Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ÔN THI THPT năm 2020 2021 lần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.08 KB, 5 trang )

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5

ÔN THI THPT NĂM 2020 - 2021 LẦN 5
Môn thi thành phần: Hóa học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.

Mã đề thi 501
Họ, tên thí sinh: ..........................................................................
Số báo danh: ...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; O = 8; C = 12; Na = 23; K =39; Ca = 40; Ba = 137; Cl = 35,5; Ag =
108; Br = 80; He = 4; S = 32; P = 31.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 1: Chất nào sau đây là amin bậc 2 ?
A. metyl amin.
B. propylamin.
C. đimetyl amin.
D. anilin.
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metylpropionat.
B. metylaxetat.
C. etylaxetat.
D. propylaxetat.
Câu 3: Phản ứng chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng thành chất béo rắn là phản ứng
A. hiđro hóa.
B. este hóa.
C. xà phòng hóa.
D. hiđrat hóa.
Câu 4: Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ có số nhóm -OH (hiđroxyl) là
A. 6.
B. 4.


C. 5.
D. 3.
Câu 5: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước brom?
A. Anilin.
B. Khí sunfurơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 6: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng?
A. Metyl amin.
B. Saccarozơ.
C. Triolein.
D. Etilen.
Câu 7: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Sobitol.
B. Etyl axetat.
C. Amilozơ.
D. Triolein.
Câu 8: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este đơn chức?
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 9: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, cũng có trong cơ thể người và động vật.
B. Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
C. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.
D. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ không đổi là 0,01%.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức thì thể tích khí CO 2 sinh ra bằng thể tích khí O2
phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. Metyl fomat.

B. Etyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Propyl fomat.
Câu 11: Đun nóng 150 ml dung dịch glucozơ 0,2M với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 6,48.
B. 3,24.
C. 1,62.
D. 1,08.
Đốt
cháy
hoàn
toàn
1,53
gam
este
X
thu
được
3,3
gam
CO

1,35
gam H2O. Công thức phân
Câu 12:
2
tử của X là
A. C4H6O2.
B. C5H10O2.

C. C4H8O2.
D. C5H8O2.
Câu 13: Cho các chất sau: etilen, vinylclorua, metylaxetat, metylacrylat, glixerol. Số chất có thể tham gia
phản ứng trùng hợp là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 14: Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung
dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. Saccarozơ, fructozơ.
B. Tinh bột, glucozơ.
C. Xenlulozơ, fructozơ.
D. Xenlulozơ, glucozơ.
Câu 15: Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình
sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là
A. 342 kg.
B. 648 kg.
C. 405 kg.
D. 324 kg.
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (chứa C, H, O) không tác dụng với Na, nhưng tác dụng với
dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO 2. Công thức cấu tạo của
X là
A. C2H5COOC4H9.
B. HCOOC6H5.
C. C6H5COOH.
D. C3H7COOC3H7.
Câu 17: Trong thí nghiệm điều chế metan, người ta sử dụng các hóa chất là CH 3COONa, NaOH, CaO. Vai
1



trò của CaO trong thí nghiệm này là gì?
A. Là chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
B. Là chất hút ẩm.
C. Là chất tham gia phản ứng.
D. Là chất bảo vệ ống nghiệm, tránh bị nóng chảy.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm HCOOCH 3; CH2=CHCOOCH3 và (CH3COO)3C3H5) cần
8,848 lít O2 (đktc) thu được 16,28 gam CO2 và 5,22 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số
mol NaOH là
A. 0,12.
B. 0,18.
C. 0,10.
D. 0,08.
Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột là chất rắn màu trắng, vô định hình.
B. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
C. Trong phân tử saccarozơ có 8 nhóm hidroxi.
D. Glucozơ có nhiều trong quả chín và trong cây mía.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức thu được 2,016 lít
CO2 (đktc) và 2,16 gam nước. Mặt khác 0,03 mol X tác dụng Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Số
đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở cần a mol O 2 vừa đủ,
thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 5,8 gam X cần dùng 0,06 mol H 2. Giá
trị của a là
A. 0,3.
B. 0,15.

C. 0,25.
D. 0,20.
Câu 22: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng, tạo ra
43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br 2 trong dung dịch. Số mol
glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,35 mol.
B. 0,1 mol và 0,15 mol.
C. 0,05 mol va 0,15 mol.
D. 0,2 mol va 0,2 mol.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nước vôi để làm giảm vị
chua của quả sấu.
(b) Axetilen có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, khó tan trong nước.
(d) Anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư ta luôn thu được kết tủa chỉ có Ag.
(e) Phenol để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(f) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 24: Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O 2
dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 3,06.
C. 1,26.
D. 1,71.
Câu 25: X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC.

Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp gồm hai
muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700 C không
tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2-.
B. X cho được phản ứng tráng gương.
C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3.
D. X cộng hợp Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C 10H12O2. Đun nóng 24,6
gam X cần dùng tối đa 300 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a
gam chất hữu cơ Y và b gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,255
mol O2. Giá trị của b là
A. 32,16.
B. 33,0.
C. 27,9.
D. 30,0.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O 2, sau phản ứng thu được CO2 và
y mol H2O. Biết m= 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br 2 dư thì lượng Br2 phản
2


ứng tối đa là 0,45 mol. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,08.
C. 0,20.
D. 0,05.
Câu 28: Este hai chức, mạch hở X (C7H8O4), được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn
chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
t0
(a) X + 2NaOH 
→ Z + X1 + X 2

0

Ni, t
(b) X + 2H2 
→Y

Biết X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X 1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được
anken. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X1, X2 là đồng đẳng liên tiếp nhau.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
D. X không có đồng phân hình học.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic
(CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O 2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch
Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản
ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,12.
C. 2,24
D. 3,36.
Câu 30: Nung nóng 6,6 gam propan có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X chỉ gồm hai hiđrocacbon.
Sục toàn bộ X vào bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l. Khí thoát ra khỏi bình brom có tỉ khối
hơi so với hiđro là 10,25. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,06.
C. 0,35.
D. 0,25.
Câu 31: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
X (C8H6O4) + 2NaOH 

→ X1 + 2X2.
0
t
X1 + 2HCl 
→ X3 + 2NaCl.
H SO ®Æ
c, t0

4
2
X3 + C2H5OH ¬

→ X4 + H2O


Biết X, X1, X2, X3, X4 đều là các chất hữu cơ mạch hở, X 2 không có phản ứng tráng gương, khi đốt cháy
hoàn toàn X1 chỉ tạo ra sản phẩm chứa Na2CO3 và CO2. Phân tử khối của X4 là
A. 194.
B. 146.
C. 170.
D. 166.
Câu 32: Chất béo E được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y (biết X, Y có cùng số nguyên tử cacbon,
phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết π , MX < MY và số mol Y nhỏ hơn số mol X). Đốt cháy hoàn
toàn 7,98 gam E, thu được 0,51 mol CO 2 và 0,45 mol nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, thu
được a mol H2O. Giá trị của a là
A. 17.
B. 13.
C. 16.
D. 14.
Câu 33: Cho các nhận xét sau:

(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,6-glicozit
(3) Ở điều kiện thường, chất béo lỏng chứa chủ yếu gốc của axit béo không no như oleic, linoleic...
(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(5) Amilozơ có cấu tạo phân nhánh.
(6) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
Số nhận xét đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 34: Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun
nóng 0,15 mol X cần dùng tối đa 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng
thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối
lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. 84,72%.
B. 23,63%.
C. 31,48%.
D. 32,85%.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm một este đơn chức (Y) và một este hai chức (Z) đều mạch hở; trong phân tử
chỉ chứa một loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của (Z). Đun nóng m gam X với
dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn
hợp T gồm hai muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2
và 16,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của (Y) trong hỗn hợp X là
A. 28,36%.
B. 28,94%.
C. 21,42%.
D. 29,52%.
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dich NaOH, thu


3


được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chỉ chứa một loại nhóm chức, có 3 nguyên
tử cacbon và Mx < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T
(C3H6O3). Nung nóng Y với vôi tôi xút thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol.
(d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(e) X và E đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(g) Chất P kích thích trái cây nhanh chín.
Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 3 este thuần chức. Đốt cháy 22,78 gam X cần dùng 1,085 mol O 2 thu được CO2
và H2O. Đun nóng 22,78 gam X với 0,38 mol NaOH vừa đủ thu được 0,15 mol hỗn hợp T gồm 2 ancol
no và 30,9 gam hỗn hợp N gồm 3 muối. Đốt cháy T cần dùng vừa đủ 0,235 mol O 2 thu được CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X gần nhất với
A. 86,91%.
B. 34,57%.
C. 57,56%.
D. 66%.
Câu 38: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit

cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 39: Cho X, Y, Z là ba este đều no, mạch hở (M X dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp G gồm hai muối có tỉ lệ mol 3 : 7.
Dẫn toàn bộ lượng ancol trên qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,0 gam, đồng thời thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ G, thu được Na 2CO3, CO2 và 7,92 gam H2O. Tổng số
nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 20.
B. 14.
C. 18.
D. 26.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
----------HẾT ----------

BẢNG ĐÁP ÁN
4


1.C
11.A
21.C
31.D

2.A
12.B
22.C
32.D

3.A
13.B
23.D
33.B

4.C
14.B
24

34

5.D
15.D
25.B
35

6.C
16.B
26.D
36.A

5

7.A
17.D
27.A
37.A

8.D
18.A
28.B
38.A

9.D
19.C
29.A
39.B

10.A

20.B
30.A
40.B



×