Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 52 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA ĐIỆN, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, XÂY DỰNG

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ

Đồng nai - 2018


MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...........................................................................................
1. THÔNG TIN CHUNG ................................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu ............................................................................................................... 1
1.2 Thông tin chung ..................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................. 1
2.1 Tầm nhìn – Sứ mạng – Triết lý giáo dục của Nhà trường ..................................... 2
2.2 Tầm nhìn – Sứ mạng Khoa Điện, Điện tử, Cơ khí và Xây dựng ........................... 2
2.3 Mục tiêu chương trình............................................................................................ 2
3. CHUẨN ĐẦU RA ...................................................................................................... 2
4. VỊ TRÍ VIỆC LÀM ..................................................................................................... 5
5. THÔNG TIN TUYỂN SINH, QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT
NGHIỆP .......................................................................................................................... 5
5.1 Thông tin tuyển sinh .............................................................................................. 5
5.2 Quy trình đào tạo ................................................................................................... 6
5.3 Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp .................................................................. 6
6. ĐỘI NGŨ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY ................................. 6
7. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP ........................................................ 9
8. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ............................................................. 11
8.1. Quy trình đánh giá .............................................................................................. 11


8.2 Một số Rubric đánh giá trong chương trình......................................................... 12
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................... 23
9.1 Khối lượng kiến thức toàn khóa .......................................................................... 23
9.2 Danh mục môn học .............................................................................................. 24
9.3. Ma trận tích hợp môn học – Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ....................... 28
9.4. Kế hoạch đào tạo ................................................................................................. 31
9.5 Sơ đồ cấu trúc chương trình đào tạo .................................................................... 35
9.6 Tóm tắt nội dung môn học ................................................................................... 36
10. SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH ................................................................................ 48
11. PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................... 49


BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT

AUN-QA

ASEAN University Network - Quality Assurance (Chuẩn
kiểm định chất lượng hệ thống các Trường đại học Đông Nam
Á)

CTĐT

Conceive – Design – Implement – Operate (Hình thành ý
tưởng, thiết kế, thực hiện và vận hành)
Dong Nai Technology University (Đại học Công nghệ Đồng
nai)
Chương trình đào tạo

CĐR


Chuẩn đầu ra

CDIO
DNTU

GD & ĐT
PO
PTN

Giáo dục và Đào tạo
Program Objectives (Mục tiêu chương trình)
Phòng thí nghiệm

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp

NCKH

Nghiên cứu khoa học

GS, PGS

Giáo sư, Phó giáo sư

TS

Tiến sĩ

ThS


Thạc sĩ

ĐH

Đại học

GV

Giảng viên

SV

Sinh viên


1. THÔNG TIN CHUNG
1.1 Giới thiệu
Chương trình dạy học của một chương trình đào tạo là hệ thống các môn học thể
hiện mục tiêu đào tạo, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phẩm chất đạo đức, phạm vi
và cấu trúc nội dung đào tạo, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết
quả đào tạo đối với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo của bậc đào tạo.
Chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử được thiết kế theo
hướng tiếp cận CDIO nhằm đào tạo sinh viên toàn diện cả về kiến thức chuyên môn, kỹ
năng và phẩm chất đạo đức, trong đó nhấn mạnh năng lực thực hành và ý thức trách
nhiệm xã hội, đảm bảo cho sinh viên được học tập chủ động và trải nghiệm thực tiễn.
Sinh viên tốt nghiệp đáp ứng được các yều cầu về kiến thức, trình độ năng lực chuyên
môn của nhà tuyển dụng, xã hội.
Chương trình dạy học của chương trình đào tạo được thiết kế trên cơ sở tuân thủ
các quy định, hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Công nghệ

Đồng Nai, phù hợp định hướng phát triển kinh tế, công nghiệp, nhu cầu nguồn nhân lực,
thị trường lao động của địa phương, của vùng kinh tế, tham khảo các tiêu chuẩn về đảm
bảo chất lượng của quốc gia và quốc tế; tham khảo và đối sánh với các chương trình của
các Trường Đại học khác ở trong nước và quốc tế.
1.2 Thông tin chung
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
+ Tiếng Anh: Electric, Electronic Engineering Technology
- Mã số ngành đào tạo: 7510301
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Thời gian đào tạo: 04 năm - 12 học kỳ (tối đa 06 năm)
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Bằng Kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
+ Tiếng anh: The Degree of Engineer Electrical-Electric Technology
- Đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
2. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu của chương trình đào tạo được xây dựng phù hợp với Tầm nhìn – Sứ
mạng – Triết lý giáo dục của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai; tương thích, phù hợp
với Tầm nhìn – Sứ mạng của Khoa điện, điện tử, cơ khí và xây dựng, nhằm bồi dưỡng
con người và phát triển nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
1


2.1 Tầm nhìn – Sứ mạng – Triết lý giáo dục của Nhà trường
2.1.1 Tầm nhìn
Đến năm 2030, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai trở thành trường đại học ứng
dụng tiên tiến trong và ngoài khu vực, với môi trường giáo dục hiện đại, người học có đủ
năng lực cạnh tranh và thích ứng với nền kinh tế toàn cầu.
2.1.2 Sứ mạng

Trường Đại học Công nghệ Đồng nai là trường Đại học ứng dụng, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
2.1.3 Triết lý giáo dục
Chuyên nghiệp, tận tâm, vươn tầm hội nhập.
2.2 Tầm nhìn – Sứ mạng Khoa Điện, Điện tử, Cơ khí và Xây dựng
2.2.1 Tầm nhìn
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử là Ngành đào tạo theo định hướng ứng
dụng và chuyển giao công nghệ của Việt Nam và khu vực…
2.2.2 Sứ mạng
Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao theo các chương trình tiêu chuẩn quốc gia,
khu vực và quốc tế; thực hiện chuyển giao công nghệ để góp phần công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
2.3 Mục tiêu chương trình
Chương trình đào tạo được thiết kế với mục tiêu đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử.
Từ mục tiêu chung, chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
sẽ trang bị cho người học bằng các mục tiêu cụ thể (viết tắt là PO) như sau:
PO1: Áp dụng kiến thức, kỹ năng chuyên môn, kỹ năng cá nhân/ làm việc nhóm
để giải quyết các vấn đề có liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
PO2: Tham gia vào việc tự cập nhật kiến thức và công nghệ mới; giải quyết và
đánh giá các xu hướng mới của công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trên thế giới;
PO3: Có khả năng tham gia vào môi trường làm việc đa ngành và đa quốc gia;
PO4: Có thái độ tích cực trong việc phát triển tính tự giác, trách nhiệm cao đối
với các hoạt động chuyên ngành và xã hội.
3. CHUẨN ĐẦU RA
* Sinh viên tốt nghiệp kỹ sư ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử:
a. Có khả năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học tự nhiên trong các lĩnh
vực thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
b. Có kiến thức về chính trị, văn hóa, xã hội để rèn luyện bản thân
c. Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong lĩnh vực chuyên

môn
2


d. Có khả năng thực hiện kiểm tra, đo lường, phân tích và giải thích các lĩnh vực
thuộc chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
e. Có khả năng thiết kế, lắp đặt, vận hành hệ thống quy trình công nghệ ở quy mô
vừa và nhỏ
f. Có khả năng giao tiếp và truyền đạt thông tin chuyên môn bằng văn bản, bản
vẽ kỹ thuật, bằng các phần mềm ứng dụng chuyên ngành
g. Có các kỹ năng cần thiết để phát triển bản thân
h. Hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp, biết cách làm việc trong các tổ chức công
nghiệp
i. Tôn trọng và bảo vệ các giá trị đạo đức nghề nghiệp
j. Có sức khỏe làm việc và phát triển Tổ quốc Việt Nam
k. Có ý thức học tập suốt đời
Chuẩn đầu ra CTĐT được tích hợp với mục tiêu của chương trình như [Bảng 1].
Bảng 1. Ma trận tích hợp mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình
Mục
tiêu
PO1
PO2
PO3
PO4

a
x
x

b

x

x

c
x
x
x
x

Chuẩn đầu ra chương trình
D
E
f
g
h
X
X
x
X
X
x
x
x
X
X
x
x
x
x

x

i

j

x

x
x

k
x
x

Chuẩn đầu ra đóng vai trò quan trọng cho việc phát triển và đánh giá chương trình
đào tạo. Các chỉ báo đánh giá của từng chuẩn đầu ra được dùng làm tham chiếu để đánh
giá chuẩn đầu ra của chương trình [Bảng 2].
Bảng 2. Bảng các chỉ báo của chuẩn đầu ra
CĐR

Chỉ báo
a1
a2

a
a3
a4
b


b1
b2

Nội dung
Có khả năng vận dụng phương trình vi phân, tích phân, hệ phương
trình tuyến tính để giải quyết các bài toán về mạch điện, điện tử và lựa
chọn các thiết bị thuộc chuyên ngành
Có khả năng vận dụng kiến thức về thống kê, phân tích số liệu để tổ
chức thí nghiệm, tối ưu quá trình điều khiển
Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ, nhiệt, điện trong việc tính
toán, vận hành các thiết bị và quy trình công nghệ thuộc Ngành Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Có khả năng vận dụng các kiến thức vật lý để giải thích cấu tạo, tính
chất của vật chất và tính toán các bài toán cơ bản về điện, điện tử
Có khả năng nhận biết về nguyên lý, đường lối, tư tưởng, chính trị để
rèn luyện bản thân
Có khả năng nhận biết pháp luật, văn hóa, xã hội để sống và làm việc
3


CĐR
c

Chỉ báo
c1

Nội dung
Có khả năng trình bày và thuyết trình

c2


Có trình độ Tiếng Anh tối thiểu B1 hoặc tương đương

c3

Có trình độ Tin Học bằng B hoặc tương đương

d1
d

d2
d3
e1

e

e2
e3

f

f1
f2
f3

g

h

g1

g2
g3
g4
h1
h2
i1
i2

i
i3
i4
j

k

j1
j2
k1
k2
k3

Có khả năng đo lường, điều chỉnh và điều khiển các thông số công
nghệ
Có khả năng thu thập, phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm
Có khả năng giải thích cấu tạo, nguyên lý làm việc các thiết bị điện,
điện tử
Có khả năng thiết kế các thành phần cấu thành hệ thống điện, cung
cấp điện, máy điện, truyền động điện
Có khả năng vận hành các hệ thống điện, mạng cung cấp điện, các hệ
thống truyền động điện, quản lý công tác vận hành các hệ thống Điện,

Điện tử
Có khả năng thực hiện lắp đặt hệ thống cung cấp điện, bộ lập trình
PLC
Có khả năng trình bày bản vẽ chi tiết, quy trình công nghệ
Có khả năng sử dụng phần mềm ứng dụng chuyên ngành
Có khả năng vẽ chi tiết thiết bị, sơ đồ quy trình công nghệ bằng phần
mềm chuyên dụng
Kỹ năng làm việc theo nhóm
Kỹ năng trao đổi phản biện các vấn đề kỹ thuật
Kỹ năng lãnh đạo trong các doanh nghiệp
Kỹ năng giải quyết vấn đề và xử lý tình huống
Ý thức chấp hành nội quy trong các doanh nghiệp
Vận hành theo quy trình nhằm đạt được năng suất tối ưu trong các
doanh nghiệp công nghiệp
Có nhận thức đúng đắn về các giá trị đạo đức liên quan đến nghề
nghiệp
Tuân theo các chuẩn mực cao nhất về tính trung thực và chính trực
trong các mối quan hệ của mình
Có kiến thức về sự phát triển bền vững môi trường và xã hội trong kỹ
thuật công nghệ;
Có khả năng vận dụng kiến thức về các giá trị đạo đức để bảo vệ môi
trường và cộng đồng
Có ý thức rèn luyện sức khỏe để học tập, làm việc và góp phần xây
dựng và bảo vệ tổ quốc
Có hiểu biết kiến thức cơ bản về quân sự và an ninh quốc phòng
Có năng lực tự học, tự nghiên cứu
Có khả năng tự định hướng phát triển nghề nghiệp
Có ý thức trau dồi, nâng cao kiến thức của bản thân
4



4. VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Kỹ sư điện, điện tử có thể làm việc trong các lĩnh vực sau:
- Chuyên viên kỹ thuật tại các công ty, xí nghiệp, nhà máy điện;
- Các công ty tư vấn, thiết kế và xây lắp điện, các công ty điện lực;
- Các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực
kỹ thuật điện, điện tử … ;
- Làm các công việc về kỹ thuật, quản lý chất lượng, quản lý vận hành dây chuyền
tự động hóa, hệ thống điện tại các đơn vị sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp, cơ
quan, các khu công nghiệp.
5. THÔNG TIN TUYỂN SINH, QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT
NGHIỆP
5.1

Thông tin tuyển sinh
Căn cứ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo, hướng dẫn của

Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai ().
- Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.
- Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT, đã tham
gia kỳ thi THPT quốc gia theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 đáp
ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT quy định.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ lớp 12. Tốt nghiệp THPT và tổng điểm
trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
- Tổ hợp xét tuyển:
• Khối A00: Toán, Lý, Hóa
• Khối A01: Toán, Lý, Anh
• Khối A04: Toán, Lý, Địa

• Khối A10: Toán, Lý, GDCD
Hình thức đăng ký xét tuyển:
- Xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018: Thực hiện theo quy định và hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét kết quả học bạ lớp 12: Có 3 cách:
• Đăng ký trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh Trường
Đại học Công nghệ Đồng Nai
• Đăng ký trực tuyến:

5


• Đăng ký gửi qua bưu điện: Mẫu phiếu đăng ký tải xuống tại website:
và gửi hồ sơ xét tuyển về địa chỉ của Trung tâm Tuyển sinh Trường
Đại học Công nghệ Đồng Nai.
5.2

Quy trình đào tạo
- Quy chế đào tạo sử dụng là quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện để

sinh viên tích cực, chủ động thích ứng với quy trình đào tạo để đạt được những kết quả
tốt nhất trong học tập, rèn luyện.
- Chương trình đào tạo được thiết kế gồm 12 học kỳ tương ứng với 4 năm học, gồm
129 tín chỉ. Trong đó, thời gian học tập chính thức 4 năm, thời gian học tập tối thiểu 3
năm và thời gian học tập tối đa là 6 năm.
- Mỗi năm học được chia làm 3 học kỳ chính, mỗi học kỳ 15 tuần.
- Tất cả sinh viên đều phải tham gia thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
5.3
Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp (trích từ điều 25 quy chế đào tạo theo học
chế tín chỉ)

Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc
không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Tích lũy đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.00 trở lên;
- Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất;
- Có trình độ Tiếng Anh tối thiểu B1 (khung tham chiếu Châu Âu) hoặc các Chứng
chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định ở khung năng lực ngoại ngữ của Bộ GD & ĐT;
- Có trình độ Tin học bằng B hoặc tương đương;
- Sinh viên đã đủ điều kiện xét tốt nghiệp phải làm đơn nộp về khoa quản lý, khoa
lập danh sách và làm các thủ tục để trình hội đồng xét tốt nghiệp.
6. ĐỘI NGŨ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
a. Đội ngũ giảng viên
Hiện tại Khoa Công nghệ có 101 cán bộ, giảng viên tham gia giảng dạy trong đó có
02 Phó giáo sư, 07 tiến sĩ; tỉ lệ giảng viên có trình độ từ tiến sĩ trở lên là 9%; số cán bộ,
giảng viên có trình độ thạc sĩ 82%, trong đó có 05 giảng viên đang làm NCS trong và
ngoài nước (chiếm 6,1%). Bên cạnh đội ngũ giảng viên cơ hữu còn có sự tham gia của
các giảng viên, các nhà nghiên cứu có uy tín đến từ các trường Đại học lớn trong nước
như trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh, ... các Doanh nghiệp như Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Đồng Nai, Tập đoàn Siemens…; các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,
Phillipines,… trong các khóa đào tạo, hội nghị/ hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm
tại Khoa Công nghệ. Đội ngũ giảng viên được đo lường, giám sát và làm căn cứ đổi mới
6


chất lượng hoạt động đào tạo đáp ứng được các tiêu chuẩn về quy hoạch đội ngũ giảng
viên và được quy hoạch bài bản thông qua kế hoạch quy hoạch CBQL các giai đoạn của
Nhà Trường.
Khoa Công nghệ có đủ số lượng giảng viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ

để thực hiện chương trình đào tạo ở các chuyên ngành. Đội ngũ giảng viên ở các bộ môn
có cơ cấu hợp lý về trình độ và độ tuổi có đủ năng lực thực thiện nhiệm vụ chuyên môn
theo đúng qui định. Số lượng giảng viên quy đổi hiện nay của Khoa là 104 người. Số
lượng giảng viên quy đổi hiện nay của ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử là 23, tỉ
lệ quy đổi sinh viên chính qui trên giảng viên cơ hữu của ngành Công nghệ kỹ thuật điện,
điện tử là 20,52 sinh viên/ 1 giảng viên.
Trong 5 năm qua, khối lượng công việc, thời gian làm việc và định mức giờ chuẩn
của giảng viên được thực hiện căn cứ theo Quyết định số 64/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày
28 tháng 11 năm 2008 về việc ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên và
Thông tư số 47/2014/TT-BGD&ĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 về Quy định chế độ làm
việc đối với giảng viên của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo đó, giảng viên phải
đảm nhiệm khối lượng về giảng dạy là 900 giờ/năm, Nhà trường đã phối hợp với khoa
phân công các công việc phù hợp khối lượng giảng dạy cho giảng viên thể hiện qua bản
mô tả vị trí công việc của giảng viên. Đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học khối
lượng chuẩn giảng viên phải thực hiện là 600 giờ/năm. Để đảm bảo công tác nghiên cứu
khoa học được thực hiện một cách thống nhất và rõ ràng, Nhà trường đã ban hành Quy
chế hoạt động nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai. Việc
nghiên cứu khoa học của giảng viên được thực hiện theo trình tự nhất định căn cứ trên
các Quy chế hoạt động nghiên cứu khoa học đối với cán bộ, giảng viên hàng năm và
được sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình hiện tại của Trường. Đầu mỗi năm học
giảng viên phải tiến hành đăng ký đề tài theo quy định, đơn vị hỗ trợ là Viện Nghiên cứu
và Ứng dụng khoa học công nghệ. Để giảng viên thực hiện hiệu quả các đề tài nghiên
cứu khoa học dựa trên năng lực, tình hình thực tế, Nhà trường phân công phù hợp các
nhiệm vụ thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường từ năm học 2013-2014 đến
2017-2018.
Thông qua việc ứng dụng thành tựu của nghiên cứu khoa học, cũng như tạo điều
kiện để cán bộ, giảng viên nâng cao trình độ, việc cải tiến chất lượng các hoạt động phục
vụ cộng đồng đang dần được nâng cao. Cùng với việc đối chiếu, so sánh vị trí công việc
của giảng viên đây là một trong những tiêu chí đánh giá năng lực về hoạt động nghiên
cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng của cán bộ, giảng viên. Định kỳ mỗi

tháng và cuối mỗi năm học Khoa phối hợp với các đơn vị liên quan như phòng Thanh tra
- Quản lý sinh viên - Đảm bảo chất lượng giáo dục, Phòng Đào tạo - Khảo thí giám sát và
tiến hành thống kê định mức công việc của giảng viên theo quy định, đánh giá mức độ
7


hoàn thành công việc của giảng viên, từ đó đảm bảo cho kết quả giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và các hoạt động khác của giảng viên được hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, giảng
viên tiến hành việc tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm và lập kế hoạch
công tác cho năm học tới thông qua Bản tự đánh giá công tác. Việc tự đánh giá được thực
hiện theo quy trình cụ thể, dựa trên minh chứng các hoạt động, các kết quả công việc
được giao và sự đánh giá sát sao của lãnh đạo Bộ môn, lãnh đạo Khoa và cuối cùng là
Hội đồng xét thi đua, khen thưởng của Nhà trường trên cơ sở thang điểm đánh giá theo
các tiêu chí nhất định đã được cán bộ, giảng viên và lãnh đạo Nhà trường thông qua theo
quy định. Việc làm thường niên này không chỉ giúp từng giảng viên đánh giá được năng
lực thực hiện nhiệm vụ của bản thân, từ đó có thể nhìn nhận ưu, nhược điểm mà tìm cách
phát huy hay khắc phục từ việc học hỏi đồng nghiệp, tự học tập nâng cao trình độ mà còn
giúp lãnh đạo có được cái nhìn tổng quan về tình hình năng lực của cán bộ, giảng viên,
qua đó đưa ra những chiến lược phát triển đội ngũ thích hợp và hiệu quả cao nhất.
Về cơ bản, toàn thể cán bộ, giảng viên trong Khoa đều hoàn thành nhiệm vụ được
giao, không có cán bộ nào bị thiếu giờ ảnh hưởng đến kết quả thi đua. Bên cạnh đó, có
nhiều cán bộ, giảng viên dạy vượt giờ chuẩn, giờ nghiên cứu khoa học so với tiêu
chuẩn. Các hoạt động cộng đồng chuyên môn được cán bộ, giảng viên tham gia tích
cực, có nhiều đóng góp, đáp ứng được cơ bản các mục tiêu đề ra. Giảng viên luôn cảm
thấy hài lòng, hào hứng với nhiệm vụ và công việc được giao, cố gắng góp sức mình
cho sự phát triển toàn diện của Khoa và của Nhà trường. Cụ thể, trong giai đoạn 2013 2018, cán bộ, giảng viên của Khoa Công nghệ đã thực hiện 10 đề tài cấp Cơ sở; có 70
bài báo đăng trên các tạp chí khoa học có uy tín trong nước và quốc tế.
b. Cơ sở vật chất
Khoa Điện, điện tử, cơ khí và Xây dựng được bố trí 5 phòng làm việc trong đó: 2
phòng thuộc Nhà F - Khu thực hành công nghệ dành cho bộ môn làm việc; 3 phòng

thuộc Trung tâm tích hợp - Nhà G (1 phòng dùng cho các bộ môn làm việc trao đổi và
giải đáp thắc mắc sinh viên, 01 phòng dành cho Ban chủ nhiệm khoa, 01 phòng dành cho
Văn phòng khoa). Các phòng này được trang bị đầy đủ bàn làm việc, máy vi tính có kết
nối mạng internet, máy in, máy chiếu, hệ thống điện, điều hòa, quạt, mạng wifi toàn
trường … Các trang thiết bị và phòng làm việc này phù hợp và đáp ứng tốt nhất cho
giảng viên, CB, NV để có đủ điều kiện phấn đấu, hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Diện tích phòng học đã đáp ứng đủ số lượng và các yêu cầu khác trong công tác đào
tạo của Khoa Điện, điện tử, cơ khí và Xây dựng, trong đó Trường có 110 phòng học với
tổng diện tích sử dụng là 7.770m2, 14 phòng học tiếng nước ngoài với tổng diện tích 506
m2, 10 phòng học máy tính với tổng diện tích 460 m2, trong đó có một số phòng được
kết nối hệ thống mạng và màn hình, máy chiếu phục vụ cho các lớp học online. Hệ thống
phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ cho nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó có 12
8


phòng thí nghiệm công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, gồm các phòng thí nghiệm vi xử lý EPGA, điện tử công suất – đo lường điện, PLC - biến tần - cảm biến, đây là nơi sinh viên
ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử thực hành trong quá trình đào tạo, và diễn ra các
hoạt động NGHIÊN CỨU KHOA HỌC cho GIẢNG VIÊN và SINH VIÊN. Hệ thống
128 phòng thực hành, thí nghiệm triển khai một số nhiệm vụ sau: thực hiện các hoạt
động đào tạo của nhà trường, phối hợp với các bộ môn trong khoa, các đơn vị liên quan
tổ chức hướng dẫn thí nghiệm, thực hành về công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tham gia
nghiên cứu khoa học, tổ chức sản xuất thực nghiệm, khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất
được trang bị. Hiện nay, Khoa Công nghệ đang đề xuất một số thiết bị máy móc để đáp
ứng được nhu cầu đào tạo cũng như các hoạt động nghiên cứu khoa học khác.
Hệ thống phòng làm việc và các phòng chức năng có đủ các trang thiết bị phù hợp,
đáp ứng cho hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Các phòng học này đều được trang bị đầy
đủ bảng chống lóa, máy chiếu, lắp đặt thiết bị âm thanh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống
phòng máy tính gắn máy lạnh góp phần đáp ứng tốt hơn cho công tác đào tạo, các trang
thiết bị thường được bổ sung định kỳ, hệ thống bàn học cũng định kỳ tu sửa hoặc thay
mới khi hư hỏng tạo môi trường tốt nhất cho sinh viên. Cùng với sự đổi mới chương

trình đào tạo, ngoài Trung tâm Thông tin - Thư viện với 13 phòng nghiên cứu tài liệu
chuyên sâu - phòng học nhóm, Nhà trường còn bố trí hệ thống các khu học tập, hệ thống
wifi một số khu vực trong khuôn viên Nhà trường giúp sinh viên có môi trường tự học và
làm việc nhóm tốt hơn, phát huy tối đa hiệu quả của công tác tự học, tự nghiên cứu trong
sinh viên. Công tác quản lý, sắp xếp cơ sở vật chất các phòng học được giao cho Phòng
Đào tạo – Khảo thí; Phòng thí nghiệm, thực thành giao cho các khoa quản lý và chuẩn bị
trước mỗi học kì và bố trí các lớp học phần trên cơ sở phòng học đã được phần mềm thực
hiện, sự phối hợp giữa các bộ phận được thực hiện qua hệ thống phần mềm quản lý đào
tạo giúp việc quản lý điều hành chặt chẽ nhanh chóng hiệu quả. Hàng năm, Nhà trường
tổ chức lấy ý kiến người học, giảng viên về cơ sở vật chất đáp ứng chương trình đào tạo,
nhu cầu học tập, nghiên cứu; khảo sát lấy ý kiến cựu sinh viên, các chuyên gia để có kế
hoạch hoàn chỉnh bổ sung các thiết bị cập nhật hiện đại đáp ứng tốt nhất cho quá trình
đào tạo
7. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
Phương pháp giảng dạy và học tập của Khoa Điện, điện tử, cơ khí và xây dựng là
tiếp cận giáo dục dựa trên chuẩn đầu ra, ở cấp độ chương trình, từ chuẩn đầu ra mong
đợi của chương trình đào tạo, thiết kế chuẩn đầu ra sinh viên, thiết kế chuẩn đầu ra môn
học. Dựa trên chuẩn đầu ra này xây dựng kế hoạch giảng dạy, tiến hành giảng dạy, đề
cương môn học, phương pháp giảng dạy, phương pháp học tập và các công cụ đánh giá.
Sau khi kết thúc môn học tiến hành đánh giá môn học và tiến đến đánh giá chương trình
để tiến hành cải tiến chuẩn đầu ra chương trình [Hình 1].
9


Hình 1. Mô tả tiếp cận giáo dục dựa trên chuẩn đầu ra của Khoa điện, điện tử, cơ khí
và xây dựng
Danh sách chiến lược giảng dạy và phương pháp giảng dạy sử dụng trong chương
trình đào tạo được mô tả [bảng 4].
Bảng 4. Chiến lược và phương pháp giảng dạy
Chiến lược

giảng dạy
Giảng dạy
trực tiếp

Giảng dạy
gián tiếp

Phương pháp giảng dạy

Mô tả
Đa số các môn học lý thuyết được
dạy theo phương pháp thuyết trình

• Thuyết giảng
• Bài học

thuyết giảng, vấn đáp, đặt câu hỏi
gợi ý, giao bài tập về nhà cho sinh

• Câu hỏi gợi ý, chuẩn đoán
• Trình diễn mẫu

viên và kiểm tra khả năng tự học của
sinh viên thông qua bài tập, thảo
luận, seminar.

• Luyện tập & thực hành

Một số học phần giảng dạy gián tiếp
không có sự can thiệp rõ ràng nào

của giảng viên, các môn học được
chọn lựa trong CTĐT của chuyên
ngành có thể được tiến hành theo






phương pháp dạy dựa trên dự án
hoặc giảng dạy dựa trên vấn đề,
người học được tạo điều kiện môi
trường tốt nhất cho hoạt động học
tập các học phần này. Các môn thực
tập doanh nghiệp, tham quan, đồ án
10

Yêu cầu
Giải quyết vấn đề
Nghiên cứu tình huống
Xây dựng ý tưởng


môn học, khóa luận tốt nghiệp.
Học tập trải
nghiệm

Các môn học trong chương trình đào
tạo được thiết kế học tập trải nghiệm


• Mô phỏng
• Hình ảnh tập trung

như các môn khoa học cơ bản, cơ sở

• Đóng vai

ngành và chuyên ngành sinh viên
được trang bị học tập thực hành và

• Mô hình
• Trò chơi

thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Các môn thực tập doanh nghiệp,

• Thực tế
• Thí nghiệm

kiến tập chuyên môn, đồ án môn
học, khóa luận tốt nghiệp.
Giảng dạy

Được thực hiện hầu hết trong các

• Tranh luận

tương tác

môn học của chương trình đào tạo.

Sinh viên làm bài tập nhóm, thuyết

• Thảo luận
• Giải quyết vấn đề

trình nhóm, làm thực nghiệm nhóm,
thực tập doanh nghiệp, tham quan
thực tế và khóa luận tốt nghiệp.

• Học tập nhóm
• Tương tác, phản hồi

Học tập độc
lập

Hoạt động thực nghiệm, thiết kế •
Phân công công việc cá nhân
trong môn học khóa luận tốt nghiệp, •
Dự án nghiên cứu, khóa luận
trình bày khóa luận, các đồ án thiết tốt nghiệp
kế, làm bài tập ở nhà, viết báo cáo
thí nghiệm, trình bày thí nghiệm và
học tập tự do.

Các phương pháp giảng dạy học tập dựa trên chuẩn đầu ra môn học và phù hợp
với mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật điện,
điện tử. Chính sách của Đại học công nghệ Đồng nai là hỗ trợ tối đa về nguồn lực tài
chính phù hợp, giảng viên có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng sư phạm và khả năng
nghiên cứu tốt, thái độ phục vụ nhiệt tình, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo luôn được cải
tiến, trang thiết bị cập nhật theo năm học đáp ứng nhu cầu học tập hiện tại và tương lai,

chú trọng phát triển các kỹ năng mềm. Các phương pháp kiểm tra đánh giá đa dạng,
đảm bảo tính tương tác. Thời gian cho phép thực hiện được qui định trong kế hoạch học
tập và kiểm tra đánh giá của Đại học công nghệ Đồng nai.
8. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
8.1. Quy trình đánh giá
Phương pháp đánh giá sinh viên dựa trên chuẩn đầu ra môn học và chuẩn đầu ra
môn học phản ánh mức độ đạt được của chuẩn đầu ra chương trình. Việc đánh giá này
phải đảm bảo tính giá trị, tin tưởng và công bằng. Đánh giá sinh viên bao gồm thi đầu
11


vào, khảo sát sinh viên về môn học giữa kỳ và đánh giá tổng thể cuối kỳ. Các phương
pháp đánh giá bao gồm: trắc nghiệm khách quan đa lựa chọn, bài kiểm tra ngắn, bài khóa
luận, bài thi thực hành, tham quan doanh nghiệp, thực tập tốt nghiệp, đo lường trong
phòng thí nghiệm, bài trình bày, nghiên cứu tình huống, nghiên cứu dự án (PBL), trình
bày poster, viết bài tạp chí. Chuẩn đánh giá là các rubrics môn học gồm rubrics thang
điểm, rubrics phân tích và một số rubrics tổng hợp và đáp án môn học. Việc cho điểm,
phản hồi của giảng viên, sinh viên được thực hiện theo qui trình [Hình 2].

Hình 2. Quy trình giảng dạy, học tập và đánh giá sinh viên
8.2 Một số Rubric đánh giá trong chương trình
8.2.1 Rubric đánh giá nội dung đồ án học phần

12


RUBRIC MÔN HỌC ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 1
HỆ ĐẠI HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Mã học phần: 3070041
Loại hình đánh giá: Cuối kỳ


Số tín chỉ: 2 (0LT, 2TH)

- Giải thích các giá
trị của các thông số
tính toán được khi
thực hiện đề tài
được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của
mỗi phương án.
- Lựa chọn được
phương án khả thi
nhất để thực hiện

Không đạt
(<4 điểm)
- Không giải thích
các giá trị của các
thông số tính toán
được khi thực hiện
đề tài được giao.
- Không phân tích
các phương án về
ưu nhược điểm
của mỗi phương
án.
- Không lựa chọn
được phương án

khả thi nhất để
thực hiện

Trung bình
(4 - 6.9 điểm)
- Giải thích các giá
trị của các thông số
tính toán được khi
thực hiện đề tài
được giao.
- Không phân tích
các phương án về
ưu nhược điểm của
mỗi phương án.
- Không lựa chọn
được phương án
khả thi nhất để thực
hiện

Khá
(7.0 - 8.4 điểm)
- Giải thích các giá
trị của các thông số
tính toán được khi
thực hiện đề tài
được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.

- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện

Giỏi
(8.5 - 10 điểm)
- Giải thích các giá trị
của các thông số tính
toán được khi thực
hiện đề tài được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Lựa chọn được
phương án khả thi
nhất để thực hiện

- Thiết kế được các
loại sơ đồ theo
đúng đề tài được
giao

Không thiết kế
được các loại sơ
đồ theo đúng đề tài
được giao

- Thiết kế được các
loại sơ đồ theo

đúng đề tài được
giao nhưng còn sơ
13

Thiết kế được các
loại sơ đồ theo đúng
đề tài được giao
nhưng còn thiếu.

- Thiết kế được các
loại sơ đồ theo đúng 100%
đề tài được giao
- Giải thích được

Chuẩn đầu ra

Tiêu chí đánh giá

1. Ứng dụng các định
luật cơ bản để giải
thích sự ảnh hưởng
các yếu tố môi trường
lên công suất định
mức của các vật tư,
thiết bị điện như Máy
biến áp, thiết bị đóng
cắt, thiết bị bảo vệ, hệ
thống
đo
lường,

đường dây cung cấp
điện. Giải thích được
yêu cầu, các phạm vi
ứng dụng của các
phương pháp lựa chọn
vật tư thiết bị như
máy biết áp, thiết bị
đóng cắt, bảo vệ, đo
lường, dây dẫn.
2. Vẽ và giải thích
nguyên lý hoạt động
của sơ đồ nối điện
chính, sơ đồ đi dây,

Tỉ lệ

100%


mặt bằng của nhà
xưởng, sơ đồ hệ thống
chiếu sáng, hệ thống
nối đất, chống sét,
trạm biến áp cung
cấp, sơ đồ khối của
các hệ thống bảo vệ,
điều khiển, thông tin
trong mạng điện nhà
xưởng, tòa nhà.
3. Các biện pháp nâng

cao chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất, biện pháp
giảm dòng ngắn mạch
trong mạng điện phân
phối của nhà xưởng

- Giải thích được
nguyên lý hoạt
động của thiết bị,
vận hành của hệ
thống điện theo yêu
cầu

- Không giải thích
được nguyên lý
hoạt động của thiết
bị, vận hành của
hệ thống điện theo
yêu cầu

sài.
- Giải thích được
nguyên lý hoạt
động của thiết bị,
vận hành của hệ
thống điện theo yêu
cầu nhưng chưa
hoàn chỉnh, đầy đủ


- Giải thích được
nguyên lý hoạt động
của thiết bị, vận
hành của hệ thống
điện theo yêu cầu
nhưng chưa đầy đủ

nguyên lý hoạt động
của thiết bị, vận hành
của hệ thống điện
theo yêu cầu

Trình bày và chọn
lựa được các biện
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất, biện pháp
giảm dòng ngắn
mạch trong mạng
điện phân phối của
nhà xưởng
Đưa ra được qui
trình thao tác vận
hành mạng điện
trong bản thiết kế,
các biện pháp nâng
cao chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất.


Trình bày còn sơ
sài và chọn lựa
không được các
biện pháp nâng cao
chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất, biện
pháp giảm dòng
ngắn mạch trong
mạng điện phân
phối của nhà xưởng
Đưa ra được qui
trình thao tác vận
hành mạng điện
trong bản thiết kế,
các biện pháp nâng
cao chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất nhưng
còn nhiều sai sót

- Trình bày và chọn
lựa được các biện
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất, biện pháp giảm
dòng ngắn mạch
trong mạng điện

phân phối của nhà
xưởng nhưng còn
một vài sai sót
Đưa ra được qui
trình thao tác vận
hành mạng điện
trong bản thiết kế,
các biện pháp nâng
cao chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất nhưng còn
một vài thiếu sót.

Trình bày và chọn lựa
được các biện pháp
nâng cao chất lượng
điện năng, giảm tổn
thất công suất, biện
100%
pháp giảm dòng ngắn
mạch trong mạng
điện phân phối của
nhà xưởng theo đúng
yêu cầu của đồ án

4. Trình bày được
trình tự thao tác vận
hành mạng điện trong
bản thiết kế, các biện
pháp nâng cao chất

lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất.

Không trình bày
và chọn lựa được
các biện pháp nâng
cao chất lượng
điện năng, giảm
tổn thất công suất,
biện pháp giảm
dòng ngắn mạch
trong mạng điện
phân phối của nhà
xưởng
Không đưa ra
được qui trình thao
tác vận hành mạng
điện trong bản
thiết kế, các biện
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất.

14

Đưa ra được qui trình
thao tác vận hành
mạng điện trong bản

thiết kế, các biện 100%
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất một cách hoàn
chỉnh


5. Có khả năng đọc,
hiểu, và tóm tắt tài
liệu kỹ thuật về Cung
cấp điện, Hệ thống
điện. Có khả năng
chọn tìm kiếm và
chọn lọc tài liệu tứ
internet.
6. Có khả năng làm
việc trong các nhóm
để thảo luận và giải
quyết các vấn đề liên
quan đến bản thiết kế,
có khả năng thuyết
trình và dùng các
phần mềm CAD để hỗ
trợ tính toán và phân
tích trong bản thiết kế

Biết
cách
tìm

kiếm, chọn lọc,
đọc, hiểu, và tóm
tắt tài liệu kỹ thuật
về Cung cấp điện,
hệ thống điện từ
các nguồn như
internet,
thư
viện….
Thể hiện được trách
nhiệm và kỹ năng
làm việc nhóm để
thảo luận và giải
quyết các vấn đề
liên quan đến bản
thiết kế, có khả
năng thuyết trình và
dùng các phần mềm
CAD để hỗ trợ tính
toán và phân tích
trong bản thiết kế.

Không biết cách
tìm kiếm, chọn
lọc, đọc, hiểu, và
tóm tắt tài liệu kỹ
thuật về Cung cấp
điện, hệ thống điện
từ các nguồn như
internet,

thư
viện….
Không thể hiện
được trách nhiệm
và kỹ năng làm
việc nhóm để thảo
luận và giải quyết
các vấn đề liên
quan đến bản thiết
kế, có khả năng
thuyết trình và
dùng các phần
mềm CAD để hỗ
trợ tính toán và
phân tích trong
bản thiết kế

Biết cách tìm kiếm,
nhưng chưa chọn
lọc, đọc, hiểu, và
chưa tóm tắt tài liệu
kỹ thuật về Cung
cấp điện, hệ thống
điện từ các nguồn
như internet, thư
viện….
Thể hiện được trách
nhiệm nhưng kỹ
năng làm việc
nhóm còn yếu trong

việc thảo luận và
giải quyết các vấn
đề liên quan đến
bản thiết kế, có khả
năng thuyết trình và
dùng các phần mềm
CAD để hỗ trợ tính
toán và phân tích
trong bản thiết kế

15

Biết cách tìm kiếm,
chọn lọc, đọc, hiểu,
và tóm tắt tài liệu kỹ
thuật về Cung cấp
điện, hệ thống điện
từ các nguồn như
internet,
thư
viện….nhưng chưa
logic, khoa học
Thể hiện được trách
nhiệm và kỹ năng
làm việc nhóm còn
yếu trong việc thảo
luận và giải quyết
các vấn đề liên quan
đến bản thiết kế, có
khả năng thuyết

trình và dùng các
phần mềm CAD để
hỗ trợ tính toán và
phân tích trong bản
thiết kế nhưng cũng
còn một vài hạn chế

Biết cách tìm kiếm,
chọn lọc, đọc, hiểu,
và tóm tắt tài liệu kỹ
thuật về Cung cấp
điện, hệ thống điện từ 100%
các
nguồn
như
internet,
thư
viện….theo
logic,
khoa học
Thể hiện được trách
nhiệm và kỹ năng
làm việc nhóm còn
yếu trong việc thảo
luận và giải quyết các
vấn đề liên quan đến
bản thiết kế, có khả
100%
năng thuyết trình và
dùng các phần mềm

CAD để hỗ trợ tính
toán và phân tích
trong bản thiết kế


8.2.2 Rubric đánh giá nội dung khóa luận tốt nghiệp
RUBRIC MÔN HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỆ ĐẠI HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Học phần: Khóa luận tốt nghiệp
Mã học phần: 3070056
Số tín chỉ: 5 (1LT, 4TH)
Loại hình đánh giá: Cuối kỳ
Chuẩn đầu ra

Mô tả

- Đưa ra các phương án
thực hiện đề tài được
giao.
- Phân tích các phương
1. Phân tích, lựa
án về ưu nhược điểm
chọn phương án
của mỗi phương án.
thực hiện một đề
- Lựa chọn được phương
tài khoa học.
án khả thi nhất để thực
hiện


2. Thiết kế, lắp
đặt, vận hành hệ
thống điện, điện tử
ở quy mô vừa và
nhỏ theo đúng quy
trình công nghệ.

- Thiết kế được mô hình
theo đúng đề tài được
giao
- Lắp đặt mô hình theo
yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch đúng đề tài yêu
cầu

Không đạt
- Không đưa ra các
phương án thực
hiện đề tài được
giao.
- Không phân tích
các phương án về
ưu nhược điểm của
mỗi phương án.
- Không lựa chọn
được phương án
khả thi nhất để thực
hiện
- Không thiết kế

được mô hình theo
đúng đề tài được
giao
- Không lắp đặt mô
hình theo yêu cầu
- Không vận hành
mô hình, mạch

Trung bình

Khá

Giỏi

- Đưa ra các phương
án thực hiện đề tài
được giao.
- Không phân tích
các phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện

- Đưa ra các
phương án thực hiện
đề tài được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu

nhược điểm của mỗi
phương án.
- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện

- Đưa ra các phương
án thực hiện đề tài
được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Lựa chọn được
phương án khả thi
nhất để thực hiện

- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình sai
yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch sai đề tài yêu
cầu

- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình

theo yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch sai so với đề
tài yêu cầu

- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình
theo yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch đúng đề tài
yêu cầu

16

Tỉ lệ

20%

30%


đúng đề tài yêu cầu
3. Vẽ được chi tiết
- Không sử dụng
thiết bị, sơ đồ
được phần mềm
nguyên lý, sơ đồ
Sử dụng được phần mềm chuyên dùng để vẽ

quy trình công
chuyên dùng để vẽ chi
chi tiết thiết bị
nghệ bằng phần
tiết thiết bị
- Không sử dụng
mềm chuyên dụng. Sử dụng được phần mềm được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ đồ chuyên dùng để vẽ
nguyên lý
sơ đồ nguyên lý
Sử dụng được phần mềm - Không sử dụng
chuyên dùng để vẽ sơ đồ được phần mềm
quy trình công nghệ
chuyên dùng để vẽ
sơ đồ quy trình
công nghệ
4. Làm việc theo
nhóm, trao đổi
phản biện các vấn
đề kỹ thuật, giải
quyết vấn đề và xử
lý tình huống xảy
ra trong quá trình
thực hiện.

- Làm việc theo nhóm
- Trao đổi, phản biện, giải
quyết các vấn đề

5. Tự định hướng

phát triển nghề
nghiệp bản thân

Xác định hướng phát
triển nghề nghiệp của bản
thân

- Không làm việc
nhóm
- Không trao đổi,
phản biện, giải quyết
các vấn đề

Không xác định
hướng phát triển
nghề nghiệp của bản
thân

- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng để
vẽ chi tiết thiết bị
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ
đồ nguyên lý
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ
đồ quy trình công
nghệ


- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ chi tiết thiết bị
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ sơ đồ nguyên

- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ
sơ đồ quy trình công
nghệ

- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ chi tiết thiết bị
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ sơ đồ nguyên

- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ sơ đồ quy trình
công nghệ

- Làm việc theo nhóm
- Trao đổi, phản biện,
không giải quyết các
vấn đề


- Làm việc theo
nhóm
- Trao đổi, phản biện,
giải quyết chưa hết
các vấn đề

- Làm việc theo
nhóm
- Trao đổi, phản biện,
giải quyết hết các vấn
đề

Xác định chưa rõ ràng
hướng phát triển nghề
nghiệp của bản thân

Xác định hướng phát
triển nghề nghiệp của
bản thân rõ ràng

Xác định hướng phát
triển nghề nghiệp của
bản thân rõ ràng, lâu
dài

17

20%


20%

10%


8.2.3 Rubric đánh giá nội dung thực tập tốt nghiệp
RUBRIC MÔN HỌC THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỆ ĐẠI HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Môn học: Thực tập tốt nghiệp
Mã học phần: 3070163
Số tín chỉ: 5 (0LT, 5TH)
Loại hình đánh giá: Kiểm tra cuối kỳ
Chuẩn đầu ra

Tiêu chí đánh giá

Không đạt
(< 4 điểm)

Trung bình
(4-6.9 điểm)

- Làm việc đúng giờ
giấc quy định của
1. Ý thức chấp hành nội
doanh nghiệp
quy trong các doanh
- Trang phục đúng quy
nghiệp
định

- Tác phong nhanh
nhẹn

- Nghỉ quá nhiều
- Trang phục không
đúng
- Làm việc chậm trễ

- Áp dụng kiến thức
chuyên môn để giải
2. Áp dụng các kiến
quyết vấn đề
thức và kỹ năng chuyên - Quan sát và làm theo
ngành để vận hành theo đúng hướng dẫn của
quy trình nhằm đạt
nhân viên về quy trình
được năng suất tối ưu
vận hành
trong các doanh nghiệp - Đưa ra những sáng
công nghiệp
kiến trong quá trình làm
việc

- Không có kiến thức
về chuyên môn
- Làm không đúng
theo hướng dẫn của
nhân viên tại công ty
về quy trình vận hành


18

- Làm việc không
đúng giờ giấc
- Trang phục đúng
quy định
- Làm theo hướng
dẫn nhưng không
nhiệt tình trong
công việc
- Kiến thức chuyên
môn còn kém
- Làm đúng theo
hướng dẫn của
nhân viên về quy
trình vận hành

Khá
(7-8.4 điểm)
- Làm việc đúng
giờ giấc quy định
- Trang phục đúng
quy định
- Làm đúng theo
hướng dẫn của
nhân viên tại công
ty
- Có kiến thức
chuyên môn khá
- Làm theo đúng

hướng dẫn của
nhân viên tại công
ty

Giỏi
(8.5-10 điểm)

Tỉ lệ

- Làm việc đúng
giờ giấc quy định
- Trang phục đúng
quy định
- Làm việc nhanh
nhẹn

- Có kiến thức
chuyên môn tốt
- Làm theo đúng
hướng dẫn của
nhân viên tại công
ty
- Có nhiều sáng
kiến trong quá
trình làm việc

70%


- Luôn trung thực về

3. Tuân theo các chuẩn lời nói và hành động
mực cao nhất về tính
- Siêng năng, chăm
trung thực và chính trực chỉ hoàn thành nhiệm
trong các mối quan hệ
vụ được giao
với các nhân viên tại
- Trung thành
trong doanh nghiệp
- Thân thiện

4. Có khả năng giao
tiếp hiệu quả với các
thành viên trong nhóm
và với nhân viên tại
doanh nghiệp

- Phối hợp tốt với các
thành viên trong nhóm
và với nhân viên tại
doanh nghiệp
- Tiếp thu nhanh vấn
đề
- Năng nổ trong công
việc

- Viết bài luận về công
ty chính xác, trung
thực, đầy đủ
- Hình thức trình bày

5. Viết báo cáo và trình đúng font
bày một bài thuyết trình - Nêu rõ các công việc
đã thực hiện tại công ty
- Thuyết trình đúng
giờ, âm thanh rõ
- Trả lời vấn đáp tốt

- Không trung thực về
lời nói và hành động
- Không siêng năng
làm việc
- Không thân thiện

- Trung thực về lời
nói và hành động
- Làm việc nhưng
không nhiệt tình

- Trung thực về lời
nói và hành động
- Hoàn thành nhiệm
vụ
- Trung thành
- Thân thiện

- Bất hòa với các
thành viên trong
nhóm
- Không phối hợp với
các nhân viên tại

doanh nghiệp

- Phối hợp với các
thành viên trong
nhóm và với nhân
viên tại doanh
nghiệp
- Tiếp thu được
vấn đề nhưng còn
chậm

- Phối hợp với các
thành viên trong
nhóm và với nhân
viên tại doanh
nghiệp
- Tiếp thu được
vấn đề
- Năng nổ trong
công việc

- Viết bài luận sai
lệch về công ty,
không trung thực
- Trình bày bài luận
không đúng font

- Viết bài luận về
công ty chính xác,
trung thực

- Hình thức trình
bày không đúng
font
- Thuyết trình
chưa tốt
- Trả lời vấn đáp
chưa tốt

- Viết bài luận về
công ty chính xác,
trung thực
- Hình thức trình
bày đúng font
- Thuyết trình khá
tốt
- Trả lời vấn đáp
chưa tốt

19

- Trung thực về lời
nói và hành động
- Hoàn thành
nhiệm vụ tốt
- Siêng năng, chăm
chỉ
- Trung thành
- Thân thiện
- Phối hợp với các
thành viên trong

nhóm và với nhân
viên tại doanh
nghiệp
- Tiếp thu nhanh
được vấn đề và giải
quyết tốt công việc
- Năng nổ trong
công việc
- Viết bài luận về
công ty chính xác,
trung thực, đầy đủ
- Hình thức trình
bày đúng font
- Thuyết trình tốt
- Trả lời vấn đáp
tốt

30%


8.2.4 Rubric đánh giá nội dung đồ án chuyên ngành
RUBRIC MÔN HỌC ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
HỆ ĐẠI HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Môn học: Đồ án chuyên ngành
Mã học phần: 3070040
Số tín chỉ: 3 (1LT, 2TH)
Loại hình đánh giá: Cuối kỳ

Chuẩn đầu ra


Tiêu chí đánh giá

Không đạt

Trung bình

Khá

Giỏi

(<4 điểm)

(4 - 6.9 điểm)

(7.0 - 8.4 điểm)

(8.5 - 10 điểm)

1. Áp dụng các kiến - Đưa ra các phương - Không đưa ra các - Đưa ra các phương

- Đưa ra các phương -

Đưa

ra

các

thức chuyên ngành vào án thực hiện đề tài phương án thực hiện án thực hiện đề tài án thực hiện đề tài phương án thực
một vấn đề chuyên được giao.

ngành công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử.

-

Phân

đề tài được giao.
tích

được giao.

được giao.

các - Không phân tích - Không phân tích -

Phân

hiện đề tài được
tích

các

giao.

phương án về ưu các phương án về ưu các phương án về ưu phương án về ưu - Phân tích các
nhược điểm của mỗi nhược điểm của mỗi nhược điểm của mỗi nhược điểm của mỗi phương án về ưu
phương án.

phương án.


phương án.

phương án.

- Lựa chọn được - Không lựa chọn - Không lựa chọn - Không lựa chọn

nhược điểm của
mỗi phương án.

phương án khả thi được phương án khả được phương án khả được phương án khả - Lựa chọn được
nhất để thực hiện

thi nhất để thực hiện

thi nhất để thực hiện

thi nhất để thực hiện

phương án khả thi
nhất để thực hiện

20

Tỉ lệ
100%


2. Thiết kế, lắp đặt, - Thiết kế được mô - Không thiết kế được - Thiết kế được mô - Thiết kế được mô - Thiết kế được


100%

vận hành hệ thống hình theo đúng đề tài mô hình theo đúng đề hình theo đúng đề tài hình theo đúng đề tài mô hình theo đúng
điện, điện tử ở quy mô được giao

tài được giao

được giao

được giao

đề tài được giao

vừa và nhỏ theo đúng - Lắp đặt mô hình - Không lắp đặt mô - Lắp đặt mô hình - Lắp đặt mô hình - Lắp đặt mô hình
quy trình công nghệ.

theo yêu cầu

hình theo yêu cầu

sai yêu cầu

theo yêu cầu

theo yêu cầu

- Vận hành mô hình, - Không vận hành mô - Vận hành mô hình, - Vận hành mô hình, - Vận hành mô
mạch đúng đề tài hình, mạch đúng đề mạch sai đề tài yêu mạch sai so với đề tài hình, mạch đúng
yêu cầu


tài yêu cầu

cầu

yêu cầu

đề tài yêu cầu

3. Vẽ được chi tiết Sử dụng được phần - Không sử dụng - Sử dụng được phần - Sử dụng được phần - Sử dụng được 100%
thiết bị, sơ đồ nguyên mềm chuyên dùng được phần mềm mềm chuyên dùng mềm chuyên dùng để phần mềm chuyên
lý, sơ đồ quy trình

để vẽ chi tiết thiết bị

chuyên dùng để vẽ để vẽ chi tiết thiết bị

vẽ chi tiết thiết bị

dùng để vẽ chi tiết

- Không sử dụng - Sử dụng được phần thiết bị
công nghệ bằng phần Sử dụng được phần chi tiết thiết bị
mềm chuyên dùng - Không sử dụng được phần mềm mềm chuyên dùng để - Sử dụng được
mềm chuyên dụng.
để vẽ sơ đồ nguyên được

phần

mềm chuyên dùng để vẽ vẽ sơ đồ nguyên lý


chuyên dùng để vẽ sơ sơ đồ nguyên lý



Sử dụng được phần đồ nguyên lý
để vẽ sơ đồ quy trình được
công nghệ

4.

Làm

việc

theo

-

Làm

việc

phần

- Không sử dụng dùng để vẽ sơ đồ

- Không sử dụng được

mềm chuyên dùng - Không sử dụng được


phần

phần mềm chuyên

phần

mềm nguyên lý

mềm chuyên dùng để vẽ sơ - Sử dụng được

mềm chuyên dùng để vẽ đồ quy trình công phần mềm chuyên

chuyên dùng để vẽ sơ sơ đồ quy trình công nghệ

dùng để vẽ sơ đồ

đồ quy trình công nghệ

quy

nghệ

nghệ

theo - Không làm việc 21

Làm

việc


theo - Làm việc theo nhóm

trình

công

- Làm việc theo 100%


nhóm, trao đổi phản nhóm

nhóm

nhóm

- Trao đổi, phản biện, nhóm

biện các vấn đề kỹ - Trao đổi, phản biện, - Không trao đổi, phản - Trao đổi, phản biện, giải quyết chưa hết - Trao đổi, phản
thuật, giải quyết vấn giải quyết các vấn đề

biện, giải quyết các không giải quyết các các vấn đề

biện, giải quyết hết

đề và xử lý tình huống

vấn đề

các vấn đề


vấn đề

xảy ra trong quá trình
thực hiện.
xác
định Xác định chưa rõ Xác định hướng phát Xác định hướng 100%
5. Tự định hướng phát Xác định hướng phát Không
triển nghề nghiệp bản triển nghề nghiệp của hướng phát triển nghề ràng hướng phát triển triển nghề nghiệp của phát triển nghề
thân

bản thân

nghiệp của bản thân

nghề nghiệp của bản bản thân rõ ràng

nghiệp

thân

thân rõ ràng, lâu dài

22

của

bản



×