Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án tin 6 kỳ 2 trọn bộ cả năm mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 73 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Chơng IV: soạn thảo văn bản

Tiết 37: Bài 13: soạn thảo văn bản đơn giản
Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản
A, Mục tiêu:
Học sinh hiểu văn bản là gì, văn bẳn cổ điển và văn bản hiện
đại, phần mềm dùng để soạn thảo văn bản.
Cách khởi động chơng trình soạn thảo và biết đợc cửa sổ Word
có những gì?
Thế nào là nút lệnh, cách mở văn bản, cách lu văn bản .
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án, SGK, kiến thức liên quan, phòng máy
Trò : vở ghi , SGK,
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:
6A2
6A3:
2, Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

-Cho học sinh đọc phần thông
tin SGK


- Thế nào là văn bản , có những
cách nào để soạn thảo văn bản
- Cho biết phần mềm nào thờng
đợc dùng để soạn thảo văn bản?
Giáo viên cho học quan sát hai
cách vào thông qua hình minh
hoạ

1) Văn bản và phần mềm soạn thảo
văn bản
- Văn bản viết bằng bút trên giấy là
loại văn bản truyền thống
- văn bản đánh máy
- Phần mềm soạn thảo thờng dùng là
phần mềm Word của hãng microsoft
2) Khởi động Word
- Cách 1:
+Nháy đúp vào biểu tợng
Word trên màn hình nền
Cách 2:
nháy nút Start/All Programs/
Microsofs Word

59

của


3)Có gì trên của sổ Word
Giáo viên cho học sinh quan sát

hình ảnh màn hình của Word?
Trong SGK và giới thiệu cho học
sinh biết

Giáo viên giới thiệu cho HS một
số nút trên thanh công cụ?
Sau khi soạn song văn bản ta lu
vào máy nh thế nào?

Cho học sinh quan sát các bảng
SGK và giới thiệu

HS quan sát và trả lời các câu hỏi
của giáo viên
-

Thanh công cụ,

-

bảng chọ lệnh,

-

các nút lệnh

Mở File có sẵn
Copy
mở
File mới

4)Mở văn bản
- muốn mở văn bản có sẵn ta nhay
vào nút
Xuất hiện bảng
- muốn mở văn bản mới nháy vào nút

5) Lu văn bản
Nháy vào nút lệnh
sau đó xuất
hiện bảng Save Ghi tên vào bảng
sau đó nháy tiếp vào nút Save trên
bảng là hoàn tất việc lu.
6) Kết thúc
Khi kết thúc văn bản lu song ta thoát
các chơng trình và tắt máy

4) Củng cố
Giáo viên chủ nhiệm chốt lại các
kiến thức đẫ học trong tiết học?
-Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK T 67
- Cho học sinh trả lời nhanh các

HS đọc phần ghi nhớ SGK

60


câu hỏi SGK?
5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà

-Nắm chắc kiến thức bài học
nhớ một số nút lệnh quen thuộc
Học sinh học theo yêu cầu của giáo
thờng dùng
viên
- Đọc bài đọc thêm 5
Cho biết các u điểm của soạn
thảo trên máy tính?

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 38: Bài 13: soạn thảo văn bản đơn giản
Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản
A, Mục tiêu:
HS nắm đợc các thành phần cơ bản của văn bản ( kí tự, dòng,
trang )
Con trỏ của màn hình soạn thảo, nắm đợc quy tắc gõ văn bản
trong tiếng việt
- bớc đầu đợc soạn thảo văn bản trên máy tính điện tử.
B, Chuẩn bị:
- Thấy: Giáo án SGK kiến thức liên quan, phòng máy tính
_ Trò : vở ghi , SGK, các kiến thức về văn bản
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:
6A2
6A3:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Nêu các cách vào chơng trình soạn thảo văn bản word?
HS2: Muốn mở, lu, văn bản ta làm ntn?

3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Giáo viên cho học sinh quan sát
hình vẽ SGK và giới thiệu các khái
niệm kí tự, dòng, trang,

61

1) Các thành phần của văn
bản
- Các thành phần cơ bản của
văn bản là từ, câu, đoạn văn
- Khi soạn thảo cần chú ý
đến các khái niệm Kí tự,


dòng , đoạn , trang

1) Con trỏ màn hình:

Giáo viên cho học sinh quan sát con
trỏ trên hình vẽ
- lu ý cho hs phân biệt giữa con
trỏ soạn thảo và con trỏ chuột

- Giáo viên giới thiệu các thao tác khi

soạn văn bản?

- con trỏ khi soạn thảo giống
nh hình bên
- Để di chuyển con trỏ dùng
các phím mũi tên, phím
Home, End,.. trên bàn phím
khi soạn thảo
2) Quy tắc gỗ văn bản trong
Word
-Các loại dấu câu phải đợc
dặt sát vào từ trớc nó, tiếp
theo là một dấu cách nếu
sau đó vẫn còn nội dung
- Giữa các từ phải đặt một
kí tự trồng ( Phím dấu cáh)
- Khi kết thúc một đoạn văn
muốn xuống dòng phải gõ
phím Enter

4) Củng cố
Giáo viên chốt lại các kiến thức đã
học trong bài
Học sinh trả lời theo các nội
Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến
dung câu hỏi SGK ttang 74
thức trọng tâm của bài học
Hãy nêu các thành phần cơ bản của
văn bản?
5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà

xem lại các kiến thức của bài học,
HS học theo yêu cầu của
đọc tiếp phần gõ văn bản tiếng
giáo viên
việt
- Làm các bài tập SGK T 74
vào vở

Ngày soạn:
62


Ngày giảng:
Tiết 39: Bài 13: soạn thảo văn bản đơn giản
Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản
A, Mục tiêu:
HS biết gõ văn bản bằng tiếng việt, biết soạn thảo một đoạn văn
bản đơn giản
- Nắm đợc sự phát triển từ máy chữ đến phần mềm soạn thảo văn
bản
- Học sinh đợc rèn kĩ năng soạn thảo văn bản trên máy tính điện tử
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án , SGK , kiến thức liên quan, phòng máy vi tính
Trò: vở ghi, SGK, kiến thức bài học trớc
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:
6A2
6A3
2, Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy nêu các thành phần cơ bản của văn bản? Theo em , tại
sao không nên để dấu cách trớc các dấu chấm câu?
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1) Gõ văn bản tiếng việt
Muỗn nhập các kí tự vào
- Gõ chữ tiếng việt vào máy tính từ
máy tính ta sử dụng thiết bị
bàn phím
nào?
- Loại chữ thờng dùng là chữ quốc
-loại chữ viết mà việt nam
ngữ
thờng dùng là loại chữ nào?
- muốn gõ các chữ không có trên
bàn phím ta làm nh bảng sau:
Giáo viên giới thiệu cho học
sinh cách gõ các chữ tiếng
việt theo các kí tự ghi trong
bảng

Để có
chữ
ă
â
đ

ê
ô
ơ
để có
dấu
63

Em gõ
( kiểu
TELEX)
aw
Aa
Dd
Ee
Oo
Ow
uw

Em gõ
( kiểu
VNI)
A8
A6
D9
E6
O6
O7
U7



- Các kí tự khác có trên bàn
phím chỉ việc nhập từ bàn
phìm vào máy
.
- Các phím có ở phía trên
mỗi nút trên bàn phím muốn
gõ cần ấn phím SHIFT và
phím đó.
4) Củng cố
Giáo viên chốt lại các kiến
thức cơ bản đẫ học trong
giờ học
- để soạn thảo và hiển thị
văn bản chữ việt trên máy
tính ta cần thêm thanh công
cụ hỗ trợ gi?

Huyền
\
Sắc /
Nặng
.
Hỏi ?
Ngã :

F

2

S

J

1
5

R
x

3
4

Học sinh tyar lời theo nội dung câu
hỏi của giáo viên đa ra
- Học sinh thực hành trên máy tính

Cho học sinh soạn trên máy
tính điện tử một đoạn văn
bản đơn giản theo ý của học
sinh
5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà
Thuộc bảng quy tắc đánh
Học theo nội dung yêu cầu của
chữ tiếng việt
giáo viên
-trả lời các câu hỏi SGK
- đọc bài đọc thêm SGK trang 75,
- Đọc phần đọc thêm SGK
76

Ngày soạn:

Ngày giảng:
Tiết 40:

Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của
em

A, Mục tiêu:
64


HS đợc làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word , các
bảng chọn, một số nút lệnh.
Bớc đầu tạo và lu một văn bản chữ việt đơn giản.
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án , SGK, kiến thức liên quan, phòng máy
Trò: SGK kiến thức bài học trớc
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:
6A2
6A3
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các quy tắc gõ văn bản trong word?
HS2: Để gõ đợc văn bản tiếng việt ta làm nh thế nào?
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy
GV: nêu những nội dung sẽ
thực hành trong giờ học
- cho học sinh quan sát một

số bảng chọn lệnh, GV giới
thiệu cho học sinh biết chức
năng của các nút lệnh
VD
Nút
lệnh

Tên
New
Open
Save
Print
Cut
Copy
Paste
Undo
Redo

Sử dụng
để

Hoạt động của trò
1)Nội dung thực hành
a) khởi động word và tìm hiểu các
thành phần trên màn hình của
word.
- Khởi động word
- Nhận biết các bảng chọn trên
thanh bảng chọn
-phân biệt các thanh công cụ của

word và tìm hiểu các nút lệnh trên
thanh công cụ
- tìm hiểu một số chức năng trong
các bảng chọn File ( Mở, đóng, lu
tệp văn bản, mở văn bản mới)
2) Tổ chức thực hành
-phân chia các thành viên của các
nhóm vào vị trí của các máy
- xác định các nội dung thực hành
của mỗi máy

4) Nhận xét giờ thực hành
Giáo viên chốt lại các kiến
hS làm theo các yêu cầu của bài
65


thức liên quan đến bài học
toán
-qua sát và điều chỉnh các
thông tin mà học sinh thu
ôn lại một số các bảng chon lệnh và
thập đợc
chức năng của các nút trên bàn
- Nhận xét thái độ làm viêc
phím
của một số thành viên trong
lớp
5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà
_ Nắm cắch các kiến thức của bài

Đọc bài đọc thêm số 6 để biết thêm các thông tin về sử lý các thao
tác trên máy
- Làm các bài tập SGK

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41:

Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của
em

A, Mục tiêu:
Học sinh đợc soạn thảo văn bản đơn giản, biết cách lu các tên tệp
vào máy , biết cách di chuyển khối văn bản, phóng to thu nhỏ kích
thớc của màn hình soạn thảo
- rèn kĩ năng soạn thảo văn bản cho học sinh
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án , SGK kiến thức liên quan, phòng máy
Trò : Vở ghi SGK các kiến thức liên quan đến bài học.
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:
6A2
6A3
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Hãy nêu các cách soạn thảo văn bản đơn giản?
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy
GV Giới thiệu các nội dung

trong giờ thực hành.
- Cho biết chức năng của các
nút sau

Hoạt động của trò
1)Nội dung thực hành
- Soạn một văn bản đơn giản ( tuỳ
theo ý thích của mỗi cá nhân)
- Lu văn bản với tên là biển đẹp
- Tập di chuyển con trỏ soạn thảo
66


bằng chuột và các phím mũi tên
- Xem văn bản soạn thảo trớc khi in
2) Tổ chức cho học thực hành
trên máy tính điện tử
- Giáo viên chấm điểm cho
các kết quả thực hành của
các máy

Phân công các nhóm vào vị trí
thực hành
- giao nhiệm vụ cho từng học sinh
trong nhóm

4) Nhận xét giờ thực hành
-GV Nhận xét về ý thức
Học sinh lắng nghe ý kiến của giáo
tham gia thực hành của các

viên đối với các nhóm
cá nhân trong giờ
- Nhận xét về kết quả của
các nhóm
5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà
_ nắm chắc các nội dung
HS; làm theo yêu cầu của giáo viên
đã thực hành trong giờ
- hiểu và nắm chắc các ý
Học bài theo nội dung SGK
nghĩa của các nút công cụ
trên thanh công cụ trên máy

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42:

chỉnh sửa văn bản

A, Mục tiêu:
Học sinh biết chỉnh sửa các văn bản đơn giản ( Xoá chèn, bôi đen,
sao chép, di chuyển, và một số chức năng của các nút trên bàn
phím
- Rèn kĩ năng soạn thảo văn bản
Tạo tính cẩn thận cho học sinh
B, Chuẩn bị:
Thầy : Giáo án, SGK, Kiến thức liên quan, phòng máy
Trò: Vở ghi SGK , Kiến thức liên quan
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:

6A1:
6A2
6A3
67


2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu các cách soạn thảo văn bản đơn giản?
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Khi soạn văn bản bị sai muốn 1) Xoá và chèn thêm văn bản
sửa ta làm thế nào?
a) Xoá văn bản
- muốn xoá các kí tự bên
- Để xóa các kí tự ở bên trái vị trí
phải ( bên trái ) con trỏ ta
con trỏ ta dùng pím Backpace
làm ntn?
- Để xoá các kí tự ở bên phải vị trí
con trỏ ta ấn phím DELETE
- Muốn xoá một khối văn bản ta làm
Muốn xoá một đoạn văn bản nh sau:
ta làm ntn?
+ Bớc 1: Bôi đen khối khối văn bản
định xoá
Cho HS đọc và tìm hiểu

+ Nháy nút
nội dung sgk?
Chú ý: suy nghĩ kĩ trớc khi xoá
- Nêu cách thực hiện phần 2) Phần chọn văn bản ( bôi đen
bôi đen văn bản?
phần văn bản)
* Nguyên tắc:
+ Muốn thực hiện thao tác nh xoá,
Giáo viên giới thiệu cho học
sao chép, di chuyển, thay đổi cách
sinh cách thực hiện bôi đen
trình bày, ta phải bôi đen phần
văn bản?
văn bản cần tác động đến nó
Bằng chuột, hoặc bằng bàn Cách bôi đen văn bản:
phím
B1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu
B2: Kéo thả chuột đến cuối phần
văn bản cần chọn
4) Củng cố
Giáo viên cho học sinh nhắc
lại các kiến thức đã học trong
HS trả lời theo nội dung hớng dẫn
bài?
của giáo viên
- Nêu cách xoá, cách chèn, đè - HS đọc phần ghi nhớ SGK
văn bản, cách bôi đen một
phần văn bản hoặc toàn bộ
văn bản?
5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà

-Nắm chắc các nội dung đã
Học sinh học theo nội dung vở ghi
học trong bài
và SGK
- Đọc và trả lời phần câu hỏi Là đề cơng các câu hỏi sau bài
SGK
học
68


Đọc trớc các kiến thức về sao
chép , di chuyển văn bản.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 43:

chỉnh sửa văn bản

A, Mục tiêu:
Học sinh biết chỉnh sửa các văn bản đơn giản ( sao chép, di
chuyển, và một số chức năng của các nút trên bàn phím)
- Rèn kĩ năng soạn thảo văn bản
Tạo tính cẩn thận cho học sinh
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án , SGK , kiến thức liên quan, bảng phụ
Trò : vở ghi SGK, kiến thức liên quan
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:

6A2

6A3

2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu sự giống và khác nhau giữa hai phím DELETE và phím
Backspace trong soạn thảo?
HS2: Nêu cách bôi đen một đoạn văn bản?
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy
Em hiểu thế nào là sao
chép văn bản?
-Muốn sao chép văn bản ta
làm ntn?

Dựa vao cách sao chép văn

Hoạt động của trò
1)Sao chép văn bản:
- sao chép văn bản là nhân văn bản
thành nhiều văn bản khác giống nh
văn bản gốc
* Cách làm:
- Bôi đen phần văn bản muốn sao
chép và nháy vào nút Copy
( khi
đó phần văn bản đã chọn đợc lu
vào bộ nhớ)
- Đa con trỏ tới vị trí cần sao chép

và nahý vào nút Paste
2) Di chuyển văn bản:
69


bản hãy nêu cách di chuyển
văn bản t]f chỗ này sang chỗ
khác?
Giáo viên giới thiệu cho học
sinh cách làm

4) Củng cố
Hãy nêu tác dụng của các
nút lệnh
Copy, cut, Paste?
-Thao tác sao chép và di
chuyển khác nhau ở chỗ
nào?
Giáo viên treo bảng phụ yêu
cầu học sinh điền ý nghĩa
của các nút lệnh tơng ứng?

- Chon phần văn bản cần di chuyển
và nháy vào nút
( Cut) trên thanh
công cụ chuẩn để xoá phần văn
bản đó tại vị trí cũ (Phần văn bản
này đợc lu lại trong bộ nhớ của máy
tính)
- Đa con trỏ vào vị trí mới cần

chuyển đến và nháy vào nút Paste

HS: Trả lời theo kiến thức bài học
Sao chép là thêm văn bản còn di
chuyển thì không thêm văn bản

HS lên bảng đìn các thông tin còn
thiếu vào bảng

t
lện
h

Tên

Sử dụng
để

5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà
- Năm chắc nội dung đã học Học theo hớng dẫn của giáo viên
ở tiết 42,43
- Xem lại các ví dụ SGK để
có sự liên hệ thực tế
Đọc các thông tin phần đọc thêm
- Đọc bài đọc thêm 7 SGK
SGK trang 82,83
Trang 82, 83
Chuẩn bị tốt nội dung để
Chuẩn bị nội dung bài thực hành 6
70



giờ sau thực hành các kiến
thức của bài vừa học

(em tập chỉnh sửa văn bản)

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44:

Bài thực hành 6: Em tập chỉnh sửa văn

bản

A, Mục tiêu:
HS đơc luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lu,
nhập nội dung văn bản.
-Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng việt
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản,
thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di
chuyển.
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án , SGK kiến thức liên quan, phòng máy tính
Trò : Nội dung buổi thực hành, các kiến thức liên quan đến nội
dung bài thực hành
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:
6A2

6A3
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Nêu cách sao chép và di chuyển văn bản trong soạn thảo trên
word?
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Giáo viên nêu nội dung buổi
thực hành

1)Nội dung thực hành
a) Khởi động văn bản word và tạo
văn bản mới

_ giải thích các thắc mắc
của học sinh (nếu có)

b) Phân biệt chế độ chèn và chế
độ đè
c) gõ một đoạn văn bản với nội
dung do em lựa chọn
d) lu văn bản trên với tên là Văn bản
71


Tổ chức cho học sinh thực
hành trên máy

Chia tổ cho học sinh thực
hành

đầu tay
2) Tổ chứ thực hành trên máy
HS Làm theo hớng dẫn của giáo viên
-Lần lợt thực hành theo nội dung bài
học

4) Nhận xét giờ thực hành
Giáoviên nhận xét về thái
Học sinh nghe nhận xét của giáo
đọ khi thực hành và kết quả viên và điều chỉnh các thao tác và
thực hành của các nhóm
thái độ thực hành
_ giải thích các thắc mắc
của học sinh trong các tổ
Biết đợc mức độ hiểu bài và vận
dụng của bản thân đến đâu
- Hỏi những thắc mắc của mình
5) Hớng dẫn học ở nhà
Nhớ lại nội dung bài thực
Học sinh học theo nội dung yêu cầu
hành
của giáo viên
- học kĩ các kiến thức về
đọc trơc nội dung tiếp theo của bài
sao chép chỉnh sửa văn bản thực hành 6
Chuẩn bị nội dung cho bài
thực hành sau


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45:

Bài thực hành 6: Em tập chỉnh sửa văn

bản

A, Mục tiêu:
HS đơc luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lu,
nhập nội dung văn bản.
-Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng việt
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản,
thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di
chuyển.
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án , SGK kiến thức liên quan, phòng máy tính
Trò : Nội dung buổi thực hành, các kiến thức liên quan đến nội
dung bài thực hành
C, Tiến trình bài dạy:
72


1, ổn định lớp:
6A1:

6A2

6A3


2, Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Nêu cách sao chép và di chuyển văn bản trong soạn thảo trên
word?
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Giáo viên nêu những nội dung I- Nội dung thực hành
trong buổi thực hành
1) Mở văn bản có tên Văn bản đầu
tay đã lu trong giờ thực hành trớc,
sao chép toàn bộ nội dung văn bản
đó vào vào cuối văn bản biển
- Giải thích những thắc
đẹp.doc
mắc của học sinh trong
2) Thay đổi trật tự các đoạn văn
phòng thực hành
bản bằng cách sao chép hoặc di
chuyển bằng các nút lệnh Copy ,
Cut, paste.
3)Lu văn bản với tên cụ là biển
đẹp.doc
- Quan sát học sinh thực
4) mở văn bản mới gõ bài thơ Trăng
hành giải thích các thắc
ơi

mắc của học sinh trong quả Sau đó lu lại với tên là Trang ơi
trình thực hành
II- Tổ chức học sinh thực hành
trên máy
-Phân chia học sinh theo tổ
- Mỗi tổ một dãy, 2 em một máy
Thực hành dới sự hớng dẫn của giáo
viên
4) Nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh
Yêu cầu học sinh lu lại trên
HS lu lại và nghe nhận xét của giáo
máy
viên
- nhận xét quá trình thực
hành của học sinh về thái
Nghe thông báo điểm thực hành
độ, kĩ năng
của bản thân
Gv chấm điểm thực hành
trên máy cho từng học sinh ở
từng máy

73


5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà
Nắm chắc cách chỉnh sửa
Học theo yêu cầu của giáo viên
văn bản đơn giản
Đọc trớc bài Định dạng văn bản

Thuộc các nút lệnh đã sử
dụng trong giờ

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46: Bài 16: Định dạng văn bản
Bài 17: Định dạng đoạn văn
A, Mục tiêu:
Giúp học hiểu thế nào là định dạng văn bản, có những cách định
dạng văn bản nào
Biết cách sử dụng một số nút lệnh để định dạng văn bản
- rèn kĩ năng trình bày, trang trí đoạn văn bản đẹp
B, Chuẩn bị:
Thầy : Giáo án, SGK, kiến thức bài học, bảng phụ
Trò: vở ghi, sgk, kiến thức các bài học trớc
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:
6A2
6A3
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Muốn sao chép một đoạn văn bản ta làm ntn? ( sao chép
toàn bộ văn bản ta làm ntn?)
HS2: Muốn mở File có sẵn ta làm ntn? File mới ta làm ntn?
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


GV giới thiệu cho hs biết thế 1`) Định dạng văn bản
nào là định dạng văn bản,
- định dạng văn bản là thay đổi
đoạn văn
kiểu dáng, vị trí của các kí tự, các
đoạn văn bản và các đối tợng khác
Mục đích của việc địng
Mục đích làm cho bố cục văn bản
dạng văn bản
đẹp, dễ ghi nhớ các nội dung cần
thiết.
2)Định dạng kí tự
Phông chữ: Yên đồng Yên đồng
Yên đồng

GV treo bảng phụ ghi mẫu

Cỡ chữ:
74

Yên đồng

Yên đồng Yên


các loại chữ nh sgk cho học
sinh quan sát và theo dõi

đồng
Kiểu chữ: Yên đồng Yên đồng Yên

đồng
Màu chữ: Yên đồng Yên đồng Yên
đồng

để định dạng một cách
nhanh chóng ta sử dụng các
nút lệnh trên màn hình soạn 3) Sử dụng các nút lệnh để định
thảo.
dạng văn bảnPhông
Cho hs quan sát thanh công
chữ
cụ có chứa các nút lệnh

4, Củng cố:
Thế nào là định dạng đoạn Học sinh nêu lại nội dung bài học.
văn ?
Giáo viên sửa sai cho học sinh nếu
Thế nào là định dạng ký
có.
tự ?
Sử dụng các nút lệnh để
định dạng văn bản có tác
dụng nh thế nào ?
Hãy nêu cách định dạng văn
bản theo các nút lệnh.
5.HD về nhà.
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
Đọc tiếp phần còn lại và nội dung bài 17. Làm bài tập giờ sau
chúng ta học tiếp bài này.


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 47: Bài 16: Định dạng văn bản
Bài 17: Định dạng đoạn văn
A, Mục tiêu:
Tiếp tục định dạng văn bản bằng hội thoại Font, làm bài tập
và câu hỏi ở sách giáo khoa.
Nắm đợc cách định dạng đoạn văn bản bằng thanh công cụ
và hội thoại Paragraph
Yêu thích khoa học và thấy đợc ích lợi của việc sử dụng tin học
vào công việc cuộc sống hàng ngày
B, Chuẩn bị:
Thầy : Giáo án, SGK, kiến thức bài học, bảng phụ
75


Trò: vở ghi, sgk, kiến thức các bài học trớc
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:

6A2

6A3

2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là định dạng văn bản ?
HS2: Hãy nêu định dạng ký tự và cách sử dụng các nút lệnh để
định dạng văn bản và thờng sử dụng các nút lệnh nào ?
3, Học bài mới:


Hoạt động của thầy
4; Sử dụng hội thoại
Font.
Giáo viên hớng dẫn học sinh
thực hiện.
Ngoại cách sử dụng bằng
nút lệnh thì chúng ta còn
sử dụng hội thoại Font để
định dạng văn bản nữa.
Hãy nêu cách mở hội thoại
Font.

Hoạt động của trò
Format \ Font thì hội thoại Font sẽ hiện
ra.
Chúng ta thực hiện việc đặt phông
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc rồi
chọn OK

Lu ý:
Giáo viên lu ý cho học sinh. SGK
Để định dạng lâu dài văn
bản mà mỗi khi chúng ta
khởi động và mở máy ra
76


để có phần định dạng
này trớc thì chúng ta chọn

Defauw và chọn Yes nh
hình bên.

5; Định dạng đoạn văn.
Thế nào là định dạng
đoạn văn ?
Học sinh nêu theo sách
giáo khoa
Giáo viên bổ sung và hớng
dẫn thêm cho học sinh.

4. Củng cố.
Hãy nêu cách định dạng
văn bản bằng hội thoại
Font.
Thế anò định dạng văn
bản

Định dạng văn bản là thay đổi các
tính chất sau:
Kiểu căn lề.
Vị trí lề của đoạn văn bản đối
với toàn trang
Khoảng cách lề của dòng đầu
tiên.
Khoảng cách đến đoạn văn trên
hoặc dới
Khoảng cách giữa các dòng
trong đoạn văn
Khác với điịnh dạng ký tự định

dạng đoạn văn tác động đến
toàn bộ văn bản và sử dụng các
nút lệnh trên thanh công cụ
Formattings
Format \ Font thì hội thoại Font sẽ hiện
ra.
Chúng ta thực hiện việc đặt phông
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc rồi
chọn OK
Học sinh trả lời
77


5,. Hớng dẫn về nhà.
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
Đọc tiếp phần còn lại và nội dung bài 17. Làm bài tập giờ sau
chúng ta học tiếp bài này.
Tiếp tục học định dạnh đoạn văn bằng hội thoại Paragraph.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 48: Bài 16: Định dạng văn bản
Bài 17: Định dạng đoạn văn
A, Mục tiêu:
Tiếp tục định dạng văn bản bằng hội thoại Font, làm bài tập
và câu hỏi ở sách giáo khoa.
Nắm đợc cách định dạng đoạn văn bản bằng thanh công cụ
và hội thoại Paragraph
Yêu thích khoa học và thấy đợc ích lợi của việc sử dụng tin học
vào công việc cuộc sống hàng ngày.

B, Chuẩn bị:
Thầy : Giáo án, SGK, kiến thức bài học, bảng phụ
Trò: vở ghi, sgk, kiến thức các bài học trớc
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:

6A2

6A3

2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu cách điịnh dạng văn bản bằng hội thoại Font.
HS1: Hãy cho biết thế nào là định dạng đoạn văn
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

6; Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn.
Hãy nêu cách định dạng
Để định dạng đoạn văn bản bằng
đoạn văn bằng thanh công
nút trên thanh công cụ ta chỉ cần
cụ Formattings với các nút
đa con trỏ soạn thảo văn bản và sử
lệnh
dụng các nút lệnh trên thanh công
cụ định dạng


78


Căn lề vào nhóm:
Khoảng cách dòng trong đoạn văn:
Thay đổi lề đoạn văn:

7; Định dạng đoạn văn bản bằng hội thoại Paragraph
Ngoài cách định dạng đoạn Đặt điểm chèn vào đoạn văn bản
văn bằng nút lệnh trên thanh cần định dạng rồi thực hiện lệnh:
công cụ thì chúng ta còn
Format \ Paragraph thì hội thoại
định dạng đoạn văn bằng
Paragraph sẽ mở ra và ta thực hiện
hội thoại Paragraph ./
định dạng \ OK.
Để định dạng đoạn văn
Căn lề vào: Algnment
bằng hội thoại ta làm nh thế Khoảng cách lề vào: Indentation
nào /
Khoảng cách đến đoạn văn trên và
đoạn văn dới vào: Before và After.
Khoảng cách giữa các dòng vào:
Line spacing
Thụt lề đầu dòng vào: Speclal.

4; Củng cố
Định dạng đoạn văn bản thờng có mấy cách ?
Hãy nêu cách định dạng

đoạn văn bản bằng các nút
lệnh và hãy nói rõ từng chức
năng cuae các nút lệnh đó.

Học sinh trả lời

Đặt điểm chèn vào đoạn văn bản
cần định dạng rồi thực hiện lệnh:
79


Hãy nêu cách định dạng
đoạn văn bản bằng hội thoại
Paragraph

Format \ Paragraph thì hội thoại
Paragraph sẽ mở ra và ta thực hiện
định dạng \ OK.
Căn lề vào: Algnment
Khoảng cách lề vào: Indentation
Khoảng cách đến đoạn văn trên và
đoạn văn dới vào: Before và After.
Khoảng cách giữa các dòng vào:
Line spacing
Thụt lề đầu dòng vào: Speclal.

Gọi học sinh đọc ghi nhớ
SGK.

Ghi nhớ:

SGK 90.

5;. Hớng dẫn về nhà.
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
Học kỹ cách định dạng văn bản và định dạng đoạn văn thedo
cách định dạng bằng nút lệnh và bằng các hội thoại.
Làm các bài tập ở SGK 91.
Giờ sau chúng ta thực hàng các em chuẩn bị và lên phòng máy.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 49:

Bài thực hành 7:

Em tập trình bày văn bản

A, Mục tiêu:
HS đơc luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lu, nhập nội dung văn bản.
- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng việt
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản,
thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng thực hiện căn chỉnh. Rồi
ghi văn bản lại với tên khác
- giữ gìn máy tính và bảo quản máy tính cẩn thận để sử duịng
lâu dài.
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án , SGK kiến thức liên quan, phòng máy tính
Trò : Nội dung buổi thực hành, các kiến thức liên quan đến nội
dung bài thực hành
C, Tiến trình bài dạy:

80


1, ổn định lớp:
6A1:

6A2

6A3

2, Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Nêu cách định dạng văn bản bằng các nút lệnh trên thanh
công cụ Formatting?
HS2: hãy nêu cách định dạng văn bản bằng hội thoại Font.
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Giáo viên nêu những nội dung I- Nội dung thực hành
trong buổi thực hành
1) Mở văn bản có tên Văn bản đầu
tay đã lu trong giờ thực hành trớc,
sao chép toàn bộ nội dung văn bản
đó vào vào cuối văn bản biển
- Giải thích những thắc
đẹp.doc
mắc của học sinh trong
2) Thay đổi vị trí tiêu để ,các

phòng thực hành
dòng, các đoạn văn, Hình thức cả
đoạn văn bằng định dạng văn bản
3)Lu văn bản với tên ẽu là biển
đẹp.doc và tên mới là Chinh sua.doc
Cáh ghi tên mới nh sau;
- Quan sát học sinh thực
File \ Save as..\ hội thoại mở ra thực
hành giải thích các thắc
hiện ghi tên mới\ Save.
mắc của học sinh trong quả 4) mở văn bản mới gõ bài thơ Trăng
trình thực hành
ơi
Sau đó lu lại với tên là Trang ơi
II- Tổ chức học sinh thực hành
trên máy
-Phân chia học sinh theo tổ
- Mỗi tổ một dãy, 2 em một máy
Thực hành dới sự hớng dẫn của giáo
viên
4) Nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh
Yêu cầu học sinh lu lại trên
HS lu lại và nghe nhận xét của giáo
máy
viên
- nhận xét quá trình thực
hành của học sinh về thái
Nghe thông báo điểm thực hành
độ, kĩ năng
của bản thân

Gv chấm điểm thực hành
81


trên máy cho từng học sinh ở
từng máy
5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà
Nắm chắc cách định dạng văn bản đơn giản
Thuộc các nút lệnh đã sử dụng trong giờ
Học bài theo sach s giáo khoa và vở ghi giờ sau chúng ta
tiếp tục thực hành.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 50:

Bài thực hành 7:

Em tập trình bày văn bản
A, Mục tiêu:
HS đơc luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lu, nhập nội dung văn bản. lu với các tin mới hoặc sang đĩa khác
- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng việt, chỉnh sửa các câu tờ của
văn bản tiếng việt
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản,
thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng thực hiện căn chỉnh đoạn
văn. Rồi ghi văn bản lại với tên khác
- giữ gìn máy tính và bảo quản máy tính cẩn thận để sử duịng
lâu dài.
B, Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án , SGK kiến thức liên quan, phòng máy tính

Trò : Nội dung buổi thực hành, các kiến thức liên quan đến nội
dung bài thực hành
C, Tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
6A1:
6A2
6A3
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Nêu cách định dạng văn bản bằng các nút lệnh trên thanh
công cụ Formatting?
HS2: hãy nêu cách định dạng văn bản bằng hội thoại Paragraph.
3, Học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Giáo viên nêu những nội dung I- Nội dung thực hành
trong buổi thực hành
1) Mở văn bản có tên Bieenr đẹp
82


- Giải thích những thắc
mắc của học sinh trong
phòng thực hành

- Quan sát học sinh thực
hành giải thích các thắc
mắc của học sinh trong quả

trình thực hành

và tre xanh đã lu trong giờ thực
hành trớc
2) Thay đổi vị trí tiêu để ,các
dòng, các đoạn văn, Hình thức cả
đoạn văn bằng định dạng văn bản
3)Lu văn bản với tên ẽu là biển
đẹp.doc và tên mới là Chinh sua.doc
Cáh ghi tên mới nh sau;
File \ Save as..\ hội thoại mở ra thực
hiện ghi tên mới\ Save.
4) mở văn bản mới gõ bài thơ Trăng
ơi
định dạng các đoạn văn rồi cũng
ghi lại với tên là trăng ơi.
II- Tổ chức học sinh thực hành
trên máy
-Phân chia học sinh theo tổ
- Mỗi tổ một dãy, 2 em một máy
Thực hành dới sự hớng dẫn của giáo
viên

4) Nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh
Yêu cầu học sinh lu lại trên
HS lu lại và nghe nhận xét của giáo
máy
viên
- nhận xét quá trình thực
hành của học sinh về thái

Nghe thông báo điểm thực hành
độ, kĩ năng
của bản thân
Gv chấm điểm thực hành
trên máy cho từng học sinh ở
từng máy
5) Hớng dẫn học sinh học ở nhà
Nắm chắc cách định dạng văn bản đơn giản
Thuộc các nút lệnh đã sử dụng trong giờ
Học bài theo sach s giáo khoa và vở ghi
Đọc và làm các bài tập giờ sau chúng ta học
.

83


×