Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện quế võ, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ LÀNH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ,
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ LÀNH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ,
TỈNH BẮC NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thanh Thuý

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực.
Kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào.
Tác giả luận văn

Trần Thị Lành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Ban giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên và tập thể các thầy giáo, cô
giáo trực tiếp tham gia giảng dạy đã tận tình giảng dạy và cung cấp những kiến thức
quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các học viên nói chung và tác giả nói riêng
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để tác giả có những kỹ năng cần thiết thực
hiện hoàn chỉnh luận văn này. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc nhất đến PGS.TS. Hoàng Thanh Thuý, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ

tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm
ơn phòng GD&ĐT huyện Quế Võ, Ban Giám hiệu và giáo viên trường mầm non Phù
Lương, xã Phù Lương, huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh, các trường mầm non Việt
Hùng, Trường mầm non Quế Tân, Trường Mầm Non Nhân Hòa,…. Huyện Quế Võ,
Tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng góp nhiều ý kiến
cho tác giả khi nghiên cứu và thực hiện đề tài. Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các
thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ đã dành thời gian đọc và
góp ý cho luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có
nhiều cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính
mong nhận được sự chỉ dẫn của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ, ý kiến
đóng góp quý báu của quý thầy cô, cùng các bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày 10 tháng 6 năm 2020
Tác giả

Trần Thị Lành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ....................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
7. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
8. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................................ 6
9. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ....... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 8
1.1.1. Nghiên cứu về bồi dưỡng cho giáo viên ............................................................. 8
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
giáo dục đáp ứng chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ........................ 14
1.2. Các khái niệm của đề tài ...................................................................................... 17
1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 17
1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ........................................................... 17
1.2.3. Năng lực giáo dục ............................................................................................. 18
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ..... 20
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
mầm non........................................................................................................... 21
1.3. Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo
viên mầm non ................................................................................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.1. Các vấn đề đặt ra với bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên trước

yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay ......................... 21
1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non trong giai đoạn hiện nay ................... 22
1.3.3. Quá trình bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo
viên mầm non ................................................................................................... 22
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp
cho giáo viên mầm non .................................................................................... 27
1.4.1. Nhiệm vụ chức năng của Hiệu trưởng trường mầm non .................................. 27
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ............................................................... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ............................................................... 33
1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 33
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 36
* Kết luận chương 1 .................................................................................................... 37
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO
DỤC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH .................................................................... 39
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ...... 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 39
2.1.2. Tình hình giáo dục và giáo dục mầm non huyện Quế Võ ................................ 40
2.2. Tổ chức các phương pháp nghiên cứu ................................................................. 41
2.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 43
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Quế Võ, Tỉnh
Bắc Ninh .......................................................................................................... 43
2.3.2. Thực trạng bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo
viên mầm non huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh .................................................. 47
2.3.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho
giáo viên mầm non huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn nghề nghiệp ......... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
giáo dục cho giáo viên các trường mầm non huyện Quế Võ theo chuẩn
nghề nghiệp ...................................................................................................... 74
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .............................................................................. 76
2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 76
2.5.2. Hạn chế, nguyên nhân ....................................................................................... 77
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH ............................................... 81
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................................. 81
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 81
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 81
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 82
3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề
nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ....................... 82
3.2.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp
cho giáo viên mầm non .................................................................................... 82
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp ...................................................................................................... 85
3.2.3. Chỉ đạo thiết kế nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục phù hợp với giáo
viên trường mầm non huyện Quế Võ theo chuẩn nghề nghiệp ....................... 88
3.2.4. Tăng cường phối hợp các lực lượng giáo dục trong bồi dưỡng năng lực
giáo viên cho mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ............................................. 90
3.2.5. Quản lý việc đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất vào hoạt động bồi dưỡng
năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ............... 91
3.2.6. Tăng cường kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục

cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ............................................. 93
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ............... 95
3.3.1. Mục tiêu khảo nghiệm ...................................................................................... 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 95
3.3.3. Cách thức khảo nghiệm .................................................................................... 95
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 96
* Kết luận chương 3 .................................................................................................. 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 104
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết đầy đủ

Viết tắt
BGD & ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL


Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Chuẩn nghề nghiệp

CNN

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

MN

Mầm non


QLGD

Quản lý giáo dục

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Xếp loại GV theo chuẩn nghề nghiệp GVMN ...................................... 43

Bảng 2.2.

Thực trạng năng lực giáo dục của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ........ 44

Bảng 2.3.

Thực trạng nhu cầu của giáo viên về bồi dưỡng năng lực giáo dục
theo chuẩn nghề nghiệp tại các trường mầm non huyện Quế Võ ......... 49

Bảng 2.4:


Thực trạng mục tiêu hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên các trường mầm non huyện Quế Võ theo CNN .................... 51

Bảng 2.5.

Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
các trường mầm non huyện Quế Võ theo CNN .................................... 53

Bảng 2.6:

Hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên mầm non tại
các trường mầm non huyện Quế Võ theo chuẩn nghề nghiệp .............. 57

Bảng 2.7.

Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên các trường mầm non huyện Quế Võ theo chuẩn nghề nghiệp ...... 59

Bảng 2.8:

Thực trạng mức độ năng lực chủ thể bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho giáo viên các trường mầm non huyện Quế Võ theo chuẩn
nghề nghiệp ........................................................................................... 60

Bảng 2.9.

Quản lý về xây dựng kế hoạch, mục tiêu bồi dưỡng năng lực giáo
dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp ........................................................................................... 62


Bảng 2.10:

Về tổ chức các bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên các trường
mầm non huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn nghề nghiệp ............. 65

Bảng 2.11:

Thực trạng chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên các trường mầm non huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh theo
chuẩn nghề nghiệp ................................................................................ 67

Bảng 2.12.

Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên mầm non các trường MN huyện Quế Võ theo
chuẩn nghề nghiệp ................................................................................ 69

Bảng 2.13:

Về quản lý việc đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên các trường mầm non huyện Quế Võ theo chuẩn nghề nghiệp ............. 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.14:

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực

giáo dục cho giáo viên các trường mầm non huyện Quế Võ theo
chuẩn nghề nghiệp ................................................................................ 74

Bảng 3.1:

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ............ 96

Bảng 3.2.

Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý ......... 98

Bảng 3.3.

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về tầm quan trọng
bồi dưỡng năng lực cho GVMN theo CNN ........................................ 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay - thời đại của nền văn minh trí tuệ, các quốc gia trên
thế giới đều nhận thức sâu sắc vai trò then chốt của giáo dục và đào tạo đối với sự
phát triển của đất nước mình. Năng lực giáo dục của GV quyết định chất lượng và
hiệu quả giáo dục; chất lượng và hiệu quả giáo dục sẽ quyết định năng lực, nhân lực,
đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Đa số các quốc gia trên thế giới đều coi bồi dưỡng năng lực giáo dục cho GV
là vấn đề cơ bản và cốt lõi trong quá trình thực hiện phát triển giáo dục. Việc tạo điều
kiện thuận lợi để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên, kịp
thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển
của kinh tế - xã hội, là phương châm hành động của các cấp quản lý giáo dục.
Giáo viên mầm non là người thầy đầu tiên và quan trọng, dạy trẻ bài học đầu
tiên của cuộc đời, là người ươm mầm nhân cách cho trẻ. Đây là nghề có tính đặc thù,
đặc điểm của nghề này là ngoài có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc và lòng
yêu trẻ, là người thầy biết vị tha, chu đáo, gần gũi và nâng niu trẻ em. Giáo viên mầm
non không chỉ chăm sóc mà còn giáo dục trẻ mà điều quan trọng hơn hết là nghề
“làm việc tình yêu”. Để trở thành giáo viên mầm non chúng ta không chỉ có lòng yêu
trẻ vì đặc thù của nghề mà còn có năng lực giáo dục. Là cấp học đầu tiên trong hệ
thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non đặt nền móng cho sự phát triển về thể
chất, trí tuệ cũng như tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ. Quan trọng là thế nhưng
không phải ai cũng hiểu rõ về những giáo viên đang thực hiện nhiệm vụ “trồng
người” từ thuở ấu thơ này.
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị
định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung

một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ - CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm
khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ - CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non.
Được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội trong thời gian qua đặc
biệt trong những năm gần đây, GDMN đã có những bước phát triển khá toàn diện về cả
về quy mô trường lớp, tỷ lệ trẻ đến trường và chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ; về cơ
bản đáp ứng mục tiêu phát triển GDMN và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước trong thời kỳ mới. Tuy nhiên, GDMN vẫn còn gặp nhiều khó khăn, thách thức
lớn trong việc đáp ứng yêu cầu phát triển về quy mô, yêu cầu ngày càng cao đối với
chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ, đặc biệt là yêu cầu về số lượng, chất lượng đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) trong bối cảnh mới.
Giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN là nhân tố quyết định chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ trong các cơ sở GDMN. Đại đa số GVMN có
phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết, giàu lòng yêu nghề, yêu trẻ, có năng lực tổ chức
quản lý các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ trong các cơ sở GDMN. Tuy nhiên,
trước yêu cầu đổi mới GDMN đội ngũ GVMN còn một số hạn chế bất cập: thiếu số
lượng giáo viên, hạn chế về chất lượng như: một số GVMN còn thiếu hiểu biết về đặc
điểm tâm sinh lý của trẻ và các kỹ năng thực hành nghề nghiệp, nhận thức về vị trí,
vai trò trách nhiệm nghề nghiệp chưa cao. Nhận định về vấn đề này, Nghị quyết số

29/NQ - TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ Tám Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
và hội nhập quốc tế đã nhận định: “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất
cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và
phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp”. Nghị
quyết đã đặt ra yêu cầu: “Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của giáo viên và cán bộ
quản lý giáo dục theo yêu cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực
nghề nghiệp”.
Nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam theo
Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành
Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hội nhập quốc tế, đáp ứng nhu cầu chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non
trong giai đoạn mới, tiếp thu những tiến bộ, theo kịp xu hướng của các nước trong
khu vực và trên thế giới, ngày ngày 08 tháng 01 năm 2019 Thủ tướng Chính phủ đã
ký Quyết định số 33/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo và bồi dưỡng nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025” nhằm tập trung nguồn lực
triển khai các giải pháp mang tính tổng thể, đồng bộ nhằm khắc phục những tồn tại
bất cập của đội ngũ giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN trong công
tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực của GDMN. Với mục tiêu chính là đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN bảo đảm chuẩn hóa về
chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục mầm non; đào tạo và bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên

và cán bộ quản lý ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo
dục mầm non góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Để thực hiện mục tiêu chung các cơ sở GDMN trên huyện Quế Võ tỉnh Bắc
Ninh cũng tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo
viên mầm non. Tuy nhiên để hoạt động này đạt kết quả cao thì cần phải có những
biện pháp quản lý tốt.
Chính vì những lí do trên nghiên cứu về “Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo
dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ở các trường mầm non huyện
Quế Võ tỉnh Bắc Ninh” là một việc làm hết sức cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về bồi dưỡng năng lực giáo dục
theo chuẩn nghề nghiệp và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục
theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non, luận văn đề xuất các biện pháp quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non
Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh từ đó góp phần nâng cao kết quả hoạt động bồi dưỡng
năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo
viên ở các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
trên địa bàn huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho

giáo viên mầm non đã có kết quả nhất định. Tuy nhiên chưa đáp ứng được như mong
muốn. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo
chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non như là xây dựng kế hoạch bồi dưỡng rõ
ràng, tổ chức các hoạt động bồi dưỡng theo đúng kế hoạch đặt ra, chỉ đạo thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng sát sao và tăng cường kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng thì
quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non
huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh sẽ đạt kết quả tốt hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo
chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo
dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi địa bàn nghiên cứu: Khảo sát thực trạng ở các trường mầm non công
lập trong huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh bao gồm các trường: Mầm non Phù Lương,
MN Việt Hùng, MN Thị Trấn, MN Quế Tân, MN Nhân hòa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu những biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Quế
Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
- Trong nghiên cứu này chủ thể quản lý là Hiệu trưởng trường mầm non
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 9/2019 đến tháng 4/2020.
7. Các phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Đề tài sử dụng các phương pháp như phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài
liệu, sách báo và các công trình khoa học liên quan đến hoạt động bồi dưỡng năng lực
giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non và quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
Đề tài thiết kế các mẫu phiếu hỏi phù hợp để trưng cầu ý kiến của cán bộ quản
lý, giáo viên, về hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho
giáo viên mầm non và quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp
cho giáo viên mầm non huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp phỏng vấn:
Tác giả thực hiện các cuộc trao đổi, phỏng vấn với hiệu trưởng, giáo viên của
các trường mầm non về cách thức, nội dung và hiệu quả công tác quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non, những
khó khăn, vướng mắc, các nhân tố ảnh hưởng và những kiến nghị của họ đối với công
tác này.
Phương pháp quan sát:
Quan sát các biểu hiện của quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp chuyên gia:
Đề tài tham khảo ý kiến của các lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và
đào tạo huyện, một số hiệu trưởng trường mầm non, giáo viên lâu năm… để tăng tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




thuyết phục, nhất là các đề xuất về biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bồi
dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Quế

Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Trên cơ sở thu thập, tổng kết kinh nghiệm tổ chức, quản lý bồi dưỡng năng lực
giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non trên địa bàn huyện thông
qua các sáng kiến kinh nghiệm, các đợt hội thảo, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giữa
các trường,… đề tài xác định các nguyên tắc và đề xuất các biện pháp phù hợp nhằm
nâng cao hơn nữa chất lượng công tác này ở các trường những năm tiếp theo.
+ Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến lãnh đạo, chuyên viên phòng GD& ĐT, Hiệu trưởng, giáo viên
các trường mầm non trong huyện về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo
dục theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh.
+ Phương pháp xử lí số liệu:
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí các số liệu phục vụ công tác
nghiên cứu.
8. Ý nghĩa đề tài
- Làm phong phú, sáng tỏ lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo
chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non.
- Khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non, thực trạng bồi
dưỡng giáo viên mầm non và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo
chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Các kết quả nghiên cứu là tài liệu có giá trị cho cán bộ quản lý ở bậc học mầm
non, cho phụ huynh, cho giáo viên các trường mầm non.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu luận văn chia
làm 3 chương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Chương 1: Cơ sở sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo
chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non.
Chương 2: Thực trạng về quản lý quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo
chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo chuẩn nghề
nghiệp cho giáo viên mầm non.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về bồi dưỡng cho giáo viên
Những mô hình về đào tạo, bồi dưỡng sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp rất
được các tác giả ở nước ngoài quan tâm.
Đầu những năm 60, vấn đề rèn luyện nghiệp vụ sư phạm mới trở thành hệ
thống lý luận với công trình nghiên cứu O.A. Apđulinna “Bàn về kỹ năng sư phạm”.
Tác giả đã nêu rõ từng loại kỹ năng sư phạm của một người GV và phân tích tỉ mỉ
những kỹ năng chung và kĩ năng chuyên biệt trong hoạt động giảng dạy và giáo dục
của họ [1].
Trong tác phẩm “Những phẩm chất tâm lí của người GV” Ph.N. Gônôbôlin đã
vạch ra cho người sinh viên thấy được những yêu cầu nghề nghiệp đề ra cho họ và chỉ
ra cho họ cần rèn luyện và phát triển những năng lực sư phạm gì, cách rèn luyện

chúng như thế nào để trở thành một người GV [Dẫn theo 1]
Vào những năm của thập kỷ 70 thế kỉ XX, cùng với việc thành lập “Phòng
nghiên cứu chuyên biệt về đào tạo GV ở trường sư phạm”, nhiều công trình nghiên
cứu về tổ chức lao động khoa học và tối ưu hóa quá trình dạy học đã được tiến hành.
Đó là các công trình của M.I.A.Côvalep, I.U.K.Babanxki nhưng trong thực tế các
công trình này cũng chưa nghiên cứu được là bao. Tác giả N.I Bônđưrep cũng đã thừa
nhận: “Cần phải nói rằng chuyên môn của người thầy giáo còn được nghiên cứu quá
ít”. Đáng chú ý hơn cả là công trình nghiên cứu của X.I.Kixegop: “ Hình thành các kỹ
năng, kỹ xảo sư phạm trong điều kiện giáo dục đại học” [Dẫn theo 44] và công trình
nghiên cứu của O.A.Apđulinna” [1]. Nội dung và cấu trúc thực hành sư phạm ở các
trường Đại học Sư phạm trong giai đoạn hiện nay”. Tác giả X.I Kinegop và các cộng
sự đã nêu ra hơn 100 kỹ năng giảng dạy và giáo dục, trong đó tập trung vào 50 kỹ
năng cần thiết nhất, được phân chia luyện tập theo từng thời kỳ thực hành, thực tập sư
phạm cụ thể [Dẫn theo 45].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Cùng chung quan điểm này với O.A.Apđulinna cũng đã luận chứng và đưa ra
một hệ thống các kỹ năng giảng dạy và các kỹ năng giáo dục riêng biệt, được mô tả
cụ thể theo thứ bậc [1]
Trên thế giới xây dựng và phát triển đội ngũ GV trong giáo dục được các nước
đặt lên hàng đầu, là một trong những nội dung cơ bản trong các cuộc cách mạng cải
cách giáo dục, chấn hưng, phát triển đất nước. Cho đến nay, có khá nhiều công trình
nghiên cứu về quản lí và phát triển đội ngũ GV trong khu vực và trên thế giới. Có thể
kể một số công trình của các tác giả tiêu biểu như Eleonora Vilegas-Reiers (1998);
Glatthorn (1995); Ganser (2000); Felding và Schalock (1985); Cochran-Smith và
Lytle (2001); Walling và Levis (2000); Cobb (1999); Kettle và Sellars (1996);
Kalelesad và Olweus (1998); Youngs (2001); Grosso de Leon (2001); Guzman

(1995); Mc.Ginn và Borden (1995); Tattlo (1999); Darling-Hammond (1999);
Loucks-Horsely và Mátumoto (1999); Borko và Putnam (1995). Ngoài ra, chúng ta
còn gặp những kết quả nghiên cứu và GV phổ thông trong báo cáo của Uỷ ban quốc
gia về giáo dục và tương lai Hoa Kì các năm 1996, 1997 …
Tất cả các nghiên cứu trên có thể phân chia theo 4 hướng chính:
- Những nghiên cứu các mô hình và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nghề
nghiệp GV;
- Những nghiên cứu các hoạt động hỗ trợ thực tiễn để phát triển nghề nghiệp GV;
- Những nghiên cứu cải tiến các kĩ năng và tăng cường hiểu biết nghề nghiệp
cho GV. Trên thực tế xu hướng này đang được các quốc gia trong khối APEC triển
khai thực hiện đào tạo, bồi dưỡng GV. Theo xu hướng này, các quốc gia ở Châu ÁThái Bình Dương cũng coi đào tạo và bồi dưỡng GV là một trong những khâu then
chốt để phát triển kinh tế ở các nước này. Các nước này rất coi trọng nâng cao nghề
nghiệp liên tục cho GV;
- Nghiên cứu phát triển, bồi dưỡng nghề nghiệp cho GV như là một yêu cầu
của tiến trình cải cách giáo dục.
Các tác giả Hobson, A.J., Malderez, A., Tracey, L., Giannakaki, M.S., Pell,
R.G., Kerr, K., Chambers, G.N., Tomlinson, P.D. & Roper, T. (2006) trong nghiên
cứu có tên Trở thành GV: Kinh nghiệm của GV, sinh viên sư phạm về đào tạo GV
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ban đầu ở Anh đã nêu lên phải hình thành một mô hình đào tạo trong đó chú trọng
đến đào tạo nhân cách và kỹ năng sinh viên sư phạm sau đó trở thành những GV. Đó
là nghiên cứu đào tạo GV ban đầu và phát triển nghề nghiệp sớm ở Anh. Đặc biệt
trong nghiên cứu của các tác giả này còn nhấn mạnh đến việc hình thành một môi
trường thực hành nghề nghiệp sớm để giúp các sinh viên sư phạm tập làm quen với
những kỹ năng nghề nghiệp GV. Đây chính là một hướng nghiên cứu tích cực và cần
thiết để khẳng định rằng việc tạo nên mô hình đào tạo sinh viên sư phạm ngay từ khi

còn trong nhà trường đại học với trang thiết bị đầy đủ những kỹ năng cần thiết là việc
rất quan trọng.
Andrew J.Hobson (2003) trong nghiên cứu về khái niệm và đánh giá của sinh
viên sư phạm theo học thuyết đào tạo GV ban đầu đã khẳng định cách tiếp cận ngay từ
khi còn trong nhà trường sinh viên phải học tập, rèn luyện kinh nghiệm dạy học và thực
hành quá trình dạy kèm (thực tập) trong công việc đào tạo GV ban đầu (sau tốt nghiệp).
Leandro S.Almeida và Susana Caires (2007) trong nghiên cứu về khía cạnh
tích cực của việc giám sát đào tạo sư phạm: Quan điểm của sinh viên sư phạm đã đi
sâu vào nghiên cứu tầm quan trong việc giám sát, kèm cặp, hướng dẫn trong thời gian
thực tập của sinh viên sư phạm của các GV tại các nhà trường phổ thông. Chính quá
trình này sẽ ảnh hưởng và tác động đến quan điểm hình thành nghề nghiệp cũng như
các kinh nghiệm dạy học mà sinh viên sư phạm sẽ học tập được sau khi ra trường.
Đội ngũ GV ở các trường thực hành nghề nghiệp là lực lượng quan trọng giúp sinh
viên sư phạm hình thành được kỹ năng nghề nghiệp và đánh giá được việc rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm của các bạn sinh viên.
Tác giả Semiyu Adejare Aderibigbe (2011) trong tác phẩm Khảo sát mối quan
hệ hợp tác giữa GV và sinh viên sư phạm đã cho thấy cách thức làm thế nào một mối
quan hệ tư vấn và hợp tác giữa GV và sinh viên sư phạm có thể được nâng cao và
chính việc gắn kết giữa sinh viên sư phạm và GV là chìa khóa để mở ra bước phát
triển trong những hoạt động học tập, nghiên cứu tiếp theo.
Nhìn chung ở nước ngoài có rất nhiều công trình, đề tài nghiên cứu của các tác
giả khác nhau đề cập đến việc đào tạo sinh viên sư phạm để sau này có đủ kỹ năng về
dạy học, kỹ năng giáo dục để phục vụ cho hoạt động giáo dục nhưng chưa có đề tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nào đề cập trực tiếp đến bồi dưỡng năng lực giáo dục đáp ứng chuẩn nghề nghiệp cho
giáo viên mầm non. Những nghiên cứu này có thể xem là tiền đề quan trọng để đề tài

luận văn thực hiện được hướng nghiên cứu của mình.
Ở Nhật Bản việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo
dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy điều kiện thực tế của
từng đơn vị mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau
trong một phạm vi yêu cầu nhất định. Cụ thể mỗi trường có thể cử từ 3 đến 5 giáo
viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung vào đổi mới phương
pháp dạy học [Dẫn theo 27]
Tại Thái Lan, từ 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở trung tâm
học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp
và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội [Dẫn theo 27]
Ở Pakistan có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do nhà nước quy định,
trong thời gian 3 tháng gồm các nội dung phương pháp nghiên cứu, đánh giá học
sinh, cơ sở tâm lý - giáo dục, nghiệp vụ dạy học đối với giáo viên mới vào nghề chưa
quá 3 năm [Dẫn theo 27]
Triều Tiên là một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi dưỡng và
đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả đội ngũ giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ
các nội dung chương trình về nâng cao trình độ và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
Nhà nước đã đưa ra hai chương trình lớn được thực thi hiệu quả đó là: “Chương trình bồi
dưỡng giáo viên mới” để bồi dưỡng giáo viên thực hiện trong 10 năm và “Chương trình
trao đổi” để đưa giáo viên đi tập huấn ở nước ngoài [Dẫn theo 27]
Ở Việt Nam hướng nghiên cứu về mô hình đào tạo và phát triển sinh viên sư
phạm sau khi ra trường chưa được nhiều và chưa được tập trung theo hệ thống. Có
những nghiên cứu đề cập ở các khía cạnh về đào tạo GV.
Đó là nghiên cứu đầu tiên của Lê Văn Hồng năm 1975, “Một số vấn đề về
năng lực sư phạm của người GV xã hội chủ nghĩa” [23]. Hay như tác giả Biền Văn
Minh- ĐHSP- ĐH Huế; Báo GD-TĐ Số đặc biệt cuối tháng 2/2010 đã chỉ ra rằng
“Việc hình thành hệ thống kĩ năng sư phạm cho sinh viên vẫn còn bộc lộ những thiếu
sót”. Cụ thể:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- Chương trình đào tạo chủ yếu mới chỉ dừng lại ở việc hình thành các kĩ năng
sơ đẳng không phù hợp trước những biến đổi của khoa học kĩ thuật, thông tin và công
nghệ. Các kĩ năng làm việc với sách giáo khoa, kĩ năng sử dụng thiết bị dạy học, kĩ
năng tổ chức các hoạt động giảng dạy, kĩ năng giao tiếp, hội nhập, kế hoạch hóa,
kiểm tra, tự kiểm tra, đánh giá, tự đánh giá…chưa được chú trọng. Đội ngũ giảng
viên dạy nghiệp vụ sư phạm còn thiếu hiểu biết thực tế phổ thông. Chưa xây dựng
được đề cương bài giảng một cách có hệ thống và phù hợp thực tế để đào tạo đội ngũ
GV có năng lực sư phạm vững vàng.
- Công tác chỉ đạo, giám sát điều hành, kiểm tra, đánh giá các hoạt động có
liên quan đến đào tạo nghiệp vụ sư phạm đang gặp rất nhiều khó khăn và chưa thực
sự hiệu quả.
- Việc tự đào tạo nghiệp vụ sư phạm của sinh viên còn thụ động, chưa sáng tạo
trong việc tiếp thu những kiến thức nghiệp vụ sư phạm.
- Điều kiện cơ sở vật chất cần thiết cho lớp học nghiệp vụ sư phạm còn thiếu.
Tác giả Bùi Văn Quân trong tham luận về Dự thảo Báo cáo kết quả giám sát
việc thực hiện chính sách, pháp luật về đảm bảo chất lượng giáo dục và chương
trình, sách giáo khoa phổ thông ” [38] đã chỉ ra rằng có 3 nguyên nhân dẫn đến tình
trạng sinh viên sư phạm sau tốt nghiệp và được tuyển dụng làm GV còn nhiều hạn
chế và điều này cần thiết phải hình thành một mô hình đào tạo sinh viên sư phạm để
trở thành GV.
Thứ nhất, các cơ sở đào tạo GV chưa thiết kế được một chương trình bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm thường xuyên cho sinh viên thật sự khoa học; Tổ chức
thực hiện chương trình chưa được đầu tư thỏa đáng về nhân lực và vật chất…
Thứ hai, môi trường, chất lượng thực hành nghề nghiệp và thực tập nghề của
sinh viên sư phạm chưa được nâng tầm đáp ứng yêu cầu về chất lượng đào tạo GV.
Môi trường thực hành nghề nghiệp của sinh viên sư phạm cơ bản vẫn là môi trường
của giảng đường đại học. Trường thực hành của các trường sư phạm không chỉ ít về

số lượng mà còn hạn chế về hoạt động thực hiện mục tiêu rèn luyện năng lực nghề
nghiệp cho sinh viên…
Thứ ba, hoạt động đào tạo của trường sư phạm chưa thực sự theo kịp với nhịp
sống sôi động của giáo dục phổ thông.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tại Hội thảo Khoa học Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo GV do Khoa Sư
phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức tháng 4/2004, nhiều báo cáo tham luận của
các tác giả như Trần Bá Hoành, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Bá
Lãm, Đặng Xuân Hải… đã đề cập đến việc đào tạo, bồi dưỡng GV trước yêu cầu
mới. Báo cáo Nghiên cứu đánh giá Thực trạng đội ngũ nhà giáo Việt Nam do Viện
Chiến lược và chương trình giáo dục tiến hành đã đề cập số lượng, chất lượng GV,
thực hiện chế độ chính sách đối với GV, từ đó đưa ra giải pháp trong việc đào tạo, bồi
dưỡng GV.
Trong bài viết “Chất lượng giáo viên”, tác giả Trần Bá Hoành đã đưa ra cách
tiếp cận chất lượng GV từ các khía cạnh như đặc điểm lao động của người GV, sự
thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng
GV, chất lượng từng GV và ĐNGV. Theo tác giả, có 3 yếu tổ ảnh hưởng đến chất
lượng GV, đó là: quá trình đào tạo - sử dụng - bồi dưỡng GV, hoàn cảnh, điều kiện
lao động sư phạm của GV, ý chí thói quen và năng lực tự học của GV. Đồng thời, tác
giả cũng đưa ra 3 giải pháp cho vấn đề GV: phải đổi mới công tác đào tạo, công tác
bồi dưỡng và đổi mới việc sử dụng GV.
Các tác giả Bùi Minh Đức, Đào Thị Việt Anh, Hoàng Thị Kim Huyền trong
bài viết: “Đổi mới mô hình đào tạo GV trong các trường đại học sư phạm theo hướng
tiếp cận năng lực” đăng trên Tạp chí Giáo dục (tháng 01/2012) đã nêu ra mô hình đào
tạo GV ở các nước có nền giáo dục tiên tiến. Cùng với việc đổi mới chương trình đào
tạo giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực, các chương trình đào tạo và bồi

dưỡng GV cũng được cải tiến, điều chỉnh, thậm chí đổi mới toàn bộ theo chủ trương
hình thành và phát triển các năng lực nghề nghiệp cho GV. Các tác giả cũng đã đề
xuất giải pháp đổi mới việc đào tạo GV như sau:
(1) Các trường sư phạm đào tạo GV cần đổi mới chương trình theo hướng tiếp
cận năng lực;
(2) Chương trình đào tạo GV trước hết cần xác định được hệ thống các năng
lực chung - những năng lực mà sinh viên của các ngành cần phải có và 15 năng lực
riêng (năng lực môn học) cho sinh viên ngành cụ thể;
(3) Đội ngũ giáo viên phải có những năng lực cần thiết và nhất là phải giỏi
những năng lực môn học cụ thể, thay đổi nhận thức, kĩ năng, phương pháp dạy học,
kiểm tra, đánh giá;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×