Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường tiểu học thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRIỆU THỊ OANH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH
CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRIỆU THỊ OANH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH
CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Kim Linh

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn
Triệu Thị Oanh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến TS. Hà Kim Linh, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo các trường tiểu học thành phố
Thái Nguyên, cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật
chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Triệu Thị Oanh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU........................................................................viii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC
HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.......... 5

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 5
1.1.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 7
1.2. Những khái niệm cơ bản............................................................................. 10
1.2.1. Năng lực................................................................................................... 10
1.2.2. Năng lực giáo dục học sinh ..................................................................... 11
1.2.3. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp .................................................... 11

1.2.4. Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ............. 11
1.3. Lý luận về năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ở
trường tiểu học......................................................................................... 12
1.3.1. Vị trí, vai trò của GVCN lớp ở trường tiểu học ...................................... 12
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của GVCN lớp ở trường tiểu học ......................... 14

iii


1.3.3. Yêu cầu về năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học ..... 16
1.3.4. Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
tiểu học .................................................................................................... 19
1.4. Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ở trường
tiểu học .................................................................................................... 26
1.4.1. Mục tiêu phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ
nhiệm ở trường tiểu học ........................................................................... 26
1.4.2. Nội dung phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ
nhiệm ở trường tiểu học ........................................................................... 27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực giáo dục học sinh cho GV ...... 34
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 34
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 35
Kết luận chương 1.............................................................................................. 37
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC
SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................................................ 38

2.1. Khái quát về địa bàn khảo sát ..................................................................... 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 40
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 40
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 40

2.2.3. Khách thể khảo sát và địa bàn khảo sát ................................................... 40
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 41
2.3. Thực trạng năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp ở
các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên ........................................... 41
2.3.1. Số lượng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác của đội ngũ giáo
viên chủ nhiệm ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên .............. 41
2.3.2. Nhận thức về năng lực giáo dục học sinh cần có của giáo viên chủ
nhiệm lớp ở trường tiểu học thành phố Thái Nguyên ............................. 42

iv


2.3.3. Thực trạng năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp
ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên ........................................ 44
2.4. Thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm
ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên................. 57
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển năng lực giáo dục học sinh của
giáo viên chủ nhiệm................................................................................. 57
2.4.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động phát triển năng lực giáo dục học
sinh cho giáo viên chủ nhiệm..................................................................... 60
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo
viên chủ nhiệm .......................................................................................... 64
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển năng lực giáo dục
học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ........................................................... 66
2.5. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển năng lực giáo dục
học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ở các trường tiểu học thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................ 68
2.6. Đánh giá chung ........................................................................................... 70
2.6.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 70
2.6.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 71

Kết luận chương 2.............................................................................................. 75
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC
SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................................................ 76

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 76
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu............................................................................. 76
3.2.2. Bảo đảm tính hệ thống ............................................................................. 76
3.2.3. Bảo đảm tính hiệu quả ............................................................................. 76
3.2.4. Bảo đảm tính khả thi ................................................................................ 77
3.2.5. Bảo đảm tính đồng bộ .............................................................................. 77

v


3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 77
3.2. Biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên ....................... 77
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên chủ
nhiệm lớp về phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên ......... 77
3.2.2. Tổ chức tập huấn cho giáo viên chủ nhiệm lớp về năng lực giáo dục
học sinh dựa vào năng lực ....................................................................... 80
3.2.3. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề theo hướng nâng cao năng lực giáo
dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm .................................................... 84
3.2.4. Quản lý tăng cường các điều kiện để phát triển năng lực giáo dục
học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học ........................ 87
3.2.5. Kiểm tra, đánh giá công tác phát triển năng lực giáo dục học sinh
cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường tiểu học ................................ 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 92
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 92

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 92
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 92
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 92
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 100
PHỤ LỤC ...............................................................................................................

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQL

:

Cán bộ quản lý

GD ĐT

:

Giáo dục đào tạo

GV

:

Giáo viên


GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1.

Tổng số lớp và số học sinh tại các trường tiểu học ở thành
phố Thái Nguyên năm học 2019-2020 ........................................ 38

Bảng 2.2.

Trình độ của CB, GV các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên .... 39

Bảng 2.3.

Thực trạng số lượng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác
của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở các trường tiểu học thành
phố Thái Nguyên ......................................................................... 41

Bảng 2.4.

Nhận thức về năng lực giáo dục học sinh cần có của giáo
viên chủ nhiệm lớp ...................................................................... 43


Bảng 2.5.

Thực trạng năng lực tìm hiểu đặc điểm học sinh và gia đình
học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp ......................................... 45

Bảng 2.6.

Thực trạng năng lực chăm sóc tâm lý cho học sinh tiểu học
của giáo viên chủ nhiệm lớp ....................................................... 46

Bảng 2.7.

Thực trạng năng lực xây dựng tập thể học sinh lớp chủ
nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp ............................................ 48

Bảng 2.8.

Thực trạng năng lực tố chức các hoạt động giáo dục, hoạt
động tập thể, hoạt động vui chơi cho học sinh lớp chủ nhiệm
của giáo viên chủ nhiệm lớp ....................................................... 50

Bảng 2.9.

Thực trạng năng lực sử dụng các phương pháp giáo dục của
giáo viên chủ nhiệm lớp .............................................................. 52

Bảng 2.10.

Thực trạng năng lực phối hợp với các lực lượng giáo dục
trong giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp................. 53


Bảng 2.11.

Thực trạng năng lực đánh giá kết quả giáo dục của giáo viên
chủ nhiệm lớp .............................................................................. 55

Bảng 2.12.

Thực trạng lập kế hoạch phát triển năng lực giáo dục học
sinh của giáo viên chủ nhiệm ...................................................... 58

Bảng 2.13.

Thực trạng tổ chức các hoạt động phát triển năng lực giáo
dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ........................................... 61

viii


Bảng 2.14.

Thực trạng chỉ đạo phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên chủ nhiệm .................................................................... 64

Bảng 2.15.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển năng lực
giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ................................... 67

Bảng 2.16.


Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển năng lực
giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ở các trường tiểu
học thành phố Thái Nguyên ........................................................ 69

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............... 93

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ................. 94

Biểu đồ 2.1. Thực trạng năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên .......... 56

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay đòi hỏi tạo chuyển biến căn bản, toàn
diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người
và định hướng nghề nghiệp để góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền
thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng
lực, hài hoà đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.
Đối với giáo dục tiểu học, đổi mới giáo dục giúp học sinh hình thành và phát
triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất
và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị
bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học

tập và sinh hoạt.
Từ năng lực của GV tiểu học như giáo viên phải có năng lực tìm hiểu học
sinh và môi trường giáo dục để dạy học và giáo dục phù hợp, năng lực giáo
dục nhằm phát triển toàn diện nhân cách học sinh, năng lực dạy học môn học
trong chương trình giáo dục, năng lực giao tiếp để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy
học và giáo dục, năng lực đánh giá trong giáo dục, năng lực hoạt động xã hội…
mặt khác, năng lực giáo dục HS của GVCN có vai trò quan trọng đối với công
tác chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
Tuy nhiên, hiện nay một bộ phận GVCN năng lực giáo dục còn tồn tại một
số hạn chế như chưa nắm được đặc điểm tâm lý, tính cách, học lực, năng khiếu
của học sinh tiểu học; chưa nắm được đặc điểm nghề nghiệp của phụ huynh
học sinh, điều kiện gia đình học sinh, GV chưa xây dựng được kế hoạch phối
hợp, huy động sự tham gia của gia đình, xã hội trong giáo dục học sinh và tổ
chức được các hoạt động giáo dục học sinh có sự phối hợp tham gia của gia
đình, xã hội …. Những hạn chế này đã ảnh hưởng tới chất lượng công tác chủ
nhiệm lớp.
Trong nhà trường tiểu học, đội ngũ GVCN lớp là cánh tay nối dài của Hiệu
trưởng đến từng học sinh để kịp thời uốn nắn những sai trái, vi phạm đạo đức của
các em. Với đặc điểm học sinh tiểu học, đang ở lứa tuổi có sự phát triển mạnh
1


về tâm lý, sinh lý; ở lứa tuổi này các em gặp rất nhiều khó khăn trong học tập
cũng như trong đời sống tình cảm. Các em rất cần có sự giáo dục, giúp đỡ của
cha mẹ, giáo viên, đặc biệt là giáo viên chủ nhiệm lớp. Vì vậy trong các nhà
trường tiểu học, cần bồi dưỡng phát triển năng lực giáo dục học sinh cho đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp, để giúp họ nâng cao hiệu quả của công tác chủ
nhiệm lớp, làm tốt công tác giáo dục học sinh, góp phần phát triển toàn diện
nhân cách học sinh.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực giáo

dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường tiểu học thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng phát triển năng lực giáo
dục học sinh cho GVCN lớp ở các trường TH thành phố Thái Nguyên, đề xuất
biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở
trường tiểu học góp phần phát triển năng lực giáo dục cho đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm lớp.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Phát triển năng lực giáo viên tiểu học.
Đối tượng nghiên cứu: Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho GVCN
lớp ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năng gần đây, phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên đã đạt được kết quả nhất định, tuy nhiên trên thực tế công tác phát
triển năng lực giáo dục cho giáo viên còn những vấn đề bất cập. Nếu nghiên
cứu được cơ sở lý luận và khảo sát được thực trạng phát triển năng lực giáo dục
học sinh của GVCN lớp sẽ là những căn cứ khoa học để đề xuất được các biện
pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho đội ngũ GVCN lớp các trường
tiểu học trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
2


- Khảo sát thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên
chủ nhiệm lớp ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Đề xuất biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên
chủ nhiệm lớp ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên,tỉnh Thái Nguyên

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Việc triển khai nghiên cứu đề tài được thực hiện trong thời gian từ năm
2019 đến 2020;
- Khách thể khảo sát: Khảo sát 30 CBQL (gồm Hiệu trưởng, Hiệu phó) và
75 giáo viên chủ nhiệm lớp ở 15 trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
Khảo sát thực tiễn tại 15 trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên là các trường: Trường Tiểu học Tân Thịnh, Tiểu học Gia Sàng,
Tiểu học Phúc Xuân, Tiểu học Phúc Trìu, Tiểu học Tân Cương, Tiểu học
Lương Ngọc Quyến, Tiểu học Nguyễn Huệ, Tiểu học Nha Trang, Tiểu học
Nguyễn Viết Xuân, Tiểu học Tân Lập, Tiểu học Lê Văn Tám, Tiểu học Quyết
Thắng, Tiểu học Thống Nhất, Tiểu học Tân Long, Tiểu học Cam Giá.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
những tài liệu có liên quan về năng lực giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp,
phát triển năng lực giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp làm căn cứ xây dựng
cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (anket)
Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập những thong tin
lên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài luận văn. Thiết kế 03 mẫu phiếu hỏi
(mẫu dung cho CBQL, mẫu dung cho GV và mẫu bảng hỏi thu thông tin trên
học sinh).
3


7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm về phát triển năng lực giáo dục của giáo viên chủ
nhiệm lớp một số trường tiểu học có những thành tích nổi bật về phát triển đội

ngũ giáo viên của đơn vị trong đó có nội dung về phát triển năng lực giáo dục
của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học để thu thập thông tin phục vụ
quá trình nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn sâu CBQL trường học là hiệu trưởng và hiệu phó trường tiểu
học cùng với phỏng vấn giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp để tìm hiểu và
thu thập các thông tin có liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài luận văn.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia về các biện pháp phát triển năng lực giáo dục
của giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm ý kiến chuyên gia
Tiến hành khảo nghiệm ý kiến chuyên gia về tính hiệu quả và tính khả thi
của các biện pháp do đề tài đề xuất.
7.2.6. Phương pháp xử lý kết quả
Sử dụng toán thống kê để xử lý các số liệu thu thập được về mặt định lượng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và các
Phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Chương 2: Thực trạng về phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở các trường Tiểu học Thành phố Thái Nguyên.
- Chương 3: Biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở các trường Tiểu học Thành phố Thái Nguyên.

4


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC
SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
* Những nghiên cứu về giáo viên chủ nhiệm:
Quan điểm của UNESCO đã cho rằng: giáo dục tiểu học là cấp đào tạo
chính để cung cấp nền giáo dục cơ bản mà mọi trẻ em có quyền được hưởng,
giai đoạn mà học sinh có thể thấy được những giá trị cần thiết cho cuộc sống.
Như vậy, vai trò của hoạt động chủ nhiệm lớp góp phần quan trọng để giáo dục
các phẩm chất, năng lực cần có cho học sinh tiểu học. Như vậy, người GV cần
tổ chức nhiều hoạt động khác nhau để học sinh có thể tham gia được dễ dàng và
học được rất nhiều thứ từ đó [dẫn theo 8].
Đã có nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu về giáo viên chủ nhiệm, trong
đó tác giả Tsenkharla. M.S [29] đã chỉ ra các vai trò của GVCN như GV thực
hiện tư vấn tâm lý cho học sinh và xác định các nhu cầu của học sinh để có kế
hoạch tư vấn phù hợp. GVCN phải thiết lập mối quan hệ tích cực giữa GV và
HS. Mặt khác, công việc quan trọng mà GVCN phải làm là duy trì kỷ luật, sĩ
số, trật tự và an toàn của lớp học, GVCN giao nhiệm vụ cho học sinh, giao tiếp
với phụ huynh/người giám hộ để trao đổi về sự tiến bộ/ thiếu hụt của con em
họ, các hoạt động và kỳ vọng...
Theo tác giả Tharby A. [28], người GVCN hiệu quả phải đáp ứng tốt các
vai trò, đó là GV lắng nghe học sinh để tìm hiểu nhu cầu HS từ những điều nhỏ
nhặt nhất, GVCN phải định hướng HS tìm được phương pháp học tập phù hợp
để đạt tới thành công, GV phải khuyến khích học sinh tranh luận để tìm kiếm
tri thức, khuyến khích học sinh đọc sách giải trí và nâng cao khả năng học tập.
GVCN phải giúp học sinh cảm thấy thoải mái trong học tập và sinh hoạt và xây

5



dựng nên mối quan hệ tích cực giữa học sinh với GV và những người xung
quanh trên cơ sở tôn trọng.
Tác giả Wang. G [30] nhấn mạnh, một người GVCN phải sẽ xây dựng
những mối quan hệ tích cực giữa tất cả học sinh trong lớp; dùng thời gian chủ
nhiệm của mình để củng cố tinh thần đoàn kết và truyền cảm hứng học tập cho
học sinh; tạo ra một môi trường mà HS có sự tôn trọng lẫn nhau, GVCN cần
quan tâm đến từng cá nhân học sinh; thiết lập mối liên hệ quan trọng giữa học
sinh, nhà trường và phụ huynh.
Theo Vitale J.A [22], GVCN không chỉ chịu trách nhiệm về học sinh của
mình trong thời gian học tập trên lớp mà ngay cả thời gian học sinh sinh hoạt
ngoài phạm vi nhà trường; đồng thời GVCN cũng có nhiệm vụ xây dựng và
duy trì bầu không khí cộng đồng tích cực trong lớp học để mọi học sinh có cơ
hội hiểu biết và gần gũi nhau; phát hiện các vấn đề, khó khăn của học sinh và
phối hợp với cán bộ tư vấn để giải quyết.
Những nghiên cứu về năng lực của giáo viên chủ nhiệm:
Theo Ross McGill [27], để công tác năng lực đạt hiệu quả, phải phát triển
ở GVCN các năng lực sau đây: Quản lý lớp, tạo mối liên hệ với gia đình học
sinh; Giải quyết những vấn đề rắc rối; Xây dựng mối quan hệ với các đồng
nghiệp khác; Xây dựng truyền thống về một tập thể thống nhất, trong đó mọi
thành viên đều có thể đạt kết quả tốt, bất kể sức học của chúng như thế nào;
phải làm cho lớp học như một gia đình mở rộng của GVCN....
Tác giả Black. P &Wiliam. D [22] khẳng định trách nhiệm của Hiệu
trưởng trường phổ thông đối với phát triển đội ngũ GVCN. Theo các tác giả
này, GVCN cần phải có đầy đủ các năng lực và phẩm chất cần thiết. Những
năng lực và phẩm chất này của GVCN, một phần được hình thành trong quá
trình đào tạo ở trường sư phạm nhưng chủ yếu được phát triển trong hoạt động
hàng ngày với học sinh lớp chủ nhiệm. Hiệu trưởng trường phổ thông chính là
người hướng dẫn và chịu trách nhiệm đối với sự phát triển đội ngũ GVCN.

6



Nghiên cứu của UNESCO và các nghiên cứu của các tác giả trên đều
khẳng định và thống nhất về nhiệm vụ của người GVCN, chức năng của
GVCN đó là quản lý toàn diện học sinh; GVCN phải xây dựng tập thể lớp vững
mạnh; GVCN cần giúp đỡ học sinh trong học tập và tư vấn tâm lý cho học sinh,
GVCN trở thành cầu nối giữa nhà trường với học sinh và phụ huynh...Những
nghiên cứu trên chưa nhấn mạnh đến phát triển năng lực giáo dục cho GVCN,
do vậy, vẫn còn khoảng trống nghiên cứu về vấn đề này.
1.1.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam
Những nghiên cứu về giáo viên chủ nhiệm
Nhấn mạnh đến vị trí và vai trò của GVCN, các tác giả đã nhận định
GVCN là người thiết kế tổ chức quan hệ phối hợp các lực lượng trong và ngoài
nhà trường để phát huy tối đa khả năng của học sinh để họ trở thành chủ thể
của sự phát triển nhân cách; GVCN là linh hồn của lớp học, vừa cố vấn và định
hướng HS và tập thể HS trong phát triển và hoàn thiện nhân cách; GVCN là
người đại diện quyền lợi, nguyện vọng chính đáng của tập thể học sinh, là “cầu
nối” giữa các lớp với Hiệu trưởng và các thầy cô giáo có những nghiên cứu của
tác giả Nguyễn Văn Hộ [9], Nguyễn Dục Quang [14], Phan Thanh Long [13]...
đã Mặt khác, GVCN là người chịu trách nhiệm chính và trực tiếp kết quả học
tập, rèn luyện của học sinh lớp mình phụ trách; có ảnh hưởng to lớn đến sự phát
triển nhân cách học sinh...
Theo tác giả Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỉ trong
Công tác chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông [16], đã khẳng định chức năng cơ
bản nhất của GVCN vẫn là đại diện của hiệu trưởng quản lý hoạt động học tập,
sinh hoạt của một lớp học trong nhà trường.
Tác giả Hà Nhật Thăng trong Một vài điểm mới cần lưu ý trong công tác
chủ nhiệm lớp ở các trường hiện nay [17] đã so sánh chức năng, nhiệm vụ của
GVCN trước đây và hiện nay; từ đó chỉ ra những điểm khác biệt về chức năng,
nhiệm vụ của GVCN trước đây và hiện nay, đó là: Cố vấn cho học sinh trong tổ

chức các hoạt động giáo dục; phối hợp với các lực lượng xã hội tạo điều kiện
7


không gian, thời gian cho học sinh học tập, rèn luyện; giúp học sinh và tập thể
lớp tự đánh giá quá trình rèn luyện theo mục tiêu giáo dục; phát hiện năng khiếu
và sở thích của học sinh; kế hoạch hóa việc tổ chức bồi dưỡng, rèn luyện các kỹ
năng cho học sinh, nhất là những kỹ năng sống; xây dựng Hội cha mẹ học sinh
thành lực lượng tham gia trực tiếp vào các hoạt động của lớp chủ nhiệm.
Tác giả Phạm Minh Hùng trong Đổi mới công tác GVCN lớp ở trường
trung học phổ thông hiện nay [11] đã nêu lên 5 chức năng, nhiệm vụ của
GVCN: GVCN là người tháo gỡ những “xung đột” trong các nhóm học sinh;
GVCN là người định hướng dư luận cho tập thể lớp học; GVCN là người tư
vấn tâm lý cho học sinh; GVCN là người định hướng giá trị cho học sinh. Cùng
với các nghiên cứu về chức năng, nhiệm vụ của GVCN, một số tác giả cũng
nghiên cứu về yêu cầu đối với GVCN trong giai đoạn hiện nay.
Tác giả Phạm Khắc Chương, Hồ Thị Nhật trong bài viết Từ triết lý
phương Đông phác thảo chân dung người thầy giáo chủ nhiệm lớp trong nhà
trường hiện nay [4] cho rằng, GVCN trường phổ thông phải đáp ứng các yêu
cầu sau đây: Có đạo đức nghề nghiệp; thường xuyên phải bồi dưỡng kiến thức
văn hóa khoa học để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học trong xã hội
hiện đại; có nhiệt tình và kỹ năng hoạt động xã hội; có khả năng hợp tác, đoàn
kết thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ; bảo vệ sự tôn vinh của nghề
thầy giáo...
Bên cạnh những nghiên cứu kể trên của các tác giả cần phải kể đến các
công trình nghiên cứu sau đây:
Hoàng Thị Phương Hoa trong công trình nghiên cứu Biện pháp quản lý
công tác chủ nhiệm lớp ở các trường THCS thành phố Hạ Long, tác giả đã triển
khai nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn công tác chủ nhiệm lớp, thực trạng
quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng ở trường THCS Thành phố Hạ

Long, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở
các trường THCS thành phố Hạ Long, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện học sinh [8].

8


Trong bài viết “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm
lớp ở trường Hữu Nghị T78”, Lê Phú Thắng đã đưa ra một số biện pháp quản
lý công tác chủ nhiệm lớp như: lựa chọn, bố trí đội ngũ GVCN; bồi dưỡng
GVCN. Tác giả còn quan tâm đến việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong
và ngoài nhà trường, đánh giá GVCN và đổi mới công tác thi đua khen thưởng
GVCN [18].
Công trình nghiên cứu “Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường trung
học phổ thông tỉnh Thái Nguyên”, của tác giả Trần Thị Thúy đã đi sâu nghiên
cứu về thực trạng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm và quản lý của Hiệu trưởng đối
với đội ngũ GVCN, hoạt động công tác chủ nhiệm lớp. Qua nghiên cứu thực
trạng tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp
của các trường THPT tỉnh Thái Nguyên [19].
Đặng Thị Bích Vân trong công trình nghiên cứu về Quản lý hoạt động chủ
nhiệm lớp trong các trường THPT tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục, trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý của hiệu trưởng đối với
hoạt động chủ nhiệm lớp ở các trường THPT tỉnh Bắc Ninh, đề xuất các biện
pháp tăng cường quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ở các trường THPT, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường [23].
Những nghiên cứu về phát triển năng lực của giáo viên chủ nhiệm
Trong tài liệu “Tăng cường năng lực làm công tác GVCN lớp ở trường
THCS” [10], các tác giả Nguyễn Việt Hùng và Hà Thế Truyền cũng đã nêu ra
các năng lực cần được phát triển ở GVCN trường THCS: Năng lực xây dựng kế
hoạch công tác năng lực; năng lực xây dựng tập thể lớp; năng lực tổ chức thực

hiện các hoạt động giáo dục toàn diện học sinh; năng lực phối hợp các lực
lượng giáo dục; năng lực đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh...
Mạc Văn Trang trong Một vài điểm mới cần lưu ý trong công tác chủ
nhiệm lớp ở các trường hiện nay [19] đã đưa ra khung năng lực của người
GVCN trường phổ thông, bao gồm: Năng lực chuyên môn; Năng lực hiểu học

9


sinh; Năng lực xây dựng tập thể lớp; Năng lực giáo dục cá biệt; Năng lực tổ
chức phối hợp các lực lượng giáo dục; Năng lực tự học, tự hoàn thiện...
Như vậy các nghiên cứu trên đây đã chỉ ra những vấn đề cơ bản cần quan
tâm trong phát triển năng lực giáo viên nói chung, năng lực giáo dục cho giáo
viên nói riêng. Những nghiên cứu tập trung vào các vấn đề: Năng lực giáo dục
của giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp, yêu cầu và năng lực thành phần của
năng lực giáo dục học sinh; Nghiên cứu về vai trò của nhà quản lý trong phát
triển năng lực cho giáo viên với tiếp cận chủ thể quản lý là hiệu trưởng nhà
trường. Những nghiên cứu về quản lý phát triển.
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng lực
“Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất
sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp
các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý
chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể” [20].
Theo Đặng Thành Hưng thì: “Năng lực là thuộc tính cá nhân cho phép cá
nhân thực hiện thành công các hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong điều kiện cụ thể “tổ hợp những hành động vật chất và tinh thần tương ứng
với dạng hoạt động nhất định dựa vào những thuộc tính cá nhân (sinh học, tâm
lí và giá trị xã hội) được thực hiện tự giác và dẫn đến kết quả phù hợp với trình

độ thực tế của hoạt động” [12].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì năng lực là “một tổ hợp phức tạp những
thuộc tính tâm lý của mỗi người, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động
nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó diễn ra có kết quả” [6].
Từ những quan điểm nêu trên, theo chúng tôi: Năng lực được hiểu là một
tổ hợp của kiến thức, kỹ năng, thái độ và các phẩm chất cá nhân (phù hợp với
yêu cầu của hoạt động hoặc lĩnh vực hoạt động nhất định, đảm bảo cho cá
nhân đó thực hiện hoạt động (lĩnh vực hoạt động)hiệu quả.
10


1.2.2. Năng lực giáo dục học sinh
Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp thể hiện ở việc
giáo viên vận dụng kiến thức, kỹ năng và các phẩm chất cá nhân trong xây
dựng tập thể học sinh, tổ chức các hoạt động giáo dục, giáo dục cá biệt, tổ chức
và phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm xây dựng môi trường giáo dục toàn
diện cho học sinh.
1.2.3. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp
Theo Từ điển Giáo dục học, GVCN là “nhà giáo được giao trách nhiệm tổ
chức, quản lí, giáo dục một lớp học sinh ngoài những giờ lên lớp của các GV
bộ môn trong các nhà trường phổ thông” [7].
Theo tác giả Mạc Văn Trang, GVCN là người “thay mặt nhà trường quản
lý, giáo dục học sinh; tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của lớp do mình phụ
trách; phối hợp với các GV bộ môn của lớp và các lực lượng giáo dục khác
trong việc giáo dục học sinh” [21].
Trong hệ thống tổ chức của các trường phổ thông, đơn vị cơ bản được tổ
chức để giảng dạy và giáo dục học sinh là lớp học. Để quản lý lớp học, nhà
trường cử ra một trong những GV đang giảng dạy làm chủ nhiệm lớp. GVCN
được Hiệu trưởng lựa chọn từ những GV có kinh nghiệm, có uy tín trong học
sinh, được Hội đồng GV nhà trường nhất trí phân công chủ nhiệm các lớp học

xác định để thực hiện mục tiêu giáo dục. Giáo viên chủ nhiệm là nhà giáo được
giao trách nhiệm quản lý, giáo dục một lớp học sinh ngoài giờ lên lớp của GV
bộ môn trong trường tiểu học.
1.2.4. Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp
Theo Từ điển tiếng Việt, phát triển là “biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [24, tr.769].
Theo tác giả Nghiêm Đình Vỹ và Nguyễn Đắc Hưng thì "phát triển là vận
động, tiến triển theo chiều hướng tăng lên" [25].
Như vậy, phát triển là sự vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật.
Mọi sự phát triển đều có nguồn gốc và theo một phương thức nhất định.
11


Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp:
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường, để phát triển đội ngũ GV theo tiếp cận
năng lực, trước hết cần phân tích, mô tả yêu cầu nhiệm vụ và tương ứng với
mỗi nhiệm vụ ấy cần đòi hỏi năng lực gì? (về giảng dạy, phát triển chuyên
môn, nghiên cứu, hoạt động xã hội); từng năng lực cụ thể đạt yêu cầu ở cấp độ
nào? (được mô tả ra sao). Từ đó, xác định các nhân tố có ảnh hưởng, tác động
đến các hoạt động phát triển đội ngũ GV [5].
Phát triển năng lực giáo dục cho GVCN cần thực hiện qua quá trình bồi
dưỡng các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết mà người GVCN trường tiểu học
cần phải có để thực hiện nhiệm vụ của mình. CBQL cần nắm bắt được năng lực
giáo dục của mỗi GVCN và đội ngũ GVCN và làm thế nào để giúp họ phát triển
các năng lực giáo dục để thực hiện vai trò, nhiệm vụ một cách tốt nhất;
Như vậy, theo chúng tôi hiểu, Phát triển NLGD học sinh cho giáo viên là
quá trình tác động của nhà quản lý đến đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp thông
qua hệ thống các cách thức, biện pháp tác động cụ thể nhằm cải thiện năng lực
giáo dục học sinh, gia tăng mức độ hiệu quả của những tác động giáo dục,
phương pháp giáo dục học sinh giúp cho học sinh có được những ảnh hưởng

thuận lợi, tích cực và môi trường giáo dục lành mạnh và tích cực nhất đến quá
trình hình thành và phát triển nhân cách học sinh.
1.3. Lý luận về năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ở
trường tiểu học
1.3.1. Vị trí, vai trò của GVCN lớp ở trường tiểu học
- Giáo viên chủ nhiệm là người thay mặt hiệu trưởng quản lý toàn diện
học sinh một lớp học ở trường tiểu học:
Trong trường tiểu học, hiệu trưởng không thể quản lý trực tiếp đến từng
lớp học sinh. Nhiệm vụ quản lý trực tiếp lớp học sinh được giao cho GVCN. Vì
thế, GVCN được xem là người thay mặt hiệu trưởng quản lý toàn diện học sinh
một lớp học ở trường tiểu học. Quản lý toàn diện học sinh một lớp học không
chỉ giới hạn ở quản lý về số lượng, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh gia đình, học
12


lực, phẩm chất đạo đức... mà còn phải quản lý sự phát triển của học sinh phù
hợp với lứa tuổi. GVCN cần phải nắm bắt những đặc điểm tâm, sinh lí của học
sinh tiểu học về sự phát triển về mặt cơ thể; sự phát triển về mặt trí tuệ; sự hình
thành tự ý thức; sự phát triển xúc cảm, tình cảm; sự phát triển ý chí... để tổ
chức đúng đắn quá trình phát triển của các em.
- Giáo viên chủ nhiệm là người đại diện cho quyền lợi, nguyện vọng chính
đáng của tập thể học sinh, là “cầu nối” giữa các lớp với Hiệu trưởng và giáo
viên bộ môn:
GVCN phải hiểu tâm lý và đặc điểm của học sinh cả lớp cũng như của
từng học sinh cụ thể để tư vấn cho các em, giúp các em vượt qua những khó
khăn trên bước đường phát triển của mình. GVCN với tư cách là người đại diện
cho tập thể học sinh còn có trách nhiệm bảo vệ, bênh vực quyền lợi chính đáng
của học sinh trong học tập, rèn luyện. GVCN là người tập hợp ý kiến nguyện
vọng của từng học sinh phản ánh với Hiệu trưởng, với các tổ chức trong nhà
trường và với các GV bộ môn, thông qua vai trò “cầu nối” của GVCN mà mọi

vấn đề liên quan đến học sinh lớp chủ nhiệm được Hiệu trưởng và GV bộ môn
nhanh chóng giải quyết.
- Giáo viên chủ nhiệm là “sợi dây liên kết” giữa nhà trường với gia đình
và các tổ chức xã hội; là người tổ chức, phối hợp các lực lượng giáo dục:
Các lực lượng này thống nhất với nhau sẽ tạo nên sự phối hợp hiệu quả
trong giáo dục học sinh. Còn khi các lực lượng này không có sự thống nhất sẽ
dẫn đến hiện tượng “trống đánh xuôi, kèn thổi ngược” trong giáo dục. GVCN
giữ vai trò quan trọng trong sự phối hợp các lực lượng giáo dục. Vì vậy, GVCN
cần xác định nội dung, các biện pháp, hình thức, cơ chế phối hợp với các lực
lượng giáo dục này. GVCN còn là người triển khai các nội dung giáo dục HS
của nhà trường đến cha mẹ học sinh, tiếp nhận thông tin phản hồi về học sinh
từ cha mẹ học sinh để phối hợp quản lý HS hiệu quả.

13


1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của GVCN lớp ở trường tiểu học
Giáo viên chủ nhiệm lớp là người thay thế hiệu trưởng quản lý và giáo
dục toàn diện tập thể học sinh một lớp học. Do trong nhà trường tiểu học có các
khối lớp, mỗi khối lớp lại gồm các lớp học và mỗi lớp học bao gồm nhiều học
sinh và hiệu nắm đặc điểm và giáo dục học sinh thông qua đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm lớp. Để thực hiện tốt chức năng quản lý giáo dục toàn diện tập thể
học sinh một lớp học đòi hỏi giáo viên chủ nhiệm lớp phải hiểu học sinh lớp
chủ nhiệm, nắm vững đặc điểm của từng học sinh và đặc điểm của tập thể học
sinh, nắm được những diễn biến thay đổi về tâm lý, tính cách cũng như lực học
của từng học sinh. Bên cạnh đó, GVCNL còn phải nắm vững mục tiêu, nhiệm
vụ kế hoạch hoạt động giáo dục của nhà trường trong học kỳ, trong năm học để
kịp thì triển khai các hoạt động giáo dục, các biện pháp giáo dục phù hợp đến
học sinh của lớp chủ nhiệm.
Giáo viên chủ nhiệm lớp là “cầu nối” giữa Ban giám hiệu, giáo viên bộ

môn, tập thể các nhà sư phạm với tập thể học sinh lớp chủ nhiệm. Với tư cách
là “cầu nối”, GVCNL là người đại diện cho 2 phía: một phía là đại diện cho nhà
trường, tập thể sư phạm để thông báo các yêu cầu và nhiệm vụ giáo dục của
nhà trường, BGH đề với học sinh của lớp chủ nhiệm. Mặt khác GVCNL còn là
người đại diện cho tập thể học sinh của lớp chủ nhiệm, với tư cách là người đại
diện cho học sinh của lớp chủ nhiệm GVCNL tập hợp những ý kiến, nguyện
vọng của học sinh ở lớp chủ nhiệm phản ánh lại với các giáo viên bộ môn, với
ban giám hiệu và các bên liên quan để có biện pháp phù hợp đối với các em. Là
người đại diện cho tập thể học sinh của lớp chủ nhiệm, GVCNL theo dõi và
chứng kiến sự trưởng thành của từng em học sinh trong lớp, nắm được các đặc
điểm riêng cũng như những đặc điểm chung của tập thể học sinh lớp chủ nhiệm
do đó GVCNL là người bênh vực và bảo vệ những quyền lợi, lợi ích phù hợp
của HS lớp chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm lớp là người cố vấn cho hoạt động
tự quản của tập thể học sinh lớp chủ nhiệm. Với giáo viên chủ nhiệm cấp tiểu
học, cố vấn hoạt động tự quản của học sinh là tư vấn, định hướng thông qua các
14


×