Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

CÂU hỏi ôn LỊCH sử 9 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.29 KB, 51 trang )

CÂU HỎI ÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC 2018-2019
PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 1:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THÊ KỈ XX
Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ hai đã tàn phá Liên Xô như thế nào?
A. 27 triệu người chết, 3.200 xí nghiệp bị tàn phá, 17.000 thành phố và 70.000 làng mạc
bị tiêu hủy.
B. 77 triệu người chết, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá, 1.700 thành phố và 70.000 làng mạc
bị tiêu hủy.
C. 27 triệu người chết, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá, 1.700 thành phố và 170.000 làng
mạc bị tiêu hủy.
D. 27 triệu người chết, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá, 1710 thành phố và 70.000 làng mạc
bị tiêu hủy.
Câu 2. Kê hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) của Liên Xô hoàn thành trong
thời gian:
A. 5 năm
B. 4 năm 9 tháng
C. 4 năm 3 tháng
D. 4 năm
Câu 3: Tổn thất nào của Liên Xô nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?
A. Gần 32.000 nhà máy xí nghiệp bị tàn phá.
B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu
hủy.
C. Hơn 1710 thành phố bị phá hủy.
D. Hơn 27 triệu người bị chết.
Câu 4: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. 1945.
B.1949.
C.1957.
D.1961.


Câu 5: Tới năm 1950 sản xuất công nghiệp của Liên Xô tăng
A. 48%
B. 57%
C. 73%
D. 80%
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô đã phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng con tàu Phương đông bay vòng quanh trái đất.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công tên lửa.
Câu 7: Trong quá trình xây dựng CNXH ở LX từ 1950 đến nửa đầu những năm 70
của TKXX số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?
A. Năm 1950 sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73%.
B. Từ năm 1950 đến năm 1975 mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
C. Nêu năm 1950 Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 là 115,9
triệu tấn.
D. Trong hai thập niên 50-60 sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản
lượng CN toàn thế giới.
Câu 8: Nước phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên lên quỹ đạo trái đất là
A. Liên Xô
B. Anh
C. Mĩ
D. Trung Quốc
Câu 9: Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm
A. 1949
B. 1957
C. 1961
D. 1969
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để
phát triển?

A. Công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp truyền thống.
C. Công nghiệp nặng.
D. Công – nông – thương nghiệp.
Câu 11: Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là
A. người đầu tiên bay lên sao hỏa
B. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân
tạo


C. người đầu tiên bay vào vũ trụ
D.người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
Câu 12: Đến đầu những năm 70 của TKXX Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản
gì?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và các nước Phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt
nhân nói riêng đối với Mĩ và các nước Phương Tây.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng đối với Mĩ và các nước Phương Tây.
D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và các nước Phương Tây.
Câu 13: Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên
Xô?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng con tàu đưa con người bay vào
vũ trụ.
C. Đưa con người lên mặt trăng.
D. Đưa con người lên sao hỏa.
Câu 14: Trong chiến tranh thế giới thứ 2 Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông
Âu để
A. xâm lược các nước này
B. tiêu diệt phát xít Đức để trả món nợ của Liên Xô

C. giúp nhân dân các nước này tiêu diệt tận gốc CNPX
D. giúp nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 15: Các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng dân
chủ nhân dân trong khoảng thời gian nào?
A. 1944 -1946
B. 1945-1947
C. 1944-1949
D. 1945-1949
Câu 16: Ý nào sau đây đúng đủ nhất về nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân
ở các nước Đông Âu?
A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư
bản ban hành các quyền tự do dân chủ.
B. Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản, cải tạo công
thương nghiệp.
C. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, cải tạo công thương nghiệp, cải cách ruộng
đất, ban hành các quyền tự do dân chủ.
D. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa những xí
nghiệp lớn của tư bản, ban hành các quyền tự do dân chủ
Câu 17: Hội đồng tương trợ kinh tế SEV ra đời khi nào?
A. 1/1949
B. 5/1955.
C. 6/1991.
D. 7.1991
Câu 18: Mục đích nào dưới đây không nằm trong việc thành lập Hội đồng tương trợ
kinh tế?
A. Cần có sự hợp tác nhiều bên.
B. Sự phân công và chuyên môn hóa trong sản suất giữa các nước XHCN nhằm nâng
cao năng suất lao động và xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ kinh tế.
C. Tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước
phương Tây.

D. Chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
Câu 19: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va thành lập vào
A. năm 1949
B. năm 1954
C. năm 1955
D.năm 1960
Câu 20: Việt Nam ra nhập SEV năm nào?
A. 1950
B. 1962
C. 1972
D. 1978
Câu 21: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va mang tính chất gì?
A. Là tổ chức kinh tế của các nước XHCN.
B. Là tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu


C. Là tổ chức liên minh về chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. . Là tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Châu
Âu.
Câu 22: Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-sa-va là
A. để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu
B. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN
C. để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên NATO
D. để đảm bảo hòa binh và an ninh ở châu Âu
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THÊ KỈ XX
Câu 1: Công cuộc cải tổ của Gooc- ba- chop băt đầu từ năm nào?
A. 1985
B. 1986
C. 1987

D. 1988
Câu 2:Nội dung cơ bản của công cuộc cải tổ của Liên Xô là
A. cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế
B. cải tổ hệ thống chính trị
C. cải tổ xã hội
D. cải tổ kinh tế xã hội
Câu 3 : Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tồn tại trong khoảng thời gian
nào?
A. 1917-1991
B. 1918-1991
C. 1920-1991
D. 19221991
Câu 4: Chê độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm?
A. 71 năm
B. 72 năm
C. 73 năm
D. 74 năm
Câu 5: Cuộc đảo chính của nhằm lật đổ Gooc-ba-chốp diễn ra khi nào?
A. 18-9-1991.
B.19-8 – 1991.
C. 21- 12- 1991.
D. 25-121991.
Câu 6: CNXH ở Liên Xô sụp đổ khi nào?
A. 18-9-1991.
B.19-8 – 1991.
C. 21- 12- 1991.
D. 25-121991.
Câu 7: Chế độ XHCN ở Đông Âu khủng hoảng lên tới đỉnh cao khi nào?
A. Năm 1980.
B.Năm1985.

C. Năm 1988.
D. Năm1989.
Câu 8: Hội đồng tương trợ kinh tế SEV chấm dứt hoạt động ngày
A. 21/12/1991
B. 25/12/1991
C. 28/6/1991
D. 1/7/1991
Câu 9: Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va tuyên bố giải thể khi nào?
A. 21/12/1991
B. 25/12/1991
C. 28/6/1991
D. 1/7/1991
BÀI 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂM CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
Câu 1: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của TK XX
B. Từ giữa những năm 60 đến giữanhững năm 70 của TK XX
C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của TK XX
D. Từ năm 1945 đến giữa những năm 90 của TK XX
Câu2 : Ngay sau khi CTTG II kết thúc phong trào GPDT đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở
các nước
A. In-đô-nê-xi-a; VN; Lào
B. VN; CPC; Mianma
C. In-đô-nê-xi-a; VN; Ma-lai-xi-a
D. Phi-lip-pin; VN; Ma-lai-xi-a
Câu 3: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi” vì sao?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu có phong trào gpdt phát triển sơm nhất, mạnh nhất.



C. Có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”
Câu 4: Phong trào đấu tranh giành độc của 3 nước Ăng-gô-la; Ghi-nê-bít-xao; Môdăm-bích nhằm lật đổ ách thống trị của
A. phát xít Nhật
B. phát xít I-ta-li-a
C. thực dân Tây Ban Nha
D. thực dân Bồ Đào Nha
Câu 5: Từ cuối những năm 70 của TK XX chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới
hình thức
A. CNTD kiểu cũ
B. CNTD kiểu mới
C. chế độ phân biệt chủng tộc
D. chế độ phát xít

BÀI 4. CÁC NƯỚC CHÂU Á
Câu 1 : Biến đổi to lớn nhất của các nước Châu Á sau CTTG thứ hai là
A. các nước châu Á đã giành được độc lập
B. các nước châu Á đã gia nhập ASEAN
C. các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới
D. các nước châu Á trở thành các cường quốc kinh tế thế giới
Câu 2: Nước CHND Trung Hoa ra đời khi nào?
A. 23/4/1949.
B. 1/10/1949.
C. 30/10/1949.
D. 1/11/1979.
Câu : Nước CHND Trung Hoa ra đời đánh dấu TQ đã
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. hoàn thành cuộc cách mạng XHCN
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên CNXH
D. chuẩn bị hoàn thành cuộc c/m dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 3: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời nước CHND Trung Hoa là
A. kết thúc ách thống trị hơn 100 năm của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa
B. kết thúc ách thống trị hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, tư bản trên đất nước
Trung Hoa
C.tăng cường lực lượng của CNXH thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào
GPDT
D. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lến CNXH
Câu 4: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 do ai đứng đầu?
A. Tưởng Giới Thạch.
B. Mao Trạch Đông.
C. Chu Ân Lai. D. Lưu Thiếu
Kì.
Câu 5: Đường lối cải cách mở cửa ở TQ được đề ra khi nào?
A. 12/1977
B.12/1978
C. 12/1979
D.
12/1980
Câu 6: Đường lối cải cách ở TQ có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế chính trị làm trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
Câu 7: Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979-1998)nền kinh tế TQ đã
A. ổn định và phát triển mạnh
B. phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. bị cạnh tranh gay gắt
D. không ổn định và bị chững lại
Câu 8: Từ sau 1978 đường lối đối ngoại của TQ có gì mới?
A. Thúc đẩy các vụ xung đột trên thế giới



B. Bình thường hóa quan hệ với LX, Mông Cổ; Lào; In-đô-nê-xi-a; VN, mở rộng quan
hệ hữu nghị hợp tác với các nước.
C. Tiến hành bành chướng lãnh thổ, đẩy mạnh xâm lược các nước láng giềng.
D. Chống lại các nước XHCN, gây xung đột với các nước láng giềng
BÀI 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Câu1 : Tháng 8/1945 khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những nước nào sau
đây đã giành được chính quyền?
A. In-đô-nê-xi-a; Phi-lip-pin; Lào
B. In-đô-nê-xi-a; Việt Nam; Lào.
C. Việt Nam; Cam-pu-chia; Lào.
D. Việt Nam; In-đô-nê-xi-a; Cam-puchia
Câu 2 : Từ giữa những năm 50 của TK XX tình hình ĐNA như thế nào?
A. Ổn định
B. Ngày càng phát triển
C. Ngày càng trở lên căng thẳng
D. Ổn định và phát triển
Câu 3 : Từ giữa những năm 50 của TK XX tình hình ĐNA càng trở nên căng thẳng
khi:
A. Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự ĐNA (SEATO)
B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu
C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược VN, mở rộng sang Lào, Cam-pu-chia
D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự
Câu 4: Mĩ thành lập khối quân sự ĐNA (SEATO) khi nào?
A. 4/1949 .
B. 9/1954 .
C. 5/1955.
D. 8/1968.
Câu 5: Từ giữa những năm 50 đường lối ngoại giao của các nước ĐNA có sự phân

hóa. Những nước nào tham gia SEATO?
A. Thái Lan, Phi lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a; Miến Điện
C. Philippin; Singapo
D. In-đô-nê-xi-a; Philippin
Câu 6:Từ giữa những năm 50 đường lối ngoại giao của các nước ĐNA có sự phân
hóa. Những nước nào thực hiện chính sách hòa bình trung lập?
A. Thái Lan, Phi lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a; Miến Điện
C. Philippin; Singapo
D. In-đô-nê-xi-a; Philippin
Câu 7: Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập vào ngày
A. 8/8/1966
B. 8/8/1967
C. 18/8/1967
D. 18/8/1969
Câu 8: Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập với sự tham gia của 5 nước thành
viên đầu tiên là
A. Việt Nam; Brulay; CPC; Thái Lan; In-đô-nê-xi-a
B. Thái Lan; In-đô-nê-xi-a; Singapo; CPC; VN
C. In-đô-nê-xi-a; Singapo,Ma-lai-xi-a; Thái Lan; Phi-lip-pin;
D. Thái Lan; In-đô-nê-xi-a; Việt Nam; Thái Lan; In-đô-nê-xi-a; Brulay
Câu 9: Mục tiêu hoạt động của ASEAN là
A. phát triển văn hóa; chính trị
B. phát triển quân sự; ngoại giao
C. phát triển văn hóa, giáo dục
D. phát triển kinh tế, văn hóa
Câu 10: Quan hệ giữa VN với ASEAN từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của TK
XX như thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương.

B. Quan hệ đối đầu căng thẳng do vấn đề Cam –pu chia.
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
D. Quan hệ đối thoại.
Câu 11: Bru-nây tham gia ASEAN vào
A. năm 1984
B. năm 1985
C. năm 1986
D. năm 1987
Câu 12: Thành viên thứ 6 của ASEAN là:


A. Việt Nam
B. CPC
C. Bru-nây
D. Mianma
Câu 13: Việt Nam gia nhập ASEAN thời gian nào?
A. Tháng 7/92
B. Tháng 7/95
C. Tháng 7/97
D. Tháng 4/99
Câu 14: Năm 1997 ASEAN kết nạp thêm
A. VN, Thái Lan
B. Lào; CPC
C. CPC; In-đô-nê-xi-a
D. Mianma;
Lào
Câu 15: Đất nước có thu nhập bình quân quốc dân cao nhất khu vực ĐNA là
A. Sin-ga-po
B. Bru-nây
C. Thái Lan

D. Phi-lip-pin
Câu 16: Từ những năm 90 của TK XX ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang
lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự
D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục
Câu 17: Năm 1992, ASEAN quyết định biến ĐNA thành một khu vực:
A. phồn thịnh
B. ổn định và phát triển
C. mậu dịch tự do
D. hòa
bình
Câu 18: Năm 1994 ASEAN thành lập diễn đàn khu vực ARF nhằm mục đích gì?
A. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
B. Hợp tác với tất cả các nước châu Á.
C. Tạo nên một môi trường hòa bình, ôn định hợp tác phát triển của ĐNA.
D. Hợp tác trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 19. Vì sao từ năm 90 của TK XX “Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực
ĐNA”?
A. Các nước ĐNA cùng nhau thiết lập khối quân sự.
B. Có 10 nước ĐNA tham gia vào tổ chức ASEAN.
C. Khu vực ĐNA là trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
D. Các nước ĐNA đã cho ra đời một đồng tiến chung.

BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Câu 1 : Từ sau CTTG thứ II phong trào đấu tranh giải phòng dân tộc ở châu Phi
diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi
B. Tây Phi

C. Trung Phi
D. Nam Phi
Câu 2: Nước Cộng hòa Ai cập ra đời vào thời gian nào?
A. 1951
B. 1952
C. 1953
D. 1954
Câu : Chiến thắng ĐBPhủ ở VN ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào GPDT ở nước
nào?
A. Ai cập
B. Angiêri
C. Tuy-ni-di
D. Ghi-nê
Câu 3: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi” vì sao?
A. Các nước Bắc Phi đồng loạt nổi dậy giành chính quyền
B. 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập
C. Có 14 cuộc xung đột nội chiến ở châu Phi.
D. Châu Phi là lục địa mới trỗi dậy
Câu 4: Khó khăn lớn nhất của châu Phi hiện nay là gì?
A. Xung đột sắc tộc nội chiến.
B. Gia tăng dân số.
C. Dịch bệnh hoành hành .
D. Tình trạng đói nghèo
Câu 5: Liên hợp quốc đã xếp bao nhiêu nước châu Phi thuộc diện nghèo nhất thế
giới?
A. 25.
B. 30.
C. 32.
D. 57.
Câu 6: Nước Cộng hòa Nam Phi thành lập

A. năm 1960
B. năm 1961
C. năm 1962
D. năm 1963
Câu 7: Nước thực dân thống trị Nam phi đầu tiên là nước nào?


A. Hà Lan
B. Pháp
C. Anh
D. Tây Ban Nha
Câu 8: Chính quyền của người da trắng đã thực thi chính sách nào ở nước Cộng hòa
Nam Phi?
A. Chính sách cây gậy và củ cà rốt
B. Chính sách A-pac-thai
C. Chính sách kinh tế mới
D. Chính sách thực dân mới
Câu 9: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là
A. bóc lột tàn bạo người da đen
B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi
C. tước quyền tự do của người da đen
D. phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen
Câu 10: Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở CH
Nam Phi là
A. tổ chức thống nhất châu Phi
B. Liên hợp quốc
C. Đại hội dân tộc Phi
D. Phong trào 26 -7
Câu 11 : Chính quyền da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam
Phi khi nào?

A. Năm 1992
B. Năm 1993
C. Năm 1994
D. Năm
1995
Câu 12: Nen-xơn Man-đê-la được thả tự do sau bao nhiêu năm bị cầm tù?
A. 25 năm.
B. 26 năm.
C. 27 năm.
D. 28 năm.
Câu 13: Cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở CH Nam phi được tiên hành năm
A. 1993
B. 1994
C. 1995
D. 1996
Câu 14: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi khi nào
A.1994
B. 1995
C. 1996
D. 1998
Câu 15: Nen-xơn Man-đê-la thành tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi
đánh dấu
A. sự sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân
B. sự bình đẳng giữa các dân tộc
C. sự chấm dứt của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài hơn 3 TK
D. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
Câu 16: “Chiến lược kinh tễ vĩ mô” ở Nam Phi ra đời với tên gọi
A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen
B. Vì sự ổn định và phát triển kinh tế của đất nước
C. Hội nhập cùng phát triển

D. Tăng trưởng việc làm và phân phối lại

BÀI 7 CÁC NƯỚC MĨ LA- TINH
Câu 1: Tính đến đầu TK XIX các nước MLT có gì khác với các nước châu Á, châu
Phi?
A. Đã giành được độc lập.
B. Đấu tranh quyết liệt chống chủ nghĩa thực dân.
C. Chính trị ổn định.
D. Kinh tế phát triển mạnh.
Câu 2: Sau khi giành được độc lập các nước MLT lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở
thành sân sau của
A. Tây Ban Nha
B. Bồ Đào Nha
C. Mĩ
D. Anh
Câu 3. Sau khi giành được độc lập ở TK XIX khu vực nào rơi vào vòng nặng nề và
trở thành sân sau của Mĩ?
A. Khu vực Đông Âu.
B. Khu vực Mĩ- Latinh.


C. khu vực Băc Phi
D. Khu vực Đông Nam Á.
Câu 3 : Nước nào đã mở đầu cho phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh?
A. Cô-lôm-bi-a
B. Ni-ca-ra-goa
C. Cu ba
D. Achentina
Câu 4: Phong trào GPDT ở MLT sau CTTGII được mệnh danh là
A. Lục địa mới trỗi dậy

B. Lục địa bùng cháy
C. Lục địa đen
D. Lục địa thức tỉnh
Câu 5: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước MLT là ai?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc
B. Chế độ thực dân cũ.
C. Chính quyền tay sai phản động của chế độc thực dân mới.
D. Giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 6: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước MLT sau CTTGII đòi hỏi
phải giải quyết nhiệm vụ chính là
A. dân tộc
B. dân chủ
C. dân tộc, dân chủ
D. chống phân biệt chủng tộc.
Câu 7: Vì sao sau CTTG II Mĩ Latinh được mệnh danh là lục địa bùng cháy?
A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.
B. Ở đây phong trào c/m diễn ra mạnh mẽ
C. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu-ba
D. Ở đây các nước ĐQ tấn công vào Mĩ
Câu 8: Chế độ độc tài quân sự được thiết lập ở Cuba khi nào?
A. Tháng 3/1951
B. Tháng 3/1952
C. Tháng 7/1953
D. Tháng 7/1956
Câu 9: Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh của nhân dân Cu ba là
A. cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa
B. cuộc đổ bộ của tàu Gran-ma lên tỉnh O-ri-ăng-tê
C. nghĩa quân Cuba mở cuộc tấn công
D. nghĩa quân Cuba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na
Câu 10: Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa diễn ra khi nào?

A. 10.3.1952
B. 26.7.1953
C. 11/1956
D. 1.1.1959
Câu 11: Lãnh đạo cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa là
A. Nen-xơn Man-đê-la
B. Phi-đen Cát- xtơ-rô
C. Ba-tit-xta
D. A-gien-đê
Câu 12: Tổ chức cách mạng do Phi-đen Cat-xtơ-rô thành lập ở Mê-hi-cô có tên gọi là
A. Phong trào 26/7
B. Mặt trận Xan-đi-nô
C. Đại hội đân tộc Phi
D. Liên minh đoàn kết nhân dân
Câu 13: Chế độ độc tài ở Cuba bị lật đổ khi nào?
A. 26/7/1953
B. 25/11/1956
C. 25/11/1958
D.1/1/1959
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cuba?
A. Quốc hữu hóa những xí nghiệp của TB nước ngoài.
B. Xây dựng chính quyền c/m các cấp.
C. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
Câu 15: Phi đen Cat-xtơ-rô tuyên bố Cuba tiến lên CNXH trong hoàn cảnh
A. đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Ba-tit-xta
B. trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ ở
vịnh Hỉ rôn
C. Mĩ bao vây cấm vận
D. mất nguồn viện trợ lớn từ Liên Xô



Câu 16: Nước được mệnh danh là lá cờ đầu trong phong trào gpdt ở MLT là
A. Ac-hen-ti-na
B. Cô-lôm-bi-a
C. Cuba
D. Bra-xin

BÀI 8 NƯỚC MĨ
Câu 1 : Cụm từ nào sau đây mô tả đúng đủ nhất về tình hình kinh tế nước Mĩ sau
CTTG II?
A. Là nước dẫn đầu thế giới về nhiều mặt.
B. Là nước tư bản giàu mạnh nhất, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới TB
C. Có tiềm lực kinh tế hùng hậu nhất thế giới tư bản.
D. Là chủ nợ duy nhất trên thế giới.
Câu 2. Sau CTTGII Mĩ đã vươn lên
A. trở thành nước có số vốn đầu tư lớn nhất vào châu Phi.
B. chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
C. dẫn đầu thế giới về hệ thống thuộc địa ở châu Á.
D. đứng đầu thế giới về tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 2: Sản lượng công nghiệp của Mĩ trong những năm 1945-1950 luôn chiếm
A. ½ tổng sản lượng CN toàn thế giới
B. 2/3 tổng sản lượng CN toàn thế giới
C. hơn một nửa tổng sản lượng CN toàn thế giới.
D. ¾ tổng sản lượng CN thế giới.
Câu 3: Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối như trước
nữa?
A. Những năm 60 của TK XX
B. Những năm 70 của TK XX
C. Những năm 80 của TK XX

D. Những năm 90 của TK XX
Câu 4: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển như
trước nữa?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước khác.
Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến nền kinh tế của Mĩ suy yếu là
A. do sự vươn lên cạnh tranh của Tâu Âu và Nhật Bản
B. do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng
C. do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới
D. sự giàu nghèo quá cheeng lệch
Câu 6: Nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT thế giới lần 2 là
A. Anh
B. Mĩ
C. Liên Xô
D. Nhật Bản
Câu 7: Mĩ đã ban hành các đạo luật phản động trong đó có đạo luật Tap-hác-lây
nhằm mục đích
A. thực hiện chế độc phân biệt chủng tộc
B. chống lại phong trào công nhân và Đảng cộng sản Mĩ
C. chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ
D. đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen
Câu 8: Nội dung “ Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục đích cuối cùng là
A. ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH
B. đàn áp phong trào GPDT.
C. khống chế nô dịch các nước đồng minh.
D. bá chủ thế giới
Câu 9: “Chiến lược toàn cầu” do tổng thống nào của Mĩ đưa ra?
A. Tơ-ru-man

B. Ken-nơ-đi
C. Ai-xen-hao
D. Giôn-xơn


Câu 10: Liên minh quân sự nào không phải do Mĩ lập nên?
A. Khối NATO
B. Khối SEATO C. Khối CENTO
D. Khối VASAVA
Câu 11: Tên viết tắt của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương là
A. Khối NATO
B. Khối SEATO
C. Khối CENTO
D. Khối VASAVA
Câu 12: Chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
A. Triều Tiên
B. Việt Nam
C. Cuba
D. Lào
Câu 13: Từ những năm 90 của TKXX trở lại đây Mĩ âm mưu thiết lập trật tự thế giới
A. “đơn cực” do Mĩ khống chế
B. đa cực nhiều trung tâm
C. hai cực do Mĩ và TQ khống chế
D. hai cực do Mĩ và Nga khống chế
Câu 14. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Mĩ CTTGII là gì?
A. Giải thể các khối quân sự ở châu Á, thành lập các chế độ độc tài ở châu Âu.
B. Phát động nhiều cộc chiến tranh xâm lược các nước ở Châu Phi.
C. Cắt giảm viện trợ cho sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu.
D. Đề ra chiến lược toàn cầu nhằm chống phá các nước XHCN


BÀI 9. NHẬT BẢN
Câu 1 : Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện vào thời gian
nào?
A. 9/5/1945
B. 13/8/1945
C. 14/8/1945
D. 15/8/1945
Câu 2 : Sau chiến tranh thế giới thứ II Nhật Bản gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độc quân quản.
B. Bị các nước ĐQ bao vây về kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 3: Sau CTTGII, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó có cải cách nào là
quan trọng nhất?
A. Cải cách Hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 4: Sang những năm 50 của TK XX, kinh tế NB phát triển được do nguyên nhân
nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên
và VN
B. Do áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Được Mĩ viện trợ kinh tế.
D. Do biết cách xâm nhập thị trường thế giới.
Câu 5 : Cuộc chiến tranh được coi là “ngọn gió thần thúc” đẩy nền kinh tế NB phát
triển là
A. Chiến tranh Mĩ - VN.
B. Chiến tranh Mĩ – Triều Tiên
C. Chiến tranh Mĩ – Campuchia

D. Chiến tranh Mĩ - Lào
Câu 6 : Bước sang những năm 60 của TK XX kinh tế NB đạt sự phát triển
A. Bền vững
B. Nhanh chóng
C. Thần kì
D. Ổn định
Câu : Vị trí nền kinh tế NB trong thế giới tư bản những năm 60-70 của TK XX là
A. thứ 1
B. thứ 2
C. thứ 3
D. thứ 4
Câu 7: Sự phát triển “Thần kì” của nền kinh tế NB bắt đầu trong khoảng thời gian
nào?
A. Những năm 50 của TK XX.
B. Những năm 60 của TK XX.
C. Những năm 70 của TK XX.
D. Những năm 80 của TK XX.
Câu 8: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của nhật đạt
A. 180 tỉ USD
B. 181 tỉ USD
C. 182 tỉ USD
D. 183 tỉ USD


Câu 9: Trong những năm 1961- 1970 tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm về CN
của NB là
A. 12,5%
B. 13,5%
C. 14,5%
D.15,5%

Câu 10: Những năm 1967-1969 Nhật bản đã tự túc được
A. 60% nhu cầu lương thực trong nước
B. 70% nhu cầu lương thực trong
nước
C. 80% nhu cầu lương thực trong nước
D. 90% nhu cầu lương thực trong
nước
Câu 11: Sự phát triển thần kì của nền kinh tế NB được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phám quốc dân đạt 183 tỷ USD đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973) tổng sản phẩm quốc dân của NB tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70 của TK XX NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế
giới.
D. Từ một nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, NB vươn lên trở thành siêu cường về kinh
tế.
Câu 12. Từ đầu những năm 70 của TKXX Nhật Bản trở thành
A. NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
B. một trung kinh tế -văn hóa của thế giới.
C. trung tâm kinh tế nông nghiệp lớn nhất của thế giới.
D. trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới
Câu 12:Trong sự phát triển “thần kì” của NB có nguyên nhân nào giống với nguyên
nhân phát triển kinh tế của các nước TB khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kinh tế then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu KHKT.
C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân.
Câu 13: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là khách quan làm
cho nền kinh tế NB phát triển?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người NB có ý chí vươn lên, được đào tạo chu
đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.

C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản
lý có hiệu quả của các nhà máy xí nghiệp.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 14: Để phát triển KHKT ở NB có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền GD quốc dân, KHKT.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu15. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự phát triển thần kì cuar
nền kinh tế Nhật Bản sau CTTGII?
A. Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời của người Nhật.
B. Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp công ty tư bản.
C. con người NB được đào tạo chu đáo,có ý chí vươn lên,, cần cù lao động.
D. Tăng cường bóc lột hệ thống thuộc địa của Nhật Bản ở Châu Á.
Câu 15: Từ đầu những năm 90 của TK XX , nền kinh tế NB như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tộc cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bới các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy sau CTTG II.


D. Có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 16 : Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí khi nào?
A. 9/8/1951
B. 8/9/1951
C. 18/9/1951
D. 28/9/1951
Câu 17: Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí nhằm mục đích gì?
A. NB muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. NB trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ- Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào GPDT

ở Viễn Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đặc diểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của NB
sau CTTG II?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở
khắp mọi nơi, đặc biệt là ĐNA.

BÀI 10. CÁC NƯỚC TÂY ÂU
Câu 1 : Để khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ
kinh tế của Mĩ theo kế hoạch nào?
A. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. Kế hoạch phục hưng kinh tế Tây Âu.
C. Kế hoạch phục hưng châu Âu
D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 2 : Để nhận được viện trợ kinh tế của Mĩ các nước Tây Âu đã phải tuân theo
những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Tiến hành quốc hữu hóa những xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan với hàng hóa của Mĩ.
B. Không được quốc hữu hóa những xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan với hàng hóa của
Mĩ, gạt bỏ nhưng đảng viên cộng sản ra khỏi chính quyền.
C. Để hàng hóa mĨ tràn ngập thị trường châu Âu.
D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu 3: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mĩ thành lập nhằm
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu
C. chống lại Liên Xô, trung Quốc và Việt Nam
D. chống lại các nước XHCN và phong trào GPDT trên thế giới
Câu 4: Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia nước

Đức thành 4 khu vực chiếm đóng và kiểm soát?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhât.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
Câu 5: Với sự ra đời của khối NATO tình hình châu Âu như thế nào?
A. Ổn định có điều kiện phát triển.
B. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.
C. Căng thẳng, dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
Câu 6: Lí do nào là chủ yếu dẫn đến Mĩ và các nước Tây Âu dồn sức viện trợ cho Tây
Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?
A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa nước Đức.


B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức.
C. Để biến Tây Đức trở thành lực lượng xung kích chống LX và các nước XHCN
D. Để kinh tế Đức được phát triển như các nước Tây Âu.
Câu 7: Từ những năm 60-70 kinh tế Tây Đức giữ vị trí
A. thứ 1thế giới TB
B. thứ 2 thế giới TB
C. thứ 3 thế giới TB
D. thứ 4 thế giới TB
Câu 8: CHDC Đức sáp nhập vào CHLB Đức khi nào?
A. 3/9/1990
B. 3/10/1990
C. 3/11/1990
D. 3/12/1990
Câu 8: Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?
A. 1954

B. 1955
C. 1956
D. 1957
Câu 9: Những nước thành viên đầu tiên của khối thị trường chung châu Âu gồm:
A. Anh,Pháp,Đức, Bỉ, I-ta-li-a; Hà Lan
B. Anh,Pháp,Đức, Hà Lan; Bỉ; Tây Ban Nha
C. Pháp,Đức, I-ta-li-a; Bỉ;Hà Lan; Lúc-xăm-bua
D. Pháp,Đức, Bỉ, I-ta-li-a; Hà Lan; Bồ Đào Nha
Câu 10: Thời gian nào đánh dấu mốc đột biến của quá trình liên kết ở châu Âu?
A. 12/1991
B. 12/1992
C. 12/1993
D. 12/1994
Câu 11: Đồng tiền chung châu Âu có tên gọi
A. Đồng EURO
B. Đồng Bảng
C. Đồng USD
D. Đồng RUP
Câu 12: Đồng tiền chung châu Âu hiện nay được phát hành khi nào?
A. 1/1/1999
B. 1/2/1999
C. 1/3/1999
D. 1/4/1999
Câu 13 : Năm 1993 Cộng đồng châu Âu có tên gọi mới là
A. Liên Minh châu Âu
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
D. Cộng đồng than thép châu Âu
Câu 14: Đến năm 1999 số nước thành viên của Liên minh châu Âu là
A. 14 nước

B. 15 nước
C. 16 nước
D. 17 nước
Câu 15: Đến năm 2004 số nước thành viên của Liên minh châu Âu là
A. 14 nước
B. 15 nước
C. 20 nước
D. 25 nước

BÀI 11. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945
B. Từ ngày 4 đến ngày 11/3/1945
C. Từ ngày 4 đến ngày 11/4/1945
D. Từ ngày 4 đến ngày 11/5/1945
Câu 2: Hội nghị Ianta diễn ra tại đâu?
A. Mĩ
B. Liên Xô
C. Anh
D. Pháp
Câu 3:Những nguyên thủ tham gia hội nghị Ianta có
A. Sơc- sin; Mao trạch Đông; Ru-dơ-ven;
B. Sơc- sin; Mao trạch Đông; Xta-lin
C. Sơc- sin ; Ru-dơ-ven; Xta-lin
D. Mao trạch Đông; Ru-dơ-ven; Xta-lin
Câu 4: Nhân vật nào không có mặt trong Hội nghị Ianta?
A. Sơc-sin
B. Đờ-gôn
C. Ru-dơ-ven

D. Xta-lin
Câu 5: Nội dung nào sau đây không có trong “trật tự hai cự Ianta”?
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh.
B. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Hội nghị Ianta.


C. Sự phân chia ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
D. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang hợp tác, đối thoại.
Câu 6: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị Ianta Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng
của nước nào?
A. Mĩ
B. Anh
C. Liên Xô
D. Pháp
Câu 7: Theo quy điịnh của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng vùng
Đông Đức, Đônng Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh?
A. Liên Xô
B. Anh
C. Mĩ
D. Pháp
Câu 8: Quyết định thành lập Liên hợp quốc được đưa ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Xan-phran-xi-cô
C. Hội nghị Pôt-xơ-đam
D. Hội nghị Pari
Câu 9: Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là
A. ngăn chặn xung đột , giúp đỡ kinh tế cho các nước trên thế giới
B. phát triển các mối quan hệ giữa các nước
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân
tộc

D. thực hiện hợp tác quốc tế, văn hóa xã hội
Câu 10: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào?
A. 9/1976
B. 9/1977
C. 9/1978
D. 9/1979
Câu 11: Chiến tranh lạnh do nước nào phát động?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
Câu 12: Chiến tranh lạnh là
A. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước ĐQ trong quan hệ với Trung
Quốc và các nước phương Đông.
B. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước ĐQ trong quan hệ với Việt Nam
và các nước ĐNA
C. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước ĐQ trong quan hệ với Liên Xô
và các nước XHCN
D. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước ĐQ trong quan hệ với Liên Xô
và Trung Quốc.
Câu 13: Mục đích bao quát nhất của chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì?
A. Bắt các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ.
B. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
C. Đàn áp ponh trào gpdt và phong trào cách mạng thế giới.
D. Thực hiện chiến lược toàn cầu làm bá chủ thế giới .
Câu 14: Mĩ và Liên xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh khi nào?
A. 1988
B. 1989
C. 1990
D.1991

Câu 15: Chủ trương của Mĩ sau khi trật tự hai cực Ianta bị phá vỡ là
A. thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực
B. biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của Mĩ
C. liên kết chặt chẽ với các nước Phương Tây và Nhật Bản
D. thiết lập “Trật tực thế giới đơn cực” do Mĩ khống chế chi phối
Câu 16: Sau chiến tranh lạnh các nước trên thế giới ra sức điều chỉnh chiến lược
phát triển với việc
A. lấy quân sự làm trọng điểm
B. lấy kinh tế làm trọng điểm
C. lấy chính trị làm trọng điểm
D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm
Câu 17 : Sau chiến tranh lạnh xu thế chung trong quan hệ quốc tế hiện nay là
A. hòa bình ổn định và hợp tác phát triển
B. hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ .quốc tế.


C. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi .
D. hòa nhập nhưng không hòa tan.
Câu 18: Sau chiến tranh lạnh xu thế chung trong quan hệ quốc tế hiện nay là
A. hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
B. các nước lớn tăng cường khai thác bóc lột thuộc địa.
C. hình thành nhiều liên minh quân sự trên thế giới.
D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các nước lớn.

BÀI 12. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA
CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT
Câu 1 : Cuộc CM KHKT thế giới lần thứ hai bắt đầu từ nước nào?
A. Anh
B. Mĩ
C. Pháp

D. Liên Xô
Câu : Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạnh KHKT thế giới lần thứ hai với
cuộc cách mạng KHKT lần thứ nhất là
A. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
B. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn
C. mọi phát minh về kĩ thuật đều đều dựa vào ngành khoa học cơ bản
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 2: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Đó là đặc điểm của cuộc
cách mạng KHKT nào?
A. C/m KHKT thế giới lần 1.
B. C/m công nghiệp.
C. C/m văn minh tin học.
D. C/m KHKT thế giới lần 2
Câu 3: Loại công cụ nào được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật thay con
người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. Người máy
B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
Câu 4: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?
A. Mĩ
B. Nhật
C. Liên Xô
D. Đức
Câu 5: Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng KHKT lần 2 đã tham gia vào
việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học.
B. Phát minh hóa học.
C. “Cách mạng xanh”
D. Tạo ra công cụ lao động mới.

Câu 5: Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Anh
B. Mĩ
C. Liên Xô
D. Đức
Câu 6: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật dẫn đến
hiện tượng gì?
A. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao.
B. Sự bùng nổ thông tin
C. Nhiều người đầu tư vào việc phát triển sáng chế.
D. Chảy máu chất xám.
Câu 7: Con người đặt chân lên mặt trăng năm nào?
A.1957
B. 1961
C. 1969
D.1973
Câu : Nước đưa con người đặt chân lên mặt trăng đầu tiền là
A. Mĩ
B. Liên Xô
C. Nhật Bản
D. Anh

BÀI 13. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN
NAY
Câu 1 : Quan hệ quốc tế sau năm 1945 là xác lập trật tự thế giới nào?
A. Đơn cực .
B. Hai cực.
C. Đa cực.
D. Vừa đa cực vừa đơn cực.
Câu 2: Giai đoạn từ sau năm 1991 đến nay được gọi là thời kì

A. “Sau chiến tranh lạnh”, một trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm


B. Một trật tự thế giới đơn cực
C. Một trật tự thế giới hai cực Xô- Mĩ
Câu 3 : Hòa bình ổn định hợp tác phát triển là:
A. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào TK XXI
B. Vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào TKXXI
C. Trách nhiệm của các nước đang phát triển.
D. Trách nhiệm của các nước phát triển.

PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
BÀI 14. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
Câu 1 : Vì sao pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa sau CTTG thứ I?
A. Để thúc đẩy kinh tế xã hội ở VN
B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.
C. Để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
D. Để biến VN thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.
Câu 2 : Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của TDP được bắt đầu năm nào?
A. 1914
B. 1918
C. 1919
D. 1920
Câu 3: Vì sao Pháp chú trọng khai thác mỏ than?
A. Vì than có giá trị xuất khẩu cao, đem lại lợi nhuận lớn.
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc và ở VN có trữ
lượng lớn.
C. Vì than ở VN khai thác dễ
D. Vì than ở VN có chất lượng cao.
Câu 4: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 Pháp tăng cường đầu tư vốn

vào ngành nào nhiều nhất?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp nhẹ.
C. Nông nghiệp và khai mỏ.
D. Thương nghiệp.
Câu 5: Số vồn mà Pháp đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu Phơ-răng gấp 10
lần trước chiến tranh được thực hiện vào năm nào?
A. 1926
B. 1927
C. 1928
D. 1929
Câu 6: Vì sao Pháp chủ yếu đầu tư vào cao su và khai thác mỏ than?


A. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
B. Cao su và than đá là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu cao.
C. Tạo điều kiện có việc làm cho lao động VN.
D. Thúc đẩy kinh tế Vn phát triển.
Câu 7: Trong thương nghiệp Pháp tăng cường đánh thuế nặng vào hàng hóa nước
ngoài vì:
A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
C. Muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 8: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần hai của TDP đến nền kinh
tế VN là
A. Nền kinh tế VN phát triển mạnh mẽ, độc lập.
B. Nền kinh tế VN vẫn bị lạc hậu, què quặt.
C. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.
D. Nền kinh tế VN lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.

Câu 9: Thủ đoạn thâm độc nhất của Pháp về chính trị là
A. thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp
B. cấu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.
C. “Chia để trị”
D. Khủng bố đàn áp nhân dân ta.
Câu 10: Giai cấp mới ra dời do hậu quả của việc đẩy mạnh công cuộc khai thác
thuộc địa của TDP ở VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Công nhân
B. Tiểu tư sản
C. Tư sản
D. Địa chủ
Câu 11: Giai cấp có số lượng tăng nhanh do hậu quả của chương trình khai thác
thuộc địa của TDP sau chiến tranh là
A. Nông dân
B. Địa chủ
C. Công nhân
D. Tư sản
Câu 12: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho TDP tăng cường chiếm đoạt
ruộng đất, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với nông dân?
A. Địa chủ phong kiến.
B. Tư sản mại bản.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 13: Giai cấp tư sản VN bị phân hóa thành 2 bộ phận
A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản D. tư sản dân tộc và tư sản công thương nghiệp
Câu 14: Có tinh thần dân tộc, dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ
không kiên định dễ thỏa hiệp, đó là đặc điểm của giai cấp nào?
A. Địa chủ phong kiến.
B. Tư sản mại bản.

C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản.
Câu 15:Giai cấp công nhân VN có những đặc điểm riêng nào?
A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, bị tư sản bóc lột.
B. Có tinh thần yêu nước chống ngoại xâm và sống tập trung
C. Bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân, kế thừa truyền
thồng yêu nước của dân tộc.
D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung. Có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 16: Lực lượng hăng hái đông đảo nhất của c/m VN là giai cấp nào?
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Tư sản
D. Tiểu tư sản
Câu 17: Giai cấp nào có tinh thần c/m triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền
sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với nông dân?


A. Tiểu tư sản
B. Tư sản
C. Công nhân
D. Địa chủ
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất XHVN tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó
mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với Tư sản
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân VN với chủ nghĩa thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản với địa chủ.

BÀI 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

Câu 1 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, những sự kiện nào trên thế giới ảnh
hưởng tới c/m VN?
A. C/m tháng Mười Nga thành công, sự thành lập quốc tế cộng sản.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, MLT.
C. Hội nghị Vec-xai của các nước đế quốc thắng trận.
D. Sự ra đời của Đảng cộng sản ở các nước châu Âu.
Câu 2: Phong trào yêu nước dân tộc, dân chủ công khai diễn ra từ
A. 1914-1918
B.1919-1925 C. 1919-1926
D.1919-1927
Câu 3: Những năm 1919-1925 giai cấp tư sản dân tộc có những hoạt động nào?
A. Không thỏa hiệp với thực dân Pháp, đấu tranh kịch liệt chống TDPháp.
B. Lập đảng thanh niên, dùng báo chí bênh vực quyền lợi cho giai cấp mình.
C. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa; chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và độc
quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
D. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn ,Lập đảng thanh niên.
Câu 4: Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam kì đã thành lập
A. Đảng Thanh niên
B. Đảng lập hiến
C. Hội phục việt
D. Đảng Tân Việt
Câu 5:Tiếng bom Phạm Hồng Thái Diễn ra ở đâu, năm nào?
A. 6/1924 - Sa Điện (Quảng Châu)
B. 6/1925- Cửu Long ( Hương Cảng)
C. 6/1927 – Vân Nam (Trung quốc)
D. 6/1928 – Ma Cao ( Trung quốc)
Câu 6: Phong trào đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh diễn ra
trong khoảng thời gian nào?
A. 1919-1925
B. 1924-1925

C. 1925-1926
D. 19261927
Câu 7: Phong trào công nhân VN từ 1919-1929 chia hai giai đoạn là
A. 1919-1925 và 1925- 1929
B. 1919-1926 và 1926- 1929
C. 1919-1927 và 1927- 1929
D. 1919-1928 và 1925- 1929
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân VN đi vào đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn 1922
B. Tổng bãi công của công nhân Bắc kì.1922
C. Bãi công của thợ xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925)
D. Bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926)


BÀI 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC
NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1925
Câu 1: Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái quốc có gì khác so với lớp
người đi trước?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Câu 2: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của NAQ là
A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vec-xai.
B. Đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin
C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế III và tham gia sáng lập ĐCS Pháp
D. Dự đại hội V quốc tế cộng sản và đọc tham luận.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu NAQ bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn?
A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vec-xai.

B. Đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920)
C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế III và tham gia sáng lập ĐCS Pháp
(12/1920)
D. Dự đại hội V quốc tế cộng sản và đọc tham luận


Câu 4: Vạch trần chính sách bóc lột dã man của CNĐQ nói chung và ĐQ Pháp nói
riêng, thức tính các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng. Đó là ND của
tờ báo
A. Đời sống công nhân
B. Nhân đạo
C. Tạp chí thư tín quốc tế
D. Báo người cùng khổ.
Câu 5: Câu thơ: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”nói về sự kiện nào?
A. Khi người sang lập ra hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
B. Đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920)
C. Khi người tham gia ĐCS Pháp
D. Khi Ngườidự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.
Câu 6: Từ năm 1920 đến 1923 NAQ chủ yếu hoạt động ở đâu?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Trung quốc
Câu 7: NAQ đọc tham luận trình bày về vị trí chiến lược của c/m thuộc địa, mối quan
hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào c/m ở các nước
thuộc địa, vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân các nước thuộc địa
trong:
A. Đại hội Đảng xã hội Pháp ở Tua.
B. Hội nghị quốc tế nông dân
C. Đại hội lần V của quốc tế cộng sản

D. Đại hội lần I của Hội VN cách mạng thanh niên
Câu 8: Năm 1922 NAQ làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào?
A. Báo nhân đạo
B. Báo người cùng khổ
C. Báo Đời sống công nhân
D. Tạp chí thư tín quốc tế
Câu 9: NAQ rời Pháp đi Liên Xô
A. tháng 6/1922
B. tháng 6/1923
C. tháng 6/1924
D. tháng
6/1925
Câu 10: Tháng 6/1924 gắn với hoạt động nào của NAQ?
A. Dự hội nghị quốc tế nông dân
B. Dự Đại hội của đảng Xhội Pháp ở Tua
C. Dự Đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
D. Dự Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 11: Từ năm 1920 đến 1925NAQ chủ yếu hoạt động ở những nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Anh
B. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
C. Anh, Liên Xô, Trung quốc
D.Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.
Câu 12: Hoạt động nào sau đây gắn với NAQ tại Quảng Châu?
A. Dự hội nghị quốc tế nông dân
B. Dự Đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
C. Ra báo Người cùng khổ
D. Xuất bản báo Thanh niên
Câu 13: Những bài giảng của NAQ tại Quảng Châu được tập hợp trong tác phẩm
nào?
A. Bản án chế độ TDP

B. Con rồng tre
C. Đường cách mệnh
D. Báo thanh niên
Câu 14 : Mục đích của chủ trương vô sản hóa của Hội VN cách mạng thanh niên
cuối năm 1928 là
A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với ông nhân
để tự rèn luyện đồng thời truyền bá CN Mác- Lê nin
B. Rèn luyện tính kỉ luật cho hội viên
C. Để hội viên sống gần gũi với công nhân


D. Xây dựng phong trào c/m ở tân cơ sở.
Câu 15 : Những hoạt động nào của Hội VN cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết
với vai trò của NAQ?
A. Mở lớp huấn luyệnchính trị đào tạo cán bộ c/m ra báo Thanh niên.
B. Bí mật chuyển các tác phẩm của NAQ về nước
C. Chủ trương vô sản hóa
D. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng
Câu 16: Cơ quan ngôn luận của Hội VN c/m thanh niên là
A. Báo Nhân dân
B. Báo Người cung khổ
C. Báo Thanh niên
D. Báo Nhân đạo
Câu17 : Chủ trương năm 1928 của Hội VN c/m thanh niên là
A. phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc
B. phong trào Vô sản hóa
C. phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ
D. thành lập Hội VN c/m thanh niên
BÀI 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI
Câu 1: Tân Việt C/m Đảng thành lập khi nào?

A. 6/1925
B. 8/1925
C. 7/1928
D. 12/1927
Câu 2: Thành phần của Tân Việt c/m đảng gồm có bộ phận nào?
A. Công nhân, nông dân
B. Tư sản, tiểu tư sản
C. Trí thức và thanh niên tiểu tư sản
D. Thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ
Câu 3: Nội bộ của TânViệt bị phân hóa vì sao
A. Hội VN c/m thanh niên phát triển mạnh, lí luận và tư tưởng của CN Mac- Lê-nin có
ảnh hưởng đến tư tưởng của một số đảng viên
B. Nội bộ Tân Việt không thống nhất
C. Tác động của tình hình thế giới vào VN
D. Sự vận động hợp nhất của Hội VN c/m thanh niên
Câu 4: Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929 những người cộng sản VN thấy cần thiết
phải thành lập một ĐCS để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho
dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
B. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nông theo con
đường c/m vô sản phát triển mạnh
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, VN quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của Hội VN c/m thanh niên và Tân Việt
Câu 5: Số nhà 5D phố Hàm Long diễnsự kiện gì?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3/29)
B. Đại hội lần 1 của Hội VN cách mạng thanh niên
C. Thành lập Đông Dương cộng sản Đảng
D. Thành lập An Nam Cộng sản đẩng
Câu 6: Đông dương cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào?
A. 1/1929

B. 2/1929
C. 3/1929
D. 6/1929
Câu 7:An Nam cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào?
A. 6/1929
B 7/1929.
C. 8/1929
D. 9/1929
Câu 8: An Nam cộng sản đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Hội Viên Hội Việt Nam c/m thanh niên ở Bắc kì
B. Hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam c/m thanh niên ở Trung quốc và Nam Kì
C. Các Hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt
D. Hội viên tiến tiến còn lại của VN Quốc dân đảng


Câu 9: Đông dương cộng sản liên đoàn thành lập vào thời gian nào?
A. 6/1929
B 7/1929.
C. 8/1929
D. 9/1929
Câu 10. Từ cuối năm 1928 đến đầu năm 1929, phong trào dân tộc và dân chủ ở nước
ta phát triển mạnh mẽ đã
A. làm xuất hiện nhiều giai cấp và tầng lớp mới.
B. làm xuất hiện ba tổ chức công sản.
C. thành lập chính đảng của giai cấp vô sản.
D. khiến cho thực dân pháp ngày càng suy yếu.
Bài 18. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
Câu 1 :Hội nghị thành lập ĐCS VN được triệu tập ngày 3/2/1930 vì nhiều lí doc. Lí
do nào không đúng?
A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.

B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng VN.
C. Yêu cầu của quốc tế cộng sản.
D. Để thay thế vai trò của Hội VN c/m thanh niên.
Câu 2: Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam diễn ra ở đâu?
A. Hương Cảng
B. Quảng Châu
C. Hà Nội
D. Yên Bái
Câu 3: Vai trò của NAQ trong hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản được thể hiện
như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chứccộng sản thành mộ đảng duy nhất lấy tên là ĐCS VN.
B. Soạn thảo cương lính chính trj đầu tiênđể hội nghị thông qua.
C. Truyền bá CN Mác- Lê-nin vào VN.
D. Câu A và B đúng.
Câu 4: Nội dung của Hội nghị thành lập đảng.
A. Thông qua cương lĩnh chính trị cua Đảng
B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt cua đảng, chỉ định ban
chấp hành TW lâm thời.
C. Bầu Ban chấp hành trung ương lâm thời.
D. Quyết định lấy tên đảng là ĐCS Đông Dương
Câu 5: Đảng CS VN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:
A. CN Mác- Lênin với phong trào dân tộc dân chủ
B. CN Mác- Lênin với phong trào với phong trào công nhân
C. CN Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
D. CN Mác- Lênin với phong trào nông dân và công nhân
Câu 6: ĐCS VN ra đời do nhiều yếu tố tác động. Yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước
B. Sự thất bại của VN quốc dân đảng.
C.Sự phổ biến của CN Mác- Lênin vào VN.
D. Sự phát triểncủa phong trào công nhân.

Câu 7: Nội dung chủ yếu của cương lĩnh chính trị đầu tiên do NAQ soạn thảo là
A. C/m VN phải trải qua hai giai đoạn: c/m tư sản dân quyền và c/m XHCN
B. C/m VN trở thành một bộ phận khăng khít của c/m thế giới.
C. Làm c/m giải phóng dân tộc sau đó tiến lên CNXH
D. A và B đúng
Câu 8: Nhiệm vụ cốt yếu của c/m tư sản dân quyền ở VN là gì?
A. Đánh đổ phong kiến địa chủ giành ruoọng đất cho dân cày.


B. Đánh đổ ĐQ pháp giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ ĐQ pháp, phong kiến và tư sản phản c/m làm cho VN độc lập, thành lập
chính phủ công nông binh
D. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
Câu 9: Trong các ND sau đâu ND nào không thuộc Luận cương chính trị (10/1930)
A. C/m VN phải trải qua 2 giai đoạn: C/m TS dân quyền và c/m XHCN.
B. C/m do đảng của giai cấp vô sản theo CN Mác- Lênin lãnh đạo.
C. C/m VN là một bộ phận của c/m thế giới.
D. Lực lượng để đánh đuổi ĐQ và PK là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với
TTS, trí thức, trung nông… để kéo họ về phe vô sản.
Câu 10: Những điểm hạn chế của bản luận cương chính trị (10/1930) của Trần phú
là gì?
A. Chưa nhận thức được tầmquan trọng của nhiệm chống ĐQ giành độc lập dân tộc.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp.
C. Chưa thấy rõ được khả năng c/m của các giai cấp tầng lớp khác ngoài công nông.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 11: ĐCS VN ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:
A. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926
B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp trong thời đại mới
C.Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925
D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1929

Câu 12: Đánh dấu bước ngoạt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và c/m VN,
đó là ý nghĩa của sự kiện nào? (Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng VN?)
A. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng (6/29)
B. Thành lập An Nam cộng sản đảng (8/29)
C. Thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn(9/290
D. Thành lập Đảng cộng sản VN. (2/1930)
BÀI 19.
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930-1935
Câu 1: Lần đầu tiên nhân dân lao động VN kỉ niệm ngày quốc tế lao động vào thời
gian nào?
A. 1/5/1929
B. 1/5/1930
C. 1/5/1931
D. 1/5/1932
Câu 2: Sự kiện nào sau đây là sự kiện cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ của phong
trào c/m 1930-1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khung hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Do sự khủng bố trắng của TDP sau k/n Yên Bái.
C. Sự ra đời của ĐCS VN (3/2/1930)
D. Do phong trào c/m thế giới phát triển.
Câu 3: Phong trào c/m ở Nghệ Tĩnh lên tới đỉnh cao khi nào?
A. tháng 5/1930
B. 7/1930
C. 9/1930
D.12/1930
Câu 4: Điều gì chứng tỏ tháng 9/1930 phong trào công nông đã phát triển lên tới
đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô Viết.



C. Đã thực hiện lien minh công nông vững chắc.
D. Đã kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 5: Chính quyền c/m ở Nghệ Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết vì:
A. chính quyền đầu tiến của công nông
B. chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo
C. hình thức chính quyền theo kiểu Xô Viết ( Nga)
D. hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới
Câu 6: Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn
Nghệ tĩnh
A. Ban chấp hành nông hội
B. Ban chấp hành công hội
C. Hội phụ nữ giải phóng
D. Đoàn thanh niên phản đế
Câu 7: Chính quyền Xô Viết đã làm gì để xây dựng XH mới?
A. Kiên quyết trấn áp bọn phản c/m, thực hiện quyền tự do dân chủ.
B. Bãi bỏ các thứ thuế do ĐQ phong kiến đặt ra, chi lại ruộng đất, giảm tô, xóa nợ.
C. Khuyến khích nhân dân học chữ quốc ngữ.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 8: Chính quyền Xô Viết tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?
A. Từ 2-3 tháng
B. Từ 3-4 tháng
C. Từ 4-5 tháng
D. Từ 5-6 tháng
Câu 9 : Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?
A. 3/1935 ở Ma cao- TQ
B. 3/1935 ở Hương Cảng- TQ
C. 3/1935 ở Xiêm Thái Lan
D. 3/1935 ở Cao Bằng- VN

BÀI 20. CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939
Câu 1: Đại Hội VII của quốc tế cộng sản họp vào thời gian nào ở đâu?
A. 6/1934 tại Ma Cao - TQ
B. 7/1935 tại Mat-xcơ-va (Liên Xô)
C. 3/1935 tại Ma Cao (TQ)
D. 7/ 1935 tại Ianta (Liên Xô)
Câu 2: Đại Hội lần VII của quốc tế cộng sản xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm
nhất của nhân dân thế giới là
A. CN thực dân cũ
B. CN thực dân mới
C. Chủ nghĩa phát xít
D. CN phân biệt chủng tộc
Câu 4 : Đại Hội lần VII của quốc tế cộng sản đã có những chủ chương gì?
A. Thành lập đảng cộng sản ở mỗi nước..
B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 5: Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền khi nào
A. Năm 1935
B. Năm 1936
C. Năm 1937
D. Năm 1938
Câu 6: Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939 dựa trên cơ
sở nào?
A. Đường lối nghị quyết của quốc tế cộng sản.


B. Tình hình thực tiễn ở VN
C. Tình hình thế giới trong nước có nhiều thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế CS
D. ĐCS Đông Dương phục hồi và phát triển mạnh.

Câu 7 : ĐCS Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời
kì 1936-1939 là gi?
A. Chống phát xít chống chiến tranh
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai
C. Chống phát xít chống chiến tranh,chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do
dân chủ cơm áo hòa bình.
D. Chống TDP giành độc lập dân tộc và chống PK giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 8: Năm 1936 đảng ta chủ chương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương
D. Mặt trận nhân dân đông Dương
Câu 9: Đến tháng 3/1938 tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương
D. Mặt trận nhân dân đông Dương
Câu 10: Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939 có gì khác so
với thời kì 1930-1931?
A. Đấu tranh bí mật, công khai, nửa công khai; đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
C. Đấu tranh bất hợp pháp, công khai, nửa công khai; đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh công khai đấu tranh bí mật; dùng bạo lực cách mạng
Câu 11: Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì 1936-1939 là
A. Đánh đổ ĐQ Pháp Đông dương hoàn toàn độc lập
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày
C. Độc lập dân tộc, người cày có ruộng
D.Chống phát xít chống chiến tranh đế quốc,chống bọn phản động thuộc địa và tay sai,
đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình.
Câu 12: Kết quả lớn nhất của phong trào c/m dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân chủ, dân sinh.
B. Quần chúng được tập dượt dưới nhiều hình thức
C. Thành lập được Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
D. Quần chúng được tổ chức giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy được kinh nghiệm
xây dựng mặt trận thống nhất.
Câu 13: Vì sao cao trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc tổng diễn tập lần 2
chuẩn bị cho c/m tháng Tám 1945?
A. Uy tín ảnh hưởng của đảng được mở rộng, trình độ của đảng viên được nâng cao.
B. Tư tưởng và chủ trương của đảng được phổ biên rộng rãi.
C. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, thành lập được một đội quân chính trị
rộng lớn tập hợp xung quanh đảng
D. Tất cả đều đúng.

BÀI 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945
Câu 1: Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào?
A. Phát xít Nhật lăm le hất cẳng chúng
B. Ngọn lửa cách mạng của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng cháy.


×