Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Câu hỏi đáp án ôn THI VIÊN CHỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.6 KB, 15 trang )

Câu 1: Anh chị hãy cho biết thế nào là viên chức?
Đáp án:
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn
vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Câu 2: Anh chị hãy cho biết theo luật viên chức thì viên chức quản lý được quy
định như thế nào?
Đáp án:
Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách
nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công
lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
Câu 3: Anh chị hãy cho biết hợp đồng làm việc là gì?
Đáp án:
Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được
tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm,
tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Câu 4: Anh chị hãy cho biết theo luật viên chức, hoạt động nghề nghiệp của viên
chức là gì?
Đáp án:
Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có
yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Câu 5: Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định các nguyên tắc trong hoạt
động nghề nghiệp của viên chức như thế nào?
Đáp án:
1. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt
động nghề nghiệp.
2. Tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy
tắc ứng xử.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của


nhân dân.
Câu 6. Anh chị hãy cho biết theo Luật viên chức quy định các nguyên tắc quản lý
viên chức là gì?
Đáp án:
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của
Nhà nước.
2. Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đánh giá viên chức được thực hiện trên cơ sở tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc.
4. Thực hiện bình đẳng giới, các chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với viên chức là
người có tài năng, người dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, viên chức làm việc
ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước đối với viên
chức.


Câu 7. Anh chị hãy cho biết, theo luật viên chức thì vị trí việc làm là gì?
Đáp án:
1. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức
vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực
hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 8. Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định quyền của viên chức về hoạt
động nghề nghiệp là gì?
Đáp án:
1. Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.

4. Được cung cấp thông tin liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
5. Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ
được giao.
6. Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp
luật.
7. Được hưởng các quyền khác về hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Câu 9. Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định quyền của viên chức về tiền
lương và các chế độ liên quan đến tiền lương?
Đáp án:
1. Được trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản
lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp và chính
sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc làm việc
trong ngành nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.
2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy
định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy
chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 10. Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định quyền của viên chức về
nghỉ ngơi như thế nào?
Đáp án:
1. Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao
động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ
hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
2. Viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường
hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để nghỉ một lần;
nếu gộp số ngày nghỉ phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo
quy định của pháp luật.

4. Được nghỉ không hưởng lương trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự
đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 11. Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định quyền của viên chức về
hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định như thế nào?
Đáp án


1. Được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm
việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mà pháp luật không
cấm nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập.
3. Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức
nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
Câu 12. Anh chị hãy cho biết theo Luật viên chức thì viên chức có thêm những
quyền lợi gì?
Đáp án:
Viên chức được khen thưởng, tôn vinh, được tham gia hoạt động kinh tế xã hội; được
hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở; được tạo điều kiện học tập hoạt động nghề nghiệp ở trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. Trường hợp bị thương hoặc chết do thực
hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao thì được xét hưởng chính sách như thương binh
hoặc được xét để công nhận là liệt sĩ theo quy định của pháp luật.
Câu 13. Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định Nghĩa vụ chung của viên
chức là gì?
Đáp án:
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp
luật của Nhà nước.
2. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện

đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài
sản được giao.
5. Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức.
Câu 14. Anh chị hãy cho biết theo Luật viên chức thì Nghĩa vụ của viên chức trong
hoạt động nghề nghiệp là gì?
Đáp án:
1. Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời gian và chất
lượng.
2. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
3. Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định sau:
a) Có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân;
b) Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn;
c) Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân;
d) Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
6. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 15. Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định những việc viên chức không
được làm?
Đáp án:
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái,
mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.
2. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của
pháp luật.


3. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi
hình thức.

4. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ
tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội.
5. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động
nghề nghiệp.
6. Những việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật phòng, chống
tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Câu 16. Anh chị hãy cho biết theo Luật viên chức điều kiện đăng ký dự tuyển viên
chức là gì?
Đáp án:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã
hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể
dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có
sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng
phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp
công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự
của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo
dục, trường giáo dưỡng.
Câu 17. Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định chế độ tập sự của viên chức

như thế nào?
Đáp án:
1. Người trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự, trừ trường hợp đã có thời
gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí
việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự từ 03 tháng đến 12 tháng và phải được quy định trong hợp đồng làm
việc. 3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ tập sự. 6
Câu 18. Anh chị hãy cho biết Luật viên chức quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng
như thế nào?
Đáp án:
1. Việc đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện đối với viên chức trước khi bổ nhiệm chức
vụ quản lý, thay đổi chức danh nghề nghiệp hoặc nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng
phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
2. Nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng viên chức phải căn
cứ vào tiêu chuẩn chức vụ quản lý, chức danh nghề nghiệp, yêu cầu bổ sung, cập nhật kiến
thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức gồm:


a) Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý;
b) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
c) Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề
nghiệp.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý nhà nước về các lĩnh vực hoạt động của
viên chức quy định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng
viên chức làm việc trong ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
Câu 19. Anh chị hãy cho biết theo Luật viên chức quy định trách nhiệm đào tạo,
bồi dưỡng viên chức như thế nào?
Đáp án:
1. Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch

đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức được tham gia
đào tạo, bồi dưỡng.
3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức, nguồn tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm.
Câu 20. Anh chị hay cho biết Luật viên chức quy định trách nhiệm và quyền lợi
của viên chức trong đào tạo, bồi dưỡng là gì?
Đáp án:
1. Viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế đào
tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng tiền lương và phụ cấp
theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công 7 lập; thời gian đào tạo,
bồi dưỡng được tính là thời gian công tác liên tục, được xét nâng lương.
3. Viên chức được đơn vị sự nghiệp công lập cử đi đào tạo nếu đơn phương chấm dứt
hợp đồng làm việc hoặc tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định của Chính
phủ.
Câu 21: Anh chị hãy cho biết phân loại viên chức theo Nghị định số 29/2012/NĐCP của chính phủ là gì?
Đáp án:
1. Theo vị trí việc làm, viên chức được phân loại như sau:
a) Viên chức quản lý bao gồm những người quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật viên
chức;
b) Viên chức không giữ chức vụ quản lý bao gồm những người chỉ thực hiện chuyên
môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Theo chức danh nghề nghiệp, viên chức được phân loại trong từng lĩnh vực hoạt
động nghề nghiệp với các cấp độ từ cao xuống thấp như sau:
a) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I;
b) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III; d) Viên chức giữ chức danh nghề
nghiệp hạng IV.
Câu 22: Anh chị hãy cho biết theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP quy định về điều

kiện đăng ký dự tuyển viên chức là gì?
Đáp án:
1. Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ,
năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng
ký dự tuyển quy định tại Điều 22 Luật viên chức.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí
việc làm quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 22 Luật viên chức nhưng các quy định này


không được trái với quy định của pháp luật và phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn
vị sự nghiệp công lập phê duyệt trước khi thực hiện.
Câu 23. Anh chị hãy cho biết theo nghị định 29/2012/NĐ-CP của chính phủ quy
định chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự như thế nào?
Đáp án:
1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương của chức danh
nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ
thạc sĩ hoặc tiến sĩ và chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển
dụng thì người tập sự có trình độ thạc sĩ được hưởng 85% mức lương bậc 2, người tập sự có
trình độ tiến sĩ được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tương ứng với
vị trí việc làm tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp
tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng trong các trường hợp sau: a) Làm việc ở miền núi,
biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn; b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm; c) Hoàn thành
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, đội viên thanh niên
xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ
24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
4. Trong thời gian hướng dẫn tập sự, người hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ

cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương tối thiểu hiện hành.
5. Người hướng dẫn tập sự và người tập sự còn được hưởng các chế độ tiền thưởng và
phúc lợi khác (nếu có) theo quy định của Nhà nước và quy chế của đơn vị sự nghiệp công
lập.
Câu 24. Anh chị hãy cho biết theo nghị định 29/2012/NĐ-CP quy định việc thay
đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức như thế nào?
Đáp án:
1. Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức được thực hiện như sau:
a) Khi chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng
hạng phải thực hiện thông qua việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp;
b) Khi thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng ngành, lĩnh vực
phải thực hiện thông qua việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp
với Bộ Nội vụ quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
Câu 25. Anh chị hãy cho biết theo nghị đinh 29/2012/NĐ-CP quy định cách phân
công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức như thế nào?
Đáp án:
1. Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II lên hạng I
được thực hiện như sau:
a) Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tổ chức thi hoặc xét
theo kế hoạch được phê duyệt;
b) Bộ Nội vụ phê duyệt đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
thẩm định và quyết định danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi hoặc xét; ra quyết định
thành lập Hội đồng; quyết định công nhận kết quả và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hạng
I.


2. Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng

II được thực hiện như sau:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ quản lý chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.
b) Bộ Nội vụ phê duyệt đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
thẩm định danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi hoặc xét và thẩm định kết quả thăng hạng
chức danh nghề nghiệp.
3. Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng
III do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức hoặc phân cấp.

Quản lý NN về kinh tế- tài chính :
Quản lý NN về kinh tế- tài chính Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt
Nam Web: www. ta net. vn Email:

QLNN về kinh tế:
QLNN về kinh tế Nội dung trình bày Những vấn đề chung về QLNN về KT QLNN đối với các DN
QLNN đối với Kinh tế đối ngoại QLNN đối với các dự án đầu tư( xem tài liệu)

Phần thứ nhất:
Phần thứ nhất Những vấn đề chung về QLNN về KT

Kinh tế thị trường :
Kinh tế thị trường Khái niệm KT thị trường: KT thị trường là nền KT vận hành theo cơ chế thị
trường, ở đó thị trường quyết định về sản xuất và phân phối Đặc trưng của KT thị trường . +chủ yếu
bằng phương thức mua-bán. +có quyền tự do nhất định khi tham gia trao đổi : lựa chọn nội dung sản
xuất và trao đổi; chọn đối tác, thoả thuận giá cả; + Hoạt động mua bán được thực hiện thường xuyên
rộng khắp, trên cơ sở một kết cấu hạ tầng tối thiểu, đủ để việc mua-bán diễn ra được thuận lợi, an
toàn


Kinh tế thị trường:
Kinh tế thị trường + Các đối tác theo đuổi lợi ích của mình, Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp của
sự phát triển KT... +Tự do cạnh tranhlà thuộc tính của kinh tế thị trường, là động lực thúc đẩy sự tiến
bộ kinh tế và xã hội, nâng cao chất lượng sản phẩm HHDV +Vận động của các quy luật khách


quandẫn dắt hành vi, thái độ ứng xử của các chủ thể kinh tế tham gia thị trường, nhờ đó hình thành
một trật tự nhất định của thị trường từ sản xuất, lưu thông, phân phối và tiêu dùng.

Đặc trưng 0f KT-TT hiện đại:
Đặc trưng 0f KT-TT hiện đại KTTT hiện đại là nền kinh tế có đầy đủ các đặc trưng của một nền kinh
tế thị trường và có các đặc trưng : -Có sự thống nhất mục tiêu kinh tế với các mục tiêu CT-XH -Có
sự quản lý của NN, đặc trưng này mới hình thành ở các nền kinh tế thị trường trong vài thập kỷ gần
đây, do nhu cầu không chỉ của NN-đại diện cho lợi ích của giai cấp cầm quyền, mà còn do nhu cầu
của chính các thành viên, những người tham gia KTT. -Có sự chi phối mạnh mẽ của phân công và
HT quốc tế, tạo ra một nền KKTT mang tính quốc tế. vượt ra khỏi biên giới quốc gia động và mở,
tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giữa các quốc gia
đang diễn ra với quy mô ngày càng lớn, tốc độ ngày càng tăng làm cho nền kinh tế thế giới ngày
càng trở nên một chính thể thống nhất, trong đó mỗi quốc gia là một bộ phận gắn bó hữu cơ với các
bộ phận khác.

Ưu thế của KT-TT:
Ưu thế của KT-TT Những ưu thế: - Tự động đáp ứng nhu cầu, có thể thanh toán được của XH một
cách linh hoạt và hợp lý - Có khả năng huy động tối đa mọi tiềm năng của xã hội - Tạo ra động lực
mạnh để thúc đẩy hoạt động của các DN đạt hiệu quả cao và thông qua phá sản tạo ra cơ chế đào thải
các DN yếu kém. - Phản ứng nhanh, nhạy trước các thay đổi của nhu cầu XH và các điều kiện KT
trong nước và thế giới. - Buộc cá cDN phải thường xuyên học hỏi lẫn nhau, hạn chế các sai lầm
trong KD . - Tạo động lực thúc đẩy sự PT nhanh chóng của KH-CN-kỹ thuật, nền kinh tế năng động
và đạt hiệu quả cao


Hạn chế của KT_TT:
Hạn chế của KT_TT - Những khuyết tật: - Động lực LN tạo ra môi trường thuận lợi dẫn đến nguy cơ
vi phạm PL , TM hoá các giá trị đạo đức và đời sống tinh thần. - Sự cạnh tranh không tổ chức dẫn
đến mất cân đối vĩ mô, lạm phát, thất nghiệp, sự PT có tính chu kỳ của nền kinh tế. - Sự cạnh tranh
dẫn đến độc quyền làm hạn chế nghiêm trọng các ưu điểm của KT-TT. - Tạo ra sự bất bình đẳng,
phân hoá giàu nghèo - Lợi ích chung dài hạn của XH không được chăm lo - Mang theo các tệ nạn
như buôn gian bán lậu, tham nhũng - Tài nguyên thiên nhiên và môi trường bị tàn phá một cách có
hệ thống, nghiêm trọng và lan rộng. - Sản sinh và dẫn đến các cuộc chiến tranh kinh tế.

Đặc trưng chủ yếu của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam:
Đặc trưng chủ yếu của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam Đặc trưng ở Việt Nam -1. Về hệ thống
mục tiêu của nềnKTTT định hướng XHCN : PT kinh tế-XH tổng quát “Dân giàu nước mạnh, XH
công bằng, dân chủ, văn minh” cụ thể: +Về mục tiêu KT-XH-văn hoá, + Mục tiêu chính trị: dân chủ
hoá nền kinh tế, mọi nguời, mọi thành phần kinh tế có quyền tham gia vào hoạt động kinh tế, vào
SXKD, có quyền sở hữu về tài sản của mình: quyền của người SX và TD được bảo về trên cơ sở PL
của NN. + Về chế độ sở hữu và thành phần KT : sở hữu toàn dân, tập thể, cá nhân, nhiều TP kinh tế
trong đó KT NN đóng vai trò chủ đạo,

Đặc trưng chủ yếu của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam:


Đặc trưng chủ yếu của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam +Cơ chế vận hành kinh tế : trước hết
phải là cơ chế thị trường để đảm bảo phân bổ hợp lý các lợi ích và nguồn lực, kích thích PT các tiềm
năng KD và các lực lượng SX, tăng hiệu quả và tăng năng suất LĐ xã hội. Đồng thời, đảm bảo vai
trò quản lý vĩ mô nền KTTT của NN XHCN-đại diện lợi ích chính đáng của nhân dân , xã hội trên cơ
sở học tập, vận dụng kinh nghiệm có chọn lọc kinh nghiệm của các nước TBCN, điều chỉnh cơ chế
kinh tế. giáo dục đạo đức KD phù hợp; thống nhất điều hành, điều tiết và hướng dẫn sự vận hành nền
kinh tế cả nước theo đúng mục tiêu phát triển KT-XH + Về hình thức phân phối. nguyên tắc giải
quyết các mặt, các mối quan hệ chủ yếu:PT SX, an sinh XH, chính trị- XH; môi trường… + Về tính

cộng đồng, tính dân tộc :truyền thống của Việt Nam + về quan hệ quốc tế

Sự cần thiết khách quan của quản lý NN đối với nền KT:
Sự cần thiết khách quan của quản lý NN đối với nền KT Nền KTTT định hướng XHCN ở VN là nền
KTTT có điều tiết -nền KTTT có sự quản lý vĩ mô của NN theo định hướng XHCN Phải khắc phục
những hạn chế của việc điều tiết của TT , giải quyết những >< lợi ích KT, tính khó khăn phức tạp của
sự nghiệp kinh tế, tính GC trong KT và bản chất GC củaNN ; Cụ thể là : ,

Sự cần thiết khách quan của quản lý NN đối với nền KT:
Sự cần thiết khách quan của quản lý NN đối với nền KT - Phải khắc phục những hạn chế của việc
điều tiết của thị trường, bảo đảm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đã đề ra. -Bằng quyền
lực, chính sách và sức mạnh kinh tế của mình. Nhà nước phải giải quyết những mâu thuẫn lợi ích
kinh tế phố biến, thường xuyên và cơ bản trong nền kinh tế quốc dân. - Tính khó khăn phức tạp của
sự nghiệp kinh tế -Tính giai cấp trong kinh tế và bản chất giai cấp của nhà nước NN hình thành từ
khi XH có giai cấp, đại diện lợi ích của giai cấp thống trị nhất định trong đó có lợi ích kinh tế. NN ta
là của dân, do dân và vì dân. Mục tiêu phát triển KT-XH nhằm đem lại lợi ích vật chất và tinh thần
cho dân. Tuy vây, trong nền KT nhiều thành phần, mở cửa sẽ xuất hiện xu hướng vừa hợp tác, vừa
đấu tranh… và Nhà nước ta phải thể hiện bản chất GC của mình để bảo vệ lợi ích của dân tộc và của
nhân dân ta.. trong quá trình PT kinh tế.., Đó chính là sự cần thiết khách quan của NN đối với nền
KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.

Định hướng phát triển nền kinh tế:
Định hướng phát triển nền kinh tế Chức năng định hướng: - Xác định mục tiêu chung dài hạn. Mục
tiêu này là cái đích trong một tương lai xa, có thể vài chục năm hoặc xa hơn. - Xác định mục tiêu
trong từng thời kỳ (có thể là 10, 15, 20 năm) được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội
và được thể hiện trong kế hoạch 5 năm, kế hoạch 3 năm, kế hoạch hàng năm. - Xác định thứ tự ưu
tiên các mục tiêu - Xác định các giải pháp để đạt được mục tiêu

Định hướng phát triển nền kinh tế:
Định hướng phát triển nền kinh tế Công cụ thể hiện chức năng của Nhà nước về định hướng phát

triển kinh tế - Chiến lược phát triển kinh tế xã hội - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội - Kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội (dài hạn, trung hạn, ngắn hạn) - Các chương trình mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội - Các dự án ưu tiên phát triển kinh tế xã hội - Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình dự án phát triển cũng dùng cho việc định hướng phát triển các ngành, các vùng lãnh thổ


Định hướng phát triển nền kinh tế:
Định hướng phát triển nền kinh tế Nhiệm vụ của NN để thực hiện chức năng định hướngPT. - Phân
tích đánh giá thực trạng của nền kinh tế hiên nay, những nhân tố trong nước và quốc tế có ảnh hưởng
đến sự phát triển hiện tại và tương lai của nền kinh tế nước nhà. - Dự báo phát triển kinh tế - Hoạch
định phát triển kinh tế, bao gồm: + Xây dựng đường lối phát triển kinh tế-xã hội + Hoạch định chiến
lược phát triển kinh tế-xã hội + Hoạch định chính sách phát triển kinh tế-xã hội + Hoạch định phát
triển ngành, vùng, địa phương + Lập chương trình mục tiêu và dự án để phát triển

Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế:
Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế 1.Môi trường kinh tế : là một hệ thống hoàn cảnh kinh
tế được cấu tạo nên bởi một loạt nhân tố kinh tế. Các nhân tố thuộc về cầu như sức mua của XH và
các nhân tố thuộc về cung như sức cung cấp của nền sản xuất xã hội -… + Chính sách hấp dẫn đối
với đầu tư của các doanh nhân trong nước và nước ngoài để phát triến sản xuất kinh doanh + Chính
sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho xuất kinh doanh, giao lưu hàng hoá. Yêu
cầu chung căn bản nhất đối với môi trường kinh tế là ổn định, đặc biệt là gía cả và tiền tệ. Giá cả
không leo thang, tiền tệ không lạm phát lớn. -

Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế:
Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế . 2. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý là tổng thể
các hoàn cảnh luật định được Nhà nước tạo ra để điều tiết sự phát triển kinh tế, bắt buộc các chủ thể
kinh tế thuộc các thành phần hoạt động trong nền kinh tế thị trường phải tuân theo. Môi trường càng
rõ ràng, chính xác, bình đẳng càng tạo ra cho sự hoạt động sản xuất kinh doanh tránh sai phạm, bảo
vệ quyền lợi chính đáng của người sản xuất và người tiêu dùng. Nhà nước cần tạo ra môi trường
pháp lý nhất quán đồng bộ từ việc xây dựng Hiến pháp, các Luật và các văn bản duới luật để làm căn

cứ pháp lý cho mọi hoạt động kinh tế. Do đó: - Đường lối phát triển kinh tế của Đảng, các chính sách
kinh tế của Nhà nước phải được thể chế hoá. - Công tác lập pháp, lập quy, xây dựng các luật kinh tế
cần được nhà nước tiếp tục tiến hành, hoàn thiện các luật kinh tế đã ban hành, xây dựng và ban hành
các luật kinh tế mới.

Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế:
Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế 3 Môi trường chính trị. 4. Môi trường văn hoá-xã hội. 5.
Môi trường sinh thái 6. Môi trường kỹ thuật 7. Môi trường dân số 8. môi trường quốc tế

Những điều NN phải làm để tạo lập các môi trường :
Những điều NN phải làm để tạo lập các môi trường - Đảm bảo sự ổn định về chính trị và ANQP, mở
rộng quan hệ đối ngoại - Xây dựng và thực thi một cách nhất quán các chính sách KT-XH theo
hướng đổi mới - Xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật - Xây dựng mới và nâng
cấp CSHT - Xây dựng cho được một nền văn hoá trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
trên cơ sở giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc và thừa kế tinh hoa văn hoá của nhân loại. - Xây dựng
một nền khoa học-kỹ thuật và công nghệ tiên tiến hiện đại - Xây dựng và thực thi chính sách và pháp
luật về bảo vệ và sử dụngcó hiệu quả tài nguyên thiên nhiên của đất nước, bảo vệ và hoàn thiện môi
trường tự nhiên, sinh thái.


Nội dung điều tiết sự hoạt động kinh tế của NN.:
Nội dung điều tiết sự hoạt động kinh tế của NN. - Điều tiết các quan hệ lao động sản xuất. - Điều
chỉnh các quan hệ phân chia lợi ích và quan hệ phân phối thu nhập Những việc cần làm điều tiết hoạt
động của nền kinh tế

Những việc cần làm điều tiết hoạt động của nền kinh tế:
Những việc cần làm điều tiết hoạt động của nền kinh tế a) Xây dựng và thực hiện một hệ thống CS
với các công cụ tác động của chính sách đó , chủ yếu là: - Chính sách tài chính- tiền tệ - Chính sách
thu nhập, Chính sách thương mại b)Bổ sung hàng hóa và dịch vụ cho nền kinh tế trong những trường
hợp cần thiết - Những ngành, lĩnh vực tư nhân không được làm không làm được,- không muốn làm.

c) Hỗ trợ công dân lập nghiệp kinh tế

Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế:
Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính
sách, kế hoạch và pháp luật của Nhà nước về kinh tế. - Kiểm tra, giám sát việc sử dụng các nguồn
lực của đất nước. - Kiểm tra,giám sát việc xử lý chất thải và bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trừong
sinh thái. - Kiểm tra, giám sát sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra. - Kiểm tra, giám sát việc
thực hiện các chức năng và việc tuân thủ pháp luật của các cơ quan nhà nước trong quá trình quản lý
nhà nước về kinh tế.

Những vấn đề chung về QLNN về KT:
Những vấn đề chung về QLNN về KT Những giải pháp chủ yếu TH kiểm tra, giám sát hoạt động KT
-Giám sát của QH, HĐND các cấp -Kiểm tra của Viện KSND, TTr của CP và cac CQ chức năng. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và chịu trách nhiệm của những lãnh đạo NN. - Sử dụng kiểm toán
NN, các đv tư vấn kinh tế v.v…ktr, giám sát của ND,các cơ quan đoàn thể. - Củng cố hoàn thiện hệ
thống CQ kiểm tra, giám sát của NN…

Nội dung chủ yếu QLNN về KT :
Nội dung chủ yếu QLNN về KT -Tổ chức bộ máy QLNN về KT -XD phương hướng, mục tiêu, CL
phát triển KT-XH của đất nước -Xây dựng pháp luật kinh tế - Tổ chức hệ thống các DN - XD hệ
thống kết cấu hạ tầng cho HĐKT -Ktr, KS hoạt động của các ĐV kinh tế - Bảo vệ lợi ích của XH,
NN và CD

Cơ chế KT và cơ chế QLKT:
Cơ chế KT và cơ chế QLKT Ý nghĩa của việc nhận thức cơ chế kinh tế đối với nhà quản lý Cơ chế
QL kinh tế: bao gồm các nguyên tắc, PP, biện pháp QL, các công cụ được sử dụng đồng thời trong
quá trình tác động lên đối tượng QL Các bộ phận cấu thành của cơ chế QL kinh tế - Cơ chế của đối
tượng quản lý, tức cơ chế kinh tế - Cơ chế của chủ thể quản lý, tức cơ chế quản lý theo nghĩa hẹp

Các PP quản lý KT của NN :



Các PP quản lý KT của NN PP hành chính : là sử dụng quyền lực NN để tạo sự phục tùng; đựoc
dùng để điều chỉnh các hành vi mà hậu quả của nó có thể gây ra thiệt hại cho cộng đồng, cho Nhà
nước PP kinh tế: là cách thức tác động gián tiếp củaNN, dựa trên những lợi ích KT :NN chỉ đề ra
mục tiêu, nhiệm vụ , đặt ra những ĐK khuyến khích về kinh tế, những phương tiện vật chất ... đây là
phương pháp quản lí tốt nhất để thực hành tiết kiệm và nâng cao hiệu quả kinh tế. Phương pháp này
mở rộng quyền hoạt động cho các chủ thể kinh tế, đồng thời cũng tăng trách nhiệm kinh tế của họ.
PP giáo dục: mang tính thuyết phục cao, là tạo ra sự nhận thức về tính tất yếu khách quan

Công cụ QLNN về KT :
Công cụ QLNN về KT -1.Nhóm CC thể hiện ý đồ, mục tiêuQL: +Đường lối phát triển KT-XH:
+Chiến lược phát triển KT-XH: +Quy hoạch phát triển KT-XH: +Kế hoạch phát triển KT-XH:
+Chương trình phát triển KT-XH:

Công cụ QLNN về KT:
Công cụ QLNN về KT 2.Nhóm CC thể hiện chuẩn mực xử sự hành vi của các chủ thể tham gia HĐ
trong nền KT:là PL về KT:Hệ thống VB PL trong QLNN về KT có 2 loại : VB qui phạm PL và VB
áp dụng quy phạm PL 3.Nhóm CC thể hiện tư tưởng, quan điểm của NN trong Đ/C các HĐ của nền
KT: là chính sách kinh tế: như CS PTKT, CS tài chính, tiền tệ, thu nhập…

Công cụ QLNN về KT:
Công cụ QLNN về KT 4. Nhóm CC vật chất làm động lực tác động vào đối tượng QL . Đất đai,
rừng, núi, sông hồ, các nguồn nước, thềm lục địa…. Tài nguyên trong lòng đất. Dự trữ quốc gia, bảo
hiểm quốc gia. Vốn và TS của NN trong các DN. Các loại quỹ chuyên dùng vào công tác QL of NN.

Công cụ QLNN về KT:
Công cụ QLNN về KT 5.Nhóm CC để sử dụng các CC trên . Chủ thể sử dụng các công cụ QL của
NN về KT đã trình bày ở trên là các CQ QL của NN về KT. Đó là các CQ hành chính NN, các công
sở và các phương tiện kinh tế - kỹ thuật được sử dụng trong hoạt động QLKT của NN.


Các nguyên tắc cơ bảnQLNN về KT:
Các nguyên tắc cơ bảnQLNN về KT Tập trung dân chủ. Kết hợp QL ngành với QL lãnh thổ. Phân
định và kết hợp QLNN về KT với QLSXKD. Hài hòa lợi ích giữa NLĐ,DN và XH. Tăng cường
pháp chế XHCN trong quản lý NN về KT .

Phân định và kết hợp QLNN về KT với QLSXKD:
Phân định và kết hợp QLNN về KT với QLSXKD Về chủ thể quản lý Về phạm vy quản lý Về mục
tiêu quản lý Về pương pháp quản lý Về công cụ quản lý

Quản lý NN đối với DN :


Quản lý NN đối với DN Các loại hình DN: cách phân loại ví dụ: DN Nhà nước, DN ngoài QD. DN
có vốn đầu tư nước ngoài.. Vai trò của DNNN - DNNN là một công cụ kinh tế đặc biệt - DNNN là
con đường tích tụ và tập trung vốn ban đầu cho quá trình công nghiệp hoá , hiện đại hoá - DNNN có
vai trò hỗ trợ công dân lập nghiệp - DNNN giữ vai trò bổ sung thị trường khi cần thiết: Vai trò của
DN ngoài QD Vai trò của DN có vốn đầu tư nước ngoài

Phg hướng & nội dung QLNN đối với DN :
Phg hướng & nội dung QLNN đối với DN - Sự cần thiết KQ của QLNN đối với DN - Phg hướng can
thiệp củaNN vào quá trình SXKD của DN: +Để ngăn chặn, hạn chế tác hại; giúp đỡ DN phát triển;
bảo vệ lợi ích của công dân, cộng đồng. +Địnhhướng tổ chức QL DN; Chiến lược SXKD; Quá trình
thực hiện KH SXKD; NN quản lý hóa sản phẩm;định hướng lựa chọn đối tác kinh doanh, đặc biệt là
đối tác nước ngoài; Bảo vệ DN phát triển SXKD, tránh rủi ro…

Nội dung QLNN đối với DN :
Nội dung QLNN đối với DN XD & ban hành các luật có liên quan đếnHĐ kinh tế , DN Tổ chức TH
PL và các định hướng SXKD XD các DNNN trong các ngành, lĩnh vực Hỗ trợ DN- DN trong SXKD
Kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật NN thu lợi ích công từ HĐ của DN QL vốn, lãi của vốn NN
trong các DNNN


Quản lý NN đối với DNNN:
Quản lý NN đối với DNNN Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các dự án phát triển hệ
thống DNNN Hoàn thiện thể chế tổ chức và quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước Tổ
chức đầu tư xây dựng doanh nhân nhà nước theo kế hoạch dự án đã lập Tổ chức đầu tư xây dựng
doanh nhân nhà nước theo kế hoạch dự án đã lập Khai thác, sử dụng các doanh nghiệp nhà nước vào
việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Nhà nước Quản lý vốn và lãi của vốnNN trong các DNNN
nói riêng và trong tất cả các doanh nghiệp có vốn nhà nước nói chung

QLNN đối với Kinh tế đối ngoại:
QLNN đối với Kinh tế đối ngoại Kinh tế đối ngoại là tổng thể các hoạt động, các quan hệ kinh tế, tài
chính, khoa học kỹ thuật của một nước với bên ngoài, qua đó tham gia vào sự phân công và hợp tác
lao động quốc tế và trao đổi mậu dịch quốc tế. Nội dung chủ yếu củaKTĐN bao gồm: Xuất nhập
khẩu hàng hoá Xuất nhập khẩu tư bản (Đầu tư nước ngoài) Đầu tư gián tiếp. Đầu tư trực tiếp nước
ngoài Xuất nhập khẩu trí tuệ (Hợp tác và chuyển giao công nghệ) Xuất nhập khẩu các dịch vụ

QLNN đối với Kinh tế đối ngoại:
QLNN đối với Kinh tế đối ngoại Những vấn đề chung QLNN đối với KTĐN Nội dung QLNN đối
với KTĐN: Tương tự phần với DN và …Đảm bảo ổn định chính trị, thu hút đầu tư NN Định hướng
của Đảng , NN trong KTĐN & QLNN vớiKTĐN QLNN đối với dự án đầu tư Nghiên cứu giáo trình

Phần II:QL tài chính công, DV công & công sản:


Phần II:QL tài chính công, DV công & công sản Nội dung trình bày: Quản lý tài chính công Quản lý
NSNN Quản lý chi tiêu công theo kết quả đầu ra Quản lý dịch vụ công: NC tài liệu Quản lý công
sản: NC tài liệu

Quản lý tài chính công:
Quản lý tài chính công Bản chất của tài chính công Cơ cấu tài chính bao gồm: - NSNN (TW và ĐP).

- Tài chính các CQ hành chính NN. - Tài chính các đơn vị sự nghiệp NN. - Các quỹ tài chính ngoài
NSNN.

Quản lý tài chính công:
Quản lý tài chính công Các chức năng của tài chính công Chức năng tạo lập vốn Chức năng phân
phối lại và phân bổ Chức năng giám đốc và điều chỉnh.

Quản lý tài chính công:
Quản lý tài chính công Quản lý tài chính công Khái niệm quản lý tài chính công. Nguyên tắc quản lý
tài chính công. Nguyên tắc tập trung dân chủ Nguyên tắc hiệu quả: Nguyên tắc thống nhất Nguyên
tắc công khai, minh bạch

Quản lý tài chính công:
Quản lý tài chính công QH giữa cải cách HC&CC tài chính công Cải cách TC công trong xu
thếCCHC Nội dung của cải cách TCcông Đổi mới cơ chế phân cấp QL TC &NS Đảm bảo
quyềnquyết định NSĐP của HĐND các cấp Đổi mới cơ chế phân bổ NS cho CQHC, hệ thống ĐM
chi tiêu, tăng quyền chủ động cho CQ sử dụng NS Đổi mới chế độTC đối với khu vựcDV công. Thí
điểm để áp dụng rộng rãi một số cơ chế TC mới Đổi mới công tác kiểm toán đối với các CQHC,
ĐVSN

Quản lý NSNN:
Quản lý NSNN Vai trò của ngân sách nhà nước Vai trò của NS tiêu dùng: Đảm bảo duy trì sự tồn tại
và HĐ của bộ máy NN Vai trò của NS phát triển: là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định và điều
chỉnh KT vĩ mô của NN Vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng XH & các vấn đề XH

Quản lý NSNN :
Quản lý NSNN Những nguyên tắc cơ bản QL NSNN Nguyên tắc dân chủ: Nguyên tắc cân đối ngân
sách: Nguyên tắc công khai, minh bạch: Nguyên tắc quy trách nhiệm:

Quản lý NSNN:

Quản lý NSNN Cơ cấu ngân sách nhà nước Thu ngân sách nhà nước Chi ngân sách nhà nước - Quản
lý chu trình NSNN +Lập dự toán ngân sách +Chấp hành ngân sách + Quyết toán ngân sách


Quản lý NSNN:
Quản lý NSNN Phân cấp quản lý NSNN Hệ thống NSNN bao gồm: - Ngân sách trung ương - Ngân
sách tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) - Ngân sách huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) Ngân sách xã (phường)

Quản lý NSNN:
Quản lý NSNN Nội dung phân cấp quản lý NSNN Quan hệ giữa các cấp chính quyền về chế độ
chính sách Quan hệ giữa các cấp về nguồn thu, nhiệm vụ chi Quan hệ giữa các cấp về quản lý chu
trình ngân sách nhà nước

Quản lý chi tiêu công theo kết quả đầu ra:
Quản lý chi tiêu công theo kết quả đầu ra Nội dung cơ bản QL chi tiêu công Đặc điểm của chi tiêu
công Vai trò của chi tiêu công đối với nền kinh tế Chiến lược quản lý chi tiêu công hiện đại

Quản lý chi tiêu công theo kết quả đầu ra:
Quản lý chi tiêu công theo kết quả đầu ra ND cơ bản of lập NS theo KQđầu ra Đặc điểm của phương
thức lậpNS theo kết quả đầu ra. Vai trò của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra trong
quản lý chi tiêu công Vận dụng NS theo KQ đầu ra trong qúa trình QLTC tại CQ dự toán Quản lý
DV công , công sản: Nghiên cứu tài liệu



×