Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

CƠ CHẾ DI TRUYỀN ở cấp độ PHÂN tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 37 trang )

Đối tượng học sinh bồi dưỡng: HS lớp 12
Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 15 tiết

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. KHÁI QUÁT VỀ VẬT CHẤT DI TRUYỀN

1. ADN
2. Gen
3. ARN
4. Protein
II. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ

1. Nhân đôi ADN
2. Mã di truyền, phiên mã, dịch mã
3. Điều hòa hoạt động gen

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN (gen)

1. Một số công thức
2. Bài tập vận dụng
II. BÀI TẬP NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ

1. Bài tập nhân đôi ADN
2. Bài tập phiên mã, dịch mã
3. Điều hòa hoạt động gen
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH

\
\\


1


CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

I. KHÁI QUÁT VỀ VẬT CHẤT DI TRUYỀN

1. ADN
a. Thành phần cấu tạo
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit.
- Có 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.
- Một nuclêôtit gồm:
+ Đường đêôxiribôzơ ( C5H10O4).
+ Nhóm phôtphat( PO43-)
+ 1 trong 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X.

Hình 1: Cấu trúc 1 nuleotit
+ Có 4 loại bazơ nitơ là Ađênin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X). Các bazơ nitơ
chia làm 2 nhóm: kích thước lớn (purin) gồm A, G và nhóm có kích thước nhỏ (pyrimidine)
gồm T, X.

Hình 2: Cấu trúc 4 loại nuleotit
b. Cấu trúc ADN
Được 2 nhà bác học là Watson và Crick công bố vào năm 1953.
Theo mô hình này, ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit chạy song song
và ngược chiều nhau xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.

2



- Liên kết trong 1 mạch đơn: các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị giữa
axit phôtphoric của nulêôtit này với đường ở C5 của nuclêôtit kế tiếp tạo thành chuổi
pôlinuclêôtit.

Hình 3: Liên kết giữa 2 nucleotit

Hình 4: Cấu trúc 1 đoạn ADN
- Liên kết giữa 2 mạch: Các nuclêôtit đối diện trên hai mạch đơn liên kết với nhau bằng
liên kết hidrô theo nguyên tắc bổ sung ( A liên kết với T – 2 liên kết Hidrô, G liên kết với X
bằng 3 liên kết hidrô.)

Hình 5: Liên kết hidro
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Nếu biết được trình tự các nuclêôtit trên 1 mạch đơn thì có thể suy ra trình tự sắp xếp
các nuclêôtit trên mạch còn lại.
+ Trong ADN, tỉ số (A+T)/(G+X) là hằng số nhất định đặc trưng cho mỗi loài.
3


Hình 6: Mô hình cấu trúc phân tử ADN
Một vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit = 3,4 nm; Đường kính: 2 nm
- Đơn vị đo chiều dài: A0 = 10-1 nm; 1nm = 10-3µm ; 1µm = 10-3mm
ADN của sinh vật nhân sơ hoặc ADN trong tế bào chất của tế bào nhân thực: có
cấu trúc mạch kép dạng vòng không liên kết với prôtêin histon.

Hình 7: Mô hình cấu trúc ADN mạch vòng
c. Tính chất ADN
ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù. Mỗi ADN có cấu trúc riêng , phân biệt nhau ở số

lượng , thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở
hình thành tính đa dạng và đặc thù ở các loài sinh vật.
d. Chức năng của ADN
Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật. Trình tự
nuclêôtit trên mạch pôlinuclêôtit chính là thông tin di truyền, nó quy định trình tự các
nuclêôtit trên ARN từ đó quy định trình tự các axit amin trên phân tử protein từ đó qui định
tính trạng của cơ thể sinh vật.

2. Gen

4


Hình 8: Minh họa gen
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định
(sản phẩm đó có thể là chuỗi pôlipeptit hay ARN )
- Gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự Nu
+ Vùng điều hòa : nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc, có trình tự Nu đặc biệt giúp ARN – pôlimeraza
bám vào để khởi động, đồng thời điều hòa quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa : mang thông tin mã hóa các aa.
+ Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
- Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh.
Phần lớn gen của SV nhân thực là gen phân mảnh: xen kẽ các đoạn mã hóa aa (êxôn) là các đoạn
không mã hóa aa (intrôn).

Hình 9: Cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực

3. ARN
1. Thành phần cấu tạo
- ARN có cấu trúc đa phân. Đơn phân của ARN là các nuclêôtit. Có 4 loại nuclêôtit là

A, U, G, X. Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm:
+ Đường ribôzơ C5H10O5
+ Nhóm phôtphat(H3PO4)
+ Một trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G, X)
- Đại đa số các phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi pôlinuclêôtit.
2. Phân loại- chức năng mỗi loại ARN
5


- Phân loại ARN gồm: mARN(ARN thông tin); tARN( ARN vận chuyển); rARN( ARN
ribôxôm).

Hình 10: Mô hình cấu trúc ARN
ARN

mARN

CẤU TRÚC

CHỨC NĂNG

rARN
Có nhiều vùng các
nuclêotit liên kết bổ
sung với nhau tạo nên
các vùng xoắn cục
bộ.

tARN
Có cấu trúc với 3

Dạng mạch thẳng
thùy, trong đó một thuỳ
mang bộ ba đối mã, 1 đầu
đối diện là vị trí gắn kết a.a
-> giúp liên kết với mARN
và ribôxôm.
Truyền đạt thông
Vận chuyển axit amin Cùng prôtêin tạo nên
tin di truyền từ đến ribôxôm để tổng ribôxôm. Là nơi tổng hợp
ADN đến prôtêin.
hợp prôtêin
prôtêin.

4. Protein
- Protein là hợp chất hữu cơ quan trọng đặc biệt đối với cơ thể sống. Protein được cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin (aa).
- Cấu tạo 1 axit amin:

Hình 10: Sơ đồ cấu tạo của axit amin
- Trong tự nhiên có 20 loại axit amin khác nhau, các axit amin chỉ khác nhau ở gốc - R
- Các axit amin nối với nhau bởi liên kết peptit hình thành chuỗi polipeptit
+ 1aa có khối lượng trung bình là 110 đvC, chiều dài trung bình là 3 A0.
+ Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit giữa nhóm –COOH của aa trước với
nhóm –NH2 của aa sau tạo thành chuỗi polipeptit.

6


Hình 11: Sự hình thành liên kết peptit
- Các bậc cấu trúc của protein:


Hình 12: Các bậc cấu trúc của protein
+ Cấu trúc bậc 1 của protein chính là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi
polipepetit. Một phân tử protein đơn giản chỉ được cấu tạo vài chục axit amin, protein phức
tạp gồm nhiều chuỗi polipeptit với số lượng axit amin rất lớn.
+ Cấu trúc bậc 2: chuỗi polipeptit bậc 1 tiếp tục xoắn α hoặc gấp nếp ß tạo nên cấu trúc
bậc 2
+Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo cấu trúc không gian 3
chiều, chỉ ở cấu trúc này trở đi protein mới thực hiện được chức năng sinh học của
mình
+Cấu trúc bậc 4: Khi protein cấu tạo từ 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng hoặc
khác loại tạo thành cấu trúc bậc 4.

II. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
- Ở cấp phân tử, có 2 cơ chế di truyền:
+ Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền trên ADN từ tế bào mẹ sang tế bào con thông
qua cơ chế nhân đôi ADN và phân bào.
+ Cơ chế truyền đạt thông tin di truyên từ nhân ra tế bào chất thông qua cơ chế phiên
mã và dịch mã.
7


1. Nhân đôi ADN
- Nhân đôi ADN là quá trình mà từ 1 phân tử ADN mẹ tạo thành 2 phân tử ADN con
hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu
- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ: Hình vẽ SGK trang 9.
Gồm 3 bước :
* Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái
bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.

- Enzim tháo xoắn gồm:
+ Gyraza: làm duỗi thẳng phân tử ADN (Cấu trúc xoắn kép thành cấu trúc mạch thẳng)
+ Helicaza: Làm đứt các liên kết hidro và tách 2 mạch của phân tử ADN.
* Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới

Hình 13: Mô phỏng nhân đôi ADN
Enzim ADN - pôlimerara sử dụng 2 mạch đơn của ADN mẹ làm khuôn để tổng hợp mạch
ADN mới theo nguyên tắc bổ sung (A – T; G - X)
Vì enzim ADN - pôlimerara chỉ xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’  3’
nên:
+ Trên mạch mã gốc (3’  5’) mạch mới được tổng liên tục.
+ Trên mạch bổ sung (5’  3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn
ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
* Lưu ý:
+ Enzim ADN - pôlimerara chỉ có thể xúc tác kéo dài mạch mới khi có sẵn đầu 3’OH tự
do, vì vậy quá trình tổng hợp mạch mới cần phải có đoạn mồi để cung cấp đầu 3’OH tự do.
+ Có nhiều loại ADN - pôlimerara khác nhau tham gia xúc tác, trong đó chú ý nhất là 3
loại ADN - pôlimerara I, II, III (ADN pol I,II,III = gọi tắt là Pol I,II,III): Pol I có chức năng
cắt bỏ đoạn mồi và tổng hợp mạch polinucleotit thay thế; Pol II có chức năng kéo dài mạch
polinucleotit mới; Pol III có chức năng sửa sai.
* Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành

8


Hình 14: Nguyên tắc bán bảo toàn
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó  tạo thành phân tử ADN
con. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia
là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Ở sinh vật nhân thực, nhân đôi ADN diễn ra trong pha S của kỳ trung gian của chu kì tế

bào. Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực về cơ bản giống với nhân sơ, chỉ khác về số
loại enzim ADN - pôlimerara và số điểm khởi đầu tái bản.

Hình 15: Khác nhau giữa tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
* Hiện tượng sự cố đầu mút: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, ở vị
trí đầu mút của ADN, sau khi loại bỏ đoạn ARN mồi, do không có đầu 3’OH nên ADN pôlimerara không thể tổng hợp được đoạn nucleotit thày thế, kết quả là phân tử ADN bị ngắn
dần qua các lần sao chép – gọi là hiện tượng sự cố đầu mút.

2. Mã di truyền, phiên mã, dịch mã
a. Mã di truyền
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các
axit amin trong prôtêin.
- Đặc điểm của mã di truyền:
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).

9


+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit
amin, trừ AUG và UGG).
b. Phiên mã
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN dựa trên khuôn ADN.
- Sự tổng hợp ARN diễn ra ở trong nhân tế bào, vào kì trung gian khi NST đang dãn xoắn
cực đại
- Cơ chế phiên mã:
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Enzim ARN–pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc

(3’-5’) và bắt đầ tổng hợp mARN ở vị trí khởi đầu phiên mã.
+ Bước 2: Tổng hợp phân tử ARN
ARN–pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên
mARN theo nguyên tắc bổ sung. (Ag – U, Tg – A, Gg – X, Xg - G)
+ Bước 3: Kết thúc phiên mã
Khi ARN–pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã và mARN được giải
phóng.
- Ở SV nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng ngay làm khuôn để tổng hợp prôtêin,
- Ở SV nhân thực: mARN sau phiên mã được loại bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon,
gắn mũ Guanin, gắn đuôi poliA để tạo ra mARN trưởng thành, chui ra khỏi nhân để tiến hành
dịch mã.
c. Dịch mã
- Dịch mã là quá trình chuyển thông tin từ mã di truyền có trên mARN thành trình tự các
axit amin trong chuỗi polipeptit.
- Cơ chế dịch mã gồm 2 giai đoạn:
* Hoạt hóa a.a

- Mỗi loại tARN chỉ liên kết đặc hiệu với 1 axit amin
* Tổng hợp chuỗi polipeptit
- Riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ →3’. Bắt đầu tại mã mở đầu (AUG) → Kết
thúc ở mã KT (UAA, UAG, UGA). Mỗi lần dịch chuyển 1 codon.
- Axit amin được lắp vào đúng vị trí là nhờ NTBS giữa codon (mARN) với anticodon
(tARN).
- Quá trình gồm 3 giai đoạn:

10


+ Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần
bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở

đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu
phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
+ Kéo dài: aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên
mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu
với axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin
mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ
ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ
hai và axit amin thứ nhất.
Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải
phóng.
Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
+ Kết thúc: Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng
lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và
giải phóng chuỗi pôlipeptit.

3. Điều hòa hoạt động gen
1. Khái niệm
Điều hoà hoạt động gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen.
2. Mô hình Operon.Lac
- Khái niệm: Opêron là một nhóm gen các gen cấu trúc, phân bố liền nhau có liên quan về
chức năng và có chung một cơ chế điều hoà.

Hình 16: Mô hình cấu trúc của Operol - Lac
- Cấu trúc của một Opêron Lac gồm
+ Vùng khởi động (P): nơi mARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
+ Vùng vận hành (O): tại đây protêin ức chế có thể liên kết ức chế phiên mã
+ Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): các gen cấu trúc tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường
lactozơ cung cấp năng lượng cho tế bào.
- Gen điều hoà R (không nằm trong thành phần của Operon) là gen tổng hợp nên protein ức
chế ức chế. Protein này có khả năng liên kết với vùng vận hành dẫn đến ngăn cản quá trình

phiên mã.
3. Sự điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ ( theo mô hình operôn Lac)
- Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở cấp độ phiên mã theo mô hình
điều hòa giống như của operol Lac
11


- Hoạt động của operol Lac
+ Khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này
liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt
động.
+ Khi môi trường có lactôzơ: Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm
biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với
vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành
phiên mã.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và
quá trình phiên mã bị dừng lại.
* Như vậy, ở operol Lac, gen điều hòa thường xuyên phiên mã (ngay cả khi môi
trường có hay không có đường lactozo) còn gen cấu trúc thì chỉ phiên mã khi môi trường có
lactozo.
4. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực
Do có sự khác biệt trong cấu trúc hệ gen, cấu trúc NST và cấu trúc tế bào nên sự điều
hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ. Có 5 mức độ
điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực:
+ Trước phiên mã: NST xoắn không cho phiên mã
+ Phiên mã: giống cơ chế Mô hình Opêrôn Lac
+ Sau phiên mã: cắt loại bỏ Itron và sắp xếp lại Exon.
+ Dịch mã: thời gian tồn tại của mARN ảnh hưởng đến lượng sản phẩm dịch mã.
+ Sau dịch mã: Sự tạo thành cấu trúc bậc cao hơn của Pr và thời gian tồn tại của Pr.
Ở các sinh vật nhân thực, bên cạnh vùng khởi động và kết thúc phiên mã, còn có các yếu

tố hoặc trình tự điều hòa khác như các đoạn trình tự tăng cường, đoạn trình tự gây bất hoạt.
Đonạ trình tự tăng cường làm tăng sự phiên mã, còn đoạn trình tự bất hoạt làm giảm hoặc
ngừng quá trình phiên mã.

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN (gen)

1. Một số công thức
ADN minh hoạ :

5’. . . A-T-G-X-G-X-T-A-X-G -T-A-T-G-A . . . 3’
3’. . . T-A-X-G-X-G-A-T-G-X -A-T-A-X-T . . . 5’
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1= A2 + T2
G = X= G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1= G2 + X2

Trong 1 ADN thì :
A=T; G=X

A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2
=>N1 = N2

;

N =N1 +N2 = 2N1 = 2N2

1) Tổng số Nu của ADN (N)
Tính theo số lượng:

N
N= 2A + 2G (1) <=> A + G = 2

12


Ta có : N = A + T + G + X =>
Tính theo %: %A + %T + %G + %X = 100% (A% = ; G% = )
mà:

%A = %T ; %G = %X
%A + %G =%T + %X = 50%

=>
%A = %T = (%A1 + %A2 )/2= (%T1 + %T2 )/2= (%A1 + %T1 )/2= (%A2 + %T2 )/2
%G = %X = (%G1 + %G2 )/2= (%X1 + %X2 )/2= (%G1 + %X1 )/2= (%G2 + %X2 )/2
2) Chiều dài của ADN (L)
Chiều dài của 1 cặp nu là 3.4A0 nên chiều2L
dài của ADN là:
N
L = 2 3,4 A0 => N = 3,4
( L1 = L2= L )
3) Khối lượng của ADN ( M)
Mỗi nu nặng trung bình 300 đv.C (300 Dalton) nên khối lượng ADN là:
M = N x 300 đv.C
4) Liên kết cộng hóa trị
- Tổng số liên kết cộng hóa trị:

HT = 2N – 2

- Tổng liên kết photphodieste:

PPđieste = N – 2


5) Liên kết hidro (H)
Cứ mỗi cặp A - T có 2 lk Hidro và 1 cặp G - X có 3 lk Hidro nên số lk Hidro có trong
ADN là:
H = 2A + 3G

H  3G
H  2A
2
3
=> A =
;G=

G=H-N

Từ (1) và (2) =>
Trong đó :

(2)

N : tổng số nu của ADN

M : khối lượng của ADN

L : chiều dài của ADN

HT : số liên kết hoá trị có trong ADN

H : số liên kết hidro có trong ADN
6) Số vòng xoắn (chu kì xoắn) (C)

1 vòng xoắn có 20 nu và dài 34 A0 =>

L
N
C = 34 = 20

=> L = C x 34 A0 ;

Đổi đơn vị: 1mm = 10  m; 1mm = 10 nm; 1mm = 10 A
3

6

7

N = C x 20

0

13


2. Bài tập vận dụng
a. Mức nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A= T= 1000 và G= X=
800. Tổng số nuclêôtit của gen này là
A. 1800.
B. 900.
C. 3600.
D. 2100.

Câu 2: Gen có số nuclêôtit loại T chiếm 13,7% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại
nuclêôtit của gen trên là
A. A= T= 13,7%; G= X= 86,3%.
B. A= T= 13,7%; G= X= 36,3%.
C. A= T= G= X= 13,7%.
D. A= T= G= X= 36,3%.
Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit loại T= 1000, chiếm 5/18 tổng số
nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 4400.
B. 3600.
C. 1800.
D. 7000.
Câu 4: Một gen có số nuclêôtit loại G= 400, số liên kết hiđrô của gen là 2800. Chiều dài của
gen là
A. 4080 Å.
B. 8160 Å.
C. 5100 Å.
D. 5150 Å.
Câu 5: Một gen có số nuclêôtit loại A là 900, chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Số chu kì xoắn
của gen là
A. 100.
B. 150.
C. 250.
D. 350.
Câu 6: Một gen có tổng số 1000 cặp nuclêôtit. Khối lượng phân tử của gen đó xác định theo
đvC là
A. 300000 đvC.
B. 200000 đvC.
C. 600000 đvC.
D. 100000 đvC.

Câu 7: Trên mạch thứ nhất của một gen có A 1= 200, T1= 300, G1= 400, X1= 500. Số nuclêôtit
từng loại của gen là
A. A= T= 250; G= X= 450.
B. A= T= 500; G= X= 900.
C. A= T= 750; G= X= 1350.
D. A= T= G= X= 1400.
Câu 8: Trên mạch thứ nhất của một gen có số nuclêôtit loại A chiếm 40%, trên mạch thứ hai
số nuclêôtit loại A chỉ chiếm 20%. Biết gen có tổng số nuclêôtit loại A là 1500. Tổng số
nuclêôtit của gen là
A. 3750.
B. 5000.
C. 7500.
D. 2500.
Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số liên kết hóa trị có trong các nuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 1499.
C. 1500.
D. 3000.
Câu 10: Một gen có khối lượng 900000 đvC. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong một
chuỗi pôlinuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 2998.
C. 1499.
D. 3998.
Câu 11: Một gen có số nuclêôtit loại A= 1200. Trên mạch 1 có số nuclêôtit loại A chiếm 45%,
trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 35%. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen

A. 5998.
B. 2998.
C. 6998.

D. 3998.
Câu 12: Một gen có tổng số nuclêôtit là 3000. Số liên kết hóa trị của gen là
A. 5998.
B. 2998.
C. 6998.
D. 3998.
14


Câu 13: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A,
T, G, X lần lượt phân chia theo ti lệ 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai dài bằng gen nói trên, mạch thứ
hai của gen này có số nu loại A= 2T= 3G= 4X. Cho biết gen nào có số liên kết hiđrô nhiều
hơn và nhiều hơn bao nhiêu?
A. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 504 liên kết hiđrô.
B. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 405 liên kết hiđrô.
C. Gen thứ nhất nhiều hơn gen thứ hai 504 liên kết hiđrô.
D. Gen thứ nhất nhiều hơn gen thứ hai 405 liên kết hiđrô.
Câu 14: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hiđrô của gen là 3500. Gen thứ hai có
số liên kết hiđrô bằng gen nói trên, nhưng có chiều dài ngắn hơn chiều dài gen thứ nhất là
510Å. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen thứ hai.
A. A= T= 800; G= X= 550.
B. A= T= 550; G= X= 950.
C. A= T= 500; G= X= 750.
D. A= T= 550; G= X= 800.
Câu 15: Gọi N là tổng số nuclêôtit trong 2 mạch của ADN, L là chiều dài, M là khối lượng, C
là số chu kỳ xoắn. Tương quan nào sau đây sai?
A. C= N/20= L/34.
B. M= L(2x300)/3,4.
C. L.2/3,4= M/300.
D. C= M/300×10.

Câu 16: Một gen có khối lượng phân tử là 720000 đvC. Gen này có tỉ lệ (A+T)/ (G+X)= 2/3.
Tính số nuclêôtit từng loại của gen.
A. A= T= 240; G= X= 360.
B. A= T= 840; G= X= 360.
C. A= T= 960; G= X= 480.
D. A= T= 480; G= X= 720.
Câu 17: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hiđrô của gen là 3500. Tìm số nuclêôtit
từng loại của gen.
A. A= T= 1000; G= X= 500.
B. A= T= 550; G= X= 950.
C. A= T= 500; G= X= 1000.
D. A= T= 1050; G= X= 450.
Câu 18: Một gen có khối lượng phân tử 9×105 đvC trong đó có 1050 nuclêôtit loại A. Tính số
lượng từng loại nuclêôtit T, G, X của gen.
A. T= 1050; G= X= 500.
B. T= 550; G= X= 950.
C. T= 1050; G= X= 550.
D. T= 1050; G= X= 450.
Câu 19: Một gen chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại
nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trên

A. A= T= 270; G= X= 405.
B. A= T= 405; G= X= 270.
C. A= T= 540; G= X= 810.
D. A= T= 810; G= X= 540.
Câu 20: Xét 2 gen có chiều dài bằng nhau. Gen I có tích số %G với %X là 4% và số liên kết
hiđrô của gen là 2880. Gen II có số liên kết hiđrô nhiều hơn gen I là 240. Tính số nuclêôtit
mỗi loại của gen II.
A. A= T= 360; G= X= 840.
B. A= T= 840; G= X= 360.

C. A= T= 720; G= X= 480.
D. A= T= 480; G= X= 720.

15


Câu 21: Một gen có số lượng nuclêôtit loại A= 150 và G= 20%. Vậy số liên kết hóa trị và số
liên kết hiđrô của gen này là
A. 998 và 600.
B. 989 và 598.
C. 100 và 600.
D. 998 và 602.
Câu 22: Một gen có 1200 nuclêôtit. Câu không đúng là
A. Chiều dài của gen là 0,204 μm
B. Số chu kỳ xoắn của gen là 60.
C. Khối lượng của gen là 36.104 đvC.
D. Số liên kết hiđrô của gen là 1199.
Câu 23: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Mạch thứ hai của gen này có
số nuclêôtit loại A= 2T= 3G= 4X. Hãy tính số nuclêôtit từng loại trên mạch thứ hai của gen
(A2, T2, G2, X2).
A. 576, 288, 144, 480.
B. 144, 192, 288, 576.
C. 576, 288, 240, 144.
D. 576, 288, 192, 144.
Câu 24. Trên một mạch của gen có 20% T, 28% A. Theo lí thuyết, tỉ lệ từng loại nu của gen là
bao nhiêu?
%A=%T=24%; %G=%X= 26%
Câu 25. Một gen có chiều dài 510nm và trên mạch 1 của gen có G + X = 900nu. Tính số nu
mỗi loại của gen.
A=T=1200; G=X= 300

Câu 26. Một gen có 57 vòng xoắn và 1490 liên kết hidro. Tính theo lí thuyết, số lượng từng
loại nu của gen bằng bao nhiêu?
A=T=220; G=X= 350
Câu 27. Một gen có chiều dài 306nm và 2320 liên kết hidro. Tính theo lí thuyết, số lượng
từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?
A=T=380; G=X= 520
Câu 28: Một đoạn phân tử AND có số lượng Nu loại A = 189 và có X = 35% tổng số Nu.
Đoạn AND này có chiều dài bao nhiêu µm ?
A. 0,04284 µm.
B. 0,02142 µm.
C. 0,02484 µm.
D. 0,2142 µm.
Câu 29. Trên một mạch đơn của đoạn AND có tỉ lệ T+X/A+G = 2/3 thì tỉ lệ này trên mạch bổ
sung là:
A. 2/3.
B. 1,5.
C. 1/3.
D. 0,5.
Câu 30. Một gen có 96 chu kì và có tỉ lệ giữa các loại Nu là A = 1/3G. số lượng từng loại Nu
của gen là:
A. A = T = 120, G = X =360.
B. A = T = 240, G = X =720.
C. A = T = 720, G = X =240.
D. A = T = 360, G = X =120.
Câu 31. Mạch gốc của gen tổng hợp nên phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỉ lệ A : T : G :
X = 1 : 3 : 2 : 4. Số nucleotit loại G của phân tử mARN này là
A. 480
B. 240
C. 600
D. 120

Câu 32. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotit và 3900 liên kết hidro. Đoạn ADN
này
A. dài 4080 Ao
B. có 300 chu kì xoắn
C. có 600 adenin
D. có 2998 liên kết giữa đường và nhóm phốt phát
Câu 33. Một phân tử ADN ở ti thể dài 5100Ao. Số liên kết photphodieste của phân tử ADN
này là
A. 5998
B. 3000
C. 2998
D. 2999

Câu 34. Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây?
16


A. ADN v ARN.
B. Protein v ADN
C. ARN v Protein.
D. ADN v lipit.
Cõu 35. c im chung ca ADN v ARN l:
A. u cú cu trỳc mt mch.
B. u cú cu trỳc hai mch.
C. u c cu to t cỏc n phõn axit amin.
D. u cú nhng i phõn t v cú cu to a phõn.
Cõu 36. Loi ng tham gia cu to n phõn ca ARN l (I) v cụng thc ca nú l
(II). S (I) v s (II) ln lt l:
A. ờụxiribụz, C5H10O4.
B. Glucụz, C6H112O6.

C. Fructụz, C6H112O6.
D. Ribụz, C5H10O5.
Cõu 37. Một gen có chứa 1198 liên kết hoá trị giã các nucleotit thì có
khối lợng bao nhiêu đvC?
A. 720000.
B. 621000.
C. 480000.
D. 360000.
Cõu 38. Một gen có 132 chu kì xoắn thì có chiều dài bao nhiêu A0?
A. 2244.
B. 4488.
C. 6732.
D. 8976.
Cõu 39. Một gen có tổng số liên kết hiđro bằng 3450. Có hiệu số
giữa A với một loại nu khác bằng 20% tổng số nu của gen. số lợng nu
từng loại của gen là:
A. A = T = 600, G = X = 150.
B. A = T = 1050, G = X = 480.
C. A = T = 600, G = X = 600.
D. A = T = 1050, G = X = 450.
Cõu 40. Một gen có G = 30% tổng số nu của gen, A = 600. Số lợng nu
từng loại của gen là:
A. A = T = 600, G = X = 150.
B. A = T = 1050, G = X = 480.
C. A = T = 600, G = X = 900.
D. A = T = 1050, G = X = 450.
Cõu 41. Trờn 1 mch ca phõn t AND cú t l cỏc loi nucleotit l (A +G)/(T + X) =
1/2. T l ny mch b sung ca phõn t AND núi trờn l:
A. 0,5
B. 0,2

C. 2,0
D. 5,0
Cõu 42. Một gen có 120 chu kì xoắn và có số liên kết hiđro bằng
3075. số lợng nu từng loại của gen là:
A. A = T = 600, G = X = 150.
B. A = T = 675, G = X = 525.
C. A = T = 150, G = X = 600.
D. A = T = 525, G = X = 675.
Cõu 43 : Trờn mt mch ca gen cú cha 150 A v 120 T. Gen núi trờn cú cha 20%
s nuclờụtit loi X. S liờn kt hirụ ca gen núi trờn bng :
A. 990
B. 1020
C. 1080
D. 1120
Cõu 44 : Mt gen cú 93 vũng xon v trờn mt mch ca gen cú tng s hai loi A vi
T bng 279 nuclờụtit . S liờn kt hirụ ca cỏc cp G X trong gen l :
A. 1953
B. 1302
C. 837
D. 558
Cõu 45. Trờn mt mch ca gen cú 150 aờnin v 120 timin. Gen núi trờn cú 20%
guanin. S lng tng loi nuclờụtit ca gen l:
17


A. A = T = 180; G = X =270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Câu 46: Một gen có 2652 liên kết hidro. Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các

loại nu như sau:
X = 2G, A/T = 5/3, G= 4/3T. Số lượng từng loại nu của gen là:
A. A = T = 408; G = X = 612
B.A = T = 459; G = X = 561
C. A = T = 561; G = X = 459
D. A = T = 612; G = X = 408
b. Mức vận dụng
Câu 1: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là
A. Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở
tế bào nhân sơ là A, U, G, X.
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có
dạng vòng
C. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên
tắc bổ sung.
D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân
thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit.
Câu 2: Một phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có 2338 liên kết photphodieste
giữa các đơn phân và số nu loại A chiếm 20%. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết
luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1). Phân tử ADN có khối lượng bằng 351đvC
(2). Trên mỗi mạch của phân tử ADN có chứa tổng số 1169 đơn phân.
(3). Số vòng xoắn của phân tử ADN bằng 117
(4). Chiều dài của phân tử ADN bằng 3978 nm
(5). Phân tử ADN có 3042 liên kết hidro
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 3. Một ADN có hiệu số giữa nucleotit loại G với nucleotit loại A là 15% số nucleotit của
ADN. Trên mạch thứ hai của ADN có 10%T và 30% X. Kết luận đúng về phân tử AND nói

trên là;
A. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%
B. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 35%, X1 = 30%
C. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 35%, X2 = 30%
D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 =2,5%
Câu 4. Trong phân tử AND có cáu trúc xoắn kép, giả sử phân tử AND này có 1500 cặp nu và
tỉ lệ A + T/G + X = 1/4. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về
phân tử AND trên?
1) A = T = 600; G = X = 900.
2) Tổng số liên kết phophodieste có trong phân tử ADN là 2998.
3) %A =%T = 10%, %G = %X = 40%
4) Tổng số liên kết hidro nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900 liên kết.
18


5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000đvC.
Câu 5. Gen A có L = 4080A0, trên mạch 1 của gen có %A1 - %X1 = 16%. Phân tử mARN
tổng hợp từ gen đó có %A - %X = 14%. Tổng số liên kết hidro của gen đó là
A. 2800.
B. 2820.
C. 3600.
D. 3300.
Câu 6. Phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic cho thấy tỉ lệ các loại nu như sau: A
= 20%, G = 35%, U = 20%. Axit này là:
A. ADN có cấu trúc mạch đơn.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ARN có cấu trúc mạch kép
Câu 7. Trên một mạch của gen ở sinh vật nhân thực có 20%T, 28%A. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
từng loại nu của gen là:

A. A = T = 24%; G = X = 26%
B. A = T = 42%; G = X = 8%
C. A = T = 48%; G = X = 2%
D. A = T = 22%; G = X = 28%
Câu 8. Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực có tỉ lệ (A + T)/ (G + X) = 0,6. Tính theo lí
thuyết, trong tổng số nu của phân tử ADN (A + T) chiếm tỉ lệ:
A. 0,6
B. 0,1875
C. 0,6825
D. 0,2
Câu 9. Trên một gen ở sinh vật nhân có 1900 liên kết hidro và số liên kết hidro trong các cặp
GX nhiều hơn số liên kết hidro trong các cặp AT là 500. Tổng số nu của gen là:
A. 1200
B. 1800
C. 1500
D. 3000
Câu 10. Một gen có chiều dài 510nm và trên một mạch của gen có G + X = 900. Số nu mỗi
loại của gen là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600
Câu 11. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900G. Số nu loại A trên
mạch 1 chiếm 15% tổng số nu của gen, số X trên mạch 2 chiếm 5% tổng số nu của gen. Số nu
mỗi loại ở mạch 1 của gen là:
A. A = 450, T = 150; G = 750, X = 150
B. A = 750, T = 150; G = 150, X = 150
C. A = 150, T = 450; G = 750, X = 150
D. A = 450, T = 150; G = 150, X = 750
Câu 12. Khi phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh, người ta thu được

tỉ lệ các loại nu như sau:
Chủng

Tỉ lệ % loại nu

gây bệnh

A

T

U

G

X

Số 1

20

10

0

35

35

Số 2


20

0

20

30

30

Số 3

34

0

22

22

22

Số 4

35

35

0


15

15

Trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về dạng vật chất di
truyền của các chủng vi sinh vật trên?
(1). Vật chất di truyền của chủng 1 là ADN mạch đơn
(2). Vật chất di truyền của chủng 2 là ARN mạch đơn hoặc mạch kép
19


(3). Vật chất di truyền của chủng 3 là ARN mạch kép
(4). Vật chất di truyền của chủng 4 là ADN mạch đơn hoặc mạch kép
A. 1

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 13. Một phân tử ADN kép có 1500 cặp nu và tỉ lệ (A + T)/ (G + X) = ¼. Trong các kết
luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng:
(1). A = T = 600; G = X = 900
(2). Tổng số liên kết photphodieste có trong ADN bằng 2998
(3). A = T = 10%; G = X = 40%
(4). Tổng số liên kết hidro trong ADN là 3900
(5). Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 45.104 đvC
A. 1


B. 2

C. 4

D. 3

Câu 14. Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hidro và có hiệu số giữa nu loại X
với một loại nu khác là 10%. Trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng:
(1). Chiều dài của gen bằng 99,45nm
(2). A = T = 30%; G = X = 20%
(3). Tổng số liên kết photphodieste có trong gen là 5848
(4). A = T = 1755; G = X = 1170
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 15. Một gen của sinh vật nhân thực chứa 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có A
= T, G = 2A, X= 3T Trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận không đúng:
(1). Gen có tổng số 1568 cặp nu
(2). %A > %G
(3). Chiều dài của gen là 2665,6nm
(4). Tổng số liên kết hidro nối giữa các cặp AT bằng 448
A. 4

B. 2

C. 0

D. 3


Câu 16. Người ta sử dụng mỗi chuỗi polinucleotit mạch thẳng có (T + X)/ (A + G) = 0,2 làm
khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn
đó. Biết trên chuỗi bổ sung có 1499 liên kết photphodieste, A-G = 50, T – X = 750. Tính theo
lí thuyết, trên chuỗi được sử dụng làm khuôn có:
A. A= 1000

B. T = 100

C. G = 150

D. X = 250

Câu 17. Một gen dài 3842A . Mạch thứ nhất của gen có T + A=40% và TA=20%. Mạch 2 của gen có X=20%. Số lượng từng loại nu trên mạch 1 của
gen là:
0

A. A = 339, T = 113; G = 226, X = 452

B. A = 113, T = 339; G = 226, X = 452

C. A = 226, T = 678; G = 452, X = 904

D. A = 113, T = 339; G = 452, X = 226

Câu 15. Một gen dài 0,408 nm và có hiệu số giữa nuclêôtit A với 1 loại
nuclêôtit khác là 10%. Trên mạch 1 của gen có 15% A và 30% G. Số lượng
từng loại nu trên mạch 2 của gen là:
A. A = 360, T = 120; G = 180, X = 540
B. A = 180, T = 540; G = 360, X = 120

20


C. A = 120, T = 360; G = 180, X = 540

D. A = 540, T = 180; G = 120, X = 360

Câu 16. Một gen có tích số % giữa G với loại nuclêôtit không bổ sung là 4%
(biết G chiếm tỉ lệ lớn hơn nu không bổ sung). Số liên kết hidro của gen là
2800. Số nu từng loại của gen là:
A. A = T = 800; G = X = 200

B. A = T = 200; G = X = 800

C. A = T = 650; G = X = 500

D. A = T = 500; G = X = 600

Câu 17. Trên 1 đoạn của phân tử AND xét 2 gen, gen 1 có T gấp 1,5 lần 1
loại nuclêôtit khác và số liên kết hidrô giữa các cặp A-T là 900. Gen 2 có số
liên kết hidrô nhiều hơn gen 1 là 2100 và có hiệu số giữa G và 1 loại
nuclêôtit khác là 10%. Chiều dài của gen 1 và 2 theo A0 lần lượt là:
A. 5100; 2550

B. 2550; 5100

C. 5100; 5100

D. 2550; 2550


Câu 18. Một gen có chiều dài 510nm, trong đó hiệu số giữa Avới 1 loại Nu
khác là 300. Trên mạch đơn thứ nhất có T = 400 và bằng 2/3 số Nu loại G ở
mạch đơn thứ hai.
Số lượng từng loại nu trên mạch 1 của gen là:
A. A = 500, T = 400; G = 600, X = 0

B. A = 500, T = 400; G = 0, X = 600

C. A = 400, T = 500; G = 600, X = 0

D. A = 400, T = 500; G = 0, X = 600

II. BÀI TẬP NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ

1. Bài tập nhân đôi ADN
a. Một số công thức:
Số nucleotit tự do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
* Qua 1 đợt nhân đôi:
Atd = Ttd = A = T
Gtd = Xtd = G = X
*Qua nhiều đợt tự nhân đôi:
- Tổng số AND tạo thành:

� AND tạo thành = 2

x

- Số ADN con có 2 mạch hoàn toàn mới:

� AND con có 2 mạch hoàn toàn mới = 2


x

–2

- Số nu tự do cần dùng:
Atd = Ttd = A( 2x – 1 )

Gtd = Xtd = G( 2x – 1 )

Ntd = N( 2x – 1 )

- Số đoạn mồi cần trên 1 chạc chữ Y là: Số okzaki + 1
- Số đoạn mồi cần trên 1 đơn vị tái bản là: Số okzaki + 2
b. Bài tập vận dụng

21


Câu 1. Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần
cung cấp
A. 3000 nuclêôtit. B. 15000 nuclêôtit. C. 2000 nuclêôtit.
D. 2500 nuclêôtit.
0

Câu 2. Một gen có chiều dài 5100A tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nuclêôtit môi trường cung
cấp là?
Tổng số Nu = 3000Nu
Số Nu môi trường cung cấp là ; 3000 x (23 - 1) = 21000 Nu
Câu 3. Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 140 mạch

pôlinuclêotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi
phân tử ADN trên là: 10 x (2n x 2 - 2) = 140 → n = 2
Câu 4. Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G =120, X= 80, T=30. Khi gen
nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:
A. A=T=90,G=X=200.
B. A=T=630,G=X=1400.
C. A=T=180,G=X=400.
D. A=T=270,G=X=600.
15
Câu 5. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N phóng xạ.Nếu chuyển E.coli này sang
14
môi trường chỉ có N thì sau 3 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa hoàn
14
toàn N
A. 6
B. 8
C. 4
D. 2
Câu 6: Giả sử 1 đơn vị nhân đôi của sinh vật nhân thực có 30 đoạn Okazaki thì sẽ cần bao
nhiêu đoạn mồi cho việc nhân đôi của một chạc chữ Y trong chính đơn vị nhân đôi đó?
A. 32.
B. 30.
C. 15.
D. 16.
Câu 7: Một đoạn ADN ở sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 81600Ǻ thực hiện nhân đôi đồng
thời ở 6 đơn vị tái bản như nhau, biết chiều dài mỗi đoạn Okazaki là1000 nuclêôtit. Số đoạn
ARN mồi tham gia quá trình tái bản là
A. 48.
B. 46.
C. 36.

D. 24.
Câu 8: Một phân tử ADN của sinh vật khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị
tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki, đơn vị tái
bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên

A. 53.
B. 56.
C. 59.
D. 50.
6
Câu 9: Phân tử ADN của E. coli gồm 4,2× 10 cặp nuclêôtit và chỉ có 1 đơn vị tái bản. Ở
mạch 5'- 3', trung bình, mỗi đoạn Okazaki có 1500 nuclêôtit. Ở mạch không liên tục có bao
nhiêu đoạn Okazaki được tổng hợp?
A. 1500.
B. 3000.
C. 1400.
D. 2800.
Câu 10: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn Okazaki có
1000 nuclêôtit. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho
quá trình tái bản nói trên là
A. 315.
B. 360.
C. 165.
D. 180.
Câu 11: Một phân tử AND của E. coli thực hiện nhân đôi người ta đếm được tổng số 50 phân
đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần cho quá trình tổng hợp này tổng hợp là
A. 51.
B. 52.
C. 50.
D. 102.


22


Câu 12: Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.coli chứa một phân tử ADN ở vùng nhân được
14

đánh dấu bằng N

ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi

15

trường chỉ chứa N ,
tất cả các tế bào trên đều phân đôi 4 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người cho tất cả các
14
tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 2 lần
nữa. Theo lý
thuyết, kết thúc quá trình nuôi cấy trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có tổng số 64 vi khuẩn tạo ra.
c) Có tổng số 156 phân tử plasmit trong tất cả tế bào vi khuẩn.
15
III. Tổng số vi khuẩn có ADN chứa N ở vùng nhân là 30.
14

IV. Tổng số phân tử ADN vùng nhân chỉ có một mạch chứa N là 34.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4

Câu 13: Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có
14
15
chứa N , chuyển sang môi trường có chứa N và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng.

I. Hình trên mô tả quá trình nhân đôi của ADN theo cơ chế bán bảo toàn.
14

15

II. Sau khi chuyển ADN chứa N sang môi trường có N và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN
15
có chứa N là 2.
III. Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường
15
chứa N là 2.
15
15
IV. Số mạch đơn chứa N sau 2 lần nhân đôi trong môi trường N là 6.
15
V. Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N đến lần thứ 5 thì
14
số ADN chứa N là 30.
VI. Nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN
14
không chứa N là 7/16.
A. 4.
B. 2.
C. 1.

D. 3.
Câu 14. Hình biễu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli là

23


Hình I

Hình II

A. hình I.

B. hình II.

Hình III

Hình IV

C. hình III.

D. hình IV.

2. Bài tập phiên mã, dịch mã
Mạch bs : 5’…A T G X A T G T A X G A X T T…T A G 3’
ADN
PM

Mạch gốc: 3’…T A X G T A X A T G X T G A A… A T X 5’

mARN


5’…A U G X A U G U A X G A X U U…UAG 3’

DM
Pôlipeptit
Protein

Met -

His His -

Val Val -

Arg - Leu …
Arg - Leu …

Câu 1: Trong các phân tử dưới đây, phân tử nào không tham gia trực tiếp vào quá trình
dịch mã:
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
Câu 2: Trong các phân tử dưới đây, phân tử nào mang bộ ba đối mã(anticodon)?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
Câu 27: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN.
B. Nhân đôi ADN.

C. Dịch mã.
D. Phiên mã tổng hợp mARN.
Câu 3: mARN có bộ ba mã sao là 5’..AUX..3’ thì bộ ba đối mã trên tARN là;
A . 3’..XTA..5’.
B . 5’..GAT..3’.
C. 5’..ATX.3’.
D. 5’..UAG..3’.
Câu 4: Trên mạch mARN có một mã bộ ba 5'AGX3'. Anticôđon tương ứng trên phân tử
tARN là:
A. 3'UXG5'.
B. 5'UXG3'.
C. 5'GXT3’
D. 5'GXU3'.
Câu 5. Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là
A. Formyl metionin
B. Valin
C. Alanin
D. Metionin
Câu 6: Phân tử mARN có chiều dài là bao nhiêu, nếu nó chứa 1230 nuclêôtit?
A. 4182 A0
B. 4080 A0
C. 3978 A0
D. 3876 A0
Câu 7: Câu có nội dung sai trong các câu sau đây là:
A. ARN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân khác nhau
B. Mỗi đơn phân của ARN có khối lượng trung bình là 300 đơn vị cacbon
C. Kích thước trung bình của đơn phân trong ARN và đơn phân trong ADN tương đương
nhau
24



D. Phân tử mARN có chiều dài bằng chiều dài của ADN đã làm khuôn mẫu tổng hợp ra nó
Câu 8. Liên kết hidro không có trong phân tố nào sau đây?
A. ADN.
B. tARN
C. mARN
D. rARN
Câu 9. Một phân tử mARN có A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ % nu loại X của phân tử này là :
A. 15%
B. 12%
C. 24%
D. 10%
Câu 10. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'
 5'
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A.(1)  (4)  (3)  (2) B.(2)  (3)  (1)  (4)
C.(1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4)
Câu 11: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các
bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. TAG, GAA, ATA, ATG.
B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. ATX, TAG, GXA, GAA.
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 12. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên
mã?
(1). Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN polimeraza.

(2). Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.
(3). Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’ đến 5’ .
(4). Qúa trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X,
X-G
(5). Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’.
(6). Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’ đến 3’ .
(7) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN polimeraza sẽ được giải phóng.
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
Câu 13. Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá
trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
(1). Gen. (2). Nucleotit A,U,G,X (3). Nucleotit A,T,G,X
(4). tARN (5). Riboxom
(6). Enzim ARN polimeraza
(7). rARN
(8). ARN mồi (9). Okazaki
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào
nhân thực
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi
pôlipeptit

25



×