Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án (kế hoạch bài học) chủ đề Ngữ văn kì 2 lớp 6 theo cv 3280

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 38 trang )

CHỦ ĐỀ HỌC KÌ 2 NGỮ VĂN 6 THEO CV3280 NĂM 2020
TIẾT: (SỐ LƯỢNG TIẾT DO KẾ HOẠCH TỰ XÂY DỰNG TỪNG
TRƯỜNG)
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
(7 tiết)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Phẩm chất:
- Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc
sống cũng như trong văn học;
- Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người
có công với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp;
- Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng
sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc.
- Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng
năng trong công việc gia đình, nhà trường; yêu lao động; có ý chí vượt khó;
tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh,
nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học
Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản
- Nhận biết được câu chuyện và tóm tắt một cách ngắn gọn
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện quan ngôn ngữ
văn bản
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động...của nhân vật
- Nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người vùng đất
phương Nam.
- Nhận biết được nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp


thuyết minh.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận


dụng
- Hiểu biết bước đầu về văn miểu tả
- Nhận biết được điểm giống và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn
bản
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cuả cá nhân do văn bản đã
đọc gợi ra
b. Viết :
- Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề
tài, muccj đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và
chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
- Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt, tả quang cảnh
c. Nói và nghe
- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học
tập
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống
nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng
được trình bày trong quá trình thảo luận
- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được
tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, bộ loa.
- Bài soạn
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
* Học sinh

- Tìm hiểu về các dòng sông ở Việt Nam; tìm hiểu về văn hóa đặc trưng Nam
Bộ, xem phim Đất Phương Nam
2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT:


Hoạt động

Cách thức tổ chức
ĐỌC HIỂU
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: SÔNG NƯỚC CÀ MAU

I.Tổ chức khởi động và tạo tâm thế 1.Tổ chức khởi động
* Dự kiến kết quả
Quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
a. Bức ảnh chụp một khu chợ nổi
trên sông. Em từng thấy trên những
phóng sự trên tivi
b. Cảnh đó em đoán thuộc miền sông
nước miền Tây của vùng Tây Nam
Bộ của nước ta.
a. Bức ảnh chụp cảnh gì? Em thấy cảnh đó
bao giờ chưa?
b. Em thử đoán xem cảnh đó thuộc vùng
nào trên đất nước ta.
2. Dẫn dắt vào bài

Cà Mau là vùng đất được biết đến là cực
Nam của tổ quốc với hệ thống sông ngòi,
kênh rạch chằng chịt. Đặc trưng đó của Cà
Mau không chỉ được thể hiện qua những
câu dân ca đậm chất Nam Bộ "
II. Đọc và tìm hiểu chung về văn II. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về
bản
văn bản
* Dự kiến kết quả
1. Đọc- chú thích
1. Đọc- chú thích
- GV cho hs đọc toàn bộ văn bản
- Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật
về văn bản
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ
khó. Trao đổi với các bạn bên cạnh về
những từ ngữ mình không hiểu hoặc chưa
hiểu bằng cách dự đoán nghĩa của từ trong
ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích
trong sách giáo khoa.


2. Tìm hiểu chung về văn bản
- Tác giả(1925 - 1989).
+ Quê ở tỉnh Tiền Giang.
+ Là nhà văn Nam Bộ, ông thường
viết về cuộc sống, thiên nhiên và con
người Nam Bộ.
- Tác phẩm:
+ Đất rừng phương Nam là truyện

dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi.
+ “Đất rừng phương Nam” là tác
phẩm tiêu biểu nhất của ông cũng là
một trong những tác phẩm xuất sắc
viết cho thiếu nhi. Nó đã có sức hấp
dẫn lâu bền với thế hệ bạn đọc nhỏ
tuổi cho đến tận ngày nay. Tác phẩm
đã được dựng thành phim.
+ Truyện viết năm 1957 kể về quãng
đời lưu lạc của chú bé An tại vùng
rừng U Minh, miền Tây Nam Bộ
trong những năm đầu kháng chiến
chống thực dân Pháp.
- Đoạn trích:
+ PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả và
thuyết minh
+ Bố cục: 3 phần.
Phần 1: Từ đầu …lặng lẽ một màu
xanh đơn điệu: Những ấn tượng
chung ban đầu về thiên nhiên vùng
đất Cà Mau.
Phần 2: Tiếp…ban mai: Các kênh
rạch vùng Cà Mau và con sông Năm
Căn.
Còn lại : cảnh chợ Năm Căn

2. Tìm hiểu chung về văn bản
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những thông tin
chung về văn bản qua các phiếu bài tập
Phiếu học tập 1: Tìm hiểu thông tin về Tác

giả, tác phẩm

Phiếu học tập 2: Tìm hiểu về đoạn trích
Sông nước Cà Mau (chia bố cục)


III. Đọc hiểu chi tiết văn bản
1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh
sông nước Cà Mau.
* Khái quát chung
- Trình tự không gian
- Cảnh được miêu tả một cách trực
tiếp vì nhân vật "tôi" trực tiếp quan
sát cảnh sông nước Cà Mau từ trên
con thuyền và trực tiếp miêu tả.
- Tác dụng
+Khiến cảnh sông nước Cà Mau
hiện lên một cách chân thực sinh
động.
+ Người miêu tả có thể bộc lộ trực
tiếp sự: quan sát, so sánh, liên
tưởng, cảm xúc.

1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông
nước Cà Mau.
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ấn tượng ban đầu
về cảnh sông nước CM bằng các câu hỏi
gợi mở kết hợp với phiếu học tập số 3
- Cảnh được miêu tả theo trình tự nào?
- Theo em cảnh được cảm nhận và miêu tả

trực tiếp hay gián tiếp? Căn cứ vào đâu để
xác định được như vậy?
- Cách miêu tả bằng sự quan sát và cảm thụ
một cách trực tiếp như vậy có tác dụng gì?

* Ấn tượng
- Hs hoạt động cặp đôi
- Hình ảnh : Sông ngòi, kênh rạch chi Phiếu học tập số 3 (phụ lục)
chít như mạng nhện; Trời, nước, cây
toàn một sắc xanh.
- Âm thanh : Tiếng sóng biển rì rào
bất tận ru ngủ thính giác con người.
- Nghệ thuật: Biện pháp so sánh, điệp
từ, tính từ, liệt kê tả kết hợp với kể.
=> Cảnh thiên nhiên Cà Mau phủ kín
màu xanh tươi đẹp, nguyên sơ, có vẻ
đẹp rộng lớn, bao la, thoáng đãng,
hùng vĩ đầy hấp dẫn và bí ẩn.
2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà
Mau
* Dự kiến kết quả
2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau
- Tên gọi
GV tổ chức thảo luận nhóm thông qua
phiếu học tập, chia lớp thành 4 nhóm lần


Tên gọi Ý nghĩa
Nhận
tên gọi

xét
về
thiên
nhiên và
cuộc
sống Cà
Mau
rạch
có nhiều Phong
Mái
cây mái phú, đa
Giầm
giầm
dạng;
hoang
kênh
sơ; thiên
Bọ Mắt có nhiều nhiên
bọ mắt
gắn bó
kênh
với cuộc
Ba
có nhiều sống lao
Khía
con
ba động
khía
của con
Năm

nhà năm người
Căn
gian

Nhận xét về cách
đặt tên:
Cách đặt tên cho
các dòng sông, con
kênh không phải
bằng những danh từ
mĩ lệ, mà cứ theo
đặc điểm riêng biệt
của nó mà tạo thành
tên, làm nên màu
sắc địa phương
không thể trộn lẫn
Dòng sông

lượt làm các phiếu được giao.
-

- Tên gọi
Nhóm 1,2: Hoàn thành phiếu học tập số 4
thấy được nét đặc sắc trong cách gọi tên
sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau
Tên gọi Ý nghĩa tên
Nhận
gọi
xét về
thiên

nhiên

cuộc
sống

Mau

Nhận xét về cách đặt
tên


+ Dòng sông mênh mông, rộng hơn
ngàn thước
+ Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
như thác; cá hàng đàn đen trũi như
người bơi ếch giữa những đầu
sóng trắng.
- Rừng đước
+ Dựng cao ngất như hai dãy trường
thành vô tận;
+ Cây đước mọc dài theo bãi, theo
từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm
tắp, lớp này chồng lên lớp kia
+ Đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu
xanh rêu....
+ Lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù
và khói sóng ban mai
-> Dùng nhiều phép so sánh , nhiều
ĐT mạnh, thoát, đổ, xuôi.
=> Khiến cảnh hiện lên cụ thể sinh

động
=> Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ,
nên thơ, trù phú
3. Cảnh chợ Năm Căn:
* Dự kiến kết quả
- Cảnh chợ:
+ Quen thuộc: Giống các chợ kề biển
vùng Nam Bộ,
+ Lạ lùng, độc đáo: họp trên sông
nước
+ Phong phú, đặc sắc: Nhiều bến,
nhiều lò than hầm gỗ đước; nhà bè
như những khu phố nổi, như chợ nổi
trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc.

Nhóm 3,4: Phiếu học tập số 5 (Phụ lục)
Tìm hiểu về hình ảnh sông ngòi, kênh rạch

3. Cảnh chợ Năm Căn:
- Gv tạo tình huống có vấn đề: Giáo viên
chia lớp thành 2 nhóm, cùng thảo luận tình
huống: Em được giao nhiệm vụ làm hướng
dẫn viên du lịch dẫn đoàn đi thăm quan Cà
Mau. Tuy nhiên có một vị du khách kiên
quyết không muốn đi chợ Năm Căn. Với tư
cách là một hướng dẫn viên du lịch, em sẽ
thuyết phục vị du khách như thế nào?


- Học sinh sẽ thảo luận nhóm, cử đại diện

-> Cảnh tượng đông vui, hấp dẫn, tấp trình bày
nập, trù phú, độc đáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, phản biện
- Nghệ thuật: so sánh, liệt kê
- Giáo viên chốt ý
 T/g là người am hiểu cuộc sống
Cà Mau, có tấm lòng gắn bó với
mảnh đất này.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về
đối tượng miêu tả

- Em cảm nhận chợ Cà Mau là một chợ như
thế nào? Nhờ biện pháp nghệ thuật nào mà
em cảm nhận được điều đó?

IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của
văn bản
* Dự kiến sản phẩm
1. Nội dung:
- Sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng
lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã.
- Cuộc sống con người ở chợ Năm
Căn tấp nập , trù phú, độc đáo.
2. Nghệ thuật:
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính
xác kết hợp với việc sử dụng các
phép tu từ.
- Sử dụng từ ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả, thuyết minh.

* Ý nghĩa văn bản: Sông nước Cà
Mau là một đoạn trích độc đáo và
hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm
lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi
về thiên nhiên và con người vùng đất
Cà Mau.

IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của văn
bản
* Dự kiến sản phẩm

- Qua trích đoạn trích, em cảm nhận được
gì về vùng đất Cà Mau nói riêng, tổ quốc
VN nói chung? Và em hiểu thêm gì về tác \
giả?

- Chúng ta vừa tìm hiểu xong về đoạn trích
văn bản "Sông nước Cà Mau" qua đó em
cảm nhận được gì về vùng đất này?

- Em học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh
từ văn bản Sông nước Cà Mau?

- Phải là người có tính cách, mối quan hệ
như thế nào với sông nước Cà Mau, tác giả
mới miêu tả được vẻ đẹp sống động, chân
thực đến thế?


V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn

bản truyện hiện đại
* Dự kiến kết quả
- Nắm được thông tin về tác giả, tác
phẩm (quê hương, sở trường viết,
hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương
thức biểu đạt, chia bố cục văn bản...)
- Chú ý các hình ảnh đặc sắc, các
biện pháp nghệ thuật có trong văn
bản
- Chú ý cách xây dựng, miêu tả nhân
vật (ngoại hình, hành động...)
- Thiết kế các phiếu học tập
VI. Liên hệ, mở rộng
* Dự kiến kết quả

Giáo viên hướng dẫn học sinh những lưu ý
khi đọc hiểu văn bản truyện hiện đại có sử
dụng kết hợp yếu tố miêu tả và thuyết minh
- Khi đọc hiểu một văn bản truyện hiện đại
có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả và thuyết
minh ta cần phải lưu ý điều gì?

VII. Thực hành đọc hiểu
1. Hoạt động khởi động
* Dự kiến kết quả
Sông Hồng, Hương, Cửu Long,
Đồng Nai, sông Đà, sông Mã, sông

VĂN BẢN VƯỢT THÁC
1. Hoạt động khởi động

a. Khởi động
Giáo viên tổ chức trò chơi "Tinh thần đồng
đội", chia lớp thành 2-3 nhóm. Các nhóm sẽ

- Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của
em về vùng đất Cà Mau sau khi học xong
bài Sông nước Cà Mau trong đó có sử dụng
ít nhất 2 hình ảnh so sánh
- Cà Mau là vùng đất có thiên nhiên tươi
đẹp vừa hùng vĩ vừa thơ mộng nhưng trước
sự biến đổi của khí hậu toàn cầu, theo dự
báo của Nha khí tượng quốc gia , ước tính
đến năm 2050, Cà Mau bị nước biển xâm
thực 60 % diện tích đất đai.
Trước diễn biễn xấu đó, hãy trao đổi với
các bạn xem ngay từ bây giờ, mỗi chúng ta
phải hành động như thế nào để giảm thiểu
những rủi ro đó cho Cà Mau, cho đất nước
VN tươi đẹp này.


Hoàng Long, sông Thái Bình, sông kể tên các dòng sông ở nước ta mà em biết
Thu Bồn....
trong thời gian 3 phút. Nhóm nào trả lời
nhanh và đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng
b. Dẫn dắt vào bài
Đất nước ta có hệ thống sông ngòi, kênh
rạch chằng chịt, chính vì thế, những con
sông đã trở thành nguồn cảm hứng bất tận
cho các nhà thơ, nhà văn. Có nhà thơ chọn

sông Hương với vẻ đẹp lãng mạn, thơ
mộng, có nhà thơ lại tìm về dòng sông Bạch
Đằng lịch sử. Riêng Võ Quảng, tuổi thơ của
ông gắn liền với dòng sông Thu Bồn xứ
Quảng, có lẽ vì điều đó, dòng sông Thu
Bồn đã được khắc họa đậm nét trong thơ
ông- bài "Vượt thác"- cũng chính là nội
dung bài học hôm nay.
2. Đọc và tìm hiểu chung về văn 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về
bản
văn bản
* Dự kiến kết quả
a. Đọc- chú thích
a. Đọc- chú thích
- GV cho hs đọc toàn bộ văn bản
- Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật
về văn bản
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ
khó. Trao đổi với các bạn bên cạnh về
những từ ngữ mình không hiểu hoặc chưa
hiểu bằng cách dự đoán nghĩa của từ trong
ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích
trong sách giáo khoa.
b. Tìm hiểu chung về văn bản
b. Tìm hiểu chung về văn bản
b1. Tác giả
b1. Tác giả
Võ Quảng sinh 1920 - quê ở Quảng - Em biết gì về tác giả Võ Quảng
Nam.
- Là nhà văn chuyên viết cho thiếu

nhi.


b2. Văn bản
b2. Văn bản
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả
Gv phát phiếu học tập số 6 để hs tìm hiểu
- Xuất xứ: Văn bản: “Vượt thác” về tác phẩm
trích chương XI của truyện Quê nội.
Đoạn này tả chuyến đi ngược dòng
sông Thu Bồn của con thuyền do
Dượng Hương Thư chỉ huy,từ làng
Hòa Phước lên Thượng nguồn để lấy
gỗ về dựng trường học cho làng,sau
ngày CMT8 thành công.
- Bố cục:
+ Đ1: Từ đầu………”nhiều thác
nước”
Con thuyền trước khi vượt thác.
+ Đ2: Tiếp theo……..” thác Cổ Cò.”
Thuyền qua đoạn sông có thác dữ.
+ Đ3: Đoạn còn lại.
Thuyền đã qua thác dữ
3. Đọc hiểu chi tết văn bản
a. Bức tranh thiên nhiên dòng sông
Thu Bồn.
* Dự kiến kết quả
a1. Vị trí quan sát: Trên con thuyền
ngược dòng sông Thu Bồn, qua
Phường Rạch, vượt thác Cổ Cò, đến

Trung Phước
- Tác dụng: Miêu tả cảnh thay đổi
trên phạm vi rộng, theo từng chặng
đường di chuyển

3. Đọc hiểu chi tết văn bản
a. Bức tranh thiên nhiên dòng sông Thu
Bồn.
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu vị trí
quan sát và tác dụng của vị trí ấy thông qua
câu hỏi trắc nghiệm
Dòng nào nêu đúng vị trí quan sát của
người kể chuyện trong đoạn trích?
A. Trên con thuyền ngược dòng sông Thu
Bồn, qua Phường Rạch, vượt thác Cổ Cò,
đến Trung Phước
B. Trên đỉnh núi cao nhìn xuống toàn cảnh
dòng sông Thu Bồn và thác Cổ Cò
C. Đi dọc theo bờ sông Thu Bồn đến chân
thác Cổ Cò
D. Phối hợp điểm nhìn từ trên xuống và từ


dưới lên
Việc lựa chọn vị trí quan sát của người kể
chuyện có tác dụng gì?
A. Miêu tả tỉ mỉ, tinh tế, không bỏ sót dù
chỉ một chi tiết nhỏ nhặt
B. Miêu tả cảnh thay đổi trên phạm vi rộng,
theo từng chặng đường di chuyển

C. Bao quát cảnh vật ở phạm vi rộng lớn
D. Miêu tả cảnh vật khách quan, không bị
chi phối bởi cảm xúc chủ quan
- Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh oc
thuyền? Tác gải đã sử dụng BPNT nào, nêu
tác dụng của BPNT ấy
a2. Hình ảnh con thuyền
- Con thuyền hiện lên như thế nào? Tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật
hình ảnh con thuyền?

a2. Hình ảnh con thuyền
+Cánh buồm:Căng phồng
+Thuyền lướt bon bon như...
- Nghệ thuật :So sánh, nhân hóa
->Tư thế mạnh mẽ sẵn sàng chinh
phục thác dữ.
a3. Cảnh sông và quang cảnh hai a3. Cảnh sông và quang cảnh hai bên bờ
bên bờ
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh
Gợi ý sản phẩm ở phụ lục
sông và quang cảnh hai bên bờ bằng phiếu
học tập số 7
b. Dượng Hương Thư trong cuộc
vượt thác.
* Ngoại hình: đánh trần, như một
pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn
cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai
hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, như
một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh

hùng vĩ.
-> vẻ đẹp gân guốc, khỏe khoắn,
chắc chắn
* Động tác: Co người, phóng sào,

b. Dượng Hương Thư trong cuộc vượt
thác.
Gv tổ chức thảo luận nhóm bằng kĩ thuật
khăn phủ bàn (phiếu học tập số 8) để
hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nhân vật
Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác


ghì chặt, thả sào, rút sào rập ràng
nhanh như cắt...
-> Dùng nhiều ĐT mạnh, TT gợi tả,
từ láy, hình ảnh so sánh.
-> Hình ảnh con người lao động
mang sức mạnh phi thường, rắn rỏi,
nhanh nhẹn, tinh thần quả cảm,
quyết liệt trong khó khăn thử thách.
- Ngợi ca, tự hào về hình ảnh đất
nước, con người Việt Nam trong
cuộc đổi mới xây dựng đất nước.
4. Hướng dẫn đánh giá ý nghĩa
khái quát văn bản
a. Nội dung
- Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu
Bồn được miêu tả theo hành trình
vượt thác là:

+ Cảnh đẹp êm đềm ở những vùng
đồng bằng
+ Cảnh đẹp uy nghiêm của núi rừng.
- Hình ảnh quả cảm Dượng Hương
Thư trong cuộc vượt thác đã làm nổi
bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của
con người lao động trên nền cảnh
thiên nhiên rộng lớn hùng vĩ.
b. Nghệ thuật:
- Phối hợp tả cảnh thiên nhiên, miêu
tả ngoại hình, hành động của con
người. Sử dụng phép nhân hóa, so
sánh, các chi tiết miêu tả...

4. Hướng dẫn đánh giá ý nghĩa khái
quát văn bản
- Cho hs thảo luận nhóm bàn (2`) khái quát
những nét NT và ND chính của văn bản

5. Vận dụng, mở rộng
Gợi ý: Thác là nơi nước chảy vượt
qua vách đá; ghềnh là nơi có đá lởm

- Có người nói: Cuộc đời luôn có nhiều
ghềnh thác. Em hiểu câu nói đó như thế
nào?


chởm, nước chảy xiết. Như vậy thác
và ghềnh đều chỉ nơi có địa hình

không bằng phăng rất khó khăn cho
người đi lại mà còn là chỉ sự gian
truân vất vả.. Xuất phát từ nét nghĩa
trên người nói dùng cụm từ này đế
chỉ cuộc đời của những con người
gặp nhiều gian lao, vất vả. Cuộc đời
của chúng ta không phải lúc nào
cũng màu hồng mà đôi khi chúng ta
sẽ gặp những điều không thuận lợi,
khó khăn, tuyêt vọng, vất ngã nhưng
quan trọng là chúng ta có thể vượt
qua hay không đó chính là ý nghĩa
của câu nói.
- Tìm đọc tùy bút Người lái đò sông Đà của
Nguyễn Tuân, chú ý về hình tượng ông lái
đò
VIII. Tích hợp tiếng Việt
1. Khởi động
* Dự kiến kết quả

A. SO SÁNH
1. Tổ chức hoạt động khởi động và tạo
tâm thế
a. Khởi động
Cách 1: Gv cho hs nghe bài hát
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi
Những đêm nào trăng khuyết

Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi..."
Cách ví von như vậy gọi là biện pháp
nghệ thuật gì? Biện pháp đó có tác dụng
như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học


ngy hụm nay? ...
Cỏch 2: T chc trũ chi vn ng
Giỏo viờn s chn 6 thnh ng, cm t
en nh ct nh chỏy, trng nh trng g
búc, nhanh nh súc/ ct..., chm nh rựa,
lựn nh nm, núng nh la...Sau ú giỏo
viờn s mụ t cỏc t ny hc sinh oỏn
bng cỏc ngụn ng c th hoc v t khúa
lờn bng (cú th hc sinh lm v chia lp
thnh 2 nhúm
b. Dn dt vụ bi: Mi t khúa chỳng ta
u thy xut hin 2 v v cú t nh. Vy
thỡ õy l bin phỏp no? Chỳng ta s tỡm
hiu tit hc hụm nay
2. Hỡnh thnh kin thc
2. Hỡnh thnh kin thc
a. So sỏnh l gỡ?
a.Tỡm hiu v khỏi nim so sỏnh l gỡ?
a1. Phõn tớch ng liu
a1. Phõn tớch ng liu
- Các tập hợp từ chứa hình ảnh so Gv gi hs c ng liu.
sánh:

Gv phỏt phiu bi tp hc sinh lm vic
a. Trẻ em nh búp trên cành
theo nhúm
b. Rừng đớc dựng lên cao ngất nh Phiu hc tp s 9
hai dãy trờng thành vô tận.
-> Các sự vật, sự việc đợc so sánh
với nhau vì chúng cú c im tng
ng.
Tr em v bỳp trờn cnh cựng non
nt, cn c che ch.
rng c v dóy tng thnh cựng
dng lờn cao ngt.
- Lm ni bt cm nhn ca ngi
vit, ngi núi v s vt c núi
n (tr em, rng c)
-> Tăng sức gợi hỡnh v gi cm.
(2) Khỏc nhau: Hỡnh nh con mốo
trong cu khụng to ra hỡnh nh mi,


cũng không gợi hình, gợi cảm. Tuy
nhiên, nó được so sánh một cánh lôgic hay so sánh thông thường.
- Vậy so sánh là gì? So sánh có tác dụng
a2. Ghi nhớ
gì?
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK.
- Lấy ví dụ về phép so sánh trong bài "Sông
- Sông ngòi, kênh rạch càng bủa nước Cà Mau"?
ngang, chi chít như mạng nhện.
- Yêu cầu hs đặt câu có sử dụng phép so

- Cá bơi hàng đàn, đen trũi nhô lên, sánh?
hụp xuống như người bơi ếch giữa
những đầu sóng trắng.
b. Cấu tạo của phép so sánh:
b. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của
b1. Phân tích ngữ liệu:
phép so sánh(8')
Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so
Vế A ược so Từ so Vế B sánh ở ví dụ 1 vào mô hình phép so sánh
(vế
sánh)
sánh (S
sau đây
Phươn
Phiếu học tập số 10
g diện
Phiếu học tập số
so sánh
Vế A ược so Từ so Vế B (S
trẻ em
như
búp
(vế
sánh)
sánh
dùng
trên
Phương
để so dựng
như

cành
diện so
sánh
cao
sánh
ngất
hai
dùng
rừng
dãy...vô
để so
đước
tận
sánh

- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh
là như thế nào?


*Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép
so sánh:
- Vế A ( nêu tên sự việc được so
sánh)
+ Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
+ Từ ngữ chỉ ý so sánh.
- Vế B ( nêu tên sv, sự việc dùng để - GV: Gäi Hs ®äc BT 3:
so sánh với sv, sự việc ở vế A)
CÊu t¹o cña phÐp so s¸nh trong nh÷ng c©u
- Những từ ngữ chỉ ý so sánh: như, y sau cã ®iÓm g× ®Æc biÖt?
như, giống như

- C©u a: Kh«ng cã tõ ng÷ so s¸nh.
VÕ B ®îc ®¶o lªn tríc vÕ A.
- C©u B: VÕ B ®¶o lªn tríc vÕ A
* Lưu ý:
- Trong phép so sánh có thể có cấu
tạo đầy đủ hoặc không đầy đủ
- Có thể đảo vế so sánh: Vế B lên Gv gọi hs đọc ghi nhớ (SGK)
trước vế A (hay dùng trong thơ ca)
b2. Ghi nhớ:SGK-25
c. Luyện tập.
* Dự kiến kết quả
Bài tập 1
a. So sánh đồng loại
- Thầy thuốc như mẹ hiền (người với
người)
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi
chít như mạng nhện (vật với vật)
b. So sánh khác loại
Bình (cái cụ thể, cái trừu tượng)
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô
lên, hụp xuống như người bơi ếch
giữa những đầu con sóng trắng. (vật

c. Hướng dẫn hs luyện tập
Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
+ Nhóm 1 thảo luận ý 1 phần a
+ Nhóm 2 thảo luận ý 2 phần a
+ Nhóm 3 thảo luận ý 1 phần b
+ Nhóm 4 thảo luận ý 2 phần b

Gv chốt kiến thức và chiếu đáp án lên bảng
phụ
? Qua BT 1 cho ta thấy có những kiểu so
sánh nào?
* So sánh đồng loại (người – người; vậtvật)


với người)
* So sánh khác loại: Người- vật; cái cụ thể
- Sự nghiệp của chúng ta giống như và cái trừu tượng
rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và
ngày càng lớn mạnh.
Bài tập 2
- Khoẻ như voi, khoẻ như vâm
- Đen như bồ hóng, đen như cột nhà
cháy.
- Trắng như bông, trắng như trứng gà
bóc..
- Cao như cây sào, cao như núi…
Bài tập 3:
- Tìm những câu văn có sử dụng
phép so sánh trong văn bản vừa học
a. Bài học đường đời đầu tiên:
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có
nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào
cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt…như một gã
nghiện thuốc phiện..

- §ã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn
cũn…như người cởi trần mặc áo gilê
b.S«ng níc Cµ Mau:
- Càng đổ dần về hướng…sông
ngòi…như mạng mhện
- ở đó tập trung…từng bầy như
những đám mây nhỏ…

1. Các kiểu so sánh:

Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT2.
Bảng phụ:
Dựa vào những thành ngữ đã biết, hãy viết
tiếp vế B vào những chỗ trống dưới đây để
tạo thành phép so sánh.
Hướng dẫn hs cách làm BT

BT3: Hãy tìm những câu văn có sử dụng
phép so sánh trong các bài "Bài học
đường đời đầu tiên" và "Sông nước Cà
Mau"
Chia lớp thành 2 nhóm

B. SO SÁNH (TIẾP THEO)
1. Các kiểu so sánh:


a.Phân tích ngữ liệu:
+ Phép 1:
Vế A: Những ngôi sao

Vế B: Mẹ đã thức
Từ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:
A: Mẹ
B: Ngọn gió
T: Là

* GV sử dụng máy chiếu
Học sinh đọc ngữ liệu?
Kĩ thuật động não
? Tìm phép so sánh trong khổ thơ?
(1) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
(2) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

2. Tác dụng của so sánh
a.Phân tích ngữ liệu:

Hoạt động 2: Gv hướng dẫn học sinh tìm
hiểu tác dụng của so sánh(7')

- Những ngôi sao…mẹ đã thức
B
(chẳng bằng) A
- Mẹ …
ngọn gió
A
(là)
B
(1) chẳng bằng (so sánh không ngang ? Từ chỉ ý so sánh trong 2 ngữ liệu trên

bằng)
có gì khác nhau?
(2) là (so sánh ngang bằng)
(1) chẳng bằng ( so sánh không ngang
bằng)
(2) là ( so sánh ngang bằng)
? Tìm những từ chỉ ý so sánh ngang bằng
và không ngang bằng?
- Như, tựa như, như là..
- Hai kiểu so sánh.
- hơn, thua, không như…
- Từ ngữ chỉ ý so sánh
? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ về mỗi
+ Chẳng bằng, không bằng, không kiểu so sánh?
như…
- Gió thổi là chổi trời
+ Là, như, tựa
- Nước mưa là cưa trời
(Tục ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời
(ca dao)
- Nói lời thì giữ lấy lời
2/ Ghi nhớ : SGK tr 42
Đừng như con bướm…
Đọc ghi nhớ.


- Các câu văn có dùng phép so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn...

+ Có chiếc lá như con chim...
+ Có chiếc lá như thầm bảo rằng...
+ Có chiếc lá như sợ hãi...

-> So sánh tạo ra những hình ảnh
sinh động, cụ thể, giúp người đọc,
người nghe hình dung về các cách
rụng khác nhau của mỗi chiếc lá.
- Thể hiện quan điểm của tác giả về
sự sống và cái chết.

Học sinh đọc ngữ liệu phần II/42
Kĩ thuật động não
? Tìm phép so sánhtrong đoạn văn?
- Có chiếc tựa mũi tên nhọn..
- Có chiếc như con chim lảo đảo..
- Có chiếc lá..như thầm bảo rằng…
- Có chiếc lá như sợ hãi…
? Sự việc nào được đem ra so sánh và so
sánh trong hoàn cảnh nào?
- Chiếc lá, đã rụng (đã rời cành, đã hết nhựa
sống, kết thúc một kiếp sống theo quy luật
của tự nhiên)
- Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh:
+ Sự vật được đem ra so sánh là những
chiếc lá.
+ Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã
rụng.
+ Chiếc lá là một hoàn cảnh điển hình.
? Tác dụng của các phép so sánh trên?

- tạo ra những hình ảnh sinh động, cụ thể,
giúp người đọc, người nghe hình dung về
các cách rụng khác nhau của mỗi chiếc lá.
? Phép so sánh đó thể hiện tư tưởng gì
của Tác giả?
- Thể hiện quan điểm của tác giả về sự sống
và cái chết.
?Phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn
văn?
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
?Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy?
- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình
ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc
trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác
giả.


2/ Ghi nhớ 2: SGK/93

3. Luyện tập:
1/ BT1: Chỉ ra phép so sánh
a. Tâm hồn …(cái trừu tượng)
là buổi trưa hè (cái cụ thể).
(Trạng thái vui sướng, trìu mến, hoà
hợp với quê hương của tâm hồn tác
giả).
-> So sánh ngang bằng
c. Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng-> so sánh
ngang bằng

Bóng bác cao…lửa hồng -> SS
không ngang bằng
2/ BT2:
a.Những câu có sử dụng phép so
sánh trong bài “Vượt thác”
- Thuyền rẽ sóng…như đang nhớ núi
rừng.
- Núi cao như đột ngột hiện ra…
- Những động tác…nhanh như cắt..
- DHT như 1 pho tượng đồng
đúc..như một hiệp sĩ của TS..

- Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử
dụng phép so sánh một cách linh hoạt, tài
tình: Chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ các
cung bậc tình cảmvui, buồn của con người
được gửi gắm trong đó: Khi thì như mũi
tên, lúc lại như con chim lảo đảo, có khi thì
thầm, lại có lúc sợ hãi...
? Vậy phép so sánh có tác dụng gì?
- Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự
việc sinh động, có tác dụng biểu hiện tư
tưởng, tình cảm sâu sắc.
Học sinh đọc ghi nhớ.
Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT1
Tìm phép so sánh?
Chúng thuộc kiểu so sánh nào?
Kĩ thuật thảo luận nhóm
- Học sinh lên bảng trình bày
b. Con đi…chưa bằng…lòng bầm

con đi …chưa bằng…đời bầm
(Nỗi tái tê, nỗi khó nhọc của đời Bầm. Nó
là thước đo để so sánh với nỗi vất vả cụ thể
của con người.
-> Khẳng định: Công lao to lớn của người
mẹ, thể hiện tấm lòng biết ơn sâu sắc của
người con).
-> so sánh ko ngang bằng
Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT2
-Cho học sinh đọc lại bài Vượt thác
-Tìm những câu có sử dụng phép so sánh
trong bài “Vượt thác”?Em thích hình ảnh
nào?Vì sao?
-HS làm – trình bày
-Gv nhận xét-cho điểm


- DHT đang vượt thác khắc hẳn…
- Dọc sườn núi, những cây to..như
những cụ già…
b. Em thích hình ảnh: Dượng Hương
Thư như một pho tượng đồng đúc...
giống như một hiệp sĩ của Trường
Sơn oai linh...
Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí
tưởng tượng phong phú của tác giả
- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ,
đẹp, hào hùng.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng
chinh phục thiên nhiên của con

người.
BT 3:
Dựa vào bài “ Vượt thác” viết đoạn
văn (3-5 câu) tả dượng Hương Thư
đang vượt thác có sử dụng 2 kiểu so
sánh.

Kĩ thuật viết sáng tạo
Gọi học sinh lên bảng viết
- Học sinh viết bài (5’)
- Trình bày trước lớp
- GV chiếu đoạn văn mẫu:
(HDtự học NV6 - 39-40).
* Gợi ý:
- Tả hình dáng: Bắp chân, bắp tay, nét
mặt…
- Những động tác:….
Nước từ trên cao phóng xuống giữa hai
vách đá dựng đứng như hai bàn tay khổng
lồ muốn đẩy thuyền trở lại. DHT cởi trần
đứng sau lái co người phóng sào chống trả
với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông
DHT không kém gì một hiệp sỹ của Trường
Sơn oai linh hùng vĩ: Các bắp thịt cuồn
cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm
bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, đôi tay khoẻ
khoắn ghì chặt ngón sào. Đến chiều tối,
thưyền đã vượt qua thác Cổ Cò. Mọi người



trên thuyền đều thở phào nhẹ nhõm.
BT4:
Đặt câu có sd phép so sánh?
- Khuôn mặt của cô ấy đẹp như trăng -HS:
rằm.
-Gv nhận xét
- Đôi mắt của con mèo nhà em tròn
như hai hòn bi ve.
VIẾT: Chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết thư cho bạn ở xa tả lại khu phố hay thôn xóm bản làng nơi em ở vào
một mùa đông giá lạnh
Đề 2: Từ bài Sông nước Cà Mau, hãy viết một bài văn tả quang cảnh một
dòng sông mà em có dịp quan sát
1. Trước khi viết
1. Giáo viên giao nhiệm vụ hướng dẫn
tìm hiểu đề (1 tiết)
Đề bài: Từ bài Sông nước Cà Mau, hãy viết
một bài văn tả quang cảnh một dòng sông
mà em có dịp quan sát
+ Đề yêu cầu viết kiểu bài gì?
+ Nội dung và phạm vi bài viết như thế
nào?
- Gợi ý ý tưởng cho hs: có thể viết về dòng
sông, hay khu rừng ở quê hương hoặc nơi
mà em từng đi qua, đến thăm/ biết qua sách
báo...
- Hướng dẫn hs xác định mục đích và người
đọc bằng các câu hỏi:
+ Bài viết của em hướng tới ai?
+ Tại sao em muốn viết về nội dung này?

- Hướng dẫn hs tìm ý cho bài viết
+ Xác định trình tự miêu tả
+ Dòng sông đó ở đâu, tên gọi là gì, nguồn
gốc ra sao. Đặc điểm của dòng chảy thế
nào?...
+ Hình ảnh dòng sông vào các thời điểm
khác nhau trong ngày có gì đặc biệt...


- Hướng dẫn học sinh tìm ý tưởng cho bài
viết bằng hoạt động trải nghiệm trước khi
viết
+ Hs có thể tìm một ví trí thích hợp để quan
sát dòng sông để có cái nhìn thực tế
+ Có thể hỏi ông bà, cha mẹ để biết thêm
thông tin về dòng sông
+ Hoặc tìm hiểu thêm thông tin trên mạng
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
2. Viết bài

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết

2. Viết bài (2 tiết)
- Giáo viên tổ chức cho HS viết bài trên lớp
- Trong quá trình làm, Gv hỗ trợ hs (nếu
cần)


Gv giao nhiệm vụ cho hs rà soát và chỉnh
sửa lại bài của mình theo hướng dẫn hoặc
sau khi được trả bài
NÓI VÀ NGHE: Đóng vai một người ở làng Gióng vào đời Hùng Vương thứ
mười sáu kể lại truyện Thánh Gióng
1. Chuẩn bị nói
- Sau khi đọc/ xem và nhận xét bài viết của
hs, gv yêu cầu hs chuyển nội dung bài viết
thành bài nói (thuyết trình): Từ bài Sông
nước Cà Mau, hãy về quang cảnh một dòng
sông mà em có dịp quan sát
- Gv hướng dẫn hs xác định nội dung, mục
đích nói bằng các câu hỏi:
+ Em muốn tả về hình ảnh nào?
+ Mục đích chia sẻ của em là gì?
- Gv hướng dẫn hs ghi chú ngắn gọn nội
dung sẽ trình bày để hỗ trợ cho hs trong quá
trình nói


2. Thực hành luyện nói

- Gv yêu cầu hs luyện nói theo cặp/ nhóm:
+ Gv giao nhiệm vụ cho từng cặp hs thực
hành luyện nói theo phiếu ghi chú đã xây
dựng (mối người được trình bày trong thời
gian 5-7')
+ Hs trao đổi, góp ý về nội dung nói, cách
nói của bạn (Bài trình bày có tập trung miêu
tả dòng sông không?Ngôn ngữ sử dụng có

phù hợp với mục đích nói và đối tượng tiếp
nhận không? Khả năng truyền cảm hứng
thể hiện như thế nào ở các yếu tô phi ngôn
ngữ, âm lượng, nhịp điệu, giọng nói, cách
phát âm..)
+ Gv hướng dẫn hs thực hành nói: Cần phát
huy những đặc điểm của các yếu tố kèm lời
và phi ngôn ngữ trong khi nói như ngữ
điệu, tư thế, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ.
- Gv yêu cầu hs luyện nói trước lớp:
+Gv cho 2 hoặc 3 cặp hs trình bày trước
lớp(5-7'); những hs còn lại thực hiện hoạt
động nhóm: theo dõi, nhận xét đánh giá
(vào phiếu)

3. Đánh giá bài nói

- Gv hướng dẫn hs lắng nghe, đánh giá bài của bạn
bằng phiếu đánh giá (mức độ 5 là mức độ tốt nhất)

Tiêu
chí

Biểu hiện

1.
Khả
năng
thành
thạo

khi
nói

1.1 Nói lưu loát,
phát âm chuẩn, trôi
chảy
1.2 Nói truyền cảm,
ngữ điệu, âm lượng
phù hợp, hấp dẫn
với người nghe

Mức độ
đạt được
1 2 3 4 5


×