Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an lop 2 tuan 16( ckt- kns)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.23 KB, 34 trang )

Tn 16
Thø hai ngµy th¸ng n¨m 2010
Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
-Hiểu ND :Sự gần gũi ,đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình
cảm của bạn nhỏ (làm được các BT trong SGK )
II . C¸c kü n¨ng sèng c¬ b¶n :
- Ren cho HS kü n¨ng kiĨm so¸t c¶m sóc
- HS biÕt thĨ hiƯn sù c¶m th«ng víi hoµn c¶nh cđa ngêi kh¸c
- BiÕt tr×nh bµy suynghÜ vµ cã t duy s¸ng t¹o
- BiÕt ph¶n håi vµ l¾ng nghe ý kiÕn cđa ngêi kh¸c
III . C¸c ph¬ng ph¸p :
- §éng n·o
- Th¶o ln nhãm vµ tr×nh bµy ý kiÕn
VI/ Chuẩn bò :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
V. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
bài Bé Hoa
-Nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu
tiếp về những người bạn trong
gia đình qua bài “Con chó nhà


hàng xóm ”
b) Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu :
+Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
+Đọc giọng kể cảm động nhấn
giọng những từ ngữ gợi cảm .
-HS 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
- HS 2: Đọc và trả lời câu hỏi:
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
1
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng
đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho
học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt
giọng một số câu dài , câu khó
ngắt thống nhất cách đọc các
câu này trong cả lớp
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét
bạn đọc .
H§3/ Thi đọc

-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi
điểm .
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn
1,2.
Tiết 2
H§4/Tìm hiểu nội dung đoạn
1và2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,
TLCH:
Câu 1 :Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp
đoạn 2 của bài.
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như thường nhảy nhót, mải chạy, khúc
gỗ, ngã đau
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Năm em đọc từng đoạn trong bài .
- Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi ccon nào .//
Một hôm , mải chạy theo cún , / Bé vấp phải một khúc gỗ
/ và ngã đau , không đứng dậy được .//
+Tung tăng, mắt cá chân,bó bột, bất động(SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm 5 em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Là Cún Bông , con chó của nhà hàng xóm.
-Đọc đoạn 2.
-Cún chạy đi tìm mẹ của Bé để giúp.

-Đọc đoạn 3.
- Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng Bé vẫn buồn vì bé
nhớ Cún mà chưa gặp Cún .
-Đọc đoạn 4.
Cún mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì,
2
Câu 2 : Khi Bé bò thương Cún
đã giúp Bé như thế nào?
Câu 3: Những ai đến thăm bé ?
Vì sao bé vẫn buồn?
Câu 4: Cún đã làm cho Bé vui
như thế nào?
Câu 5: Bác só nghó bé mau lành
là nhờ ai?
*GV rút nội dung bài.
H§5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong
nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi
đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học
sinh .
3) Củng cố dặn dò :
-GV cho HS đọc lại nội dung
bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
con búp bê, Cún luôn ở bên be.ù
-Đọc đoạn 5.
-Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .

- HS Luyện đọc
-Kó năng sống
To¸n
Tiết 76 NGÀY GIỜ
I/ Mục tiêu :
-Nhận biết 1 ngày có 24 giờ ,24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ
đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau ,
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày .
-Nhận biết đơn vò đo thời gian :ngày ,giờ ,
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ .
-Biết biết thời điểm ,khoảng thời gian ,các buổi sáng ,trưa chiều ,tối ,đêm
*HS khá giỏi: bài (2)
-Học sinh có ý thức quý trọng thời gian.
II/ Chuẩn bò :
- Bảng ghi sẵn nội dung bài học .
3
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim .
- 1 đồng hồ điện tử
C/ C¸c hoat ®éng d¹y vµ häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KiĨm tra :
-Gọi 2 em lên bảng:
-HS1:Đặt tính và tính : 61 -19; 44 - 8
-HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ;52 - x = 17
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn
vò đo thời gian : Ngày - Giờ .
 Hoạt động 2:Khai thác bài:

Giới thiệu Ngày - Giờ
Bước 1 : Yêu cầu học sinh trả lời
bây giờ là ban ngày hay ban đêm .
- Một ngày bao giờ cũng có ngày
và đêm . Ban ngày là lúc chúng ta
nhìn thấy mặt trời . Ban đêm không
nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ
và hỏi :
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và
hỏi :
-Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và
hỏi :
-Lúc 2 giờ chiều em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và
hỏi :
-Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và
hỏi :
-Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?
* Một ngày được chia ra nhiều buổi
khác nhau đó là sáng , trưa , chiều ,
Hai em lên bảng mỗi em làm một bài
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày tìm x trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
Quan sát và lắng nghe và trả lời .

- Ban ngày .
-H lắng nghe.
- Em đang ngủ
- Em ăn cơm cùng gia đình .
- Em đang học bài cùng các bạn .
- Em xem ti vi .
- Em đang ngủ .
- Nhiều em nhắc lại .
4
tối .
Bước 2 :Một ngày được tính từ 12
giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ
đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải
quay 2 vòng mới hết được một ngày
-Một ngày có bao nhiêu giờ.
- Nêu:24 giờ trong ngày lại được
chia các buổi
- Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng
buổi
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ
và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu H đọc bảng phân chia
thời gian SGK.
- Một giờ chiều còn gọi là mấy
giờ ? Tại sao ?
 Hoạt động 2:Luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Em điền số mấy vào chỗ trống ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?

-Yêu cầu lớp tự làm bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :
-Thảo luận cặp đôi
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc
mấy giờ ?
-Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
- Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2 ?
-17 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Bức tranh 3 vẽ điều gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
- Bức tranh cuối cùng vẽ gì ?
- Yêu cầu lớp lần lượt trả lời .
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho học sinh quan sát đồng hồ
- Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ
và trả lời : 24 giờ .
- Đếm theo : 1 giờ sáng , 2 giờ sáng 3 giờ ...10 giờ sáng
- Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng .
- 2 em đọc bài học .
- Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12
cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ .
- Một em đọc đề bài .
- Chỉ 6 giờ .
- Điền 6 .
-Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng .
-Tự điền số giờ :tranh 2:12 ;tranh 3:5
+tranh 4:7 tranh 5: 10
- Em khác nhận xét bài bạn

1HS đọc đề .
-Thảo luận N2
- Lúc 7 giờ sáng .
- Đồng hồ C .
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ .
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều .
- Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều .
-Em ngủ lúc 10 giờ đêm .
-Đồng hồ B.
Em đọc chuyện lúc 8 giờ tối . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ
tối .
- Đọc đề .
- Quan sát đồng hồ điện tử .
- 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối .
- Em khác nhận xét bài bạn .
5
điện tử .
- Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài
vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2010
thĨ dơc
Bµi 31: Trß ch¬i “Vßng trßn” vµ
“Nhãm ba, nhãm b¶y”
I. Mơc tiªu:
BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc c¸c trß ch¬i.
II. §Þa ®iĨm vµ ph¬ng tiƯn:
- §Þa ®iĨm: S©n trêng,

- Ph¬ng tiƯn: cßi, kỴ 3 vßng trßn ®ång t©m cã b¸n kÝnh 3m; 3,5m; 4m.
III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp:
PhÇn Néi dung
§Þnh lỵng

lÇn
thêi
gian

®Çu
- NhËn líp, phỉ biÕn néi dung, yªu cÇu giê
häc.
- GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm to theo nhÞp.
- Xoay khíp cỉ ch©n, khíp gèi h«ng
- §i ®Ịu theo 4 hµng däc.
- ¤n c¸c ®éng t¸c cđa bµi thĨ dơc ph¸t
triĨn chung, mçi ®éng t¸c 2 x 8 nhÞp.
2phót
2phót
2phót
2phót
3phót


● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ●




b¶n
* Trß ch¬i “Vßng trßn”:
- Cho häc sinh tËp theo vßng trßn kÕt hỵp
®äc vÇn ®iƯu, vç tay nghiªng ngêi, nhón
ch©n nh móa theo nhÞp, ®Õn nhÞp 8 nh¶y
chun tõ 1 vßng trßn thµnh 2 vßng trßn
vµ ngỵc l¹i.
* Trß ch¬i “Nhãm ba, nhãm b¶y”
- Gi¸o viªn nªu tªn trß ch¬i, nh¾c l¹i c¸ch
ch¬i, kÕt hỵp chØ dÉn trªn s©n, sau ®ã cho
häc sinh ch¬i thư, råi ch¬i chÝnh thøc.

8phót
8phót

- §øng t¹i chç vç tay, h¸t.
- Cói l¾c ngêi th¶ láng. 5
2phót
1phót

● ● ● ● ● ● ● ●
6
KÕt
thóc
- Nh¶y th¶ láng.
- Gi¸o viªn cïng hs hƯ thèng bµi.
- NhËn xÐt vµ giao bµi vỊ nhµ.
4 -5 1phót
2phót
1phót

☺ ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ●

Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
A/ Mục tiêu:
-Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng ,chiều tối .
-Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12giờ,17 giờ ,23 giờ …
-Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến
thời gian.
*HS khá giỏi: bài 3.
-Có thói quen thực hiện đúng thời gian,biết tiết kiệm thời gian.
B/ Chuẩn bò :
- SGK
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
1.KiĨm tra
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập
về nhà
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) H§1/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta thực hành
xem giờ trên đồng hồ .
b) H§2/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề
bài .
- Treo tranh và hỏi :
-Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng

- Hãy quay kim đồng hồ đến 7
giờ sáng ?
-Yêu cầu lớp tự làm với các
bức tranh còn lại .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện phép tính HS1 :
15 giờ hay 3 giờ chiều ; 20 giờ hay 8 giờ tối .
-HS2 : Em đi học lúc 6 giờ ; Em ngủ lúc 10 giờ
- Nhận xét bài bạn .
-Vài em nhắc lại tựa bài.

Một em đọc đề bài .
- Quan sát nhận xét .
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng .
- Đồng hồ B .
- Thực hành quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ sáng
- An thức dậy lúc 6 giờ sáng . Đồng hồ A .
- An xem phim lúc 20 giờ . Đồng hồ D
- An đá bóng lúc 17 giờ . Đồng hồ C
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều .
An đá bóng lúc 5 giờ chiều , xem phim lúc 8 giờ tối
7
- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ
chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để
nói giờ bạn An đá bóng và xem
phim ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề

bài .
- Treo tranh và hỏi :
-Muốn biết câu nói đúng câu
nào sai ta làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ?
- Bạn học sinh đi học lúc mấy
giờ ?
- Bạn đi học sớm hay muộn ?
Vậy câu nào đúng câu nào sai ?
- Để đi học đúng giờ bạn học
sinh phải đi học lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu lớp tự làm với các
bức tranh còn lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:GV cho học sinmh thực
hành.
-Nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Một em đọc đề bài .
- Quan sát nhận xét .
- Ta phải quan sát tranh , đọc giờ ghi trong đó so
sánh với đồng hồ .
- Lúc 7 giờ sáng .
- 8 giờ .
- Bạn học sinh đi học muộn .
- Câu a sai , câu b đúng .
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ .
- Nhận xét bài bạn .
Học sinh thực hiện

Nhận xét bạn
Chính tả
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A / Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng bài văn văn xi .
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
- HS có thái độ cẩn thận,tỉ mỉ khi viết bài.
B/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/Các hoạt động dạy và học:
8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
Gọi 3 em lên bảng viết lớp viết
vào giấy nháp
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
HĐ1/ Giới thiệu
-Nêu yêu cầu của bài chính tả
về viết đúng , viết đẹp đoạn
tóm tắt trong bài “ Con chó nhà
hàng xóm “
HĐ2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả
lớp đọc thầm theo .
-Đọan văn này kể lại câu
chuyện nào ?
HĐ3/ Hướng dẫn trình bày :

- Vì sao từ Bé trong bài phải
viết hoa ?
-Trong câu : Bé là một cô bé
yêu loài vật . Từ nào là tên
riêng và từ nào không phải tên
riêng ?
-Ngoài tên riêng chúng ta còn
phải viết hoa những chữ nào ?
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ
khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Chép bài : - Cho nhìn bảng
Ba em lên bảng viết :trông,ru,rất thích
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn kể lại câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm

- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện .
- Bé đứng đầu câu là tên riêng , bé trong từ cô bé
không phải tên riêng .

- Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng
-nuôi , quấn quýt , bò thương , giường , giúp bé mau
lành .

- Nhìn bảng và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
9
chép bài vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học
sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh
dò bài , tự bắt lỗi
HĐ4/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm
và nhận xét từ
10 – 15 bài .
H§5/Hướng dẫn làm bài tập
- Chia lớp thành 4 đội .
- Yêu cầu các đội thi qua 3
vòng .
- Vòng 1 : Tìm các tiếng có vần
ui / uy
-Vòng 2 : Tìm từ chỉ đồ dùng
trong nhà bắt đầu bằng âm ch .
- Vòng 3 : Tìm trong bài tập
đọc con chó nhà hàng xóm các
từ có thanh hỏi , thanh ngã .
- Thời gian thi mỗi vòng là 3
phút .
- Đội nào tìm được nhiều từ
đúng là đội đó thắng cuộc .
Nhận xét bài và chốt lại lời giải
đúng.

- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa
tìm được .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá
tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở
sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới
- Chia 4 tổ thành 4 đội .
- Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu
cầu .
-Vòng 1 : núi , tủi , chui , lủi , múi bưởi , ...
-lũy tre , lụy , nhụy hoa , thủy chung , tủy , thủy...
+chăn , chiếu , chõng , chảo , chèo , chông , chày ,
chạy , chum , ché , chónh ,....
- nhảy nhót , mải , kể , hỏi , thỉnh thoáng, hiểu ...
- Khúc gỗ , ngã đau , vẫy đuôi , bác só .
- Các nhóm nhận xét chéo .
- Đại diện các nhóm nêu các từ tìm được .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
10
Kể chuyện
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A/ Mục tiêu :
- Dựa theo tranh , kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2).
- HS biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà.
B / Chuẩn bò:

-Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. KiĨm tra
Gọi 3 em lên bảng nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện : “Hai
anh em “ .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại
câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại
câu chuyện đã học qua bài tập
đọc tiết trước “Con chó nhà hàng
xóm “
b)Híng dÉn kĨ chun
 Hoạt động 1 Hướng dẫn kể
từng đoạn :
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu học sinh kể trong từng
nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp .
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi
Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn
.
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tựa bài

- Chuyện kể : “ Con chó nhà hàng xóm “ .
- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu
chuyện .
-5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm .
- Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
- Mỗi em kể một đoạn câu chuyện
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Vẽ Cún Bông và Bé .
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn -
11
lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu
hỏi .
Tranh 1 : Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ?
Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi
bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm
bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều
gì ?
Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất
động , Cún đã giúp Bé điều gì ?
Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì
?
- Lúc ấy bác só nghó gì ?
 Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ
câu chuyện :

- Yc 5 em nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện .
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho người
cùng nghe .
Bé bò vấp vào một khúc cây và ngã rất đau .
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
- Các bạn đến thăm bé rất đông , và còn cho bé
nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ
Cún .
- Mang cho Bé khi thì tờ báo , lúc thì cái bút chì
Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu .
- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất
thân thiết .
- Bác só hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi
bệnh .
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
-Học bài và xem trước bài mới .

Đạo đức(T1)
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
A. Mục tiêu :

-Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng .
12
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự ,vệ
sinh nơi công cộng .
-Thực hiện giữ trật tự ,vệ sinh ở trường ,lớp ,đường làng ,ngõ xóm .
*HS khá giỏi:
-Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
-Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự ,vệ sinh ở trường lớp ,đường làng
,ngõ xóm và những nơi công cộng khác .
*GDBVMT:Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công
cộng là làm cho môi trường nơi công cộng sạch, đẹp, văn minh, góp phần
BVMT.
*Kó năng sống: kó năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ
sinh nơi công cộng.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng cđa gv
Hoạt động của hs
1.Khởi động:
2.KTBC:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Em hãy nêu những việc làm để
giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
-GV nhận xét.
3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa
b)Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phân tích tranh
Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát tranh (BT1).Nêu câu hỏi:
-Nội dung tranh vẽ gì?

-Việc chen lấn xô đẩy như vậy có
tác hại gì?
-Qua sự việc này cá em rút ra điều
gì?
-Kết luận:
Một số HS chen lấn xô đẩy như
vậy làm ồn ào,gây cản trở cho việc
biểu diễn văn nghệ.Như thế làm
mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống
- HS hát.
- HS nêu
-Nhận xét bạn

HS quan sát tranh
-Trên sân trường có buổi biểu diễn văn nghệ.
-nh hưởng đến buổi biểu diễn.
Không nên xô đẩy chen lấn
-HS thảo luận về cách giải quyết.
13

×