Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.72 KB, 4 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
10TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 831 : 2006

QUY TRÌNH CHẾ BIẾN BỘT MÁU LÀM
NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
The processing procedure of blood meal
for animal feed ingredient
HÀ NỘI - 2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 831 : 2006
QUY TRÌNH CHẾ BIẾN BỘT MÁU LÀM NGUYÊN
LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
The processing procedure of blood meal for animal feed ingredient
(Ban hành kèm theo Quyết định số QĐ/BNN-KHCN
ngày tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Máu của động vật sau khi giết mổ được làm khô và nghiền thành bột, bột máu
chỉ dùng làm nguyên liệu phối chế trong khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm và động vật
dưới nước.
Quy trình này áp dụng cho các cơ sở chế biến bột máu làm thức ăn chăn nuôi
trong toàn quốc.
2. Sơ đồ chế biến bột máu
3. Thuyết minh các bước trong sơ đồ
2
THU GOM MÁU
NGUYÊN LIỆU
XỬ LÝ BAN ĐẦU
LÀM CHÍN TRONG
NƯỚC SÔI
RÚT NƯỚC
(ÉP)


SẤY KHÔ
XỬ LÝ BẰNG VÔI
HOẶC CÁC CHẤT
HÚT NƯỚC
NGHIỀN BỘT
KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
ĐÓNG GÓI, GHI
NHÃN, BẢO QUẢN
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
3.1. Thu gom mỏu nguyờn liu
Mỏu dựng lm nguyờn liu thc n chn nuụi c thu gom ngay t c s git
m. Khụng c b sung mui v nc.
Mỏu thu gom c lm lnh (nu cú iu kin) v a n c s ch bin cng
nhanh cng tt, v chm nht trong ngy git m.
3.2. X lý mỏu nguyờn liu ban u
3.2.1. X lý bng luc chớn
Cho nc vo mỏu vi t l 1:1 theo th tớch. Mỏu ụng phi c lm tan trc
khi luc v liờn tc khuy n khi mỏu tr thnh dng st en. Mỏu c un sụi ti
thiu 30-35 phỳt.
Phn nc cú th tip tc cho vo mỏu ca m luc sau ú, hoc trn vi thc n
chn nuụi. Tỏch cc mỏu chớn ra khi nc. Tỏch bt nc ra khi tng mỏu bng cỏch
ộp hoc treo cho n khi m cũn khong 40%. Sn phm ny cn c sy ngay.
Nc ộp cú th trn vi nguyờn liu lm thc n chn nuụi.
3.2.2. X lý bng vụi hoc cỏc cht hỳt nc khỏc

Mỏu sau khi thu gom c trn vi 1,5% vụi bt hoc 3% vụi tụi. Mỏu x lý vụi
cú dng st, mu sm, v cú th bo qun mt tun sau ú sy khụ.
Mỏu cú th trn vi bt ng cc, bt bó da, bó sn, bt cht cha d c v sau
ú sy khụ.
3.3. Lm khụ mỏu ó x lý
Mỏu luc chớn ó ộp nc, mỏu x lý vụi vụi hoc cỏc cht ph gia khỏc c
sy bng lũ sy hoc mỏy sy thụng dng nhit 70-90
o
C trong 8 gi cú sn
phm bt mỏu cha di 10% m.
3.4. Nghin mỏu khụ thnh bt
Mỏu ó c x lý khụ c nghin thnh bt bng mỏy nghin bỳa thụng
thng vi mt sng 2mm.
3.5. Kim tra cht lng
Cỏc sn phm mỏu phi m bo v sinh an ton thc phm theo quy nh
hin hnh.
3.6. úng gúi, ghi nhón, bo qun
3.6.1. úng gúi
Bt mỏu c úng gúi trong bao PE, PP hoc giy dy.
6.2. Ghi nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành.
Trên bao bì ghi những nội dung sau:
- Tên sản phẩm, ghi rõ loại bột máu.
- Khối lợng tịnh.
- Các chỉ tiêu chất lợng chủ yếu và hàm lợng.
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh.
3
- Ngày sản xuất và thời hạn sử dụng.
3.6.3. Bảo quản: Bột máu đợc bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng
mát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.
3.6.4. Vận chuyển: Phơng tiện vận chuyển bột máu phải khô, sạch, không có mùi lạ và

đảm bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.
KT. B TRNG
TH TRNG
Bựi Bỏ Bng
4

×