Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Lý thuyết kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.95 KB, 9 trang )

Chưong III :Hàng Hoá
IV:Các Quy Luật giá Trị.
- Phân tích yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kt hh
- Quy luật giá trị là quy luật căn bản của sx và trao dổi hh.Ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó sự tồn tại và phát
huy tác dụng của quy luật giá trị .
1.Quy luật giá trị.
a. ND và yêu cầu của ql gtrị:
- Khẳng định đây luật KT căn bản của sx và trao dổi hh ở đó có sx và trao đổi h thì ở đó có sự hđ và phát huy
td của ql gtri.
- Quy luật giá tri yêu cầu sx và trao đổi hh phải dựa trên cơ sở gtrị của nó túc là trên cơ sở hao phí lđ XH cần
thiết, ql gtrị đòi hỏi ở 2 lĩnh vực:
+ Trong sx: ql gtrị đòi hỏi n~ ng lđ sx sao cho mức hao phí lđ cá biệt phù hợp với mức lđ xh càn thiết
thì mới có thể tồn tại đc.
+ Trong lưu thông: quy luật giả trị đòi hỏi việc trao dổi hh phải dựa trên ng/tắc ngang giá.
+ Sự vận động của quy luât gtrị thông qua sự vđộng của gcả hh vì gtrị là cơ sở của gcả còn gcả là biểu
hiện = tiền của gtrị vì vậy hh nào có giá trị cao thì có gcả cao và ngược lài.Ngoài ra gcả còn phụ thuộc vào các
nhân tố # như: cạnh tranh, cung cầu, giá mua của đồng tiền.
b.Tác động ql gtrị:
- Điều tiết sx và lưu thông hh.
+ Gia cả > giá trị hh bán chạy, lãi cao, ng sx sẽ mở rộng quy mô sx, đầu tư thêm TLSX , sức lđ, ng sx # có thể
chuyển sang sx mặt hàng náy, do đó TLSX vá sức lđ ở ngành này tăng lên, quy mô sx ngày càng đc mở rộng.
+ gcả < gtrị: hh ứ đọng lỗ vốn, ng sx thu hẹp quy mô mặt hàng này chuyến sang mặt hàng #.
+ gcả = gtrị: ng sx vẫn tiếp tục sx mặt hàng này.
- Điều tiết luư thông hh nó thể hiện ở chỗ nó thu hút hh thú nơi có giá cả thấp về nơi có giá cả cao góp phần
làm cho hh giũă các vùng có sự cân bằng nhất định.
- Kích thích cải tiến kĩ thuật tăng năng xuất lđ, hợp lí hoá sx, hạ giá thành sản phẩm lám cho LLSX XH
ptriển nhanh.
- Phân hoá n~ ng sx hh thành giàu nghèo.
2. Quy luật cung cầu:
+ Cầu là nhu cầu có khả năng thanh toán của xh về 1 loaih hh náo đó trên thị trường ở các mưc giá trong 1
khoảng time nhất định hay cầy về 1 loại hh hay dv là lượng hh hay dv đó mà ng mua dự kiến mua trên thị


trường ở các mức giá trị trong 1 khoảng time nhất định.
- Cầu k đồng nhất vói nhu cầu mặc dù nó có nguồn gốc từ nhu cầu.
- Quy mô của cầu phụ thuộc vào các nhân tố chủ yếu như thu thập, sức mua của đồng tiền, giá cả hh lãi xuất,
thị hiếu của ng tiêu dùng trong đó giá cả có ý nghĩa đặc biệt quang trọng.
+ Cung về 1 loại hh hay dv là tổng số hh hay dv đó mà các chủ thể kt đưa ra bán trên thị trường ở các mưc giá
trong 1 khoảng time nhất định bao gồm hh bán được và chưa bán đc.
- Cung do sx quyết định n* k đồng nhất với klượng sx.
- Lượng cung phụ thuộc chủ yếu vào khả năng sx số lượng chất lượng các yếu tố sx đưa vào sdụng.
- Chi phí sx, gcả hh, dv,.. trong đó gcả là yếu tố đặc biệt qtrọng.
c. Mdh Cung – Cầu: Có mqh chặt chẽ với nhau
- Cầu xđịnh klg cơ cấu của cung về h, chỉ có n~ hh nào dự kiến có cầu mới đc sx, hh nào tiêu thụ đc nhanh
nhiều có nghĩa là cầu lớn thì sẽ đc cung ứng nhiều và ngựơc lại.
- Cung có tác động đén cầu, kích thích cầu.
- N~ hh nào đc sx cung ứng phù hợp với nhu càu thị hiếu, sở thích của ng tiêu dùng sẽ đc ưa thích hơn và bán
chạy hơn làm cho cầu tăng lên
1
- Gcả = gtrị thì cung – cầu ở trạng thía cân bằng
- Gcả < gtại thi cung giảm – cầu tăng.
- Gcả > gtrị thì cung tăng – cầu giảm
- Cung > cầu thì giá cả có xu thế giảm xuống.
- Cung < cầu thi ---------------------tăng lên.
- Cung = cầu giá cả tương đối ổn định.
=> Đó chính là cơ chế tự điều chỉnh của nền KTTTrường, cơ chế đó chính là quy luật cung cầu.
Chương IV: Sản Xuât giá trị thăng dư
I.Sự chuyển hoá tiền thành tư bàn
1. công thức chung của tư bản.
a. So Sánh 2 công thức
- Tiền trong lưu thông hh giản đon vận động thêo công thức: H- T – H’
(1)
khác về mục đích trao đổi.

- Tiền trong nền sx TBCN vận động theo công thức: T – H – T’
(2).
Điếm giống nhau giữa 2 CT.
- Đều cấu thành bởi 2 yêu tố hàng và tiền.
- Đều chúă đựng 2 hành vi đối lập nhau là mua và bàn
- Đều thể hiện qhệ KT giữa ng mua và ng bàn
Điềm khác nhau:
Cơ sở ssánh
+ Trình tự hđộng
+ Điểm xuất phát và kết thúc
+ Mục đich của sụ vận động
+ Giới hạn cúa sự vân động
H – T - H’
Bất đầu = bán và kết thúc= mua.
Hàng – Hàng
Giá trị sử dụng
Có giới hạn
T – H – T’
Bắt đầu = mua và kết thúc = bán.
Tiền – Tiền
Giá tri, và giá trị tăng thêm.
K có giới hạn, nó thêo đuổi sự
tăng lên vì tiền.
- Tư bản vận đọng theo ct: T – H – T’ trong đó T’ > T hay T’ = T + T(m)
T là số tiền trội hơn đc gọi là gtrị thặng dư
- Số tièn ứng ra ban đầu T với mục đích thu đc gtrị thặng dư T trở thành TB
- Công thức T – H – T’ đc gọi là ct chung của TB
b. Mâu thuẫn chung trong công thức TB:
- Thoạt nhìn vào ct chung của Tb: T – H – T’ ta thấy mâu thuẫn với học thuyết gtrị lđ bởi vì ct này cho ta cảm
giác tiền tự đẻ ra tiền trong lưu thông, lưu thông trao dổi cũng tao ra gtrị và giả trị thặng dư.

- N~ lí luận gtrị đã chỉ ra rằng gtrị là hao phí lđxh kết tinh trong hh, nghĩa là giá trị chỉ đc tạo r trong lĩnh vực
sx lưu thongg trao đổi dù ngang giá hay k ngang gia cubgx k thể tạo ra giá trị và giá tri thặng dư.
+Nếu trao đổi ngang giá thì chỉ có sự thay dổi hình thái của gtrị từ tièn thnàh hàng hoặc hàng thành tiền cùng 1
gtrị ngang nhau, tổng gtrị trong tay mỗi ng tham gia trao đổi trước sau vẫn k thay đổi.
+ Nếu trao dổi k ngang giá: Nếu hh có thể bán cao hơn hoặc thấp hơn gtrị n* trong nền sx hh mỗi ng sx đều
vừa là ng bán vừa là ng mua nên nếu đc lợi bao nhiêu khi là ng bán sẽ thiệt hại bấy nhiêu khi là ng
mua.Trường hợp có n~ kẻ chuyên mua rẻ bán đắt thì tổng giá trị toàn xh k hề tăng lên vì số gtrị mà ng này thu
đc chẳng qua chỉ la số gtrị ma ng # bị mất mà thôi.
+ Nếu xét ngoaid lưu thông: tiền để trong két, hang để trong kho , k đuă rvào lưu thông thì cũng k sinh ra gtrị
thặng dư.
 Mâu thuẫn trong CT TB: gtrị thặng dư vúa sinh ra trong quá trình lưu thông vùa lại không sinh ra trong
quá trình lưu thông, vùa sinh ra ngoài lưu thông lại vừa k sinh ra ngoài kưu thông.
2
II. SX giá trị thặng dư:
1. Quá trình sx gtrị thặng dư
+ Qtrỉnh SX T|BCN có đặc điểm:
- CN làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB
- Toàn bộ sp do ng công nhân làm ra đều thuộc quyền sở hữu của nhà TB
 Để nghiên cứu qtrình sx gtrị thặng dư trong xh tư bản CN ta lấy vd về việc sx sợi của 1 nhà tư bản.
+ Nguyên liệu:
- mua 10kg bông: 10$
- hoa mòn máy mọc: 3$
- Mua sức lđ 1 ngày(10h) : 5$
=> tổng TB ứng trước la : 18$
- G/sử trong 5h đầu tiên của ngày lđ,ng công nhân vận hành máy móc để luyện 10kg bông thành sợi theo đó giá
trị của bông và hao mòn máy móc cũng đc chuyển vào sợi
- gsử = lđ trừu tượng mỗi giờ ng cn tạo ra 1 lương gtrị mới la 1$
- Và giả định chỉ trong 5h công nhân đã kéo song 10kg bông thành sợi thì giá trị của sợi đc tính như sau.
+ 10kg bông chuyển thành sơi: 10$
+ hao mòn máy móc chuyển vào sợi: 3$

+ giá trị mới tạo gia: 5$
Tổng cộng: 18$
- Nếu quá trình dừng lại ở đay thì nhà tư bản chưa thu đc gtrị thặng dư, còn cn chưa bị bóc lột,N* theo thoả
thuận lúc đầu nhà TB thuê CN làm việc ngày 10h nên nhà T có quyền sd sức lđ của vn trong 5h tiêp theo.
- Trong 5h lđ tiêp theo nhà TB chỉ chi thêm 13$ để mua 10kg bông và chi phí hao mòn máy móc.Trong 5h lđ
sau ng cn vẫn tạo ra 1 lượng gtrị mới la 5$ .
- Tổng số tiền nhà TB ứng ra trong 1 ngày là:
+ Tiềm mua bông 20$
+ chi phí hao mòn máy moc 6$
+ Mua sức lđ trong ngày : 5$
 Tổng cộng 31$
- Trong khi đó tổng giá trị của sợi la 36$, lượng gtrị thặng dư ma nhà TB thu đc la 36$ - 31$ = 5$
Vậy gtrị th dư là 1 bộ phận của gtrị mới dôi ra ngoài sức lđ do cn làm thuê tạ ra và bị nhà TB chiếm k.
- Ở đâu có sx gtrị th dư thì ở đó có CNTB và ngược lai,quy luật gtrị th dư la ql tuyệt đối của CNTB mà nd
của nó la sx nhiều và ngày càng nhiều hơ gtrị th dư = cách tăng cường bóc lột cn làm thuê.
- SX nhiều và ngày càng nhiều giá trị th dư là mục đích có động lực thường xuyên cua nền TBCN là nhân tố
đảm bảo sự tồn tại vận động phtr của TBCN đồng thời làm cho mọi mâu thuẫn của CNTB ngày càng sâu
sắc.
2. TBBB(C) va TBNB(V)
+ TBBB la bộ phận TB dùng để mua TLSX và nguyên nhiên vật liệu
+ TBKB la bộ phận TB mua slđ
3. Tỉ suất và KL gtrị th dư
a.
3
m’ = m/v x 100%
- Tỉ suất gtrị th dư là tỉ lệ % giữa slượng gtri th dư với TBKB
- TS GTTD fá trình độ bóc lột của nhà TB
b.Klượng GTTD
M = m’x V= m/v x V
- KL GTTD la sl GTTD mà nhà TB thu đc trong 1 time sx nhất định.

IV. Tích luỹ TBCN
1. Thực chất của tích luỹ TB và các nhân tố quyết định quy mô tích luỹ TB.
a. GTTD – nguồn gốc TLTB
- Dưới CNTB muốn tái sx mở rộng nhà TB phải sd 1 phần gtrị th dư để tăng thêm TB ứng trc: bao gồm
TBBB phụ thêm va TBKB phụ thêm sự chuyển hoá 1 phần GTTD trở lại thnàh TB gọi la TLTB
+ Cho vd : GTTD là nguồn gốc TLTB
- Giả sử có 1 quy mô sx: 400c + 200v + 200m
- Trong 200m : + tiêu dùng 50m
+ Tluỹ 150m
- 150m dc phân thành : + C1 = 100m
+ V1 = 50m
(Tỷ lệ c/v=2/1, m’ = 100%)
- Quy mô sx truoc khi TLTB dc thực hiên là: c + v + m = 800
- Quy mô sx sau khi tích luỹ tư bản được thể hiện là (c+c1)+(v+V1)+(m+m1)=1000
B,
Với khối luợng giá trị thặng dư nhất định quy mô tích luỹ tư bản phụ thuộc vào tỉ lệ phân chia giữa tích luylx
và tiêu dungd? Cho ví dụ để làm rõ điều đó.
Song quy mô tích luỹ tư bản lại phụ thuộc rất lớn giũa tỉ lệ phân chja giũa tích luỹ và tiêu dùng.
Nhà tư bản: 400c+200v+200m
Nhà tư bảnB: 400c_200v+200m
Tích lluỹ 100
Tiêu dùng 100
100m phân thành:c1=66.7m
V1=33.3m
Quy mô sản xuất trước khi tích luỹ: c+v+m=800
Quy mô sản xuất sau khi tích lũy: (c+c1)+(v+v1)+(m+m1)
=(400+66.7)+(200+33.3)+(200+33.3)=932(m1=v1)
4
2/ Quy luật chung của tích lũy tư bản cn
a. Quá trình tích luỹ tư bản là quá trình tăng cấu tạo hữu cơ chủa tư bản

- TB tồn tại dưới dạng vật chất và giá trị vì vậy cấu tạo của tưbản gồm có cấu tạo kỹ thuật và cấu tạo giá trị.
+ cấu tạo kỹ thuật của tư bản la tỉ lệgiữa khối lượng tư liệu sản xuất mới số lượng lao động cần thiết để sử
dụng các tư lịeu sản xuất đó.
+Cấu tạo giá trị của tư bản là tỉ lệ theo đó tư bản phân thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.cần thiết để
tiến hành sản xuất.
cấu tạo kỹ thuật thay đổi sẽ làm cho cấo tạo giá trị thay đổi. Mac đã dùng cấu tạo hữu cơ của chủ nghia tư
bản để chỉ mối quan hệ đó.
b. Quá trình tích luỹ tư bản là quá trình tích tụ chủ nghia tư bản ngày càng tăng.
- Tích tụ tư bản là việc tăng quy mô tư bản cá biệt bằng tích kuỹ của từng nhà tư bản riêng rẽ.
- Tập trung tư bản lá sự hợp nhất một số tư bản nhỏ thành một tư bản cá biệt lớn.
bằng ví dụ cụ thể hãy phân biệt sự khác nhau giữa tích tụ tư bản và tập trung tư bản
-Khái niệm
+tích tụ tư bản là việc tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư của một xí nghiệp nào
đố, nó là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản.
+ tập trung tư bản là cách tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cáhc hợp nhất các tư bản cá biệt có sẵn trong
xã hội thành một tư bản cá biệt lớn hơn.
Chương hình thái của tb và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
I . lợi nhuận bình quân và giá cả sx
1. lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận
a. chi phí sxuất tbcn
K=C+V
Chi phí sx TBCN là phân giá trị bù lại giá cả của những TLSX và giá cả sức lao động đã tiêu dùng để sx hàng
hoá cho nhà TB
b. lợi nhuận P
số tiền nhà tb thu đuơc trội hơn so với chi phí sx TBCN gọi là lợi nhuận hay lợi nhuận chính là giá trị thặng dư
là kết quả của toàn bộ tb ứng truớc
W= k+ p
c. tỉ suất lợi nhuận p’
- khi gtri thặng dư chuyển hoá thành lợi nhuận thì tỉ suất giá trị thặng dư chuyển hoá thành tỉ suất lợi nhuận
P’= m/(c+v) 100%

- tỉ suất lợi nhuận là tỉ lệ phần trăm giữa tổng số giá trị thặng dư với toàn bộ tb úng trước
- ti suát lọi nhuận phản ánh mức doanh lợi của đầu tư tb do đó tỉ suất lợi nhuận là muc tiêu cạnh tranh, là
mục tiêu thúc đẩy sự hoạt động của các nhà tb
CNTBĐQ va CNTBĐQ Nhà nước
I .Chủ nghia tb độc quyền
5

×