Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Số học 6 Tiết 1 - 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.04 KB, 34 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước
 Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng
các ký hiệu ∈ và ∉ .
 Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
− Giáo Viên : Đọc kỹ bài soạn.
− Học sinh : Chuẩn bò các dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Giới thiệu môn học và các yêu cầu về dụng cụ học tập
để học tốt môn học cho học sinh.
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
5’
HĐ 1 : Giới thiệu khái niệm tập
hợp và các ví dụ.
Cho học sinh quan sát hình 1 SGK
rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt
trên bàn.
Lấy ví dụ về tập hợp các đồ vật
trong lớp học.
Giới thiệu các ví dụ về tập hợp
trong SGK.


HĐ 2 : Cách viết và các ký hiệu
của tập hợp
− GV Giới thiệu : Người ta thường
đặt tên tập hợp bằng chữ cái in
hoa.
− GV : Giới thiệu cách viết tập hợp
A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
− GV : Giới thiệu các phần tử của
tập hợp A.
− GV : Giới thiệu ký hiệu ∈ và
cách đọc, giới thiệu ký hiệu ∉ và
cách đọc.
Củng cố : Điền số hoặc ký hiệu
HS tự tìm một số ví dụ về
tập hợp.
Gọi 2 − 3 học sinh đứng
tại chỗ nêu ví dụ về tập hợp
mà các em tự tìm được
1 Học sinh đứng tại chỗ đọc
lại các ký hiệu vừa nêu.
Cả lớp làm bài tập vào giấy
nháp.
1 học sinh lên bảng thực
1. Các ví dụ :
 Tập hợp các đồ vật
trên bàn.
 Tập hợp các HS của
lớp 6A.
 Tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4.

 Tập hợp các chữ cái
a, b, c
2. Cách viết − Các ký
hiệu
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} hoặc
A = {1 ; 3 ; 2 ; 0} . . .
Các số 0, 1, 2, 3, là các
phần tử của tập hợp A
Ký hiệu : 1 ∈ A
5 ∉ A
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
5’
5’
5’
5’
thích hợp và ô vuông
3 A ; 7 A ; ∈ A
− GV : Giới thiệu tiếp tập hợp B
các chữ cái a, b, c.
− GV : Nêu câu hỏi :
 Điền số hoặc ký hiệu thích hợp
vào ô vuông
a B ; I B ; ∈ B
Thông qua hai ví dụ trên GV nêu
hai chú ý trong SGK. Trước khi nêu
chú ý, GV đặt câu hỏi :
Em có nhận xét gì về cách viết các

phần tử trong tập hợp ?
− GV : Hỏi tiếp : Vì sao trong
trường hợp có một phần tử của tập
hợp là số là ta dùng dấu chấm phẩy
?
(Nếu học sinh không trả lời được
thì giáo viên gợi ý)
− GV : Cách viết tập hợp như trên
là liệt kê các phần tử của tập hợp.
− GV : Giới thiệu thêm cách khác
để viết các phần tử của tập hợp
A = {x ∈ N | x < 4 }
− GV : Giới th iệu cách minh họa
tập hợp bằng vòng tròn kín
HĐ 3 : Củng cố kiến thức
− GV : Cho học sinh làm ?1
− GV : Cho học sinh làm bài tập 1
Cho HS làm bài tập 2
− GV : Vẽ hai vòng tròn kín, gọi 2
học sinh lên bảng ghi các phần tử
của các tập hợp trong các tập hợp
trong các bài tập 1, 2 vào hai vòng
kín.
Hỏi : Để viết một tập hợp ta thường
sử dụng cách nào ?
hiện.
− HS : Tìm các phần tử của
tập hợp B.
1 học sinh đứng tại chỗ nêu
các phần tử của tập hợp B

Cả lớp làm bài tập vào giấy
nháp.
1 HS lên bảng thực hiện.
− 1 HS đứng tại chỗ trả lời :
 Trong trường hợp các phần
tử của tập hợp không phải là
số, ta thường dùng dấu phẩy.
 Trong trường hợp có một
phần tử của tập hợp là số ta
dùng dấu chấm phẩy.
− HS : Để tránh nhầm lẫn
giữa các số tự nhiên và các
số thập phân.
Cả lớp cùng làm ?1
− Gọi 1 học sinh lên bảng
ghi lời giải.
− Cả lớp cùng làm bài tập
trên giấy nháp.
− Gọi 1 học sinh lên bảng.
− Cả lớp cùng làm
− Một học sinh lên bảng
trình bày bài giải.
− Hai học sinh lên bảng thực
hiện.
− Gọi 1 học sinh đứng tại
chỗ nêu các ví dụ về tập hợp
và viết các phần tử của tập
hợp bằng các ký hiệu ∈, ∉
− HS : Đọc ở phần đóng
khung

B = {a, b c} hay
B = {b, a, c} . . .
Chú ý : SGK trang 5
Để viết tập hợp A có
hai cách :
 Liệt kê các phần tử
của tập hợp A.
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
 Chỉ ra tính chất đặc
trưng của các phần tử x
thuộc tập hợp A
A = {x ∈ N | x < 4 }
3. Củng cố :
?1
D = {0 ; 1 ; 2 ; 0 ; 4 ; 5 ;
6} hoặc
D = {x ∈ N | x < 7}
2 ∈ D ; 10 ∉ D
Bài 1 (6) : SGK
A ={9 ; 10 ; 11 ; 12 ;
13}
A = {x ∈ N | 8 < 14}
Bài 2 (6) SGK
B = {N, H, A, T, R, G}
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo : (2’)
Tìm thêm các ví dụ về tập hợp. Làm bài tập 3, 4, 5 (26)
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:
§ TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được
điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 Học sinh phân biệt các tập hợp N và N’, biết sử dụng các ký hiệu ≤, ≥. Biết
viết số tự nhiên liền sau, liền trước. Rèn luyện tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
− Giáo Viên : Đọc kỹ bài soạn.
− Học sinh : Hoàn thành bài cũ đã dặn
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (9’)
HS
1
: Nêu các cách để viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 nhỏ hơn 12, sau đó điền ký hiệu vào ô
vuông :
9 A ; 14 A
HS
2
: Giải bài tập 3 (6). Tìm một phần tử thuộc A mà không thuộc B. Tìm một
phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B.
HS
3

: Làm bài tập 4, đọc kết quả bài tập 5
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
7’
HĐ1 : Ôn tập các kiến thức về
tập hợp N và giới thiệu tập hợp
N
Hỏi : Em hãy cho ví dụ về số tự
nhiên ?
−GV giới thiệu ở bài trước ta đã
biết tập hợp các số tự nhiên
được ký hiệu là N.
− GV : Vẽ một tia rồi biểu diễn
các số 0, 1, 2, 3 trên tia các
điểm đó lần lượt gọi tên là điểm
0, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
− GV : Nhấn mạnh : Mỗi số tự
nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm
trên tia số.
− GV : giới thiệu tập hợp N*.
− GV hỏi : Hãy so sánh số các
− Điền vào ô vuông các ký
hiệu ∈ hoặc ∉
12  N
4
3

N
− Một HS đứng tại chỗ trả
lời.

− 1HS nêu các phần tử của
N.
− 1HS lên bảng ghi trên tia
số các điểm 4, điểm 5,
điểm 6
1HS trả lời : N* là tập hợp
các số tự nhiên ≠ 0
1 Tập hợp N và tập hợp N
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}
Các số 0, 1, 2, 3, ... là các
phần tử của tập hợp N.
Mỗi số tự nhiên được
biểu diễn bởi một điểm trên
tia số
Điểm biểu diễn số tự nhiên
a trên tia số gọi là điểm a.
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ;...}hoặc
N* = {x ∈ N ; x ≠ 0}
0
1 2 3 4 5
6
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
3’
5’
5’
5’
5’
5’
phần tử của tập hợp N* và tập
hợp N

Củng cố : Điền vào ô vuông các
ký hiệu ∈ hoặc ∉
5 N* 5 N
0 N* 0 N
HĐ2 : Củng cố các kiến thức về
thứ tự tập hợp số tự nhiên
− GV : Gọi 1HS đọc mục a trong
SGK.
− GV : chỉ trên tia số và giới
thiệu
Trên tia số, điểm biểu diễn số
nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu
diễn số lớn hơn.
Củng cố : Điền ký hiệu < hoặc
> vào ô vuông 3 9 ; 15
7
− GV : Giới thiệu tiếp các ký
hiệu ≤, ≥ .
Cho học sinh viết tập hợp
A = {x ∈ N | 6 ≤ x ≤ 8} bằng
cách liệt kê các phần tử của nó.
− GV : Gọi học sinh đọc mục b,
c trong SGK.
− GV : Giới thiệu số liền trước,
số liền sau của một số tự nhiên
Cho học sinh làm bài tập 6 (7 −
8)
− GV : Giới thiệu hai số tự
nhiên liên tiếp
− Cho học sinh làm

− GV hỏi : Trong các số tự
nhiên số nào nhỏ nhất ?
 Có số tự nhiên nào lớn nhất
hay không ? Vì sao ?
− GV : Tập hợp số tự nhiên có
bao nhiêu phần tử ?
HĐ3 : Củng cố kiến thức
− GV : gọi 1 HS lên giải
 Cả lớp cùng làm.
 Gọi 1HS lên bảng điền ký
hiệu
5 ∈ N* 5 ∈ N
0 ∉ N* 0 ∈ N
1HS đứng tại chỗ đọc mục
a SGK
 Cả lớp cùng làm
 1HS đứng tại chỗ trả lời
 Cả lớp cùng làm
 1HS đứng tại chỗ đọc các
phần tử của tập hợp A.
A = {6 ; 7 ; 8}
 Cả lớp giải bài tập 6 vào
giấy nháp.
− GV : Gọi 2 HS lên bảng
trình bày ý a, b.
 Cả lớp làm ra giấy nháp.
 1HS lên bảng ghi kết quả
 1HS đứng tại chỗ trả lời :
số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất.

 1HS không có số tự nhiên
lớn nhất, vì bất cứ số tự
nhiên nào cũng có số liền
sau lớn hơn nó.
 1HS đứng tại chỗ trả lời :
Có vô số phần tử.
 Cả lớp cùng làm bài
1HS lên giải
2. Thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên
(SGK trang 7)
a) a < b hoặc b > a
a ≤ b để chỉ a < b hoặc a
b
b ≥ a để chỉ b > a hoặc
b a
3 < 9 ; 15 > 7
b) Nếu a < b và b < c thì
a < c
c) Số 2 là số liền trước số 3
Số 3 là số liền sau số 2.
Bài tập 6 ( 7 − 8)
a) 18 ; 100 ; a + 1
b) 34 ; 999 ; b − 1
Haisố tự nhiên liên tiếp thì
kém nhau 1 đơn vò.
28 , 29 , 30
99 , 100 ; 101
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất.

Không có số tự nhiên lớn
nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên
có vô số phần tử
Bài tập 8 (8)
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
A = {x ∈ N | x ≤ 5}
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo :
Về nhà làm bài tập 7 ; 9 ; 10 (8)
IV RÚT KINH NGHIỆM :
...........................................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
0
1 2 3 4 5
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:
GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu
rõ trong hệ thập phân, giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí.
 HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
 HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 Giáo viên : Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30
 Học sinh : Học thuộc bàm, làm bài tập ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : (9’)
HS
1
: Viết tập hợp N và N*. Giải bài tập 7. Hỏi : Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà
x ∉ N (A = {0})
HS
2
: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các
phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 3 trên tia số. Có số
tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất ? Giải bài tập 10
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
7’
10’
HĐ1 : Ôn tập tập hợp N
GV hỏi : Cho ví dụ về số tự nhiên ?
− GV : Giới thiệu 10 chữ số để ghi
số tự nhiên.
− GV : Giới thiệu số có 1 chữ số 2,
3, 4 chữ số.
HĐ2 : Củng cố, ôn tập hệ thập
phân :
Củng cố : Bài tập 11b
Đối với số 1425
− GV : Giới thiệu hệ thập phân như
SGK
− GV : Nhấn mạnh : Trong hệ thập
phân giá trò của mỗi chữ số trong

một số vừa phụ thuộc vào bản thân
chữ số đó vừa phụ thuộc vào vò trí
của nó trong số đã cho
− GV lưu ý :
222 = 200 + 20 + 2
1HS đứng tại chỗ đọc một
vài số tự nhiên
− HS : Đứng tại chỗ đọc
chú ý
− Cả lớp làm vào giấy
nháp.
− 1HS lên bảng giải
− Tương tự học sinh viết số
235
abcab :
4. Số và chữ số :
 Chú ý : (SGK)
Số
Đã cho
Số
Trăm
Chữ số
hàng trăm
3895 38 8
Số
chục
Chữ số
Hàng chục
Các
Chữ số

389 9 3.8.9.5
2. Hệ thập phân
Trong hệ thập phân cứ mười
đơn vò ở một hàng thì làm
thành một đơn vò ở hàng liền
trước nó.
222 = 200 + 20 + 2
ab
= a. 10 + b (a ≠ 0)
abc
= a . 100 + b . 10 + c
(a ≠ 0)
ab
Chỉ số tự nhiên có hai
chữ số.
abc
Chỉ số tự nhiên có ba
chữ số
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
12’
5’
Củng cố : ?
HĐ3 : Giới thiệu cách ghi số La
Mã :
− GV : Nhìn hình 7 em hãy đọc các
số La Mã trên mặt đồng hồ ?
− GV giới thiệu các chữ số I, V, X
và hai chữ số đặc biệt IV và IX. −

GV nói : Ngoài hai số đặc biệt IV
và IX, mỗi số La Mã còn lại trên
mặt đồng hồ có giá trò bằng tổng
các chữ số của nó.
VII = V + I + I
5 + 1 + 1 = 7
− GV : Giới thiệu các số La Mã từ
13 đến 30
− GV nêu rõ các nhóm chữ số IV.
IX và các chữ số I, V, X là các
thành phần để tạo số La Mã
− GV cho học sinh đọc các số La
Mã sau :
XIV XXVII XXIX
− GV hỏi : Giữa cách ghi số trong
hệ la Mã và cách ghi trong hệ thập
phân cách ghi nào thuận tiện hơn ?
− GV lưu ý : Ở số La Mã có những
chữ số ở các vò trí khác nhau nhưng
vẫn có giá trò như nhau.
− GV giới thiệu với các học sinh
giỏi về đọc thêm cách ghi số La Mã
trong mục “có thể em chưa biết”
HĐ4 : Củng cố toàn bài
 Cả lớp cùng giải bài
 1HS đứng tại chỗ đọc kết
quả
1HS đứng tại chỗ đọc 12 số
La Mã trên mặt đồng hồ.
− HS : Viết các số 18, 19

bằng số La Mã.
XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 +1 + 1 + 1
= 18
XXIV = X + X + IV
= 10 + 10 + 4
= 24
1HS lên bảng đọc các chữ
số 14, 27, 29
1HS lên bảng viết chữ số
La Mã : 26 ; 28
− HS trả lời :
Cách ghi trong hệ thập
phân thuận tiện hơn
1HS đứng tại chỗ trả lời
1HS đứng tại chỗ trả lời
?
 Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số là : 999
 Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số khác nhau là 987
3. Cách ghi số La Mã :
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII
IX, X , XI , XII
Được viết bởi ba chữ số
I V X
1 5 10
− Giá trò của số La Mã là
tổng các thành phần của nó.
XIII XIV XV

XVI XVII XVIII
XIX XX XXI
XXII XXIII XXIV
XXV XXVI XXVII
XXVIII XXIX XXX
Bài 12 (100
{2 ; 0}
Bài 13 (10)
a) 1000
IV. RÚT KINH
NGHIỆM :--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:
SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HP − TẬP HP CON

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 HS hiểu được một phần tử có thể có một phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần
tử nào. Hiểu được khái niệm.
 HS biết tìm số phần tử của tập hợp, kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của tập hợp
cho trước, biết viết vài tập hợp con của một tập hợp.
 Biết sử dụng ký hiệu ⊂ và ∅ . Rèn luyện tính chính xác sử dụng ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
 Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn

 Học sinh : Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : (9’)
HS
1
: Làm bài tập 14. Viết giá trò của số
abcd
trong hệ thập phân + làm bài tập
13b
HS
2
: Làm bài tập 15.
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’
HĐ1 : Xác đònh số phần tử của
một tập hợp.
− GV : Nêu ví dụ như trong SGK
rồi cho HS tìm số lượng các phần
tử của mỗi tập hợp để từ đó rút
ra kết luận.
− GV cho HS làm ?1 trang 12
− GV nêu ?2
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
− GV: Nếu gọi A là tập hợp các
số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A
là tập hợp không có phần tử nào.
Ta nói A là tập hợp rỗng.
− GV gọi 1HS đọc phần chú ý ở

Cả lớp nhìn vào tập hợp A, B,
C, D để tìm số phần tử của
các tập hợp.
− Gọi 2HS đứng tại chỗ trả
lời.
− 3HS lên bảng làm, mỗi em
làm một câu. Cả lớp làm ra
nháp
− HS theo quy tắc tìm số hạng
trong một tổng để tìm x
− HS : xác đònh số phần tử
của A
HS đọc phần chú ý trong
1 Số phần tử của một tập
hợp
Tập hợp A có một phần tử,
tập hợp B có hai phần tử, tập
hợp C có 100 phần tử, tập hợp
N có vô số phần tử.
?1
a) Tập hợp D có một phần tử
b) Tập hợp E có hai phần tử
c) Tập hợp H có 11 phần tử
?2
Không có số tự nhiên nào mà
x + 5 = 2
Chú ý :
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

10’
5’
5’
SGK.
− GV giới thiệu ký hiệu tập hợp
rỗng (là Φ)
− GV ghi phần đóng khung lên
bảng rồi cho học sinh đọc.
− GV gọi 1HS đọc đề bài
− GV gọi HS lên bảng giải
HĐ2 : Hình thành khái niệm
tập hợp con :
− GV nêu ví dụ tập hợp E và F
trong SGK.
Nêu câu hỏi :
 Các phần tử của tập hợp E có
thuộc tập hợp F không ?
− GV nói : Ta gọi tập hợp E là
tập hợp con của tập hợp F
− GV nêu ký hiệu, cách đọc
E ⊂ F
Hỏi : Vậy tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B khi nào ?
− GV minh họa hai tập hợp E và
F bằng hình vẽ.
Cho M = {a, b, c}
a) Viết tập hợp con của tập hợp
M mà có một phần tử.
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện
quan hệ giữa các tập hợp con đó

với tập hợp M
Ký hiệu ∈, ∉ diễn tả quan hệ
một phần tử với một tập hợp ,
còn ký hiệu ⊂ diễn tả một quan
hệ giữa hai tập hợp đó. Do đó ta
viết a ∈ M, {a} ⊂ M
− GV cho học sinh làm ?3
− GV hỏi : Có nhận xét gì về
quan hệ giữa hai tập hợp A và B
− GV nói : Ta nói A và B là hai
tập hợp bằng nhau
− GV cho học sinh đọc chú ý
trong SGK
SGK.
1HS đọc phần đóng khung
trong SGK
1HS đứng tại chỗ đọc đề bài
2HS lên bảng giải
− Cả lớp làm ra giấy nháp
−1HS đứng tại chỗ nhận xét
kết quả của bạn
− HS nhìn tập hợp E và tập
hợp F rồi nhận xét mọi phần
tử của tập hợp E đều thuộc F
− HS nhận xét và trả lời
1HS đọc phần in đậm trong
SGK
− GV gọi 1HS lên bảng trình
bày lời giải
− Cả lớp làm ra nháp.

− HS nêu một vài ví dụ về tập
hợp con trong thực tế.
1HS đứng tại chỗ trả lời.
− HS : Trả lời
1HS đứng tại chỗ đọc phần
chú ý trong SGK
Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng được ký hiệu là
Φ
Bài 17 (13)
a) A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ;
7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ;
15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20}
hoặc A = {x ∈ N | x ≤ 20}
b) Tập hợp B không có phần
tử nào : B = Φ
2. Tập hợp con :
Nếu mọi phần tử của tập hợp
A đều thuộc tập hợp B thì tập
hợp A là tập hợp con của B
A ⊂ B
Hay B ⊃ A
a) {a} , {b} , {c}
b) {a} ⊂ M ; {b} ⊂ M ,
{c} ⊂ M
?3
M ⊂ A ; M ⊂ B ; A ⊂ B ; B ⊂
A ; A ⊂ B và B ⊂ A
Chú ý : Nếu A ⊂ B và B ⊂ A

thì ta nói A và B là hai tập
hợp bằng nhau ký hiệu
A = B
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ3 : Củng cố kiến thức :
− GVgọi 4 học sinh lên bảng tìm
x rồi suy ra số phần tử của tập
hợp A
4HS lên bảng đồng thời
Bài tập 16 (13)
a) A = {20}, A có một phần
tử.
b) B = {0}, B có một phần
tử.
c) C = N, C có vô số phần
tử
d) D = Φ. D không có phần
tử nào
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo :
Về nhà làm bài tập 18, 19, 20
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tập hợp, nhất là tập hợp các số tự nhiên. Học
sinh biết cách tính số phần tử của một tập hợp. Củng cố và khắc sâu khái niệm tập
hợp con.
 Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về tập hợp và tập hợp số tự
nhiên để giải toán.
 Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
 Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn.
 Học sinh : Học thuộc kỹ bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (9’)
Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 8 = 8 ; b) Tập hợp D các số tự nhiên
x mà x . 0 = 7
3. Giảng bài mới : (Luyện tập)
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1 : Chữa bài tập ở nhà
− GV gọi HS lên bảng trình bày
bài giải
− GV gọi HS lên bảng trình bày
bài 20
− GV lưu ý ta viết 15 ∈ A chứ
không được viết 15 ⊂ A
HĐ2 : Tổ chức luyện tập
− GV gọi 1HS đọc đề bài tập 21
− GV giới thiệu cho HS cách tính

số phần tử của tập hợp.
A = {8 ; 9 ; ... ; 20} như sau :
20 − 8 + 1 = 13 phần tử.
− GV gọi 1HS đọc phần tổng
quát
− GV nhấn mạnh cách tính :
b − a + 1 phần tử.
− GV hỏi : Dựa vào công thức
1HS lên bảng giải bài tập 19.
− Cả lớp quan sát bài của bạn
làm và đối chiếu với bài tập ở
nhà của mình. Nhận xét kết
quả và trả lời (ưu, khuyết
điểm trong cách giải)
1HS lên bảng giải bài tập 20
1HS đứng tại chỗ đọc bài 21
1HS đứng tại chỗ đọc phần
tổng quát.
1HS lên bảng tính số phần tử
của tập hợp B
Bài 19 (13)
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ;
8 ; 9}
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
A ⊂ B
Bài 20 (13)
a) 15 ∈ A’ {15} ⊂ A
{15 ; 24} = A
Bài 21 (14)
Số phần tử của tập hợp B là

99 − 10 + 1 = 90 (phần tử)
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
5’
3’
7’
3’
trên hãy tính số phần tử của tập
hợp :
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 99}
− GV lưu ý : Trong trường hợp
các phần tử của một tập hợp
không được viết liệt kê hết
(dấu ...) thì các phần tử của tập
hợp được viết có quy luật.
Cho học sinh làm bài 22 (14)
−GV giới thiệu số tự nhiên chẵn,
số tự nhiên lẻ
− GV gọi đồng thời 4HS lên
bảng viết 4 tập hợp C, I, A, B
Cho học sinh làm bài tập 23 (14)
− GV nêu cách tính số phần tử
của tập hợp C.
− GV lưu ý : Hai số chẵn (hoặc
lẻ) liên tiếp nhau thì hơn kém
nhau 2 đơn vò
− GV nêu cách tính tổng quát số
phần tử của tập hợp các số chẵn
và tập hợp các số lẻ
Cho HS làm bài tập 24 (14)

Gọi 1HS lên giải
Cho HS làm bài tập 25 (14)
− GV yêu cầu cả lớp xem bảng
số liệu trang 14
− GV hỏi : 4 nước có diện tích
lớn nhất là những nước nào ?
− Ba nước có diện tích nhỏ nhất
là những nước nào ?
HĐ3 : Củng cố kiến thức
− GV lưu ý : Để chứng tỏ A, B,
C, ta phải chứng tỏ mọi x thuộc
A thì x cũng thuộc B.
Để chứng tỏ A không là tập hợp
con của B, chỉ cần nêu ra một
phần tử thuộc A mà không thuộc
B
Cả lớp làm ra nháp
1HS đứng tại chỗ nhận xét bài
của bạn
2HS đứng tại chỗ đọc đề bài
4HS lên bảng đồng thời
− HS dựa vào cách tính tập
hợp C và cách tính tổng quát
số phần tử của tập hợp các số
chẵn và tập hợp các số lẻ để
tính số phần tử của tập hợp D
và tập hợp E.
1HS lên bảng ghi lời giải
1HS lên bảng viết hai tập hợp
A, B

Bài 22 (14)
a) A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
b) I = {11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài 23 (14)
 Tập hợp D có :
(99 − 21) : 2 + 1 = 40 (phần
tử)
 Tập hợp E có :
(96 − 32) : 2 + 1 = 33 (phần
tử)
Bài 24 (14)
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N* ⊂ N
Bài 25 (14)
A = {indonexia, Mianma,
ThaiLan, VietNam}
B = {Singapore, Brunây,
Camphuchia}
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau : (2’)
− GV hướng dẫn bài tập cho học sinh khá : 39 ; 40 ; 41 (00) Sách bài tập toán tập 1
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×