Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

QUẢN TRỊ MARKETING CỦA CÔNG TY DỆT 8_3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.71 KB, 15 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quản Trị Marketing của công ty dệt 8/3
I. Thị trờng và công tác nghiên cứu thị trờng của
Công ty.
Khi chất lợng cuộc sống đợc nâng cao thì nhu cầu ăn mặc lại thiên về trang
điểm, làm đẹp cho con ngời và nhu cầu của con ngời ngày càng phong phú, đa
dạng và liên tục thay đổi. Vì vậy nghiên cứu thị trờng sẽ cho thấy khả năng cạnh
tranh hiện tại của Công ty giúp cho Công ty có thể xây dựng chiến lợc thị tr-
ờngvà chiến lợc sản phẩm thích hợp.
Trớc kia Công ty sản xuất theo kế hoạch nhà nớc giao, làm theo hợp đồng của
Liên xô và các nớc XHCN. Nguyên nhiên liệu, vật t do nhà nớc cung cấp hoặc
nhập theo hợp đồng hai chiều từ các nớc XHCN. Sản phẩm làm ra cũng đợc nhà
nớc bao tiêu, phân phối cho các xí nghiệp quốc doanh hoặc xuất khẩu. Nh vậy,
Công ty chỉ đảm nhiệm sản xuất đầy đủ về mặt số lợng, thời gian theo kế hoạch.
Công ty hoàn toàn không quan tâm đến đối thủ cạnh tranh .
Từ những năm 1986 trở lại đây, Công ty phải tự tìm đầu vào cho sản xuất, tự
tìm hiểu thị trờng tiêu thụ nên thị trờng của Công ty khá đa dạng. Công ty phải
thiết lập quan hệ với nhiều bạn hàng và nhà cung cấp trong và ngoài nớc.
Hiện nay, hoạt động cạnh tranh của Công ty đang gặp nhiều khó khăn do có
nhiều đối thủ trong ngành, sản phẩm lại hạn chế về mặt chất lợng, mẫu mã và
giá cả
Nguồn cung cấp nguyên liệu của Công ty do nhập khẩu là chính, nhng tình
hình nhập khẩu không ổn định, điều đó tác động trở lại làm cho sản xuất bị
động, khó khăn trong việc ký kết hợp đồng với khánh hàng.
Về thị trờng tiêu thụ, đối với sản phẩm sợi, khu vực phía bắc chiếm 60% giá
trị hàng hoá tiêu thụ của Công ty với khách hàng. Chủ yếu: Công ty Dệt vải
công nghiệp, Công ty Dệt 19/5, Nhà máy chỉ khâu HN, Công ty Dệt Minh Khai
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khu vực phía nam chiếm 40% giá trị hàng hoá tiêu thụ thông qua các chi
nhánh, Công ty trách nhiệm hữu hạn. Với sản phẩm các loại, thị trờng nội địa
chiến 56% (miền bắc chiếm 55%, miền nam chiếm 45%). Thị trờng Trung Quốc


chiếm 10% hàng hoá tiêu thụ, thị trờng xuất khẩu khoảng 34%.
Trớc tình hình cạnh tranh gay gắt của các đối thủ, Công ty đã gặp khó khăn cả
về xuất khẩu lẫn tiêu thụ nội địa. Công ty đã chỉ đạo xuống từng cấp cơ sở nhằm
thực hiện các mục tiêu đề ra, tìm hiểu nguồn thị trờng trong và ngoài nớc, đảm
bảo xuất khẩu, liên tục ổn định, khai thác tốt các thiết bị hiện có, từng bớc tăng
trởng tỷ trọng sản phẩm. Nhờ đó Công ty đã đạt đợc những kết quả nhất định.
II. Công tác Marketing của Công ty.
1.Công tác lập kế hoạch tiêu thụ .
1.1. Chính sách sản phẩm:
- Đối với sản phẩm sợi:
Đây là mặt hàng truyền thống của Công ty. Loại sản phẩm này rất quan
trọng vì nó là nguyên liệu để dệt vải cuả Công ty và là sản phẩm để bán ra thị tr-
ờng. Nhu cầu về may mặc đòi hỏi nhiều loại sợi, sợi có tốt thì vải mới bền, mịn
đẹp và mầu nhuộm đều không phai. Trớc kia, công ty dệt 8/3 chỉ sản xuất các
loại sợi theo thiết kế ban đầu, đến nay Công ty đã sản xuất đợc nhiều mặt hàng
với nhiều chủng loại khác nhau.
Song song với công tác điều tra nghiên cứu thị trờng, công ty luôn chú trọng
nâng cao năng suất lao động, cải tiến thiết bị máy móc để cho ra những sản phẩm
sợi có chất lợng cao, giá thành hợp lý, đáp ứng những yêu cầu khắt khe của khách
hàng.
Biểu 17: Một số mặt hàng sợi chủ yếu của Công ty dệt 8/3
STT Mặt hàng STT Mặt hàng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1 Ne42cotton 10 20 PES
2 Ne32 11 32/PC83/17
3 Ne32N 12 20 PC83/17
4 21Ncotton 13 40/2 COT CKD
5 20Pe 14 32/2 COT CKD
6 32 cotton 15 20 COT CKD
7 20 cotton 16 16COT CK

8 20A10N 17 32 COT
9 45PE 18 Ne 20 PC 67/33
(Nguồn phòng: Kế hoạch - Tiêu thụ)
- Đối với sản phẩm dệt:
Những năm gần đây, Công ty đã thay thế dần sản phẩm dệt thô bằng những
sản phẩm dệt có chất lợng, nguyên liệu chính để sản xuất ra vải dệt chính là
những loại sợi có chất lợng của Công ty đang chiếm u thế trên thị trờng. Những
sản phẩm dệt này đợc cung ứng cho các Công ty may và tung ra thị trờng , đặc
biệt là thị trờng phía nam với thành phố Hồ Chí Minh nơi có gần 7 triệu dân và
tập trung nhiều nhà máy, công ty may. Đây đợc đánh giá là thị trờng đầy tiềm
năng cho các doanh nghiệp dệt may.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 18: các sản phẩm vải chủ yếu của công ty Dệt 8/3
STT Tên vải Khổ vải(m) STT Tên vải Khổvải(m)
1 Chéo 5146 1,57 12 Nỉ 3415 carô 0,85
2 Chéo 5438 1,57 13 Nỉ 3415 màu 0,85
3 Chéo 2030 1,57 14 Láng 7140 0,9
4 Chéo 6842 0,81 15 GPK 3422 1,54
5 Chéo chun 3455 1,6 16 Get 21335 1,59
6 Phin 3925-1 0,9 17 C10 1,61
7 Phin 3925 0,9 18 C11 1,61
8 Katê 7640-3A 0,98 19 C12 1,61
9 Katê 3721 1,25 20 Gapcô 7648 1,7
10 Katê 7640-3G 1,66 21 Poreline 6850 1,4
11 Katê 7640-3B 0.80 22 Si 7635 .25
(Nguồn phòng: Kế hoạch - Tiêu thụ)
Công ty đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu thị tr ờng nh: thăm dò thị tr-
ờng, quan sát mỗi sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng, xu hớng mốt trên thế giới
để tìm ra nhu cầu...Bên cạnh đó, Công ty đã khống chế tỷ lệ hàng không đạt chất
lợng xuất khẩu, hàng phế phẩm và đàm phán với khách hàng để tiêu thụ sản phẩm

với giá hợp lý. Đối với sản phẩm nội địa Công ty đã có sản phẩm rõ ràng. Chỉ sản
xuất sản phẩm khi biết rõ khả năng tiêu thụ của nó hoặc làm theo đơn đặt hàng
của những khách hàng trong nớc. Do vậy Công ty đã đáp ứng đợc những gì khách
hàng đang tìm kiếm và mong muốn.
- Đối với hàng may mặc.
Công ty đã thăm dò thị trờng bằng cách tạo nên các kiểu mẫu theo mẫu trên
thị trờng. Sau đó Công ty tiến hành sản xuất với lợng nhất định và tung ra thị tr-
ờng với mục đích tìm hiểu sự phản ứng của khách hàng và sẽ nhận đợc sự phản
hồi từ phía nhân viên tiếp thị lành nghề của Công ty. Từ đó Công ty đa ra quyết
định có sản xuất tiếp hay không, nếu sản phẩm tiếp thì số lợng là bao nhiêu?
Mỗi sản phẩm đợc đựng trong một túi PE và đợc đóng trong các hòm catton để
vận chuyển đến các cửa hàng bán lẻ. Đối với khác hàng mua lợng lớn Công ty sẽ
cho bao gói bằng bao PP và giao theo lô, theo kiện nguyên đai. Để thuận tiện cho
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ngời tiêu dùng Công ty cho phép các nhân viên bán hàng sử dụng loại túi sách tay
mỏng để đựng hàng cho khác khi mua ở các cửa hàng bán lẻ.
1.2. Chính sách giá cả.
Trong cơ chế hiện nay, giá cả là yếu tố ảnh hởng rất lớn đến cạnh tranh và khả
năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Vì vậy, Công ty đã luôn xây dựng một mức
phù hợp với thị trờng nhằm đạt đợc doanh thu lớn nhất, phát triển sản xuất đồng
thời có chi phí thấp nhất để thu đợc lợi nhuận trong kinh doanh. Công ty đã
áp dụng những hình thức đặt giá.Tuy nhiên so với các sản phẩm cùng loại, cùng
chất lợng thì sản phẩm của Công ty khó đợc chấp nhận vì mẫu mã không đợc a
chuộng trong khi giá cả Công ty cũng xấp xỉ với hàng của doanh nghiệp khác.
ở Công ty Dệt 8/3 hiện có 3 loại sản phẩm chủ yếu bán ra trên thị trờng đó
là các sản phẩm về sợi, các sản phẩm về vải và các sản phẩm quần áo may mặc,
ngoài ra Công ty còn sản xuất các sản phẩm khác nh vải bò, khăn bông, vỏ
chăn ,vỏ gối
Mỗi loại sản phẩm lại có nhiều chủng loại và có các tiêu chuẩn pha trộn
khác nhau trong sản xuất. Do chủng loại đa dạng nh vậy nên Công ty có nhiều

cách xác định giá khác nhau. Công ty đã tập hợp thành các bớc xác lập giá nh
sau :
- Xác định mục tiêu đặt giá.
- Xác định nhu cầu đối với sản phẩm.
- Xác định chi phí.
- Xác định giá và chất lợng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Lựa chọn phơng thức đặt giá.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 19: Giá bán một số mặt hàng may mặc chính
của Công ty năm 2001
Mặt hàng Đvt Số lợng Giá
I
Hàng xuất khẩu 480.000 USD
A. Hàng FOB cái 310,000
1. BHLĐ cái 50,000 4,1
2. Quần âu trẻ em cái 40,000 3,2
3. áo sơ mi nam cái 50,000 3,3
4. Quần âu cái 20,000 4,5
5. Quần soóc cái 50,000 3,0
6. Quần đùi thể thao cái 100,000 1,1
B. Hàng gia công cái 170,000
1. áo jacket cái 30,000 3,2
2. Pijama cái 70,000 1,6
3. áo sơ mi cái 30,000 1,5
4. Quần âu cái 20,000 1,2
5. Quần soóc cái 20,000 1
II. Hàng nội địa cái 67,000 Đồng
1. áo sơ mi cái 20,000 45,000
2. Quần đùi ngời lớn cái 10,000 12,000
3. Bộ đồ ngủ cái 5,000 25,000

4. Quần âu cái 10,000 65,000
5. Ga cái 5,000 60,000
6. Gối cái 3,000 18,000
7. Khăn bàn cái 4,000 18,000
8. BHLĐ cái 10,000 50,000
Tổng cộng 547,000
(Nguồn phòng: Kế hoạch - Tiêu thụ)
Công ty cũng biến đổi giá rất linh hoạt chứ không cứng nhắc áp dụng một
kiểu. Công ty hiện đã và đang áp dụng một số chính sách:
+ Giá phân biệt, giảm giá dựa theo khối lợng và khả năng thanh toán.
+ Giá phụ thuộc vào sản phẩm mà Công ty có chính sách giá theo thời vụ.
+ Tuỳ theo đối tác khác hàng mà có sự u tiên và giảm giá.
+ Tuỳ theo từng khu vực.

×