trong đó, báo cáo lu chuyển
tiền tệ là báo cáo tài chính mang tính hớng dẫn mà không mang tính bắt buộc. Vì
vậy, kế toán tổng hợp của công ty TNHH- TM SANA chỉ lập 3 loại báo cáo tài
chính bắt buộc là Bảng CĐKT, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính. Nhng theo ý kiến cá nhân em, công ty nên thiết lập báo cáo lu chuyển tiền
tệ . Bởi lẽ, ở một thời điểm nhất định thì tiền chỉ phản ánh và có ý nghĩa nh một
hình thái biểu hiện của TSLĐ nhng trong quá trình kinh doanh, sự vận động của
tiền chính là phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp. Việc lập và phân tích
báo cáo lu chuyên tiền tệ sẽ cho phép đánh giá đợc thực trạng tài chính, hoạt động
kinh doanh của doanh nghiƯp. B¸o c¸o lu chun tiỊn tƯ cã vai trò quan trọng trong
việc cung cấp những số liệu liên quan đến sự vận động của vốn bằng tiền và t×nh
h×nh sư dơng vèn b»ng tiỊn trong mét kú kinh doanh của doanh nghiệp. Thực chất,
đây là một báo cáo cung cấp thông tin về những sự kiện nghiệp vụ kinh tế có ảnh hởng đến tình hình tiền tệ của một doanh nghiệp. Thông tin trên báo cáo lu chuyển

tiền tệ sẽ cung cấp:
Đánh giá xem doanh nghiệp có lợi tức nhng có tiền hay không
Đánh giá các hoạt động kinh doanh, đầu t tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo
Đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản tơng đơng tiền trong tơng
lai của doanh nghiệp cũng nh việc sử dụng các nguồn tiền này.
Nh vËy qua b¸o c¸o lu chun tiỊn tƯ sÏ cung cấp cho những ngời quan tâm về
tình hình tiền tệ của doanh nghiệp đợc sử dụng vào mục đích gì, có hợp lý không và
những hoạt động nào là hoạt động chủ yếu tạo ra tiền. Ngoài ra, các nhà quản trị còn
sử dụng báo cáo lu chuyển tiền tệ vào mục đích lập kế hoạch nh kế hoạch tài trợ cho
việc mở rộng sản xuất, tìm ra hớng giải quyết cho các nhu cầu về tiền.


Với vai trò và ý nghĩa nh vậy, công ty nên lập báo cáo lu chuyển tiền tệ từ đó có
thể giúp công ty đánh giá chính xác hơn về tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng vốn
cũng nh giúp công ty có thể xây dựng tốt kế hoạch phát triển kinh doanh.
Trên đây, là một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH-TM SANA, em hy vọng những giải pháp này sẽ đóng góp phần nào
cho sự phát triển của công ty trong t¬ng lai.


Kết luận
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với
các nhà kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, là mục tiêu của những chiến lợc sản xuất
kinh doanh dài hạn cũng nh ngắn hạn của doanh nghiệp. Song để các nhà quản lý
doanh nghiệp nắm đợc thực trạng kinh doanh có hiệu quả nh thế nào, đòi hỏi phải
thông qua công tác phân tích tình hình tài chính.
Do vậy, phân tích tình hình tài chính sẽ làm cho ngời đầu t cũng nh bản thân
doanh nghiệp thấy đợc quy mô cơ cấu tài sản , nguồn vốn, hiệu quả quá trình kinh
doanh và khả năng sinh lời cũng nh về tình hình công nợ và khả năng thanh toán. Qua

phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH- TM SANA tuy có nhiều mặt tích cực
đáng khích lệ, song bên cạnh đó còn có sự tồn tại đòi hỏi cần phải đợc khắc phục để
từng bớc khẳng định vị trí trên thị trờng.
Trong thời gian thực tập vừa qua tại công ty TNHH- TM SANA, em đà thu đợc nhiều kiến thức thực tế về hệ thống phân tích tài chính của chế độ kế toán hiện
hành và tìm hiểu đợc thực trạng tình hình tài chính của Công ty. Đó là nhờ có sự
giúp đỡ tận tình của Tiến sĩ Bạch Hồng Việt và các anh chị Phòng Tài chính-Kế
toán Công ty TNHH- TM SANA.
Tuy nhiên các vấn đề đa ra và giải pháp trong đề tài có thể còn sơ sài và thiếu
sót. Em mong có sự đóng góp chân tình và sự giúp đỡ của các thầy cô và bạn bè, để
đề tài đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 5 năm 2004


Bảng ký hiệu viết tắt

Công ty TNHH TM SANA :Công ty Trách nhiệm hữu hạn
mại SANA
TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lu động

TSCĐHH

: Tài sản cố định hữu hình


TSCĐVH

: Tài sản cố định vô hình

TSCĐ và ĐTDH

: Tài sản cố định và đầu t dài hạn

TSLĐ và ĐTNH

: Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn

NVCSH

: Nguồn vốn chủ sở hữu

BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng
XDCB

NVKD
GTSP

: Xây dựng cơ bản

: Nguồn vốn kinh doanh
: Giới thiệu sản phẩm

thơng


Ban hành theo quyết định số 144/2001/QĐ-BTC
Ngày 21/12/2001 của Bộ Tài Chính

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2003
Đơn vị: đồng

số

Năm trớc

năm nay

1. Doanh thu thuần

11

25 936 547 949

32 785 153 600

2. Giá vốn hàng bán

12


24 458 128 981

30 981 970 152

3. Chi phÝ qu¶n lý kinh doanh

13

1 288 465 415

1 475 331 912

4. Chi phÝ tµi chÝnh

14

148 129 869

262 281 229

5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

20

41 823 683

65 570 307

6. L·i kh¸c


21

22 335 000

15 678 000

7. Lỗ khác

22

8. Tổng lợi nhuận kế toán
9. Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi
nhuận
để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN

30
40

41 846 018

81 248 307

10. Tổng lợi nhuận chÞu thuÕ TNDN

50

41 846 018

81 248 307


11. ThuÕ thu nhËp doanh nghiệp phải nộp

60

13 390 726

25 999 458

12. Lợi nhuận sau thuÕ

70

28 455 292

55 248 849

ChØ tiªu


Công ty TNHH TM SANA

Mẫu số B01 - DNN

Ban hành theo quyết định số 144/2001/
QĐ-BTC
Ngày 21/12/2001 của Bộ Tài Chính

bảng cân đối kế toán
Năm 2003

Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu

Số đầu năm

Số cuối năm

Tài sản
I. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn

1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi Ngân hàng
3. Đầu t tài chính ngắn hạn
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t ngắn hạn
(*)
5. Phải thu của khách hàng
6. Các khoản phải thu khác
7. Dự phòng phải thu khó đòi
8. Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
9. Hàng tồn kho
10. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
11. Tài sản lu động khác
II. Tài sản cố định, đầu t dài hạn

1. Tài sản cố định
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t dài hạn (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

5. Chi phí trả trớc dài hạn
Cộng tài sản (250 = 100 + 200)

10 537 225 140
217 857 130
653 571 390
-

12 407 635 354
413 794 639
485 758 924
-

1 536 580 319
941 775 034
6 743 824 090
443 617 177
2 552 495 530
2 190 041 165
2 365 244 458
(175203293)
268 012 031
94 442 334

1 509 761 070
1 393 625 603
8 189 039 334
415 655 784
2 863 300 466
2 513 977 809

2 752 805 701
(238827892)
243 380 540
105 942 117

13 089 720 670

15 270 935 820

10 144 533 519
9 637 306 843
1 325 763 026
7 302 420 610
700 362 955
134 922 294
173 837 958

9 849 753 603
9 554 260 995
1 340 532 920
7 256 780 965
620 895 972
110 652 132
225 399 006

Nguån vốn
I. Nợ phải trả

1. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn

- Phải trả cho ngời bán
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
- Phải trả ngời lao động
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác


2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu

1. Nguồn vèn kinh doanh
2. Lỵi nhn tÝch l
3. Cỉ phiÕu mua lại (*)
4. Chênh lệch tỷ giá
5. Các quỹ của doanh nghiệp
- Quỹ khen thởng phúc lợi
6. Lợi nhuận cha phân phèi
Céng nguån vèn (430=300+400)

507 226 676
2 945 187 151
2 709 572 179
188 491 978

295 492 608
5 421 182 217
5 204 334 928
65 054 187

47 122 994


151 793 102

13 089 720 670

15 270 935 820


Công ty TNHH TM SANA

Mẫu số B02 - DNN
Ban hành theo quyết định số 144/2001/QĐ-BTC

Bảng 3: bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2003
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu


số

Năm trớc

năm nay

Chênh lệch

Tỷ lệ(%)

1. Doanh thu thuần


11

25 936 547 949

32 785 153 600

6 848 605 651

126.41

2. Giá vốn hàng bán

12

24 458 128 981

30 981 970 152

6 523 841 171

126.67

3. Chi phÝ qu¶n lý kinh doanh

13

1 288 465 415

1 475 331 912


186 866 497

114.50

4. Chi phÝ tµi chÝnh

14

148 129 869

262 281 229

114 151 360

177.06

5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

20

41 823 683

65 570 307

23 746 624

156.78

6. L·i kh¸c


21

22 335 000

15 678 000

(6 657 000)

70.19

7. Lỗ khác

22

8. Tổng lợi nhuận kế toán
9. Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận
để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN

30
40

10. Tổng lợi nhuận chÞu thuÕ TNDN

50

41 846 018

81 248 307

39 402 289


194.16

11. ThuÕ thu nhập doanh nghiệp phải nộp
12. Lợi nhuận sau thuế

60
70

13 390 726
28 455 292

25 999 458
55 248 849

12 608 732
26 793 557

194.16
194.16

41 846 018

81 248 307

39 402 289
-

(Nguån: B¸o c¸o kết quả hoạt động kinh doanh tính đến ngày 31/12/2003)


Công ty TNHH TM SANA

194.16


Bảng 2: Bảng phân tích cân đối kế toán
Năm 2003
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu

So với quy mô chung
MÃ số

Số đầu năm

Số cuối năm

1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi Ngân hàng
3. Đầu t tài chính ngắn hạn
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t ngắn hạn (*)

100
110
111
112
113

10 537 225
140

217 857 130
653 571 390
-

5. Phải thu của khách hàng

114

1 536 580 319

6. Các khoản phải thu khác
7. Dự phòng phải thu khó đòi
8. Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ

115
116
117

941 775 034
-

9. Hàng tồn kho
10. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
11. Tài sản lu động khác

118
119
120

6 743 824 090

443 617 177

II. Tài sản cố định, đầu t dài hạn

200

2 552 495 530

1. Tài sản cố định

210

2 190 041 165

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t dài hạn (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

211
212
213
214
215

2 365 244 458
(175203293)
268 012 031


12 407 635
354
413 794 639
485 758 924
1 509 761
070
1 393 625
603
8 189 039
334
415 655 784
2 863 300
466
2 513 977
809
2 752 805
701
(238827892)
243 380 540

Tài sản
I. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn

Đầu
năm

Cuối năm

80.50
1.66

4.99

81.25
2.71
3.18

11.74

9.89

7.19

9.13

51.52

53.63

3.39

2.72

19.50

18.75

16.73

16.46


2.05

1.59


5. Chi phí trả trớc dài hạn

216

Cộng tài sản (250 = 100 + 200)

250

94 442 334
13 089 720
670

105 942 117
15 270 935
820

I. Nợ phải trả

300

10 144 533
519

1. Nợ ngắn hạn


310

9 637 306 843

- Vay ngắn hạn

311

1 325 763 026

- Phải trả cho ngời bán
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
- Phải trả ngời lao động
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác
2. Nợ dài hạn

312
313
314
315
316

7 302 420 610
700 362 955
134 922 294
173 837 958
507 226 676

II. Nguån vèn chđ së h÷u


400

2 945 187 151

1. Ngn vèn kinh doanh
2. Lợi nhuận tích luỹ
3. Cổ phiếu mua lại (*)
4. Chênh lƯch tû gi¸
5. C¸c q cđa doanh nghiƯp
- Q khen thởng phúc lợi
6. Lợi nhuận cha phân phối

410
414
415
416
417
418
419

2 709 572 179
201 262 027

9 849 753
603
9 554 260
995
1 340 532
920
7 256 780

965
620 895 972
110 652 132
225 399 006
295 492 608
5 421 182
217
5 204 334
928
171 222 904

34 352 945
13 089 720
670

45 624 385
15 270 935
820

0.72

0.69

100

Nguồn vốn

Cộng nguồn vốn (430=300+400)

77.50


64.50

73.62

62.56

10.13

8.78

55.79
5.35
1.03
1.33
3.88

47.52
4.07
0.72
1.48
1.93

22.50

35.50

20.70

34.08


1.54

1.12

0.26

0.30

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán tính đến ngày 31/12/2003)



×