Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Cơ sở địa lý cho định hướng bảo vệ môi trường khu vực di sản thiên nhiên vịnh hạ long, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 169 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

--------------------

Đặng Thị Ngọc

CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO ĐỊNH HƯỚNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU
VỰC DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2011


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

--------------------

Đặng Thị Ngọc

CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO ĐỊNH HƯỚNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU
VỰC DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trƣờng
Mã số: 60 85 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


GS. TS. Nguyễn Cao Huần

Hà Nội - 2011

-2-


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. v
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT............................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU......................................................... 2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................. 2
4. CƠ SỞ DỮ LIỆU............................................................................................... 2
5. KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA.................................................................................. 3
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN.................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP CẬN ĐỊA LÝ TỔNG HỢP TRONG
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG KHU VỰC DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG....................4
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI.................................................................................................................. 4
1.1.1. Khái quát các công trình nghiên cứu theo hƣớng địa lý tổng hợp............4
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về vùng di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long.....5
1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DI SẢN THIÊN NHIÊN......................................... 8
1.2.1. Quan niệm về di sản thiên nhiên.............................................................. 8
1.2.2. Phân vùng chức năng di sản thiên nhiên.................................................. 8
1.2.3. Phân vùng chức năng di sản Vịnh Hạ Long............................................. 9
1.3. TIẾP CẬN ĐỊA LÝ TỔNG HỢP TRONG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN

VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG............................................................................. 11
1.5. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU...........12
1.5.1. Quan điểm nghiên cứu........................................................................... 12
1.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 14
1.5.3. Quy trình nghiên cứu............................................................................. 14
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ
CẢNH QUAN KHU VỰC DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG............16
2.1. VỊ TRÍ CỦA VỊNH HẠ LONG TRONG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG............................................................ 16
2.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 18
2.2.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 18
2.2.2. Tài nguyên thiên nhiên........................................................................... 32
2.3. CÁC GIÁ TRỊ ĐỘC ĐÁO CỦA DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG
36
2.3.1. Giá trị thẩm mỹ...................................................................................... 36
-i-


2.3.2. Giá trị địa chất, địa mạo......................................................................... 37
2.3.3. Giá trị đa dạng sinh học......................................................................... 39
2.3.4. Giá trị văn hóa - lịch sử.......................................................................... 42
2.4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI................43
2.4.1. Đặc điểm dân cƣ và quá trình đô thị hóa............................................... 43
2.4.2. Hiêṇ trangg̣ phát triển các ngành kinh tê.................................................. 46
2.4.3. Hiện trạng và diễn biên sử dụng đất....................................................... 53
2.4.4. Hiện trạng hệ thống giao thông, cảng biển............................................. 56
2.5. ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN KHU VỰC HẠ LONG - CẨM PHẢ...............58
2.5.1. Hệ thống phân loại cảnh quan................................................................ 58
2.5.2. Đặc điểm các nhóm dạng cảnh quan...................................................... 58
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

KINH TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG KHU VỰC DI SẢN THIÊN NHIÊN
VỊNH HẠ LONG................................................................................................... 63
3.1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ TAI BIẾN THIÊN NHIÊN
TRONG VÙNG DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG.............................63
3.1.1. Các nguồn gây tác động đên môi trƣờng Vịnh Hạ Long........................ 63
3.1.2. Hiện trạng môi trƣờng vùng di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long..............66
3.1.3. Hiện trạng tai biên thiên nhiên và rủi ro môi trƣờng..............................91
3.2. PHÂN TÍCH XU HƢỚNG BIẾN ĐỔI MÔI TRƢỜNG VÀ THỰC TRẠNG
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG VÙNG DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG
94
3.2.1. Dự báo xu hƣớng biên đổi môi trƣờng.................................................. 94
3.2.2. Hiện trạng quản lý môi trƣờng và bảo tồn di sản Vịnh Hạ Long.........100
3.3. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÁC PHÂN VÙNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC
DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG...................................................... 104
3.3.1. Tiểu vùng bảo vệ nghiêm ngặt và du lịch sinh thái vịnh Hạ Long (C) . 104
3.3.2. Khu vực vùng đệm (B)......................................................................... 104
3.3.3. Khu vực chuyển tiêp (T)...................................................................... 106
3.3. ĐỊNH HƢỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG............................................................................................................. 110
3.3.1. Khu vực đệm B1..............................................................................................111
3.3.2. Khu vực đệm B2..............................................................................................113
3.4.3. Khu vực đệm B3..............................................................................................115

KẾT LUẬN.......................................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 123
PHỤ LỤC................................................................................................................. I

- ii -



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Một số đặc trƣng nhiệt độ tại Hồng Gai và Cô Tô ...................................
Bảng 2.2. Độ ẩm tƣơng đối trung bình (%) ..............................................................
Bảng 2.3. Lƣợng mƣa lớn nhất, nhỏ nhất trong năm (mm) ......................................
Bảng 2.4. Tốc độ gió trung bình các tháng và năm ..................................................
Bảng 2.5. Độ lớn của thủy triều kỳ nƣớc cƣờng .......................................................
Bảng 2.6. Trữ lƣợng than thăm đã đƣợc tìm kiêm thăm dò vùng Hạ Long - Cẩm Phả
................................................................................................................................... 32

Bảng 2.7. Tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng vùng Hạ Long - Cẩm Phả ......
Bảng 2.8. Thống kê kêt quả phiêu điều tra tại khu vực Hạ Long - Cẩm Phả ...........
Bảng 2.9. Tình hình khách du lịch đên Hạ Long trong giai đoạn 2005-2010 ..........
Bảng 2.10. Thống kê tàu hoạt động chở khách tham quan trên Vịnh Hạ Long........
Bảng 2.11. Biên động diện tích sử dụng đất trong giai đoạn 2006 - 2010 ở khu vực
Hạ Long - Cẩm Phả ...................................................................................................
Bảng 2.12. Hệ thống phân loại cảnh quan khu vực Hạ Long - Cẩm Phả .................
Bảng 3.1. Ƣớc tính tải lƣợng nƣớc thải xả ra từ các tàu du lịch và đảo ...................
Bảng 3.2. Vùng ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng nƣớc biển .......................
Bảng 3.3. Giá trị trung bình của một số thông số chất lƣợng nƣớc ở Vịnh Hạ Long
trong năm 2006-2008 và trong năm 2010 .................................................................
Bảng 3.4. Vùng ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng trầm tích khu vực biển
vịnh Hạ Long (khảo sát năm 2009) ...........................................................................
Bảng 3.5. Kêt quả quan trắc môi trƣờng không khí tại các khu công nghiệp (quý
4/2010) ...................................................................................................................... 80

Bảng 3.6. Kêt quả quan trắc môi trƣờng tại không khí tại khu du lịch Tuần Châu và
Bãi Cháy (quý 4/2010) ..............................................................................................
Bảng 3.7. Kêt quả quan trắc môi trƣờng tại khu vực bãi rác (quý 4/2010) ..............
Bảng 3.8. Tổng lƣợng đất đá thải do khai thác lộ thiên giai đoạn 2003-2009 ..........
Bảng 3.9. Chất thải rắn phát sinh hàng ngày tại Hạ Long - Cẩm Phả năm 2008 .....

Bảng 3.10. Khả năng chứa của các bãi chôn lấp hiện có tại thành phố Hạ Long .....
Bảng 3.11. Thời gian vận hành của các bãi chôn lấp tại thành phố Hạ Long có thể
sử dụng đƣợc .............................................................................................................
Bảng 3.12. Dự báo khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành

phố Hạ Long .............................................................................................................. 95


- iii -


Bảng 3.13. Dự báo khối lƣợng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trên địa bàn
thành phố Hạ Long.................................................................................................. 95
Bảng 3.14. Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn
thành phố Hạ Long.................................................................................................. 95
Bảng 3.15. Dự báo khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại Cẩm Phả........96
Bảng 3.16. Dự báo khối lƣợng chất thải rắn công nghiệp phát sinh tại Cẩm Phả. . .96
Bảng 3.17. Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn thị
xã Cẩm Phả............................................................................................................. 96
Bảng 3.18. Dự báo biên động địa hình vùng khai thác than Hạ Long - Cẩm Phả....97

- iv -


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Phân vùng chức năng di sản thiên nhiên (UNESCO)................................9
Hình 1.1.Sơ đồ quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu............................................. 15
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí khu vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long............................16
Hình 2.2. Sơ đồ địa chất khu vực nghiên cứu.......................................................... 20
Hình 2.3. Bản đồ địa mạo và tai biên thiên nhiên khu vực nghiên cứu...................22

Hình 2.4. Bản đồ đất khu vực nghiên cứu............................................................... 31
Hình 2.5. Cảnh đẹp của Vịnh Hạ Long................................................................... 37
Hình 2.6. Giá trị địa chất, địa mạo của Vịnh Hạ Long............................................ 39
Hình 2.7. Mật độ dân số của tỉnh Quảng Ninh và khu vực nghiên cứu trong giai
đoạn năm 2000 - 2010............................................................................................. 44
Hình 2.8. Biểu đồ cơ cấu dân số khu vực nghiên cứu theo giới tính năm 2010.......44
Hình 2.9. Cơ cấu sử dụng đất năm 2010 tại Hạ Long và Cẩm Phả..........................53
Hình 2.10. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2009 khu vực Hạ Long - Cẩm Phả 55
Hình 2.11. Bản đồ cảnh quan khu vực nghiên cứu.................................................. 61
Hình 2.12. Chú giải bản đồ cảnh quan khu vực nghiên cứu....................................62
Hình 3.1. Diễn biên cặn lơ lửng sông, hồ khu vực cụm mỏ Hòn Gai - Cẩm Phả
trong giai đoạn 2005 - 2009.................................................................................... 68
Hình 3.2. Diễn biên hàm lƣợng Fe trong nƣớc mặt khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả
trong giai đoạn 2006 - 2009.................................................................................... 69
Hình 3.3. Nồng độ BOD và COD trong nƣớc Vịnh Hạ Long.................................70
Hình 3.4. Diễn biên hàm lƣợng amoni tại một số giêng khu vực Hạ Long - Cẩm Phả
năm 2005 - 2009..................................................................................................... 74
Hình 3.5. Diễn biên hàm lƣợng coliform tại một số giêng khu vực Hạ Long - Cẩm
Phả năm 2005 - 2009............................................................................................... 74
Hình 3.6. Bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trƣờng vùng biển vịnh Hạ Long
77
Hình 3.7. Thành phần chất thải rắn tại thành phố Hạ Long.....................................85
Hình 3.8. Suy giảm số loài và độ phủ san hô trên vịnh Hạ Long 1998-2010..........90
Hình 3.9. Bản đồ phân vùng môi trƣờng khu vực Hạ Long - Cẩm Phả................109
Hình 3.10. Bản đồ định hƣớng tổ chức không gian khu vực di sản Vịnh Hạ Long120

-v-


MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT
Vịnh Hạ Long là một trong những vịnh biển đẹp nhất của Việt Nam, đƣợc
UNESCO hai lần tôn vinh là di sản thiên nhiên thê giới. Vùng biển Vịnh Hạ Long
có vị trí chiên lƣợc vô cùng quan trọng đối với an ninh quốc phòng và phát triển
kinh tê xã hội của khu vực Vịnh Bắc Bộ - cửa ngõ giao lƣu lớn của Việt Nam ra thê
giới.
2

Với diện tích 1553km bao gồm 1969 hòn đảo, trong đó 90% là đảo đá vôi,
địa hình là đảo, núi xen kẽ giữa các trũng biển, Vịnh Hạ Long có các giá trị ngoại
hạng về cảnh quan và địa chất, địa mạo. Nằm ở trung tâm của khu vực có nhiều yêu
tố đồng dạng bao gồm Vịnh Bái Tử Long phía đông bắc, quần đảo Cát Bà với Vịnh
Cát Bà và Vịnh Lan Hạ phía tây nam, Vịnh Hạ Long hội tụ những điều kiện thuận
lợi để phát triển ngành kinh tê du lịch đa dạng (nghiên cứu khoa học, tham quan
ngắm cảnh, tắm biển, bơi thuyền, thả dù, câu cá giải trí,..). Một số đảo có bãi biển
đẹp, phát triển nhiều rạn san hô, có khả năng xây dựng những khu bảo tồn thiên
nhiên, công viên sinh thái phục vụ phát triển du lịch, nghỉ dƣỡng.
Bên cạnh đặc điểm là vịnh kín ít, chịu tác động của sóng gió, Vịnh Hạ Long
cũng có hệ thống luồng lạch tự nhiên dày đặc và cửa sông ít bị bồi lắng cho phép
xây dựng hệ thống giao thông cảng biển lớn bên cạnh cảng nƣớc sâu Cái Lân (Hạ
Long) và Cửa Ông (Cẩm Phả). Không những thê vùng biển vinḥ Ha L
g̣ ong còn là
một ngƣ trƣờng quan trọng của nhân dân địa phƣơng và có nhiều triển vọng
khoáng sản đáy biển nhƣ: sa khoáng, vật liệu xây dựng,…
Đây là những điều kiện thuận lợi rất căn bản để thúc đẩy phát triển kinh tê ,
văn hóa , song cũng dự báo những mâu thuẫn gay gắt trong việc lựa chọn hƣớng
phát triển vùng trên quan điểm phát triển bền vững: Mâu thuẫn giữa lợi ích sản xuất
thủy hải sản với phát triển du lịch, mâu thuẫn giữa phát triển kinh tê đô thị với bảo
tồn phát huy giá trị di sản, bảo vệ môi trƣờng. Các hoạt động nhân sinh nhƣ: khai
thác khoáng sản, giao thông vận tải, đánh bắt chê biên hải sản, nuôi trồng hải sản…

đang ngày càng ảnh hƣởng tới môi trƣờng, gây ô nhiễm môi trƣờng, suy thoái cảnh
quan và tài nguyên vùng biển Vịnh Hạ Long.
Vì vậy, việc điều tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo ô nhiễm gây tổn thƣơng
môi trƣờng góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho sử dụng bền vững tài nguyên vùng
Vịnh Hạ Long là vấn đề quan trọng và cấp thiêt. Đềtài “Cơ sở địa lý cho đinh

hướng bảo vệ môi trường khu vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh” đƣơcg̣ đềxuất vàthƣcg̣ hiêṇ với mong muốn bổsung các cơ sởkhoa hocg̣ và
-1-


thƣcg̣ tiêñ thiêt thƣcg̣ trơ gg̣ iúp các nhàquản lý có đƣợc cái nhìn toàn diện, đúng đắn,
từ đó đƣa ra những định hƣớng và giải pháp hợp lý cho viêcg̣ bảo vệ môi trƣờng
vùng di sản vịnh Hạ Long.
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

a) Mục tiêu nghiên cứu
Xác lập cơ sở khoa học dựa trên kêt quả đánh giá tổng hợp điều kiện tự
nhiên, kinh tê - xã hội và các vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tê, đề
xuất định hƣớng và các giải pháp bảo vệ môi trƣờng khu vực di sản thiên nhiên
Vịnh Hạ Long.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá tổng hợp các điều kiện điạ lý và tai biên thiên nhiên

trong khu vực nghiên cứu;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng môi trƣờng và các nguyên nhân gây ô nhiễm

môi trƣờng khu vực di sản Vịnh Hạ Long;
- Đề xuất đinḥ hƣớng vàmôṭsốgiải pháp bảo vê g̣môi trƣờn g phục vụ bảo tồn


khu vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Chủ yêu giới hạn trên địa bàn thành phố Hạ Long và

thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh thuộc phạm vi vùng di sản thiên nhiên Vịnh Hạ
Long (bao gồm vùng lõi, vùng đệm và vùng chuyển tiêp)
- Phạm vi khoa học : Đề tài tập trung nghiên cứu , xác lập cơ sở khoa học cho

đinḥ hƣớng bảo vê g̣môi trƣờng phucg̣ vu bg̣ ảo tồn vùng di sản thiên nhiên Vịnh Hạ
Long dựa trên cơ sở đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tê xã hội và diễn biên môi
trƣờng trong khu vực nghiên cứu
4. CƠ SỞ DỮ LIỆU
- Các tài liệu, công trình nghiên cứu mang tính lý luận và thực tiễn có liên

quan đên hƣớng nghiên cƣƣ́u của đề tài.
- Các tài liêụ, công trinh̀ vềkhu vực di sản thiên nhiên Vịnh Ha g̣Long: Các số

liệu thống kê của thành phố Hạ Long , thị xã Cẩm Phả và tỉnh Quảng Ninh ; Các tài
liêụ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ; Báo cáo về tình hình kinh tê - xã
hội năm 2010 của thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả.
- Kêt quả quan trắc môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh năm 2010 và năm 2011 của

Sở Tài nguyên & Môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh.
- Các tƣ liệu bản đồ: bản đồ Địa mạo, bản đồ Đất, bản đồ hiện trạng sử dụng
-2-


đất của tỉnh Quảng Ninh thuộc nghiên cứu của Dự án “Quy hoạch bảo vệ môi
trƣờng vùng Hạ Long - Cẩm Phả - Yên Hƣng đên năm 2010 và định hƣớng đên
năm 2020” (Nguyễn Cao Huần & nnk)

- Kêt quả khảo sát thực địa của tác giả vềđiều kiêṇ tƣ g̣nhiên , kinh têxa h
̃ ôị

và hiêṇ trangg̣ môi trƣờng của Vịnh Hạ Long.
5. KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA

a) Kết quả
- Tập bản đồ chuyên đề và tổng hợp: sơ đồ địa chất, bản đồ địa mạo và tai

biên thiên nhiên, bản đồ thổ nhƣỡng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện
trạng và phân vùng môi trƣờng, bản đồ tổ chức không gian
- Phân tích hiện trạng, diễn biên môi trƣờng thông qua các chỉ tiêu về chất

lƣợng môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất, môi trƣờng không khí, chất thải rắn và sự
suy giảm đa dạng sinh học; và hiện trạng tai biên thiên nhiên và rủi ro môi trƣờng
- Dự báo đƣợc xu hƣớng biên đổi các vấn đề môi trƣờng trong khu vực Hạ

Long - Cẩm Phả
- Phân vùng và quản lý khu vực di sản Vịnh Hạ Long;
- Đƣa ra một số giải pháp bảo vệ môi trƣờng vùng vịnh Hạ Long
b) Ý nghĩa
- Ý nghĩa khoa học: Phát triển cách tiêp cận liên ngành trong đánh giá tổng

hợp điều kiện địa lý cho sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi
trƣờng vùng di sản.
- Ý nghĩa thực tiễn : Các nội dung nghiên cứu là những đóng góp quan trọng

của đề tài về cả mặt lý luận khoa học và triển khai thực tiễn. Những kêt quả của đề
tài có thể sử dụng làm tài liệu phục vụ công tác quy hoạch và quản lý tài nguyên,
môi trƣờng khu vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long.

6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

Ngoài phần Mở đầu và Kêt luận, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tiêp cận địa lý tổng hợp trong tổ chức không
gian phát triển kinh tê và bảo vệ môi trƣờng khu vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ
Long
Chƣơng 2: Phân tích đặc điểm tự nhiên, kinh tê xã hội và cảnh quan khu
vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long
Chƣơng 3: Định hƣớng tổ chức không gian phát triển kinh tê và bảo vệ môi
trƣờng khu vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long
-3-


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP CẬN ĐỊA LÝ TỔNG HỢP
TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG KHU VỰC DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG

1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI
1.1.1. Khái quát các công trình nghiên cứu theo hƣớng địa lý tổng hợp
Trong nghiên cứu, quy hoạch sử dụng hợp lý các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên một phần nội dung không thể thiêu và có ý nghĩa khoa học, thực
tiễn hêt sức quan trọng đó là đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên trên lãnh thổ nghiên cứu.
Trên thê giới, hƣớng nghiên cứu sử dụng lãnh thổ trên quan điểm tổng hợp
đƣợc tiên hành từ cuối thê kỷ XIX. Mở đầu cho hƣớng nghiên cứu này là các công
trình nghiên cứu của Docutraev - ngƣời đầu tiên thực hiện nguyên tắc tổng hợp
trong nghiên cứu các điều kiện tự nhiên của các địa phƣơng cụ thể.
Sau Docutraev, những công trình nghiên cứu về sử dụng hợp lý tài nguyên,
bảo vệ môi trƣờng dựa trên quan điểm tổng hợp của các nhà địa lý Xô Viêt (trƣớc

đây) và các nhà địa lý Nga, Ucraina, Ba Lan, Tiệp, Bungari, Đức,... đã hoàn thiện lý
luận và ứng dụng trong thực tiễn (Shisenkô P.G., 1988 - Địa lý tự nhiên ứng dụng;
Ixatrenkô, 1991 - Cảnh quan học ứng dụng...). Các công trình nghiên cứu này đã đề
cập đên xem xét một cách tổng hợp và toàn diện từ tự nhiên đên môi trƣờng, kinh tê
và xã hội. Gần đây, có tác phẩm nổi tiêng “Integrated Environmental Planning” của
James K.Lain (Đại học Ohio, Mỹ, 2003) đề cập đên quy hoạch môi trƣờng tổng hợp
theo quan điểm địa lý học.
Tiêp cận tổng hợp đã đƣợc áp dụng vào Việt Nam cả về lý luận lẫn trong
thực tiễn nghiên cứu địa lý trong các công trình nghiên cứu của nhiều nhà địa lý và
nhanh chóng trở thành một lĩnh vực nghiên cứu có tính ý nghĩa thực tiễn cao. Trong
vài thập niên gần đây, ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về cảnh quan
cũng nhƣ đánh giá tổng hợp nhằm mục đích sử dụng hợp lý lãnh thổ và bảo vệ môi
trƣờng nhƣ các công trình mang tính chất lý thuyêt cảnh quan ứng dụng của các tác
giả Vũ Tự Lập, Phạm Hoàng Hải, Nguyễn Cao Huần,... Năm 1976, trong “Cảnh
quan địa lý miền Bắc Việt Nam”, Vũ Tự Lập đã trình bày về phƣơng pháp luận và
phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp cảnh quan. Qua công trình này, quan điểm tổng
hợp trong nghiên cứu địa lý tự nhiên đã đƣợc đề cao và quan điểm tổng hợp đã
chinh phục đƣợc nhiều ngƣời bởi tính logic của nó. Quan điểm tổng hợp đã có
-4-


những đóng góp to lớn trong nghiên cứu địa lý phục vụ thực tiễn sản xuất. Năm
1997, trong “Cơ sở cảnh quan học của việc sử dụng hợp tài nguyên thiên nhiên,
bảo vệ môi trường lãnh thổ Việt Nam”, các tác giả Phạm Hoàng Hải, Nguyễn
Thƣợng Hùng, Nguyễn Ngọc Khánh đã đề cập khá đầy đủ về những biên đổi của tự
nhiên dƣới tác động của con ngƣời, đƣa ra các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên
và bảo vệ môi trƣờng.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về vùng di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long
a) Nghiên cứu tài nguyên thiên nhiên và môi trường
- Nghiên cứu về khí hậu - thủy văn: đƣợc đề cập một cách chung nhất trong


các nghiên cứu của Phạm Ngọc Toàn và Phan Tất Đắc (1975) [23] về khí hậu Việt
Nam, đặc điểm khí hậu tỉnh Quảng Ninh; các số liệu quan trắc về khí hậu - thủy, hải
văn tại các trạm Hồng Gai, Bãi Cháy, Cô Tô.
- Nghiên cứu về địa chất, địa mạo: đã đƣợc nghiên cứu từ rất sớm trong các

công trình nghiên cứu về những nét cơ bản địa chất cấu trúc của phần Bắc, Trung và
Nam Đông Dƣơng của các nhà địa chất Pháp vào những năm đầu thê kỷ XX.
Sau năm 1975, công tác điều tra địa chất và khoáng sản đƣợc tiên hành có hệ
thống trên toàn vùng biển nói chung và vùng biển vịnh Hạ Long nói riêng. Có thể
kể đên các công trình của Trần Đức Lƣơng và Nguyễn Xuân Bao (bản đồ địa chất
Việt Nam tỉ lệ 1/500.000, 1981 - 1985), Nguyễn Công Lƣợng (bản đồ địa chất Hòn
Gai - Móng Cái tỉ lệ 1/200.000, 1976 - 1979), Trần Đức Thạnh (“Lịch sử địa chất
Vịnh Hạ Long”, 2002)...
Trong khoảng thời gian trƣớc năm 2000 còn có một số nghiên cứu địa mạo
mang tính khái quát: địa mạo thềm lục địa Đông Dƣơng và các vùng kê cận của
Lƣu Tỳ và đồng nghiệp năm 1986. Các báo cáo về thềm biển ở Việt Nam trong đó
có các hệ thống giồng cát ở đồng bằng Nam bộ của Vũ Văn Phái (1982), Nguyễn
Thê Thôn (1986),…Về đặc điểm quá trình bồi tụ ở bờ biển Việt Nam của Nguyễn
Xuân Trƣờng (1982). Bên cạnh đó là những nghiên cứu về địa mạo Di sản thê giới
Vịnh Hạ Long của IUCN.
- Nghiên cứu về thảm thực vật: Vịnh Hạ Long có một thảm thực vật tự nhiên

đa dạng và phong phú. Những nghiên cứu về thực vật của khu vực Hạ Long - Cẩm
Phả đƣợc đề cập chung nhất trong các công trình nghiên cứu về một số đặc điểm cơ
bản của hệ thực vật và những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam (Trần Ngũ
Phƣơng, 1970; Lê Trần Chấn và nnk, 1999; Thái Văn Trừng, 1999; Phan Nguyên
Hồng, 1999 [30]). Và đƣợc nghiên cứu cụ thể hơn trong “ Điều tra nghiên cứu các
hệ sinh thái thực vật thành phố Hạ Long và vùng phụ cận” của Vũ Quang Côn &


-5-


nnk (1999); “Thực vật tự nhiên vịnh Hạ Long” của Nguyễn Tiên Hiệp & Ruth Kiew
(2000); các nghiên cứu, điều tra của Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thê giới (IUCN)...
- Nghiên cứu về môi trường: Hiện nay có nhiều di sản thiên nhiên thê giới

đang bị suy thoái do sức ép từ các hoạt động của cộng đồng dân cƣ sinh sống phía
ngoài các di sản. Vì vậy vấn đề môi trƣờng của các di sản đã và đang đƣợc các nhà
khoa học trên thê giới rất quan tâm. Đã có rất nhiều dự án, công trình nghiên cứu
nhằm bảo vệ môi trƣờng và bảo tồn vùng di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long nhƣ:
+ Dự án Bảo tàng sinh thái Hạ Long (theo Việt báo - 15/07/2006): Xây dựng

phƣơng pháp tiêp cận mới nhất đối với việc quản lý Di sản, phát triển bền vững tài
nguyên môi trƣờng và bảo tồn văn hóa, lịch sử ở khu vực Di sản thê giới. Dự án
Bảo tàng Sinh thái giúp Vịnh Hạ Long hòa hợp với các cộng đồng xung quanh
thông qua việc phát huy các nguồn tài nguyên của khu vực Di sản, góp phần phát
triển cộng đồng, giáo dục môi trƣờng một cách tổng quan.
+ Dự án bảo vệ môi trƣờng du lịch biển Vịnh Hạ Long do Viện nghiên cứu

phát triển du lịch - Tổng cục du lịch thực hiện từ năm 2005 - 2008. Dự án đã phân
tích diễn biên về môi trƣờng tự nhiên trong 3 năm thông qua các chỉ tiêu về chất
lƣợng môi trƣờng môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc ven bờ, nƣớc biển, nƣớc sinh
hoạt, nƣớc ngầm, môi trƣờng không khí, chất thải rắn, nƣớc thải tác động đên môi
trƣờng du lịch biển Vịnh Hạ Long. Dựa trên kêt quả phân tích đó dự án đã chỉ ra
những nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng và xây dựng các tiểu dự án bảo vệ môi trƣờng
du lịch biển Vịnh Hạ Long
+ Dự án bảo vệ Môi trƣờng Vịnh Hạ Long (Tạp chí Môi trƣờng -

30/05/2011): do Ban chỉ đạo quản lý môi trƣờng Vịnh Hạ Long phối hợp với Cơ

quan Hợp tác Quốc tê Nhật Bản (JICA) tổ chức và quản lý, đƣợc khởi động từ
14/4/2010. Dự án nhằm thực hiện tăng cƣờng năng lực quản lý nguồn tài nguyên
thiên nhiên và quản lý môi trƣờng cho du lịch bền vững tại khu vực Hạ Long,
hƣớng tới mục tiêu tổng thể của việc bảo tồn môi trƣờng Vịnh Hạ Long và các
vùng phụ cận. JICA cũng đã tiên hành nghiên cứu, quan trắc về môi trƣờng khu vực
Vịnh Hạ Long, thống kê những hoạt động ảnh hƣởng đên môi trƣờng khu vực Hạ
Long nhƣ khai thác than, phát triển khu công nghiệp.
+ Bên cạnh đó là các công trình nghiên cứu về đặc điểm địa hoá môi trƣờng,

chất lƣợng môi trƣờng nƣớc - trầm tích ven bờ và hiện trạng ô nhiễm khá nhiều, tập
trung vào các khu vực cửa sông, vũng vịnh và các khu du lịch trọng điểm trên dải ven
biển Việt Nam của nhiều nhà khoa học: Lƣu Văn Diệu (1991 - 1993), Nguyễn Chu Hồi
và nnk (1995 - 1996), Võ Văn Lành và nnk (1996), Phạm Văn Lƣợng và nnk (1996,
1997), Phạm Văn Ninh và nnk (1996, 1998), Nguyễn Hữu Cử và nnk
-6-


(1995), Phí Văn Chín và nnk (1994), Đỗ Hoài Dƣơng (1992), Đào Mạnh Tiên
(1998), Mai Trọng Nhuận và Đào Mạnh Tiên (1996, 1997),…
+ Ngoài ra, còn có các công trình nghiên cứu về hiện trạng môi trƣờng của

vùng khai thác than Quảng Ninh và giải pháp giảm thiểu, trong đó có khai thác than
ở Hạ Long - Cẩm Phả: “Đề xuất giải pháp lấp biển sử dụng đất đá thải của mỏ than

Cẩm Phả để mở rộng quỹ đất và bảo vệ môi trƣờng biển” của Đặng Trung Thuận
(1998); “Các giải pháp công nghệ phòng chống ô nhiễm môi trƣờng do khai thác
than ở vùng than Quảng Ninh” của Đặng Văn Bát và nnk (1999); “Thực trạng công
nghệ khai thác tại các mỏ than Quảng Ninh và giải pháp nhằm giảm tổn thất tài
nguyên và sự cố môi trƣờng” của Lê Nhƣ Hùng và nnk (2002); “Báo cáo đánh giá
môi trƣờng chiên lƣợc của quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đên năm

2020, có xét đên năm 2030” của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam (2010);…
Tuy đã đạt một số kêt quả tốt, nhƣng trong lĩnh vực điều tra, đánh giá tài
nguyên môi trƣờng vùng di sản thiên nhiên vịnh Hạ Long còn một số tồn tại nhƣ:
Phần lớn các đề tài là các nghiên cứu mang tính chất chuyên ngành, nội dung
nghiên cứu chỉ chuyên sâu theo từng lĩnh vực riêng biệt nhƣ thủy sản, địa chất,
khoáng sản, hải dƣơng học, hàng hải, du lịch… mà chƣa có đƣợc nghiên cứu một
cách hệ thống đồng bộ theo quan điểm tổng hợp, liên ngành, phát triển bền vững.
Để giải quyêt đƣợc các hạn chê nêu trên, trong đề tài của luận văn, tác giả sẽ
tiên hành thu thập, kê thừa có chọn lọc các tài liệu hiện có, điều tra bổ sung những
yêu tố tài nguyên, môi trƣờng, liên kêt tổng hợp các tài liệu để có đƣợc một bộ cơ
sở dữ liệu về tài nguyên, môi trƣờng phục vụ công tác quy hoạch, phát triển kinh tê
và bảo tồn vùng di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long.
b) Hướng nghiên cứu, đánh giá tổng hợp
- Nghiên cứu quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch

ngành: mang tính chất định hƣớng cho phát triển kinh tê - xã hội và các ngành kinh
tê. Các định hƣớng phát triển kinh tê - xã hội của Hạ Long và Cẩm Phả đên nay dựa
trên các điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể đên 2010 và định hƣớng đên 2020
của tỉnh Quảng Ninh do UBND tỉnh lập năm 1995, 2005, của thành phố Hạ Long và
thị xã Cẩm Phả; Quy hoạch sử dụng đất thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả. Các
quy hoạch ngành cũng đƣợc chú trọng, tập trung vào phát triển: ngành thủy sản cho
tỉnh Quảng Ninh; công nghiệp chung tỉnh Quảng Ninh; phát triển công nghiệp than;
quy hoạch phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp thành phố Hạ Long đên giai
đoạn 2006 - 2015, tầm nhìn đên 2020; quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành
phố Hạ Long đên 2015 và tầm nhìn đên 2020.
-7-


- Nghiên cứu quy hoạch bảo vệ môi trường: đƣợc đề cập đên trong Quy


hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh (Phạm Ngọc Đăng và nnk, 2003); Quy hoạch
bảo vệ môi trƣờng vùng Hạ Long - Cẩm Phả - Yên Hƣng đên năm 2010 và định
hƣớng đên năm 2020 (Nguyễn Cao Huần và nnk, 2006); Lập quy hoạch bảo vệ môi
trƣờng tổng thể tỉnh và các vùng trọng điểm đên năm 2020 (Nguyễn Cao Huần và
nnk, 2008). Đây là các nghiên cứu mang tính chất định hƣớng cho đề tài luận văn,
đặc biệt là nghiên cứu quy hoạch bảo vệ môi trƣờng của Nguyễn Cao Huần và nnk,
2006, 2008.
1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DI SẢN THIÊN NHIÊN
1.2.1. Quan niệm về di sản thiên nhiên
Theo Công ước di sản thế giới, di sản thiên nhiên là:
- Các đặc điểm tự nhiên bao gồm các hoạt động kiên tạo vật lý hoặc sinh học

hoặc các nhóm hoạt động kiên tạo có giá trị nổi bật toàn cầu xét theo quan điểm
thẩm mỹ hoặc khoa học.
- Các hoạt động kiên tạo địa chất hoặc địa lý tự nhiên và các khu vực có ranh

giới đƣợc xác định chính xác tạo thành một môi trƣờng sống của các loài động
thực vật đang bị đe dọa có giá trị nổi bật toàn cầu xét theo quan điểm khoa học hoặc
bảo tồn.
1.2.2. Phân vùng chức năng di sản thiên nhiên
Hiện nay có nhiều di sản thiên nhiên thê giới đang bị suy thoái do sức ép từ
các hoạt động của cộng đồng dân cƣ sinh sống phía ngoài các di sản. Đứng trƣớc
thực trạng đó, việc gìn giữ các giá trị thực tê, bảo tồn đa dạng sinh học, chất lƣợng
các hệ sinh thái, các cảnh quan… của các di sản có ý nghĩa vô cùng quan trọng và
cấp thiêt. Để thực hiện quản lý, khu vực di sản đƣợc phân thành các vùng chức
năng nhƣ sau:
Vùng lõi: Là khu vực ƣu tiên cho bảo tồn đa dạng sinh học, giám sát các hệ
sinh thái, cho phép các hoạt động nghiên cứu, giáo dục có thể triển khai không ảnh
hƣởng tới đa dạng sinh học

Vùng đệm: Là những vùng xác định ranh giới rõ ràng, nằm ngoài ranh giới
các di sản, đƣợc quản lý để nâng cao giá trị bảo tồn di sản và của chính vùng đệm
đồng thời mang lại lợi ích về kinh tê cho nhân dân sống quanh di sản
Vùng chuyển tiếp: còn đƣợc gọi là vùng phát triển, là vùng đƣợc phép phát
triển các hoạt động kinh tê theo chiên lƣợc kinh tê - xã hội của địa phƣơng nhƣng
phải phù hợp với mục tiêu bảo vệ di sản và môi trƣờng khu vực lân cận

-8-


Hình 1.1. Phân vùng chức năng di sản thiên nhiên (UNESCO)
1.2.3. Phân vùng chức năng di sản Vịnh Hạ Long
Theo quyêt định của UNESCO, khu vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long
đƣợc phân thành các vùng chức năng nhƣ sau:
a) Vùng bảo vệ tuyệt đối (vùng lõi di sản Vịnh Hạ Long)
Là khu vực lõi của di sản Vịnh Hạ Long, đƣợc giới hạn bởi đảo Cống Tây,
2

hang Đầu Gỗ và hồ Ba Hầm, có diện tích 434 km (gồm 775 hòn đảo). Trong khu
vực này, có khu bảo tồn đặc biệt đƣợc giới hạn bởi 2 luồng tàu: Thẻ Vàng và Hòn
Một. Việc phân đôi khu vực này trong phạm vi khu bảo tồn tuyệt đối sẽ tạo điều
kiện cho việc quản lý chặt chẽ di sản, quản lý đƣợc luồng tàu ra vào vịnh tốt hơn.
Đối tƣợng đƣợc bảo vệ đặc biệt bao gồm: Núi đá, hang động, bãi tắm, san
hô, hệ động thực vật, nguồn gen, môi trƣờng nƣớc và cảnh quan tự nhiên. Các đối
tƣợng này chủ yêu là các yêu tố vật thể đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giá
trị di sản. Ngoài ra, các giá trị phi vật thể nhƣ lễ hội, huyền thoại, dân ca, văn thơ,
nhạc họa, ẩm thực,… cũng đƣợc đề cập đên và cũng đƣợc đề xuất giữ gìn và phát
huy trong quá trình bảo tồn tổng thể giá trị của Vịnh Hạ Long.
b) Khu vực vùng đệm
Khu vực đệm của di sản là dải bao quanh khu vực trung tâm, kéo theo hƣớng

tây bắc, đƣờng bờ biển của vịnh đƣợc xác định theo đƣờng 18, từ kho chứa dầu
B12 đên Km số 11 tại thị xã Cẩm Phả, chiều rộng của khu vực đệm từ 5 - 7 km tính
từ khu vực trung tâm. Đan xen trong khu vực đệm còn có các khu vực bảo tồn sinh
thái, bảo tồn văn hóa, di tích lịch sử, di chỉ khảo cổ.
Khu vực bảo tồn sinh thái trong vùng đệm
Các khu vực quan trọng về sinh thái có thể đƣợc xác định theo: Môi trƣờng
sống của động thực vật; các nguồn tài nguyên có giá trị khoa học, kinh tê cao; khu
vực đƣợc chọn làm công viên quốc gia, dự trữ rừng; khu vực gây tác động đên chất
-9-


lƣợng nƣớc và khu vực di sản thê giới. Từ đó có thể thấy các khu vực đƣợc coi là
khu vực quan trọng về sinh thái là:
- Khu vực bãi triều: Là khu vực bị ngập nƣớc khi thủy triều lên và xuất hiện

khi thủy triều xuống. Do tiềm năng sinh, lý, hóa tích cực của nó mà khu vực này
thƣờng có khả năng tự lọc cao đối với chất ô nhiễm hữu cơ. Trong vùng đệm, khu
vực Bãi Cháy và khu vực bờ biển Hùng Thắng, khu vực sông Diễn Vọng đƣợc coi
là những khu vực quan trọng về quy mô và vị trí.
- Khu vực rừng ngập mặn: Tầm quan trọng của rừng ngập mặn đƣợc thừa

nhận trên khắp thê giới. Đa số rừng ngập mặn nằm cùng vị trí bãi triều kê bên. Hiện
nay trong vùng đệm, rừng ngập mặn chủ yêu tập trung ở khu vực ven biển Bãi
Cháy, sông Diễn Vọng. Trên phạm vi cả khu vực Cẩm Phả - Hạ Long, rừng ngập
mặn tập trung nhiều tại cửa sông Mông Dƣơng.
- Khu bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn rừng: các khu vực dự trữ thiên nhiên là

rừng Bãi Cháy, rừng núi đá Quang Hanh, rừng sông Míp. Ngoài ra khu vực cung cấp
nƣớc Diễn Vọng đƣợc coi là khu bảo tồn tài nguyên nƣớc. Trên vùng đầu nguồn của
các lƣu vực sông đổ vào vịnh Bãi Cháy, vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long có quan hệ

mật thiêt với chất lƣợng nƣớc ở hạ lƣu về vấn đề rửa trôi trầm tích, và các chất lở lửng
do xói mòn. Các lƣu vực này dự kiên là đoạn đầu của đƣờng quốc lộ 18B, cũng nên
đƣợc coi nhƣ những khu vực quan trọng về mặt sinh thái.
- Bãi cá: Theo Phân viện Hải dƣơng học, có 4 vùng đánh cá nằm trong khu

vực đệm và ven bờ, 4 khu vực nằm trong trung tâm di sản.
c) Khu vực phát triển
- Vùng phát triển công nghiệp: Khu vực khai thác than, luyện thép: Cẩm

Phả; Khu vực sản xuất vật liệu xây dựng: xi măng, gạch Giêng Đáy; Khu công
nghiệp tập trung Cái Lân và Đông Cửa Lục; Các xí nghiệp, nhà máy nhỏ nằm cạnh
khu dân cƣ, cơ quan trong thành phố và thị xã
- Vùng phát triển cảng:
+ Cảng chuyên dùng: Nam Cầu Trắng, Cửa Lục, Hòn Nét, Cửa Ông
+ Cảng hành khách, du lịch: Hồng Gai, Vũng Đục, Hùng Thắng, và một số

bên tàu du lịch thuộc các đảo lớn nhỏ trên vịnh và ven bờ.
- Vùng phát triển du lịch: Hùng Thắng, Bãi Cháy, Hồng Gai, Vũng Đục,

vịnh Hạ Long
- Vùng phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản: dọc theo các bãi triều, vùng

rừng ngập mặn.
- Vùng phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng: thuộc đô thị cũ thuộc thành phố Hạ
- 10 -


Long trải dài từ Bãi Cháy, Hòn Gai (cũ) đên cột 8 với khoảng 45 vạn dân (2010).
Đây là khu công nghiệp, du lịch, chê biên thủy sản, than, vật liệu xây dựng, dân cƣ
và dịch vụ đô thị. Khu vực này vừa là cơ sở quan trọng thúc đẩy phát triển nhƣng

đồng thời là khu vực đã và đang có nguy cơ gây ra nhiều tác động tiêu cực đên môi
trƣờng vịnh Hạ Long.
1.3. TIẾP CẬN ĐỊA LÝ TỔNG HỢP TRONG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
Tổ chức lãnh thổ đƣợc coi nhƣ một trong những lĩnh vực quan trọng của địa
lý học phục vụ thực tiễn phát triển kinh tê. Để tiên hành nghiên cứu tổ chức lãnh thổ
phải có sự phân tích những phân dị địa lý nhằm xác định các cấu trúc không gian
(cấu trúc lãnh thổ), các mối quan hệ lãnh thổ, sự tác động qua lại với các cấu trúc
không gian thành phần để nhận dạng một không gian tổng quát. Tiêp cận địa lý
(Tiêp cận địa lý tổng hợp) cụ thể hóa tiêp cận tổng hợp và hệ thống theo khía cạnh
tính tổng hợp và tính tƣơng hỗ khi nghiên cứu các đối tƣợng theo không gian. Tiêp
cận này rất đặc thù cho hoạch định không gian phát triển kinh tê và bảo vệ môi
trƣờng của khu vực nghiên cứu.
Nghiên cứu các đối tƣợng tự nhiên và kinh tê - xã hội có thể theo nhiều cách
tiêp cận khác nhau, một trong các tiêp cận mang tính tổng hợp và đặc thù theo
không gian là tiêp cận địa lý. Từ lý luận và thực tiễn đã có kêt luận thống nhất: tiêp
cận địa lý bao gồm tính không gian (tính lãnh thổ), tính thời gian, tính tổng hợp và
quan hệ tƣơng hỗ, tính cụ thể và ngôn ngữ bản đồ (Từ điển Bách khoa Địa lý 1988. Tr. 57, Nguyễn Cao Huần... 2003). Trong tổ chức lãnh thổ thì tính không gian,
tính tổng hợp và quan hệ tƣơng hỗ, tính thời gian đƣợc cụ thể hóa (tính cụ thể) cho
từng vùng hoặc từng không gian phát triển kinh tê và đƣợc phản ánh trên bản đồ
bằng ngôn ngữ bản đồ. Trong đó tính không gian là tâm điểm, là “nhân” của tíêp
cận địa lý, vì vậy theo nghĩa hẹp thƣờng xem tiêp cận địa lý là tiêp cận không gian.
Tính không gian là đặc điểm quan trọng nhất khi nghiên cứu sự phân bố không gian
(theo phƣơng nằm ngang hay theo chiều thẳng đứng) của bất kì một hiện tƣợng,
một quá trình tự nhiên hay xã hội. Đây là sự khác biệt cơ bản của tiêp cận địa lý đối
với tiêp cận khác. Tính không gian cho phép tiên hành đo các thông số về trắc
lƣợng các đối tƣợng địa lý, cụ thể là chiều dài, rộng, chu vi, diện tích,...
Trong quy hoạch lãnh thổ, tính không gian và thời gian luôn cùng đồng hành,
bản chất của nó là các đối tƣợng phải đƣợc thể hiện trong không gian và đƣợc xem
xét biên đổi theo thời gian. Theo quan điểm tiêp cận địa lý về tính không gian và

thời gian, trong định hƣớng sử dụng hợp lý bất kỳ lãnh thổ ở quy mô nào việc
nghiên cứu phải phản ánh rõ sự phân bố không gian các đối tƣợng phát triển kinh tê
-11-


và bảo vệ môi trƣờng với kê hoạch thực hiện theo thời gian.
Tiêp cận địa lý với tính không gian và thời gian có ý nghĩa lớn đối với mục
tiêu của đề tài khi các yêu tố, hiện tƣợng tự nhiên đƣợc định vị theo không gian rõ
ràng, cho phép phát hiện quy luật phân bố các đối tƣợng tự nhiên, kinh tê - xã hội
và thể hiện chúng trên các bản đồ chuyên đề và tổng hợp, xác định sự thay đổi trong
không gian và diễn biên theo thời gian của các dạng tài nguyên và môi trƣờng, đồng
thời xác định các giải pháp khai thác hợp lý. Hiện nay, quan điểm tiêp cận này đƣợc
vận dụng và cụ thể hoá bằng công nghệ GIS.
Theo tiêp cận địa lý thì các không gian phát triển kinh tê và bảo vệ môi trƣờng
của khu vực nghiên cứu (nhƣ không gian ƣu tiên đánh bắt hải sản, không gian ƣu tiên
nuôi trồng thủy sản ven biển, không gian ƣu tiên bảo tồn,... ) đƣợc xác định bằng các
tọa độ địa lý và thể hiện trên bản đồ. Sử dụng các kêt quả nghiên cứu cảnh quan, nhất là
qua bản đồ cảnh quan sẽ cho cách tiêp cận tổng hợp và hợp lý. Phân tích quy luật hình
thành, đặc điểm phân hóa các cảnh quan theo không gian và thời gian, phân tích mối
quan hệ giữa động lực cảnh quan, mối liên quan và tác động tƣơng hỗ giữa các yêu tố
và thành phần của tự nhiên cũng nhƣ giữa các tổng hợp thể tự nhiên với nhau và đánh
giá tổng hợp các đơn vị cảnh quan cho phép xác định mức độ “thích hợp nhất”, “tƣơng
đối thích hợp” hay “không thích hợp” của mỗi đơn vị lãnh thổ cho từng ngành sản xuất,
từng dạng sử dụng tài nguyên. Trên cơ sở nắm bắt, hiểu biêt một cách hệ thống, có quy
luật các đặc điểm đặc trƣng của tự nhiên qua nghiên cứu các đơn vị cảnh quan, các quy
luật phân hóa chúng theo không gian và động lực phát triển theo thời gian có tính đên
tác động của quá trình tự nhiên và cả con ngƣời sẽ có thể hoạch định đƣợc một chiên
lƣợc lâu dài, phù hợp và với hiệu quả cao nhất, đồng thời bố trí hợp lý các ngành sản
xuất theo lãnh thổ. Trong quá trình đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên mỗi vùng cần chú trọng đên yêu tố con ngƣời, các đặc điểm chung của các

điều kiện kinh tê - xã hội và nhân văn - nguồn động lực quan trọng, thúc đẩy quá trình
phát triển kinh tê - xã hội, khống chê và tác động lên các quá trình tự nhiên, trong điều
tiêt, sử dụng các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ở từng lãnh thổ.

1.5. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
1.5.1. Quan điểm nghiên cứu
a) Quan điểm hệ thống

Quan điểm hệ thống coi khu vực Hạ Long - Cẩm Phả nhƣ một địa hệ thống
đƣợc hình thành từ mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các yêu tố tự nhiên (địa chất, địa
hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng, sinh vât) với các yêu tố xã hội và các hình thức
sử dụng tài nguyên (du lịch, công nghiệp, ngƣ nghiệp, …).
-12-


Theo quan điểm này, phân tích ảnh hƣởng của các hoạt động phát triển đên
vùng di sản thiên nhiên phải đặt trong hệ thống phát triển với các mối liên hệ liên
ngành, liên vùng, trên cơ sở định hƣớng phát triển kinh tê - xã hội chung của khu vực,
đồng thời xác lập đƣợc các giới hạn, các ngƣỡng phát triển cho khu vực nghiên cứu
hoạt động trong trạng thái ổn định và hợp lý, hƣớng tới phát triển bền vững.
b) Quan điểm tổng hợp

Trên bất kỳ lãnh thổ nào, khi nghiên cứu đều phải tiên hành nghiên cứu một
cách toàn diện, đầy đủ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tê xã hội. Từ
đó đƣa ra các định hƣớng phát triển phù hợp với điều kiện của từng địa phƣơng.
Nghiên cứu đánh giá tổng hợp lãnh thổ đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ phục vụ đắc
lực cho việc quy hoạch lãnh thổ và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng.

Vùng Hạ Long - Cẩm Phả là nơi phát triển kinh tê đa ngành, đa lĩnh vực.
Hiện nay, những xung đột về lợi ích giữa các lĩnh vực kinh tê với nhau, giữa các

lĩnh vực kinh tê với vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trƣờng trong khu vực ngày càng
trở nên mạnh mẽ.
Với quan điểm tổng hợp, tác giả xem xét tất cả các yêu tố trong hệ thống
kinh tê - xã hội - môi trƣờng vùng Hạ Long - Cẩm Phả trong mối liên hệ với các
yêu tố khác trong hệ thống. Ví dụ, hoạt động phát triển du lịch đƣợc xem xét trong
mối liên hệ với các yêu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn, đất, thực vật), các
yêu tố kinh tê - xã hội (vai trò của ngành du lịch trong cơ cấu kinh tê chung, cơ sở
hạ tầng, các khía cạnh xã hội nhƣ lao động, thu nhập,...), các vấn đề môi trƣờng và
tai biên thiên nhiên (ô nhiễm môi trƣờng nƣớc do nƣớc thải và rác thải rắn, suy
giảm hệ động thực vật, lấn biển làm mất một số đƣờng bờ biển tự nhiên trong khu
vực...). Bản thân môi trƣờng nƣớc hoặc khí lại đƣợc xem xét trong mối liên hệ
không chỉ với hoạt động du lịch mà còn với các hoạt động khác nhƣ sản xuất công
nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, nông, lâm nghiệp, thủy sản... Điều đó cho thấy
cái nhìn đa chiều và tổng hợp khi xem xét một vấn đề hoặc một yêu tố phát sinh
trong hệ thống trƣớc khi đƣa ra một giải pháp hoặc quyêt định đúng đắn.
c) Quan điểm phát triển bền vững

Theo WCED (1987), Phát triển bền vững là sự phát triển sử dụng tài nguyên
thiên nhiên, điều kiện môi trƣờng hiện có để thỏa mãn nhu cầu của các thê hệ con
ngƣời đang sống, nhƣng lại phải đảm bảo cho các thê hệ tƣợng lai những điều kiện
tài nguyên và môi trƣờng cần thiêt để họ có thể sống tốt hơn ngày hôm nay.
Trên quan điểm phát triển bền vững, đề tài đã phân tích ảnh hƣởng của các
hoạt động phát triển đên vùng lõi di sản thiên nhiên thê giới, để từ đó xác lập cơ sở
quy hoạch quản lý sao cho vừa đáp ứng đƣợc mục tiêu phát triển kinh tê, song hạn
-13-


chê tác động đên tài nguyên và môi trƣờng, đảm bảo sự phát triển cộng đồng trong
khu vực đồng thời bảo vệ và nâng cao giá trị của di sản.
1.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

a) Phương pháp tổng hợp , phân ti c
́ h dữ liệu : Phƣơng pháp này đƣợc sử

dụng ở giai đoạn trong phòng giúp làm rõhơn cơ sở lý luận và các hƣớng cũng nhƣ
các công trình nghiên cứu đã thực hiện liên quan đ ên vấn đề nghiên cứu . Việc

phân tích và tổng hợp , tổng luận các tài liệu và các công trinh ̀ nghiên cứu trƣớc đú
mang lại một số lợi ichƣ́ cơ bản : giúp tránh sự trùng lặp trong nghiên cứu ; thừa kê
các kêt quả nghiên cứu trƣớc đótheo hƣớng nghiên cứu của đề tài.
b) Phương pháp điều tra , khảo sát thực địa : Giúp thu thập , bổ sung số
liệu về tự nhiên - kinh tê - xã hội, làm cơ sở chỉnh sửa, điều chỉnh những sai sót và
thiêu xót của các tài liệu đã có và số liệu xử lý trong phòng . Trong quá trình thực
hiện đề tài, tác giả đã tiên hành đi khảo sát khu vực Hạ Long - Cẩm Phả vào tháng
11/2010 và tháng 9/2011.
Ngoài việc thu thập những tài liệu quan trọng về đặc điểm tự nhiên, kinh tê xã hội và môi trƣờng trong khu vực tác giả còn tiên hành phỏng vấn nhanh ngƣời
dân trong khu vực với nội dung là: Giá trị và lợi ích của vịnh Hạ Long đối với dân
cƣ trong khu vực di sản; Các áp lực đối với môi trƣờng vịnh Hạ Long; Các vấn đề
môi trƣờng chính tại vịnh Hạ Long; Các giải pháp bảo vệ môi trƣờng
c) Phương pháp bản đồ và GIS : Đây là phƣơng pháp quan trọng đƣợc áp

dụng để thể hiện các kêt quả nghiên cứu một cách khái quát dƣới dạng sơ đồ, bản
đồ. Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng phần mềm Mapinfo 10.5 để xây dựng các
bản đồ nhƣ: bản đồ Hiện trạng sử dụng đất, bản đồ Đất, bản đồ Địa mạo và tai biên
thiên nhiên, bản đồ Cảnh quan, bản đồ Phân vùng bảo vệ môi trƣờng và bản đồ
Định hƣớng tổ chức không gian khu vực Di sản Vịnh Hạ Long.
1.5.3. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu thực hiện luận văn bao gồm các bƣớc (hình 1.2):
Bước 1:
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu. Bƣớc đầu xác định những yêu


cầu thực tiễn để định hƣớng nội dung và các bƣớc nghiên cứu cụ thể, từ đó xác
định các nhu cầu thông tin cần thiêt để đáp ứng đƣợc nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra.
- Thu thập tài liệu và xử lý thông tin: các thông tin trong phòng (bản đồ khu

vực nghiên cứu, các tài liệu, công trình đã đƣợc công bố có liên quan đên nội dung
nghiên cứu…) và các thông tin khảo sát ngoài thực địa. Các tài liệu này là cơ sở để
tổng luận các vấn đề lý luận thực tiễn theo nội dung nghiên cứu của đề tài.
- 14 -


Bước 2:
Dựa trên những tƣ liệu đã thu thập đƣợc, những kêt quả khảo sát thực địa
tiên hành nghiên cứu, phân tích các đặc điểm, điều kiện tự nhiên, kinh tê - xã hội,
thành lập các bản đồ chuyên đề của khu vực nhƣ: bản đồ Địa mạo, Đất, Hiện trạng
sử dụng đất, Cảnh quan. Kêt quả cuối cùng của bƣớc 2 là đặc điểm cảnh quan của
khu vực Hạ Long - Cẩm Phả, phục vụ cho các bƣớc nghiên cứu tiêp theo.
Bước 3:
Phân tích hiện trạng môi trƣờng, tai biên thiên nhiên, dự báo xu hƣớng biên
đổi môi trƣờng khu vực Hạ Long - Cẩm Phả. Từ đó đƣa ra định hƣớng phát triển
kinh tê và bảo vệ môi trƣờng vùng di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long và đề xuất các
giải pháp bảo vệ môi trƣờng.

Bước 1

Phân tích điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên

Phân tích điều kiện tự kinh tê xã hội

Bước 2

Thành lập bản đồ cảnh quan và phân
tích đặc điểm các cảnh quan

Chính sách,
Quy hoạch

Bước 3
Định hƣớng tổ chức không gian phát
triển kinh tê và bảo vệ môi trƣờng
Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi
trƣờng

Hình 1.1.Sơ đồ quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu


-15-


CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
VÀ CẢNH QUAN KHU VỰC DI SẢN THIÊN NHIÊN VỊNH HẠ LONG
2.1. VỊ TRÍ CỦA VỊNH HẠ LONG TRONG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH
TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
Vịnh Hạ Long là vùng biển đảo nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, đƣợc xác
định trong tọa độ: 106°59' - 107°21' kinh độ Đông; 20°44' - 20°56' vĩ độ Bắc

Hình 2.1. Sơ đồ vị trí khu vực di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long
Giới hạn trong diện tích khoảng 1.553km², Vịnh Hạ Long bao gồm 1.969 hòn
2

đảo lớn nhỏ, trong đó vùng lõi có diện tích 434km , gồm 775 hòn đảo. Phía Bắc và Tây

Bắc kéo dài từ huyện Yên Hƣng qua thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả đên hêt

-16-


×