Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Buổi 13 14 15 phân tích niệu đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.22 KB, 4 trang )

Bài 6: PHÂN TÍCH NIỆU ĐỒ
Niệu đồ 2
Bệnh nhân nữ 26 tuổi mệt mỏi, phù nhẹ. Xét nghiệm thấy:
2.1. Chỉ số vật lý:
- Số lượng nước tiểu:

0,36 l/24h

(↓ [1,3±0.4])

- Màu:

Đục, đỏ sẫm

(Bất thường)

- Tỷ trọng:

1,029

(↑ [1,018-1,020])

- pH:

4,9

(↓ [5,1-6,8])

- Ure:

20 g/l



(7,2 g/24h↓ [11,86±4,57])

- NaCl:

24 g/l

(8,64 g/24h↓ [15,6±4,3])

- Phosphat:

2 g/l

(0,72 g/24h↓ [1,36 ±0,6])

- Creatinin:

1,2 g/l

(0,43 g/24h↓ [0,79 ±0,16])

- Protein:

3,0 g/l

(1080mg/24h↑ [50-150])

- Trụ hạt:

(+++)


(Bất thường)

- Trụ hồng cầu:

(++)

(Bất thường)

- Hồng cầu:

(++)

(Bất thường)

- Bạch cầu:

(+++)

(Bất thường)

- Tế bào bàng quang:

(+)

BT

- Hệ số thanh lọc của Creatinin:

20


(↓ [120])

- Hệ số thanh lọc của Ure:

11,11

(↓[75])

2.2. Chỉ tiêu hóa học:

2.3. Hình thái hiển vi:

2.4. Chức năng thận:

2.5. Xét nghiệm máu liên quan:
- Ure:

45 mg/100ml (↑[20])

- Creatinin:

1,5 mg/100ml (↑[0,5-1,2])

- Huyết áp:

150/100mmHg(↑[110/70mmHg])

Nhận xét:
 Bệnh nhân bị thiểu niệu (Lượng nước tiểu chỉ 0,36 l/24h)

 Nước tiểu màu đỏ, pH↓, tỷ trọng ↓, ure, creatinin↓, protein niệu.
 Ure và creatinin trong máu tăng, hệ số thanh lọc của creatinin và ure giảm mạnh
 Huyết áp cao.


 Chức năng lọc và tái hấp thu của cầu thận bị ảnh hưởng
 Xuất hiện nhiều tế bào trụ hạt, trụ hồng cầu, hồng cầu, bạch cầu.
 Có xuất hiện viêm.Hướng tới viêm cầu thận cấp, suy thận cấp
 Cần nuôi cấy vi khuẩn và thêm kháng sinh đồ.
Niệu đồ 3
Bệnh nhân nam 49 tuổi có các triệu chứng mệt mỏi, khó thở, phù nhẹ. Xét nghiệm nước tiểu:
3.1. Chỉ số vật lý:
- Số lượng nước tiểu:

1,1 l/24h

(BT [1,3±0.4])

- Màu:

Trong

(Bất thường)

- Tỷ trọng:

1,016

(↓[1,018-1,020])


- pH:

6,9

(↑ [5,1-6,8])

- Ure:

10 g/l

(11 g/24h-BT [11,86±4,57])

- NaCl:

10 g/l

(11 g/24h↓ [15,6±4,3])

- Creatinin:

0,6 g/l

(0,66 g/24h↓ [1,21 ±0,21])

- Protein:

0,6 g/l

(660 mg/24h↑ [50-150])


- Trụ hạt:

(+++)

(Bất thường)

- Trụ hồng cầu:

(+)

(Bất thường)

- Bạch cầu:

(+)

(Bất thường)

- Hồng cầu:

(+)

(Bất thường)

- Tinh thể Oxalat:

(++)

(Bất thường)


- Hệ số thanh lọc của Creatinin:

38,19

(↓ [120])

- Hệ số thanh lọc của Ure:

20,10

(↓ [75])

3.2. Chỉ tiêu hóa học:

3.3. Hình thái hiển vi:

3.4. Chức năng thận:

3.5. Xét nghiệm máu liên quan:
- Ure:

38 mg/100ml (↑[20])

- Creatinin:

1,2 mg/100ml (BT [0,5-1,2])

- Hồng cầu:

2,9 x 1012/l


- Huyết áp:

160/110mmHg(↑[110/70mmHg])

(↓ [4,5-5.1012])

Nhận xét:
 Nước tiểu trong, lượng nước tiểu bình thường, pH↑, tỷ trọng↓, ure, creatinin bình thường,
protein niệu.


 Ure trong máu tăng nhưng creatinin ở mức bình thường, hệ số thanh lọc của creatinin và
ure giảm mạnh.
 Xuất hiện nhiều tế bào trụ hạt, trụ hồng cầu, xuất hiện hồng cầu niệu và tinh thể oxalat
 Huyết áp cao, thiếu máu.
 Chức năng lọc và tái hấp thu của cầu thận bị ảnh hưởng
 Có thể sỏi thận do có xuất hiện tinh thể oxalate. Cần chụp thêm X-Quang để chẩn
đoán xác định.
 Hướng tới viêm cầu thận mạn do có protein niệu, thiếu máu, tăng huyết áp

Niệu đồ 4
Bệnh nhân nữ, 37 tuổi, có các triệu chứng đi tiểu nhiều lần, đái buốt, đái dắt, sốt cao dao động.
Xét nghiệm thấy:
4.1. Chỉ số vật lý:
- Số lượng nước tiểu:

2,0 l/24h

(↑ [1,3±0.4])


- Màu:

Xám, vẩn đục (Bất thường)

- Tỷ trọng:

1,022

(↑ [1,018-1,020])

- pH:

5,1

(BT [5,1-6,8])

- Ure:

8,8 g/l

(17,6 g/24h↑ [11,86±4,57])

- NaCl:

9,5 g/l

(19 g/24h BT [15,6±4,3])

- Creatinin:


0,63 g/l

(1,26 g/24h↑ [0,79 ±0,16])

- Protein:

0,5 - 2,1 g/l

(↑)

4.2. Chỉ tiêu hóa học:

(tùy độ vẩn đục).
4.3. Hình thái hiển vi:
- Trụ tế bào:

(-)

(BT)

- Tế bào bàng quang:

(+++)

(Bất thường)

- Cặn mủ:

(++)


(Bất thường)

- Bạch cầu thoái hóa:

(+++)

(Bất thường)

- Hồng cầu:

(+)

(Bất thường)

- Hệ số thanh lọc của Creatinin:

109,4

(BT [120])

- Hệ số thanh lọc của Ure:

67,9

(BT [75])

4.4. Chức năng thận:

4.5. Xét nghiệm máu liên quan:

- Ure:

18 mg/100ml (BT [20])


- Creatinin:

0,8 mg/100ml (BT [0,5-1,2])

- Hồng cầu:

4,0 x 1012/l

(↓ [4,5-5x1012])

- Bạch cầu:

13,5 x 109/l

(↑ [6 – 9x109])

- BC trung tính:

79%

(10,67x109↑ [3,6-6,3 x 109])

Nhận xét:
 Lượng nước tiểu tăng, màu vẩn đục.
 Ure, Creatinin trong nước tiểu tăng, trong máu bình thường. Hệ số thanh lọc bình thường.

 Không có trụ tế bào nhưng xuất hiện nhiều tế bào bàng quang, hồng cầu, bạch cầu thoái
hóa, cặn mủ.
 Hương tới viêm bàng quang cấp do xuất hiện nhiều tế bào bàng quang, có bạch cầu
thoái hóa. Cần tiến hành nuôi cấy và làm kháng sinh đồ để điều trị.



×