Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đại số 6 tiết 1-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.32 KB, 25 trang )

Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
TIẾT 1 Đ1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn: 05 / 9 / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. kiến thức
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp
cho trước.
2. kĩ năng
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
thuộc và không thuộc
,∈∉
.
3. Tư tưởng
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề.
III - ĐỒ DÙNG :
GV: SGK, SBT ...
HS: Dụng cụ học tập
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (3')
Giới thiệu chương trình số học 6, yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách
vở và phương pháp học bộ môn
3 . Nội dung bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


5'
25'
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
Y/c HS lấy ví dụ tương tự
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
1. Các ví dụ:
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A =
{ }
0;1;2;3
hoặc
A =
{ }
0;3;2;1
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví
dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b,
c.
HS: B =
{ }
, ,a b c
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết
bằng kí hiệu
HS: Phần tử a, b, c
a


B....
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết
bằng kí hiệu
HS: d

B
- Yêu cầu HS làm Bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách
chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của
A. kí hiệu:
1

A ; 5

A ... đọc là 1 thuộc A, 5
không thuộc A ...

Bài tập 3.SGK-tr06
a

B ; x

B, b

A, b

A
* Chú ý: SGK

Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng
cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử:
A =
{ }
x N / x 4∈ <
1
0
3
2
4. Củng cố (10')
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 <SGK>/ 6:
Cách 1: A =
{ }
19;20;21;22;23
Cách 2: A =
{ }
x N /18 x 24∈ < <
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài 2 <SGK – 6> theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 <SGK- 6>.
1,3,6,7<SBT 3-4 >
Xem cách viết tập hợp
 Xác định các phần tử của tập hợp là các chữ cái
V- RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................
........................................................................
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
TIẾT 2 Đ2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Ngày soạn .../..../ 200
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I. Mục tiêu
1. kiến thức
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
2. kĩ năng
- Phân biệt được các tập N và N
*
, biết được các kí hiệu

,

, biết viết một số tự
nhiên liền trước và liền sau một số.
3. Tư tưởng
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II - PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, SBT ...Dụng cụ học tập
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5')
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bằng kí hiệu

- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
3 . Nội dung bài mới
TG Hoạt động của thầy Nội dung ghi bảng
15'
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số
như thế nào ?
HS: Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia
số
- Giới thiệu về tập hợp N
*
:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu

;

:
5 N 5 N
*
1. Tập hợp N và tập hợp N
*

- Tập hợp các số tự nhiên được kí
hiệu là N:
N =
{ }
0;1;2;3;....
0 1 2 3
4

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí
hiệu N*:
N
*
=
{ }
1;2;3;....
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
18'
0 N 0 N
*
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK
các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự
trong tập N
HS: - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
GV đưa ra bài toàn
HS:đứng tại chỗ trả lời miệng
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
- Viết tập hợp
A =
{ }
x N /6 x 8∈ ≤ ≤
bằng cách liệt
kê các phần tử
A =
{ }
6;7;8
4. Củng cố ( 5')

Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 <SGK>/ 8
5. Hướng dẫn học ở nhà(2')
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Làm bài tập 14; 15 <SBT>/ 5
V- RÚT KINH NGHIỆM
................................................................
................................................................
TIẾT 3 Đ 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn .../..../ 200
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I. Mục tiêu
1. kiến thức
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
2. kĩ năng
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
3. Tư tưởng
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
SGK, SBT ...Dụng cụ học tập
II - PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30.
Số đã cho Số trăm Chữ số hàng
trăm

Số chục Chữ số hàng
chục
1425 14 4 142 2
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
HS1: - Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7
HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N
*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách
3. Nội dung bài mới
TG Hoạt động của thầy Nội dung ghi bảng
8'
7'
10'
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số
tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
GV đưa ra bảng phụ ghi phiếu 1
- Đọc mục 2 SGK
GV nhẫn mạnh: giá trị của mỗi chữ số
trong một só phụ thuộc vào bản thân chữ
số đó và vị trí của số đó trong số đã viết
GV giới thiệu số 235 và viét dưới dạng
tổng
- Viết theo cách trên với các số
ab

,
abc
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK làm ?
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau băngz số La mã: 26 ; 28
GV lưu ý HS
1. Số và chữ số
Ví dụ: 0; 53; 99; 1208...
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
để viết số tự nhiên
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
VD: 235 = 200 + 30 +5
ab
= a.10 + b
abc
= a.100 + b.10 + c
? : 99 ; 987
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
Lưu ý: ở số La mã có những chứ số
ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có
giá trị gôìng nhau
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
4. Củng cố (8')

Làm bài tập 12 ; 13 <SGK>
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- HS lên bảng trình bày
5. Hướng dẫn về nhà (2')
Làm BT 13 ; 14 ; 15 <SGK>/ 10
Làm BT 23 ; 24 ; 25 ; 28 <SBT>/ 6-7
HD: BT 15<c>/ 10
VD: I V = V –I Hãy tìm cách khác
V- RÚT KINH NGHIỆM
................................................
................................................
................................................
Tiết 4 Đ 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn: ………….
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I. Mục tiêu
1. kiến thức
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số
phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai
tập hợp bằng nhau.
2. kĩ năng
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con
của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu
, , ,∈∉ ⊂ ∅
.
3. Tư tưởng

- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
,
∈ ⊂
II - PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề.
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ có nội dung sau:
1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
D =
{ }
0
; E =
{ }
but,thuoc
; H =
{ }
∈ ≤x N/ x 10
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120
HS2: - Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân
- Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi)
ĐS: a. Tăng gấp 10 lần

b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
3. Nội dung bài mới(27ph)
TG
Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng
12'
14'
- Hãy tìm hiểu các tập hợp
A, B, C, N. Mỗi tập hợp
có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể
có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm
- Giáo viên đưa ra nội
dung tập hợp rỗng, số
phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
- Nhận xét gì về quan hệ
giữa hai tập hợp E và F ?
- Giới thiệu khái niệm tập
con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm
?3
- Giới thiệu hai tập hợp
bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
- Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử

1. HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có
phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có
một ....
BT 17A =
{ }
∈ ≤x N/ x 20

có 21 phần tử
Tập hợp B không có khần
tử nào, B =

- Mọi phần tử của E đều là
phần tử của F
- Một số nhóm thông báo
kết quả:
Một số SH lên trình bày:
1. Số phần tử của một
tập hợp
- Tập hợp không có
phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng. Tập rỗng kí
hiệu

.
- Một tập hợp có thể có
một phần tử, có nhiều
phần tử, có vô số phần
tử, cũng có thể không

có phần tử nào.
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp
B thì tập hợp A là tập
hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: A

B.
?3 M

A ; M

B
A

B ; B

A
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
* Chú ý: Nếu A

B

B

A thì ta nói hai tập
A và B bằng nhau. kí
hiệu:
A = B.

Bài 20. SGK
a)15

A ; b)
{ }
⊂15 A

c)
{ }
⊂15;24 A
4-Củng cố (6')
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ?
Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
5- Hướng dẫn học ở nhà (3')
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại: 16, 18, 19< SGK >/ 13
Bài 33, 34, 35, 36 <SBT>/ 7
HD : BT 16 <SGK>/ 13
 Tìm x trong đẳng thức
 Kết luận về tập hợp A, B, C, D
V- RÚT KINH NGHIỆM
................................................
................................................
................................................
Tiết 5 LUYỆN TẬP
Ngày soạn .../..../ 200
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A

6B
I. Mục tiêu
1. kiến thức
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự
nhiên.
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
2. kĩ năng
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
3. Tư tưởng
- Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên
II - PHƯƠNG PHÁP
Luyện tập thực hành , nhóm
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, SBT ...Dụng cụ học tập
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai
cách. Tập M có mấy phần tử ?
HS2: - Trả lời câu hỏi BT 18. <SGK>
- Cho tập hợp H =
{ }
8;10;12
. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần
tử, hai phần tử là tập con của H.
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
33' - Đọc thông tin trong BT

21 và làm tiếp theo cá
nhân
- Làm BT theo nhóm
- Hướng dẫn Đ 23. SGK
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân BT24. SGK
- Đưa ra nội dung đề BT
42. SBT
- GV hướng dẫn sơ lược
cách giải
- Một HS lên bảng trình bày
- HS lớp làm ra nháp so
sánh và nhận xét
- Một số nhóm lên bảng
trình bày
- So sánh và nhận xét
- Làm việc cá nhân BT 23.
SGK
- Hai HS Lên bảng tính số
phần tử của tập hợp D và E
- Lên bảng trình bày bài tập
24. SGK
- Làm việc cá nhân BT 42
BT 21. SGK
B =
{ }
10;11;12;....;99

99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
BT 22. SGK

a. C =
{ }
0;2;4;6;8
b. L =
{ }
11;13;15;17;19
c. A =
{ }
18;20;22
d. D =
{ }
25;27;29;31
BT 23. SGK
D =
{ }
21;23;25;...;99

(99 – 21):2 + 1 = 40 phần
tử
E =
{ }
32;34;36;...96

(96-32) : 2 + 1 = 33 phần
tử
BT 24. SGK
A

N ; B


N ; N
*

N
BT 42. SBT
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ
số
Từ 10 đến 99 phải viết
Giáo án Đại số 6 - Nguyễn Ngô Ban - Trường PTCS Phan Thanh
- Lên bảng trình bày 90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ
số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
4. Hướng dẫn về nhà (2')
- Xem lại bài học, ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 <SBT>/ 8
HD: bài 35<SBT>/ 8
 Xem số phần tử của hai tập hợp A và B
 Thể hiện quan hệ bằng kí hiệu

V- RÚT KINH NGHIỆM
................................................
................................................
Tiết 6 Đ 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Ngày soạn .../..../ 200
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B

I. Mục tiêu
1. kiến thức
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép
nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu
và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
2. kĩ năng
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
3. Tư tưởng Giáo dục ý thức học tập .
II - PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề.
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ)
- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (8')
HS 1:Yêu cầu một hs lên bảng làm BT:
Tính chu vi của một sân hình chưc nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
HS 2 :Làm bài 40 <SBT>/ 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×