Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÍ VỐN VÀ TÀI SẢN TẠI CÔNG TY THOÁT NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.66 KB, 36 trang )

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÍ VỐN VÀ TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
THOÁT NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THOÁT NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
2.1.1. Lòch sử hình thành và phát triển.
Công ty Thoát nước và Phát triển Đô thò tỉnh Bà Ròa - Vũng Tàu được thành lập
năm 2003 là một việc làm cấp thiết lúc bấy giờ vì hiện trạng hạ tầng của hệ thống
thoát nước đô thò quá xuống cấp, chưa hoàn chỉnh, ngập úng thường xuyên xảy ra.
Hệ thống thoát nước cũ nát, thiếu thốn, không đủ khả năng thoát nước mưa và
nước thải. Trong khi đó hoạt động thoát nước đô thò lại do hai đầu mối quản lí là
Ban Quản lý dự án thoát nước và Môi trường tỉnh và các Công ty Công trình đô thò,
dẫn đến tình trạng bất cập trong điều hành quản lý, có lónh vực chồng chéo, có lónh
vực đùn đẩy nhau,… Việc đầu tư cho hệ thống thoát nước luôn chắp vá, giải quyết
ngập úng kiểu “cháy đâu chữa đó”, chưa xong chỗ này đã lại phát sinh chỗ khác.
Với tốc độ đô thò hóa cực nhanh tại tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu, nếu không nâng tầm
của hoạt động thoát nước, thì chính hệ thống này sẽ làm vỡ kết cấu đô thò tương lai
“thủy phá thổ”.
Ngày 18/06/2003 theo Quyết đònh số 588/4QĐ-UB của UBND tỉnh Bà Ròa –
Vũng Tàu, công ty Thoát nước và Phát triển Đô thò tỉnh ra đời với nhiều chức năng
khác nhau trong đó có nhiệm vụ vận hành khai thác, duy tu, bảo dưỡng và đầu tư
xây dựng các công trình thu gom, xử lý, thoát nước đô thò – những chức năng mang
theo niềm hy vọng của chính quyền và nhân dân trong tỉnh.
Nằm trong kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn chủ sở hữu Nhà
nước của Thủ tướng Chính phủ, ngày 23/07/2008 y Ban Nhân Dân tỉnh Bà Ròa -
Vũng Tàu ban hành quyết đònh 2465/QĐ-UBND chuyển đổi công ty Thoát nước đô
thò tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu thành Công ty TNHH một thành viên Thoát nước &
Phát triển Đô thò tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu.
Công ty TNHH Thoát nước & Phát triển Đô thò tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu
(BUSADCO) do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu cấp ngày 11
tháng 8 năm 2008 với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4904000382.
Công ty là một pháp nhân kinh tế hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được


mở tài khoản tại ngân hàng theo quy đònh của pháp luật. Hoạt động theo điều lệ
của công ty và luật doanh nghiệp. Công ty TNHH một thành viên Thoát nước &
Phát triển Đô thò tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu kế thừa toàn bộ các quyền, lợi ích hợp
pháp và nghóa vụ của công ty thoát nước đô thò tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu được
chuyển đổi. Sự kiện chuyển đổi này là một “cột mốc lòch sử “đánh dấu một chặng
đường phát triển mới của BUSADCO, tạo cho BUSADCO nhiều cơ hội phát triển
tốt đẹp hơn nữa nhưng cũng không ít thách thức cam go phía trước phải vượt qua.
Tên gọi trụ sở chính:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THOÁT NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
BARIA VUNGTAU URBAN SEWERAGE AND DEVELOPMENT ONE
NUMBER LIMITED COMPANY.
Tên giao dòch : Công ty Thoát nước và Phát triển Đô thò tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu.
Tên viết tắt : BUSADCO
Đòa chỉ : số 6, đường 3/2, phường 8, TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu.
Điện thoại : 064.3853125 Fax: 064.3511385
Email : Website: www.busadco.com.vn
Chủ sở hữu : UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu.
2.1.2. Chức năng ngành nghề kinh doanh
Được thành lập từ ngày 18/06/2003 nhưng đến ngày 1/09/2003, công ty mới
chính thức đi vào hoạt động với các chức năng chính, gồm:
2.1.2.1 Hoạt động công ích
- Làm chủ đầu tư, xây dựng các công trình thoát nước và xử lý nước thải, chất
thải rắn và các công trình khác từ nguồn vốn ngân sách do UBND tỉnh Bà Ròa –
Vũng Tàu giao.
- Quản lý các nguồn vốn ODA do UBND tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu giao để đầu
tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường trên đòa bàn
tỉnh.
- Quản lí khai thác sử dụng hệ thống các hồ điều hòa, điều tiết kênh, mương đê
bao, các cống ngăn thủy triều phục vụ yêu cầu thoát nước đô thò.

- Duy tu, duy trì, bảo vệ, vận hành hệ thống thoát nước tại các đô thò trên đòa
bàn tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu.
- Kiểm soát các nguồn xả từ các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất kinh doanh,
các cơ quan đơn vò đầu nối vào hệ thông thoát nước đô thò.
- Quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mưa, thoát nước
thải theo đúng quy hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.1.2.2. Nhận thầu thi công xây lắp
- Các loại công trình chuyên ngành cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thò, công trình điện dưới 35KV.
- Các công trình nạo vét sông, hồ, bến cảng.
- Các công trình nông lâm thủy.
- Các công trình cầu, đường giao thông vận tải.
- Các công trình hoa viên.
2.1.2.3. Đầu tư và phát triển.
- Hệ thống xử lý nước thải, các chất rắn.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thò.
- Kinh doanh: bất động sản, du lòch, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản, phát
triển nhà ở, chứng khoán.
- Sản xuất: vật liệu xây dựng, các loại thiết bò, phụ kiện ngành nước và vệ sinh
môi trường.
- Sản xuất và phân phối nước sạch đô thò, nông thôn.
- Khai thác tài nguyên đất, nước, cát, đá.
2.1.2.4. Dòch vụ
- Tư vấn, điều tra, khảo sát đòa hình, đòa chất, khí tượng thủy văn, nước thải,
chất thải. Lập dự án đầu tư xây dựng. Đánh giá tác động môi trường. Kiểm đònh
chất lượng công trình. Quản lí dự án các công trình xây dựng. Thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng. Thẩm tra dự toán. Thẩm tra thiết
kế. Lập hồ sơ mời thầu. Giám sát thi công các công trình xây dựng. Kiểm toán
công trình. Đánh giá công trình. Đào tạo công nhân kỹ thuật chuyên ngành nước

và vệ sinh môi trường. Thí nghiệm vật liệu xây dựng, thiết bò phụ tùng ngành nước
và vệ sinh môi trường.
- Đấu nối hệ thống thoát nước cục bộ vào hệ thống thoát nước chung.
- Bao tiêu tron gói hệ thống cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường cho các tổ
chức và hộ gia đình có nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
- Dòch vụ đấu nối thoát nước, nạo vét cống rãnh thoát nước và vận chuyển, xử
lý nước thải và hút hầm vệ sinh.
2.1.2.5. Nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu ứng dụng các công trình khoa học, công nghệ bảo vệ môi trường.
- Cung cấp hoặc chuyển giao công nghệ các sản phẩm khoa học
- Hợp tác đào tạo công nhân kỹ thuật chuyên ngành nước và vệ sinh môi
trường; thí nghiệm vật liệu xây dựng, thiết bò phụ tùng ngành nước và vệ sinh
môi trường; kiểm đònh chất lượng các công trình khoa học.
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn
2.1.3.1 Thuận lợi
- BUSADCO đã nhận được rất nhiều sự động viên, khích lệ của các cấp lãnh
đạo và nhân dân và sự cổ vũ của giới truyền thông.
- Là một doanh nghiệp nhà nước có uy tín, BUSADCO được sự ưu đãi trong
chính sách vay vốn của các ngân hàng trên đòa bàn tỉnh. Nhờ mối quan hệ hợp tác
uy tín với các công ty khác nên công ty đã có được những ưu đãi trong thanh toán.
Đây là một lợi thế rất lớn góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
không những ở thò trường trong nước mà còn ở thò trường nước ngoài.
- BUSADCO đã thực sự ổn đònh về mặt tổ chức, có được sự phối hợp nhòp
nhàng giữa các phòng ban và sự đoàn kết của tập thể cán bộ công nhân viên.
2.1.3.2. Khó khăn
Chỉ mới đi vào hoạt đông chưa đến 7 năm nên BUSADCO là một công ty Nhà nước
hoạt động công ích non trẻ nhất trên đòa bàn tỉnh.
2.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
1. Chủ tòch kiêm Tổng gám đốc công ty
2. Kiểm soát viên

3. Phó tổng giám đốc
4. Kế toán trưởng
5. Các phòng: văn phòng, kinh tế, tài chính kế toán, kỹ thuật
6. Xí nghiệp thoát nước thành phố Vũng Tàu
7. Xí nghiệp thoát nước thò xã Bà Ròa và các huyện
8. Các công ty con gồm:
- Công ty xây lắp.
- Công ty đầu tư phát triển
- Công ty dòch vụ
- Công ty nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ
PHÒNG KINH TẾ KẾ HOẠCH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP THOÁT NƯỚC TP. VŨNG TÀU
PHÒNG KỸ THUẬT
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Chức
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh)
* Chức năng các phòng ban:
- Tổng giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, là người chòu trách nhiệm
chung về hoạt động kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ đạo và phân công cho các
phó tổng giám đốc, trưởng đơn vò.
CHỦ SỞ HỮU
CHỦ TỊCH KIÊM KIỂM SOÁT VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP THOÁT NƯỚC
TX. BÀ RỊA & CÁC HUYỆN
CÔNG TY
ĐẦU TƯ PHÁT

TRIỂN
VĂN PHÒNG
CÔNG TY
XÂY LẮP
CÔNG TY
NGHIÊN CỨU ỨNG
DỤNG KHOA HỌC CN
CÔNG TY
DỊCH VỤ
- Phó tổng giám đốc: chòu trách nhiệm trước tổng giám đốc về các vấn đề liên
quan đến hoạt động kinh doanh và tham mưu cho tổng giám đốc.
- Văn phòng: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc về công tác tổ chức bộ
máy quản lý, sản xuất kinh doanh của công ty, công tác tuyển dụng lao động, thực
hiện chế độ lao động, công tác khen thưởng cho cán bộ công nhân viên quản lý sử
dụng con dấu, văn thư đi, đến, lưu trữ công văn giấy tờ hồ sơ, tổ chức phục vụ đời
sống ăn ở, điện nước, sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên, đón tiếp khách giao
dòch của công ty.
- Phòng tài chính kế hoạch: chòu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ hoạt
động liên quan đến chức năng, nhiệm vụ như tổ chức hạch toán tài chính, theo dõi
giám sát, lập kế hoạch tài chính và kiểm soát ngân quỹ,..
- Phòng kinh tế kế hoạch: lập ra những kế hoạch kinh doanh phù hợp với thực
trạng công ty, và những kế hoạch giúp công ty phát triển tốt hơn trong tương lai.
Tham gia công tác lập kế hoạch thi công theo dõi đôn đốc thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh từng tháng, quý, năm của công ty. Giải quyết các mặt làm giá
đấu thầu và hồ sơ dự thầu, lập trình kế hoạch, khảo giá mua vật tư thiết bò. Mở
rộng công tác tiếp thò tìm việc làm, xây dựng chiến lược phát triển ủa công ty và
các đơn vò thành viên.
- Phòng kỹ thuật: chòu trách nhiệm trước giám đốc, tham mưu cho giám đốc về
công tác về kỹ thuật. Quan hệ với chủ đầu tư và các bên A-B giải quyết các thủ
tục ban đầu. (Lập kế hoạch thi công) giải quyết các mặt làm giá đấu thầu và hồ sơ

dự thầu thiết kế và lập biện pháp tổ chức thi công, giám sát kỹ thuật thi công,
nghiệm thu khối lượng sản phẩm, thanh quyết toán thu hồi vốn và bàn giao công
trình, giải quyết hồ sơ thiết kế và duyệt các dự trù vật tư thiết bò, theo dõi tiến độ
thi công, đảm bảo chất lượng công trình.
- Xí nghiệp thoát nước thành phố Vũng Tàu: có trách nhiệm lắp đặt hệ thống
thoát nước trong nội thành.
- Xí nghiệp thoát nước thò xã Bà Ròa và các huyện: có trách nhiệm lắp đặt hệ
thống thoát nước ở thò xã và các huyện trong đòa bàn tỉnh, tránh để xảy ra tình
trạng ngập lụt khi có mưa hoặc triều cường.
2.2. Thực trạng tình hình quản lí vốn và tài sản tại công ty TNHH Thoát nước và
Phát triển Đô thò tỉnh Bà Ròa - Vũng Tàu.
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007, 2008 và 2009
Bảng 2.1: Bảng phân tích biến động kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vò tiền tệ: VND
CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009
Chênh lệch
2008 - 2007 2009 - 2008
Tổng doanh
thu
52.981.463.390 71.836.494.765 124.505.633.751 18.055.031.375 52.669.138.986
Các khoản
giảm trừ
4.765.033 82.038.090 2.856.909
77.273.057 (79.181.181)
Doanh thu
thuần
52.976.698.357 71.754.456.675 124.502.776.842 18.777.758.318 52.748.320.167
Giá vốn hàng
bán
38.729.066.357 51.090.317.639 88.618.769.963 12.361.850.369 37.528.452.324

Lợi nhuận
gộp bán hàng
và cung cấp
dòch vụ
14.247.631.557 20.664.139.036 35.884.006.879 6.416.507.479 15.219.867.843
Doanh thu
hoạt động tài
chính
57.969.578 182.270.390 531.028.369 176.300.812 348.757.979
Chi phí tài
chính
- Trong đó:
Chi phí lãi
vay
-
-
55.943.228
-
4.135.689
-
55.943.228
-
(51.807.539)
Chi phí bán
hàng
- 2.880.000 - 2.880.000 (2.880.000)
Chi phí quản
lí doanh
nghiệp
10.171.669.928 15.304.870.548 27.491.976.863 5.133.200.620 12.187.106.315

Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
4.133.931.207 5.482.715.650 8.918.922.696 1.348.784.443 3.436.207.046
Thu
nhậpkhác
- 3.504.132 183.500.503 3.504.132 179.996.371
Chi phí khác 9.910.568 1.301.918 486.121.01
8
(8.608.650) 484.819.100
Lợi nhuận
khác
(9.910.568) 2.202.214 (302.620.515) 12.112.782 (304.822.729)
Tổng lợi
nhuận kế
toán trước
thuế
4.124.020.639 5.484.917.864 8.616.302.181 1.360.897.225 3.131.384.317
Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
1.154.725.779 1.535.777.002 756.304.847 381.051.223 (779.472.155)
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
- - - - -
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
2.969.294.860 3.949.140.862 7.859.997.334 979.846.002 3.910.856.472

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy tình hình tăng giảm của
các chỉ tiêu đạt mức khá cao và đang có chiều hướng tăng trưởng tốt. Hầu như tất
cả các chỉ tiêu đều tăng trong đó chi phí cũng tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí
thấp hơn tốc độ tăng doanh thu. Cụ thể như:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ năm 2008 tăng 38.777.758.318
VND, tương ứng tăng 35,44% so với năm 2007, năm 2009 tăng 52.748.320.167
(VND) so với năm 2008, tương ứng với mức tỷ lệ tăng là 73,5%. Doanh thu thuần
tăng một phần là do các khoản giảm trừ của công ty trong năm 2009 giảm xuống
rất nhiều so với năm 2008 (giảm 79.181.181 VND).
- Giá vốn hàng bán qua các năm đều tăng, cụ thể là trong năm 2008 tăng
12.361.850.369 VND, tương ứng tăng 31,91%; năm 2009 tăng 37.528.452.324
(VND) so với năm 2008, đạt mức tỷ lệ 73,4%. Doanh thu tăng và giá vốn hàng bán
tăng là điều hợp lý.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dòch vụ năm 2009 cũng tăng cao
15.219.867.843 (VND) so với năm 2008, tương ứng với mức tỉ lệ là 73.6%. Điều
này là do doanh thu trong kỳ tăng cao.
- Trong năm 2009 doanh thu hoạt động tài chính của công ty tăng 348.757.979
(VND) so với năm 2008, tương ứng đạt mức tỷ lệ 191%. Nguồn doanh thu này của
công ty chủ yếu là do lãi tiền gửi trong kì.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2009 tăng 3.436.207.046
(VND), tương ứng đạt mức tỷ lệ tăng 62,6%. Lợi nhuận thuần có giảm 11% so với
lợi nhuân gộp, tương ứng giảm 26.965.084.183 (VND). Điều này là do chi phí quản
lí doanh nghiệp năm 2009 tăng 12.187.106.315 (VND), tương ứng đạt mức tỷ lệ là
79,6% so với năm 2008. Lợi nhuận thuần tăng là biểu hiện tốt, công ty cần phát
huy. Đồng thời cũng cần tìm biện pháp để hạn chế việc tăng chi phí quản lí doanh
nghiệp.
- Lợi nhuận sau thuế của công ty năm sau cao hơn năm trước, cụ thể là năm 2008
tăng 979.846.002 VND, tương ứng tăng 33% so với năm 2007; năm 2009 tăng 99%,
tương ứng tăng 3.910.856.472VND so với năm 2008. Điều này cho thấy hiệu quả

trong kinh doanh của công ty là khá tốt.
Để thấy rõ hơn về tình trạng tăng giảm của tài sản và nguồn vốn như thế nào
ta phân tích bảng cân đối kế toán qua các năm 2007, 2008, 2009
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán
Đơn vò tiền tệ: VND
CHỈ
TIÊU
NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009
Chênh lệch
2008 - 2007 2009 - 2008
TÀI SẢN
A.Tài sản
ngắn hạn
55.019.203.24
7
72.529.022.44
1
104.037.492.679 17.509.819.194 31.508.470.238
I. Tiền 6.963.058.556 5.008.040.139 11.966.822.719 (1.955.018.417) 6.958.782.580
1.Tiền mặt 6.963.058.556 5.008.040.139 11.966.822.719 (1.955.018.417
)
6.958.782.580
II.Các
khoản đầu
tư tài chính
ngắn hạn
- - -
-
-
III. Các

khoản phải
thu
40.517.173.53
8
53.253.048.82
8
81.718.802.810 12.735.875.290 28.465.753.892
1.Phải thu
khách hàng
9.023.911.783 17.982.513.244 10.316.691.930 8.958.601.461 (7.665.821.314)
2.Trả trước
cho người
bán
31.428.584.950 34.670.563.482 71.210.248.917 3.241.978.532 36.539.685.435
3.Các khoản
phải thu khác
64.676.805 599.972.102 285.248.383 533.295.297 (314.723.719)
4.Dự phòng
các khoản
phải thu khó
đòi
- - (93.386.420) - (93.386.420)
IV.Hàng tồn
kho
7.364.377.733 11.223.710.31
3
8.254.290.398 3.859.332.580 2.969.419.915
1.Hàng tồn
kho
7.364.337.733 11.223.710.313 8.254.290.398 3.859.332.580 2.969.419.915

V.Tài sản
ngắn hạn
khác
174.593.42
0
3.044.223.161 2.097.576.752 2.869.629.741 (946.646.409)
1.Chi phí trả
trước ngắn
hạn
- 40.334.824 81.636.459 40.334.31
2
41.301.635
2.Thuế
GTGT được
khấu trừ
37.036.026 144.640.312 205.385.710 107.604.28
6
3. Thuế và
các khoản
khác phải thu
Nhà nước
- - 130.147.357 -
130.147.357
4.Tài sản
ngắn hạn
137.557.394 2.859.248.025 1.680.407.226 2.721.690.631
1.178.840.799
khác
B. Tài sản
dài hạn

47.067.537.99
4
69.964.985.37
7
140.610.278.911 22.897.447.383 70.645.293.534
I.Các khoản
phải thu dài
hạn
- - - - -
II. Tài sản
cố đònh
46.359.117.45
3
69.874.930.682 132.209.256.576 23.515.813.229 62.434.325.894
1.TSCĐ hữu
hình
13.072.201.159 14.233.354.697 10.064.580.494 1.151.153.538 4.168.774.203
Nguyên
giá
18.040.761.459 22.335.886.294 24.443.855.198 4.295.124.835 2.107.968.904
Hao mòn lũy
kế
(4.968.560.300) (8.102.531.597) (14.397.274.704
)
(3.133.971.297
)
(6.276.743.107)
2.TSCĐvô
hình
2.515.628 16.903.200.000 16.903.200.000 16.900.684.372 0

Nguyên giá 11.500.000 16.914.700.000 16.914.700.000 16.903.200.000 0
Hao mòn
lũy kế
(8.984.372) (11.500.000) (11.500.000) (2.515.628) 0
3. Chi phí
xây dựng cơ
bản dở dang
33.284.400.666 38.738.375.985 105.241.476.082 5.453.975.319 66.503.100.097
III. Các
khoản đầu
tư tài chính
dài hạn
- - 8.196.500.000 - 8.196.500.000
1. Đầu tư vào
công ty con
200.000.000
200.000.000
2. Đầu tư vào
công ty liên
doanh
7.996.500.000
7.996.500.000
IV. Tài sản
dài hạn khác
708.420.54
1
90.054.695 204.522.335 (618.365.846) 114.467.640
1. Chi phí trả
trước dài hạn
708.420.541 90.054.695 204.522.335 (618.365.846) 114.467.640

TỔNG
CỘNG
102.086.741.24
1
142.494.007.81
8
244.647.771.590 40.407.266.577 102.153.763.77
2
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải 14.292.361.131 13.465.216.38 27.755.573.698 (827.144.747)
14.290.357.314
trả 4
I. Nợ ngắn
hạn
14.109.567.351 13.282.422.60
4
27.374.433.241 (827.144.747)
14.092.010.637
1.Vay ngắn
hạn
627.800.000 627.800.000 627.800.000 0 0
2. Phải trả
cho người
bán
985.797.253 909.966.044 3.436.787.529 (75.831.209) 2.526.821.485
3.Người mua
trả tiền trước
177.653.500 126.318.500 627.371.924 (51.335.000) 501.053.424
3. Thuế và
các khoản

phải nộp Nhà
nước
1.807.426.188 1.402.897.207 1.647.603.602 (404.528.981) 244.706.395
4.Phải trả
công nhân
viên
10.461.850.923 10.010.940.183 14.110.645.623 (450.910.741) 4.099.705.440
5. Các khoản
phải trả, phải
nộp ngắn hạn
49.039.487 204.500.670 6.924.224.563 155.461.183 6.719.723.893
II. Nợ dài hạn 182.793.78
0
182.793.78
0
381.140.457 0
198.346.677
1. Dự phòng trợ
cấp mất việc
182.793.780 182.793.780 381.140.457 0 198.349.677
B. Nguồn vốn
chủ sở hữu
87.794.380.110 129.028.791.43
4
216.892.197.892 41.234.411.324
87.863.406.458
I. Vốn chủ sở
hữu
87.749.733.095 129.540.818.95
0

213.543.456.405 41.791.085.855
84.002.637.455
1. Vốn đầu tư
của chủ sở hữu
20.004.712.500 41.049.652.301 41.449.435.281 31.044.939.801 399.782.980
2. Quỹ đầu tư
phát triển
2.557.637.378 1.740.094.221 3.852.471.262 (817.543.157) 3.678.377.041
3. Quỹ dự
phòng tài chính
802.166.181 394.914.086 1.064.689.268 (407.252.095) 669.775.182
4. Nguồn vốn
đầu tư XDCB
64.385.217.036 86.356.158.342 167.176.860.594 21.970.941.306 80.820.702.252
II. Nguồn kinh
phí và quỹ
khác
44.647.015 (512.027.516) 3.348.741.487 (467380501)
3.860.769.003
1.Quỹ khen 39.339.174 (512.027.516) 3.348.741.487 (472.688.342) 3.860.769.003
thưởng, phúc
lợi
2. Nguồn kinh
phí đã hình
thành TSCĐ
5.307.841 -
-
(5.307.841) -
Tổng cộng 102.086.741.24
1

142.494.007.81
8
244.647.771.590 40.407.266.577 102.153.763.77
2
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Tổng số tài sản cuối năm 2008 so với năm 2007 đã tăng lên: 40.407.266.577
(VND), tương ứng tăng 39,58%. Và đến năm 2009, tăng 102.153.763.772 (VND)
tương ứng tăng 71,68% so với năm 2008. Điều này cho thấy tài sản của công ty
đều tăng qua các năm chứng tỏ quy mô của công ty ngày càng tăng. Nguyên nhân
của sự tăng tài sản là do:
- Tài sản dài hạn năm 2008 tăng 48,6% tương ứng tăng 22.897.447.383 VND
so với năm 2007; năm 2009 tăng 100% tương ứng tăng 70.645.293.534 VND so với
năm 2008. Tài sản dài hạn tăng là do trong năm 2009 và 2008 công ty có khoản
chi phí xây dựng cơ bản dở dang rất lơn, cụ thể là: năm 2008 tăng 5.453.975.319
VND, tương ứng tăng 16,38%, nhưng tại thời điểm năm 2009 chi phí này tăng rất
mạnh, tăng đến 171,6% tương ứng tăng 66.503.100.097 VND. Đây cũng là điều dễ
hiểu vì đây chính là đặc thù của công ty, trong kì vẫn còn nhiều công trình chưa kòp
hoàn thành. Ngoài ra, ở các năm trước công ty không có các khoản đầu tư tài chính
dài hạn nhưng đến năm 2009 công ty bắt đầu chú trọng đến việc vào công ty con
và công ty liên doanh.
- Tài sản lưu động năm 2008 tăng 31,8% tương ứng tăng 17.509.819.194
(VND) so với năm 2007. Và đến năm 2009 tốc độ tăng của chỉ tiêu này là 43,4%,
tương ứng tăng 31.058.470.238 VND. Trong tài sản lưu động năm 2008 thì tiền mặt
chiếm tỷ trọng thấp nhất, giảm 1.955.018.556 VND với tỷ lệ giảm tương ứng là
28% nhưng đến năm 2009 tốc độ tăng tiền mặt rất cao tăng 139%, tương ứng tăng
6.958.782.580 VND so với năm 2008. Các khoản phải thu tăng qua các năm, cụ

×