Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 64 trang )

GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ VIỆT
NAM
3.1. Phân tích khái quát về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu
Khí Việt Nam:
Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty sẽ cung cấp tổng quát tình
hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Để phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp ta cần phân tích những nội dung sau:
3.1.1.Phân tích bảng cân đối kế toán:
Trang 1
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
Bảng 3.1 – Bảng cân đối kế toán tóm tắt năm 2007-2009
TÀI SẢN

SỐ
THUYẾ
T
MINH
2009 2008 2007
1
2 3
4 5 6
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140
+150)
100

353,825,560,838 346,751,828,759 760,805,044,274
Tiền và các khoản tương
đương tiền


110

41,613,939,690 31,136,283,694 251,801,974,020
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
120

7,771,200,000 45,397,258,002 164,973,594,000
Các khoản phải thu
130

187,009,963,589 171,454,420,282 252,786,229,857
Hàng tồn kho
140

49,095,735,635 40,112,325,286 13,826,630,558
Tài sản ngắn hạn khác.
150

68,334,721,924 58,651,541,495 77,416,615,839
TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+
250+260)
200

2,366,569,137,071 2,433,373,588,952 1,457,906,609,959
Các khoản phải thu dài
hạn.
210


0 0 0
Tài sản cố định
220

2,224,876,951,966 2,289,153,709,052 1,399,037,409,580
Bất động sản đầu tư.
240

0 0 0
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn.
250

79,138,556,244 140,626,207,965 51,623,343,468
Tài sản dài hạn khác.
260

62,553,628,861 3,593,671,935 7,245,856,911
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN (270=100+200)
270

2,720,394,697,909 2,780,125,417,711 2,218,711,654,233
NGUỒN VỐN

SỐ
THUYẾ
T
MINH
2009 2008 2007

NỢ PHẢI TRẢ
(300=310+320)
300

2,584,389,212,719 2,628,948,140,635 2,096,714,976,301
Nợ ngắn hạn.
310

896,993,448,756 859,451,153,408 972,998,512,724
Nợ dài hạn.
330

1,687,395,763,96
3
1,769,496,987,22
7
1,123,716,463,577
VỐN CHỦ SỠ HỮU
400

136,005,485,190 151,177,277,076 121,996,677,932
Vốn chủ sở hữu.
410

133,841,678,126 149,591,744,235 120,308,371,120
Nguồn kinh phí và quỹ
khác.
430

2,163,807,064 1,585,532,841 1,688,306,812

TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN (440=300+400)
440

2,720,394,697,909 2,780,125,417,711 2,218,711,654,233
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Trang 2
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2007-2009
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
2009 2008 2007
1. Tài sản thuê ngoài 0 0 0
2. Vật tư hàng hóa nhận
giữ hộ, nhận gia công
0 0 94,168,652
3. Hàng hóa nhận bán
hộ, nhận ký gửi
0 0 0
4. Nợ khó đòi đã xử lý 0 0 0
5. Ngoại tệ các loại 1,076,975.10 555,605.71 5,267,836.25
Đô la Mỹ (USD) 1,074,414.85 536,511.61 0
Euro (EUR) 101.25 7,217.58 0
Đô la Úc (AUD) 2,459.00 11,876.52 0
6. Dự toán chi hoạt động 0 0 0
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Qua bảng số liệu trên, ta thấy:
- Giai đoạn 2007-2008:
• Tài sản: Tình hình tài sản của công ty từ 2007-2008 có xu hướng tăng từ

2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng
561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.30%. Trong đó: tài sản cố định và
đầu tư dài hạn tăng mạnh, cụ thể tăng từ 1,457,906,609,959 (đồng) lên
2,433,373,588,952 (đồng) tức là tăng 975,466,978,993 (đồng) tương đương tăng
166.91%. Tuy nhiên tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lại giảm đi đáng kể, cụ
thể là từ 760,805,044,274 (đồng) xuống còn 346,751,828,759 (đồng) tức là giảm
414,053,215,515 (đồng) tương ứng giảm 45.58%. Điều đó chứng tỏ công ty đang
tập trung đầu tư và mở rộng quy mô vào các trang thiết bị, máy móc hiện đại để
bổ sung vào tài sản của công ty.
• Nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty từ 2007-2008 có xu hướng tăng từ
2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng
561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.30%. Trong đó: Nợ phải trả có xu
hướng tăng từ 2,096,714,976,301 (đồng) lên 2,628,948,140,635 (đồng) tức là tăng
Trang 3
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
532,233,164,334 (đồng) tương đương tăng 125.38%. Đồng thời nguồn vốn chủ sở
hữu của công ty cũng tăng từ 121,996,677,932 (đồng) lên 151,177,277,076 (đồng)
tức là tăng 29,180,599,144 (đồng) tương đương tăng 123.92%. Điều này chứng tỏ
công ty đang mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
- Giai đoạn 2008-2009:
• Tài sản: Tình hình tài sản của công ty từ 2008-2009 có xu hướng giảm từ
2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng) tức là giảm
59,730,719,802 (đổng) tương đương giảm 97.85%. Trong đó: tài sản cố định và
đầu tư dài hạn có xu hướng giảm từ 2,433,373,588,952 (đồng) xuống còn
2,366,569,137,071 (đồng) tức là giảm 66,804,451,881 (đồng) tương ứng giảm
97.25%. Tuy nhiên tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lại có xu hướng tăng, cụ
thể là tăng từ 346,751,828,759 (đồng) lên 353,825,560,838 (đồng) tức là tăng
7,073,732,079 (đồng) tương ứng 102.04%. Điều này chứng tỏ công ty đã giảm bớt
đầu tư vào các trang thiết bị, máy móc. Ngoài ra, việc gia tăng các khoản mục có
tính thanh khoản cao như tiền mặt sẽ giúp cho khả năng thanh toán của công ty có

hiệu quả hơn.
• Nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty từ 2008-2009 có xu hướng giảm từ
2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng) tức là giảm
59,730,719,802 (đổng) tương đương giảm 97.85%. Trong đó: Nợ phải trả có xu
hướng giảm từ 2,628,948,140,635 (đồng) xuống còn 2,584,389,212,719 (đồng)
tức là giảm 44,558,927,916 (đồng) tương ứng giảm 98.31%. Đồng thời, nguồn
vốn chủ sở hữu của công ty cũng giảm, cụ thể là giảm từ 151,177,277,076 (đồng)
xuống còn 136,005,485,190 (đồng) tức là giảm 15,171,791,886 (đồng) tương
đương giảm 89.96%. Điều này chứng tỏ công ty đang gặp khó khăn trong việc mở
rộng quy mô hoạt động kinh doanh do tác động của lạm phát.
Trang 4
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
3.1.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng 3.2 - Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2007-2009
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Chênh lệch 2007-2008 Chênh lệch 2008-2009
Tuyệt đối
Tươn
g đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
TÀI SẢN
A. TSLĐ&
ĐTNH
760,805,044,274 346,751,828,759 353,825,560,838 -414,053,215,515 45.58 7,073,732,079 102.04
I. Tiền 251,801,974,020 31,136,283,694 41,613,939,690 -220,665,690,326 12.37 10,477,655,996 133.65

II. Các khoản
đầu tư ngắn hạn
164,973,594,000 45,397,258,002 7,771,200,000 -119,576,335,998 27.52 -37,626,058,002 17.12
III.Các khoản
phải thu
252,786,229,857 171,454,420,282 187,009,963,589 -81,331,809,575 67.83 15,555,543,307 109.07
IV. Hàng tồn
kho
13,826,630,558 40,112,325,286 49,095,735,635 26,285,694,728 290.11 8,983,410,349 122.40
V.TSLĐ khác 77,416,615,839 58,651,541,495 68,334,721,924 -18,765,074,344 75.76 9,683,180,429 116.51
B. TSCĐ &
ĐTDH
1,457,906,609,95
9
2,433,373,588,95
2
2,366,569,137,07
1
975,466,978,993 166.91 -66,804,451,881 97.25
I. Tài sản cố
định
1,399,037,409,580 2,289,153,709,052 2,224,876,951,966 890,116,299,472 163.62 -64,276,757,086 97.19
II. Các khoản
đầu tư dài hạn
51,623,343,468 140,626,207,965 79,138,556,244 89,002,864,497 272.41 -61,487,651,721 56.28
III.Chi phí
XDCB dở dang
0 0 0 0 - 0 -
IV. Ký cược, ký
quỹ dài hạn

0 0 0 0 - 0 -
V. Chi phí trả
trước dài hạn
0 0 0 0 - 0 -
VI. Tài sản dài
hạn khác
7,245,856,911 3,593,671,935 62,553,628,861 -3,652,184,976 49.60 58,959,956,926
1,740.6
6
TỔNG TÀI SẢN
2,218,711,654,233 2,780,125,417,711
2,720,394,697,90
9
561,413,763,478 125.30 -59,730,719,802 97.85
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Trang 5
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
 Giai đoạn từ 2007-2008:
Tài sản của công ty từ 2007 đến 2008 có sự gia tăng từ
2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng
561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.3%. Trong đó:
• Tài sản dài hạn từ 2007 đến 2008 tăng rất cao từ 1,457,906,609,959
(đồng) lên 2,433,373,588,952 (đồng) tức là tăng 975,466,978,993 (đồng) tương ứng
tăng 166.91%. Sự biến động này tập trung chủ yếu vào tài sản cố định, cụ thể là Tài
sản cố định từ 2007 đến 2008 tăng từ 1,399,037,409,580 (đồng) lên
2,289,153,709,052 (đồng) tức là tăng 890,116,299,472 (đồng) tương ứng tăng
163.62%. Điều này chứng tỏ năm 2008 công ty đã chú trọng đến việc gia tăng thêm
trang thiết bị, máy móc mới, hiện đại để bổ sung vào nguồn tài sản của công ty.
• Trong khi đó tài sản ngắn hạn từ 2007 đến 2008 lại giảm từ
760,805,044,274 (đồng) xuống còn 346,751,828,759 (đồng) tức là giảm

414,053,215,515 (đồng) tương ứng giảm 45.58%. Điều này cho thấy khả năng sử
dụng vốn của công ty giảm sút. Tuy nhiên sự biến động này lại tập trung chủ yếu vào
khoản tiền, cụ thể là tiền từ 2007 đến 2008 có xu hướng giảm mạnh từ
251,801,974,020 (đồng) xuống còn 31,136,283,694 (đồng) tức là giảm
220,665,690,326 (đồng) tương ứng giảm 12.37%. Do đó mà công ty cần quan tâm
hơn nữa về vấn đề này vì nếu lượng tiền mặt giảm mạnh thì công ty sẽ gặp khó khăn
trong việc thanh toán các khoản nợ của các chủ nợ. Chính vì thế, công ty cần có biện
pháp nhằm khắc phục tình trạng này.
 Giai đoạn 2008-2009:
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng tài sản từ 2008 giảm đi so với 2009 là
59,730,719,802 (đồng) tương đương giảm 97.85%, cụ thể là giảm từ
2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng). Trong đó:
• Tài sản dài hạn tử 2008 đến 2009 giảm từ 2,433,373,588,952 (đồng) xuống
còn 2,366,569,137,071 (đồng) tức là giảm 66,804,451,881 (đồng) tương
đương giảm 97.25%. Sự biến động này tập trung vào tài sản cố định, cụ thể
là tài sản cố định từ 2008 đến 2009 giảm từ 2,289,153,709,052 (đồng)
xuống còn 2,224,876,951,966 (đồng) tức là giảm 64,276,757,086 (đồng)
Trang 6
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
tương ứng giảm 97.19%. Điều này chứng tỏ công ty đã giảm bớt việc mua
thêm các trang thiết bị, máy móc.
• Trong khi đó Tài sản ngắn hạn từ 2008 đến 2009 lại tăng 7,073,732,079
(đồng) tương ứng tăng 102.04%, cụ thể là tăng từ 346,751,828,759 (đồng)
lên 353,825,560,838 (đồng). Nguyên nhân của sự biến động này chủ yếu là
do vốn bằng tiền của công ty tăng từ 31,136,283,694 (đồng) lên đến
41,613,939,690 (đồng) tức là tăng 10,477,656,000 (đồng) tương ứng tăng
133.65%. Đồng thời các khoản phải thu cũng tăng 15,555,543,310 (đồng)
tương ứng 109.07% cụ thể là tăng từ 171,454,420,282 (đồng) lên
187,009,963,589 (đổng). Như vậy sự gia tăng này là do tiền, các khoản
phải thu, hàng tồn kho và các tài sản lưu động khác tăng lên. Qua việc phân

tích này ta thấy khả năng sử dụng vốn của công ty tăng, quy mô hoạt động
được mở rộng nhưng hàng tồn kho tăng lên khá nhiều. Do đó công ty cần
quan tâm hơn nữa về vấn đề này vì nếu như hàng tồn kho quá lớn sẽ làm ứ
đọng vốn (tăng chi phí sử dụng vốn) và tăng chi phí bảo quản hàng tồn
kho, gây ảnh hưởng đến hiệu quả chung. Ngoài ra, việc gia tăng các khoản
mục có tính thanh khoản cao như tiền sẽ giúp cho khả năng thanh toán của
doanh nghiệp hiệu quả hơn. Đây là mặt tích cực của doanh nghiệp cần phát
huy. Đồng thời doanh nghiệp phải xem xét lại hàng tồn kho để giúp cho
doanh nghiệp hạn chế việc bị ứ đọng vốn.
3.1.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn:
Bảng 3.3 – Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm
2007-2009
Trang 7
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Chênh lệch 2007-2008 Chênh lệch 2008-2009
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI
TRẢ
2,096,714,976,301 2,628,948,140,635
2,584,389,212,71

9
532,233,164,334 125.38 -44,558,927,916 98.31
I. Nợ ngắn
hạn
972,998,512,724 859,451,153,408 896,993,448,756 -113,547,359,316 88.33 37,542,295,348 104.37
II.Nợ dài hạn 1,123,716,463,577 1,769,496,987,227 1,687,395,763,963 645,780,523,650 157.47 -82,101,223,264 95.36
B. VỐN CHỦ
SỞ HỮU
121,996,677,932 151,177,277,076 136,005,485,190 29,180,599,144 123.92 -15,171,791,886 89.96
I. Nguồn vốn
chủ sở hữu
120,308,371,120 149,591,744,235 133,841,678,126 29,283,373,115 124.34 -15,750,066,109 89.47
1. Nguồn vốn
kinh doanh
80,000,000,000 100,000,000,000 100,000,000,000 20,000,000,000 125.00 0 100.00
2. Chênh lệch
đánh giá lại
TS
0 0 0 0 - 0 -
3. Chênh lệch
tỷ giá
0 0 -14,042,926,764 0 - -14,042,926,764 -
4. Quỹ đầu tư
phát triển
0 11,151,871,333 20,763,901,103 11,151,871,333 - 9,612,029,770 186.19
5. Quỹ dự
phòng tài
chính
578,045,419 3,445,669,476 5,917,334,274 2,867,624,057 596.09 2,471,664,798 171.73
6. Lợi nhuận

chưa phân
phối
39,730,325,701 33,360,391,397 18,133,725,085 -6,369,934,304 83.97 -15,226,666,312 54.36
7. Quỹ khác
thuộc vốn chủ
sở hữu
0 1,633,812,029 3,069,644,428 1,633,812,029 - 1,435,832,399 187.88
II. Nguồn
kinh phí,quỹ
khác
1,688,306,812 1,585,532,841 2,163,807,064 -102,773,971 93.91 578,274,223 136.47
TỔNG
NGUỒN VỐN
2,218,711,654,233 2,780,125,417,711
2,720,394,697,90
9
561,413,763,478 125.30 -59,730,719,802 97.85
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Trang 8
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
 Giai đoạn 2007-2008:
Qua bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn của công ty từ 2007 đến 2008
có sự gia tăng từ 2,218,711,654,233 đồng lên 2,780,125,417,711 đồng tức là
tăng 561,413,763,478 đồng tương ứng tăng 125.3%. Trong đó:
• Nợ phải trả của công ty từ 2007 đến 2008 tăng mạnh từ 2,096,714,976,301
(đồng) lên 2,628,948,140,635 (đồng) tức là tăng 532,233,164,334 (đồng)
tương đương tăng 125.38%. Điều này cho thấy các khoản nợ phải trả của
công ty tăng lên đáng kể. Sự biến động tập trung chủ yếu vào khoản nợ dài
hạn của công ty, cụ thể là từ 2007 đến 2008 tăng từ 1,123,716,463,577 (đồng)
lên 1,769,496,987,227 (đồng) tức là tăng 645,780,523,650 (đồng) tương ứng

tăng 157.47%. Do đó công ty cần có kế hoạch để thanh toán các khoản nợ dài
hạn của mình.
• Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của công ty từ 2007 đến 2008 có xu hướng tăng ít
hơn so với nợ phải trả, cụ thể là tăng từ 121,996,677,932 (đồng) lên
151,177,277,076 (đồng) tức là tăng 29,180,599,144 (đồng) tương ứng tăng
123.92%. Nguyên nhân của sự biến động này là do sự gia tăng của nguồn vốn
chủ sở hữu và nguồn vốn kinh doanh. Cụ thể là nguồn vốn chủ sở hữu tăng từ
120,307,371,120 (đồng) lên 149,591,744,235 (đồng) tức là tăng
29,283,373,115 (đồng) tương đương tăng 124.34% và nguồn vốn kinh doanh
cũng tăng từ 80,000,000,000 (đồng) lên 100,000,000,000 (đồng) tức là tăng
20,000,000,000 (đồng) tương ứng 125%. Sự gia tăng này là do công ty đã mở
rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
 Giai đoạn 2008-2009:
Qua bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn của công ty từ 2008 đến 2009
59,730,719,802 (đồng) tương đương giảm 97.85%. Trong đó:
• Nợ phải trả từ 2008 đến 2009 giảm có xu hướng giảm mạnh từ
2,628,948,140,635 (đồng) xuống còn 2,584,389,212,719 tức là giảm
44,558,927,916 (đồng) tương đương 98.31%. Nguyên nhân của sự biến động
này là do nợ dài hạn giảm từ 1,769,496,987,227 (đồng) xuống còn
1,687,395,763,963 (đồng) tức là giảm 82,101,223,264 (đồng) tương đương
Trang 9
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
giảm 95.36%. Điều này chứng tỏ công ty đã giảm bớt được các khoản nợ vay
dài hạn trước sự tác động của lạm phát vào năm 2008.
• Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của công ty từ 2008 so với 2009 cũng có xu hướng
giảm, cụ thể là giảm từ 151,177,277,076 (đồng) xuống còn 136,005,485,190
(đồng) tức là giảm 15,171,791,886 (đồng) tương đương giảm 89.96%.
Nguyên nhân của sự biến động này là do nguồn vốn chủ sở hữu giảm từ
149,591,744,235 (đồng) xuống còn 133,841,678,126 (đồng) tức là giảm
15,750,066,109 (đồng) tương ứng giảm 89.47% và lợi nhuận chưa phân phối

cũng giảm từ 33,360,391,397 (đồng) xuống còn 18,133,725,085 (đồng) tức là
giảm 15,226,666,312 (đồng) tương ứng giảm 54.36%. Điều đó chứng tỏ công
ty đang gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh do
ảnh hưởng của lạm phát năm 2008.
3.1.1.3. Phân tích kết cấu tài sản:
Bảng 3.4 - Bảng phân tích kết cấu tài sản năm 2007-2009
Trang 10
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Tỷ trọng (%) Chênh lệch (%)
2007 2008 2009
2007-
2008
2008-2009
A. TSLĐ & ĐTNH
760,805,044,274 346,751,828,759 353,825,560,838 34.29 12.47 13.01 -21.82 0.53
I. Tiền 251,801,974,020 31,136,283,694 41,613,939,690 11.35 1.12 1.53 -10.23 0.41
II. Các khoản
ĐTNH
164,973,594,000 45,397,258,002 7,771,200,000 7.44 1.63 0.29 -5.80 -1.35
III. Các khoản
phải thu
252,786,229,857 171,454,420,282 187,009,963,589 11.39 6.17 6.87 -5.23 0.71
IV. Hàng tồn kho 13,826,630,558 40,112,325,286 49,095,735,635 0.62 1.44 1.80 0.82 0.36
V. TSLĐ khác 77,416,615,839 58,651,541,495 68,334,721,924 3.49 2.11 2.51 -1.38 0.40
B. TSCĐ & ĐTDH
1,457,906,609,959 2,433,373,588,952 2,366,569,137,071 65.71 87.53 86.99 21.82 -0.53
I. TSCĐ 1,399,037,409,580 2,289,153,709,052 2,224,876,951,966 63.06 82.34 81.79 19.28 -0.55
II. Các khoản

ĐTDH
51,623,343,468 140,626,207,965 79,138,556,244 2.33 5.06 2.91 2.73 -2.15
III. Chi phí
XDCB dở dang
0 0 0 0 0 0 0 0
IV. Ký cược, ký
quỹ dài hạn
0 0 0 0 0 0 0 0
V. Chi phí trả
trước dài hạn
0 0 0 0 0 0 0 0
VI. TSDH khác 7,245,856,911 3,593,671,935 62,553,628,861 0.33 0.13 2.30 -0.20 2.17
TỔNG TÀI
SẢN
2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 100 100 100 0 0
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Trang 11
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
 Tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản:
Bảng 3.5 - Bảng phân tích tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
TSLĐ & Đầu tư ngắn hạn
(đồng)
760,805,044,274 346,751,828,759 353,825,560,838
Tổng Tài Sản (đồng) 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909
Tỷ trọng (%) 34.29 12.47 13.01
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
• Từ 2007-2008: Tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn từ 2007 đến 2008 có xu
hướng giảm mạnh từ 34.29% xuống còn 12.47% tức là giảm 21.82%. Nguyên

nhân của sự biến động này là do lượng tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn
của công ty giảm mạnh. Cụ thể là lượng tiền mặt từ 2007 đến 2008 giảm
220,665,690,326 (đồng) tương ứng giảm 12.37% và các khoản đầu tư ngắn
hạn giảm 119,576,335,998 (đồng) tương đương giảm 27.52%. Điều này cho
thấy khả năng sử dụng vốn của công ty giảm sút. Do đó mà công ty cần quan
tâm hơn nữa về vấn đề này vì nếu lượng tiền mặt giảm mạnh thì công ty sẽ gặp
khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ của các chủ nợ. Chính vì thế,
công ty cần có biện pháp nhằm khắc phục tình trạng này.
•Từ 2008-2009: Tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn từ 2008 đến 2009 có xu
hướng tăng nhẹ từ 12.47% lên 13.01% tức là tăng 0.54%. Nguyên nhân của sự
biến động này là do công ty đã tăng vốn bằng tiền và các khoản phải thu, hàng
tồn kho và tài sản lưu động khác mà chủ yếu là lượng tiền mặt và các khoản
phải thu. Cụ thể là lượng tiền mặt tăng lên 10,477,655,996 (đồng) tương ứng
tăng 133.65% và các khoản phải thu tăng 15,555,543,307 (đồng) tương ứng
tăng 109.07%. Điều đó đã làm cho tốc độ tăng của TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản (tốc độ tăng của TSLĐ và đầu tư ngắn
hạn là 102.04%, tốc độ tăng của tổng tài sản là 97.85%). Như vậy, tỷ trọng
Trang 12
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn từ năm 2008-2009 có xu hướng tăng. Vì vậy doanh
nghiệp cần phát huy.
 Tỷ trọng tài sản cố định & đầu tư dài hạn trong tổng tài sản:
Tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong tổng tài sản nói lên kết cấu tài
sản (kết cấu vốn). Chỉ tiêu này càng cao thì phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỹ
thuật của doanh nghiệp ngày càng được tăng cường, năng lực sản xuất của doanh
nghiệp ngày càng mở rộng, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao. Tỷ
suất đầu tư được tính dựa trên công thức:
Bảng 3.6 - Bảng phân tích tỷ trọng TSCĐ & Đầu tư dài hạn
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
TSCĐ & Đầu tư dài hạn

(đồng)
1,457,906,609,959 2,433,373,588,952 2,366,569,137,071
Tổng Tài Sản (đồng) 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909
Tỷ trọng (%) 65.71 87.53 86.99
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
• Từ 2007-2008: Tỷ trọng TSCĐ & đầu tư dài hạn từ 2007 đến 2008 tăng mạnh từ
65.71% lên 87.53% tức là tăng 21.82%. Nguyên nhân của sự biến động này là do tài
sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn khác mà chủ yếu là sư tăng mạnh của tài sản
cố định. Cụ thể là tài sản cố định tăng từ 1,33,037,409,580 (đồng) lên
2,289,153,709,052 (đồng) tức là tăng 890,116,229,472 (đồng) tương ứng tăng
163.62% còn các khoản đầu tư dài hạn khác tăng từ 51,623,343,468 (đồng) lên
140,626,207,965 (đồng) tức là tăng 89,002,864,497 (đồng) tương ứng tăng 272.41%.
Điều này chứng tỏ năm 2008 công ty đã chú trọng đến việc gia tăng thêm trang thiết
bị, máy móc mới, hiện đại để bổ sung vào nguồn tài sản của công ty.
• Từ 2008-2009: Tỷ trọng TSCĐ & đầu tư dài hạn từ 2008 đến 2009 giảm không
đáng kể từ 87.53% xuống còn 86.99%, tức là giảm 0.54%. Nguyên nhân của sự biến
động này là do tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn giảm. Cụ thể lả tài sản cố
Trang 13
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
định giảm từ 2,289,153,709,052 (đồng) xuống còn 2,224,876,951,966 (đồng) tức là
giảm 64,276,757,086 (đồng) tương đương giảm 97.19% và các khoản đầu tư dài hạn
của công ty giảm từ 140,626,207,965 (đồng) xuống còn 79,138,556,244 (đồng) tức là
giảm 61,487,651,721 (đồng) tương ứng giảm 56.28%. Điều đó chứng tỏ công ty đã
hạn chế đầu tư vào TSCĐ & các khoản đầu tư dài hạn khác.
3.1.1.4. Phân tích kết cấu nguồn vốn:
Bảng 3.7 - Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn năm 2007-2009
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu
2007 2008 2009

Tỷ trọng (%) Chênh lệch (%)
2007 2008 2009 2007-2008 2008-2009
A.NỢ PHẢI TRẢ
2,096,714,976,301 2,628,948,140,635 2,584,389,212,719
94.50 94.56 95.00 0.06 0.44
I. Nợ ngắn hạn
972,998,512,724 859,451,153,408 896,993,448,756 43.85 30.91 32.97 -12.94 2.06
II. Nợ dài hạn
1,123,716,463,577 1,769,496,987,227 1,687,395,763,963 50.65 63.65 62.03 13.00 -1.62
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
121,996,677,932 151,177,277,076 136,005,485,190
5.50 5.44 5.00 -0.06 -0.44
I. Nguồn vốn chủ sở
hữu
120,308,371,120 149,591,744,235 133,841,678,126 5.42 5.38 4.92 -0.04 -0.46
II. Nguồn kinh phí,
quỹ khác
1,688,306,812 1,585,532,841 2,163,807,064 0.08 0.06 0.08 -0.02 0.02
TỔNG NGUỒN
VỐN
2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909
100 100 100 0 0
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Trang 14
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
 Tỷ suất nợ:
Tỷ suất nợ phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp đồng thời nó
còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối diện, cũng như
mức độ đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang được hưởng.

Bảng 3.8 - Bảng phân tích tỷ suất nợ
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Nợ phải trả (đồng) 2,096,714,976,301 2,628,948,140,635 2,584,389,212,719
Tổng Nguồn vốn (đồng) 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909
Tỷ suất nợ (%) 94.50 94.56 95.00
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
• Từ 2007-2008: Tỷ suất nợ từ 2007 đến 2008 tăng không đáng kể từ 94.5% lên
94.56% tức là tăng 0.06%. Nguyên nhân của sự biến động này là do nợ dài hạn tăng
từ 1,123,716,463,577 (đồng) lên 1,769,496,987,227 (đồng) tức là tăng
645,780,523,650 (đồng) tương ứng tăng 157.47%. Điều này chứng tỏ công ty đang
mắc phải các khoản nợ vay dài hạn. Do đó mà công ty cần có kế hoạch hiệu quả để
khắc phục các khoản nợ vay dài hạn này.
• Từ 2008-2009: Tỷ suất nợ của công ty từ 2008 đến 2009 tăng ít từ 94.56% lên
95% tức là tăng 0.44%. Nguyên nhân của sự biến động này là do nợ ngắn hạn tăng từ
859,451,153,408 (đồng) lên 896,993,448,756 (đồng) tức là tăng 37,542,295,348
(đồng) tương ứng tăng 104.37%. Điều này chứng tỏ công ty đang gặp khó khăn trong
việc chi trả các khoản nợ vay ngắn hạn. Chính vì thế công ty cần có những chiến lược
hợp lý nhằm thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn khi đến kỳ trả nợ.
 Tỷ suất tự tài trợ:
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính, là tỷ lệ
giữa vốn chủ sở hữu so với tổng vốn.
Trang 15
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
Bảng 3.9 - Bảng phân tích tỷ suất tự tài trợ
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Vốn chủ sở hữu (đồng) 121,996,677,932 151,177,277,076 136,005,485,190
Tổng Nguồn vốn (đồng) 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909
Tỷ suất tự tài trợ (%) 5.50 5.44 5.00
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)

Qua bảng số liệu trên ta thấy:
• Từ 2007-2008: Tỷ suất tự tài trợ từ 2007 đến 2008 giảm không đáng kể cụ thể là
giảm từ 5.5% xuống còn 5.44% tức là giảm 0.06%. Nguyên nhân của sự biến
động này là do lợi nhuận chưa phân phối giảm từ 39,730,325,701 (đồng) xuống
còn 33,360,391,397 (đồng) tức là giảm 6,369,934,304 (đồng) tương ứng giảm
83.97%.
• Từ 2008-2009: Tỷ suất tự tài trợ của công ty từ 2008 đến 2009 giảm ít từ 5.44%
xuống còn 4.99% tức là giảm 0.44%. Nguyên nhân là do nguồn vốn chủ sở hữu
và lợi nhuận chưa phân phối giảm dẫn đến tỷ suất tự tài trợ giảm là do tốc độ
nguồn vốn chủ sở hữu chậm hơn so với tốc dộ tăng nguồn vốn (tốc độ tăng
nguồn vốn chủ sở hữu là 89.96%, tốc độ tăng tổng nguồn vốn là 97.85%). Cụ thể
là nguồn vốn chủ sở hữu giảm từ 149,591,744,235 (đồng) xuống còn
133,841,678,126 (đồng) tức là giảm 15,750,066,109 (đồng) tương ứng giảm
89.47% và lợi nhuận chưa phân phối giảm từ 33,360,391,397 (đồng) xuống còn
18,133,725,085 (đồng) tức là giảm 15,226,666,312 (đồng) tương đương giảm
54.36%. Từ việc phân tích trên ta thấy, tỷ suất tự tài trợ bị giảm đi chứng tỏ khả
năng tự tài trợ của công ty ngày càng giảm, công ty bị thiếu vốn là do ảnh hưởng
của lạm phát năm 2008.
3.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 3.10 – Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh năm
2007-2009
Trang 16
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
993,953,364,347 1,813,729,502,976 801,795,263,791
2. Các khoản giảm trừ 26,481,867,327 46,587,541,975 20,718,528,343
3. Doanh thu thuần về

bán hàng và cung cấp
dịch vụ
967,471,497,020 1,767,141,961,001 781,076,735,448
4. Giá vốn hàng bán 853,216,101,797 1,349,248,353,626 627,658,808,053
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
114,255,395,223 417,893,607,375 153,417,927,395
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
11,796,335,870 6,297,650,577 79,656,453,239
7. Chi phí tài chính 50,037,859,954 297,833,845,086 178,433,986,100
Trong đó: chi phí lãi
vay
43,106,734,373 163,609,198,329 137,982,891,297
8. Chi phí bán hàng 0 0 0
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
61,201,875,256 96,156,711,025 54,253,382,959
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
14,811,995,883 30,200,701,841 387,011,575
11. Thu nhập khác 45,475,910,173 51,404,579,951 25,212,971,187
12. Chi phí khác 20,459,794,150 46,912,604,043 24,249,469,716
13. Lợi nhuận khác 25,016,116,023 4,491,975,908 963,501,471
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
39,828,111,906 34,692,677,749 1,350,513,046
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành.

0 0 252,558,812
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại.
0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
39,828,111,906 34,692,677,749 1,097,954,234
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
3,585 3,689 110
Trang 17
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
3.1.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận:
3.1.2.1.1. Doanh thu:
Bảng 3.11 - Bảng phân tích tình hình doanh thu của công ty năm 2007-2009
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Chênh lệch
2007-2008
Chênh lệch
2008-2009
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
1. Doanh thu

thuần
967,471,497,020 1,767,141,961,001 781,076,735,448 799,670,463,981 182.66 -986,065,225,553 44.20
2. Doanh thu
hoạt động tài
chính
11,796,335,870 6,297,650,577 79,656,453,239 -5,498,685,293 53.39 73,358,802,662 1,264.86
3. Thu nhập
khác
45,475,910,173 51,404,579,951 25,212,971,187 5,928,669,778 113.04 -26,191,608,764 49.05
TỔNG
DOANH
THU
1,024,743,743,06
3
1,824,844,191,529
885,946,159,87
4
800,100,448,46
6
178.08 -938,898,031,655 48.55
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
• Giai đoạn 2007-2008: Doanh thu của công ty từ 2007 đến 2008 có xu
hướng tăng mạnh từ 1,024,743,743,063 (đồng) lên 1,824,844,191,529 (đồng) tức là
tăng 800,100,448,466 (đồng) tương đương tăng 178.08%. Nguyên nhân của sự biến
động này là do doanh thu thuần và thu nhập khác tăng, trong đó chủ yếu doanh thu
thuần tăng mạnh. Cụ thể doanh thu thuần tăng từ 967,471,497,020 (đồng) lên
1,767,141,961,001 (đồng) tức là tăng 799,670,463,981 (đồng) tương ứng tăng
182.66% còn thu nhập khác tăng từ 45,475,910,173 (đồng) lên 51,404,579,951
(đồng) tức là tăng 5,928,669,778 (đồng) tương ứng tăng 113.04%. Điều đó chứng tỏ
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng tốt. Do đó mà công ty cần phát

huy nhằm tăng mức doanh thu trong những năm sắp tới.
• Giai đoạn 2008-2009: Doanh thu của công ty từ 2008 đến 2009 giảm
mạnh từ 1,824,844,191,529 (đồng) xuống còn 885,946,159,874 (đồng) tức là giảm
938,898,031,655 (đồng) tương đương giảm 48.55%. Nguyên nhân là do doanh thu
thuần và thu nhập khác giảm, trong đó doanh thu thuần giảm mạnh. Cụ thể là doanh
thu thuần giảm từ 1,767,141,961,001 (đồng) xuống còn 781,076,735,448 (đồng) tức
Trang 18
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
là giảm 986,065,225,553 (đồng) tương đương giảm 44.2% và thu nhập khác giảm ít
từ 51,404,579,951 (đồng) xuống còn 25,212,971,187 (đồng) tức là giảm
26,191,608,764 (đồng) tương ứng giảm 49.05%. Điều đó chứng tỏ công ty đang gặp
khó khăn trong việc kinh doanh do tác động mạnh của lạm phát kinh tế năm 2008.
Chính vì thế mà công ty cần có chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm khắc phục tình
trạng này.
3.1.2.1.2. Chi phí:
Bảng 3.12 - Bảng phân tích tình hình biến động chi phí năm 2007-2009
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Chênh lệch
2007-2008
Chênh lệch
2008-2009
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối

(%)
1. Chi phí
tài chính
50,037,859,954 297,833,845,086 178,433,986,100 247,795,985,132 595.22 -119,399,858,986 59.91
2. Chi phí
bán hàng
0 0 0 0 - 0 -
3. Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
61,201,875,256 96,156,711,025 54,253,382,959 34,954,835,769 157.11 -41,903,328,066 56.42
4.Chi phí
khác
20,459,794,150 46,912,604,043 24,249,469,716 26,452,809,893 229.29 -22,663,134,327 51.69
5. Giá vốn
hàng bán
853,216,101,797 1,349,248,353,626 627,658,808,053 496,032,251,829 158.14 -721,589,545,573 46.52
6. Chi phí
thuế
TNDN
0 0 252,558,812
0 - 252,558,812 -
TỔNG
CHI PHÍ
984,915,631,157
1,790,151,513,78
0
884,848,205,640 805,235,882,623 181.76 -905,303,308,140 49.43
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)

• Giai đoạn 2007-2008: Chi phí của công ty từ 2007 đến 2008 có xu hướng
tăng mạnh cụ thể là tăng từ 131,699,529,360 (đồng) lên 440,903,160,154 (đồng) tức
là tăng 309,203,630,794 (đồng) tương ứng tăng 334.78%. Sự biến động này là do giá
vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác đều
Trang 19
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
tăng, trong đó giá vốn hàng bán và chi phí tài chính tăng chủ yếu. Cụ thể là giá vốn
hàng bán tăng từ 853,216,101,797 (đồng) lên 1,349,248,353,626 (đồng) tức là tăng
496,032,251,829 (đồng) tương ứng tăng 158.14% và chi phí tài chính tăng từ
50,037,859,954 (đồng) lên 297,833,845,086 (đồng) tức là tăng 247,795,985,132
(đồng) tương ứng tăng 595.22%. Nguyên nhân là do tác động của lạm phát vào năm
2008 đã làm cho giá cả nguyên vật liệu tăng cao. Đồng thời cũng làm do chi phí lãi
vay tăng cao từ 43,106,734,373 (đồng) lên 163,609,198,329 (đồng) tức là tăng
120,502,463,956 (đồng) tương ứng tăng 379.54%. Do đó công ty cần có biện pháp
nhằm hạn chế bớt chi phí tài chính nhằm đưa doanh thu tăng cao hơn so với năm
trước.
• Giai đoạn 2008-2009: Chi phí của công ty từ năm 2008 đến 2009 có xu
hướng giảm, cụ thể là giảm từ 440,903,160,154 (đồng) xuống còn 257,189,397,587
(đồng) tức là giảm 183,713,762,567 (đồng) tương đương giảm 58.33%. Sự biến động
này là do giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý và chi phí khác giảm,
trong đó chủ yếu giá vốn hàng bán và chi phí tài chính giảm mạnh nhất. Cụ thể là giá
vốn hàng bán giảm từ 1,349,248,353,626 (đồng) xuống còn 627,658,808,053 (đồng)
tức là giảm 721,589,545,573 (đồng) tương ứng giảm 46.52% và chi phí tài chính
giảm từ 297,833,845,086 (đồng) xuống còn 178,433,986,100 (đồng) tức là giảm
119,399,858,986 (đồng) tương ứng giảm 59.91%. Nguyên nhân là do sự phục hồi trở
lại của nền kinh tế từ đầu năm 2009 đã làm cho giá vốn hàng bán giảm xuống. Đồng
thời, chi phí lãi vay cũng giảm từ 163,609,198,329 (đồng) xuống còn
137,982,891,297 (đồng) tức là giảm 25,626,307,032 (đồng) tương ứng giảm 84.34%.
Điều đó chứng tỏ công ty đã có biện pháp hợp lý để hạn chế bớt chi phí lãi vay. Do
đó công ty cần phát huy.

3.1.2.1.3. Lợi nhuận:
Bảng 3.13 - Bảng phân tích tình hình biến động lợi nhuận năm 2007-2009
Đơn vị tính: ngàn đồng
Trang 20
GVHD: Ths. Ngơ Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Chênh lệch
2007-2008
Chênh lệch
2008-2009
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
1. Lợi
nhuận
thuần
14,811,995,883 30,200,701,841 387,011,575 15,388,705,958 203.89 -29,813,690,266 1.28
2. Lợi
nhuận
khác
25,016,116,023 4,497,975,908 963,501,471 -20,518,140,115 - -3,534,474,437 -
3. Lợi
nhuận
trước thuế
39,828,111,906 34,692,677,749 1,350,513,046 -5,135,434,157 87.11 -33,342,164,703 3.89

TỔNG
LỢI
NHUẬN
39,828,111,906 34,692,677,749 1,097,954,234 -5,135,434,157 87.11 -33,594,723,515 3.16
(Nguồn: Số liệu do cơng ty cung cấp)
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan tâm cũng là mục tiêu cuối cùng của các doanh
nghiệp khi kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ kết quả của việc sử dụng các yếu tố
đầu vào của q trình sản xuất: ngun vật liệu, nhân cơng, trang thiết bị, … một
cách đầy đủ cả về số lượng lẫn chất lượng. Cụ thể:
• Giai đoạn 2007-2008: Lợi nhuận của cơng ty từ 2007 đến 2008 có xu
hướng giảm từ 39,828,111,906 (đồng) xuống còn 34,692,677,749 (đồng) tức là giảm
5,135,434,157 (đồng) tương đương giảm 87.11%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng
doanh thu là 178.08% thấp hơn tốc độ tăng chi phí là 334.78%. Do đó công ty
cần có biện pháp để khắc phục nhằm đưa lợi nhuận tăng cao hơn so với năm
trước.
• Giai đoạn 2008-2009: Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế tồn
cầu và lạm phát năm 2008, nó đã làm cho lợi nhuận của cơng ty có xu hướng giảm
mạnh, cụ thể là lợi nhuận giảm từ 34,692,677,749 (đồng) xuống cỏn 1,097,954,234
(đổng) tức lả giảm 33,594,723,515 (đồng) tương ứng giảm 3.16%. Điều này là do
doanh thu và chi phí đều giảm mạnh. Do đó mà cơng ty cần có biện pháp và chiến
lược kinh hợp lý nhằm đưa lợi nhuận của cơng ty tăng cao hơn so với các năm trước.
Trang 21
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
3.1.2.2. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận:
Bảng 3.14- Bảng phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận năm 2007-2009
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu
2007 2008 2009 Chênh lệch tỷ trọng
Số tiền
Tỷ

trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
2007-
2008
2008-
2009
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
993,953,364,347

1,813,729,502,976

801,795,263,791

2. Các khoản giảm trừ 26,481,867,327

46,587,541,975

20,718,528,343

3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp

dịch vụ
967,471,497,020 100 1,767,141,961,001 100 781,076,735,448 100 0 0
4. Giá vốn hàng bán 853,216,101,797 88.19 1,349,248,353,626 76.35 627,658,808,053 80.36 -11.84 4.01
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
114,255,395,223 11.81 417,893,607,375 23.65 153,417,927,395 19.64 11.84 -4.01
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
11,796,335,870 1.22 6,297,650,577 0.36 79,656,453,239 10.20 -0.86 9.84
7. Chi phí tài chính 50,037,859,954 5.17 297,833,845,086 16.85 178,433,986,100 22.84 11.68 5.99
Trong đó: chi phí lãi
vay
43,106,734,373 4.46 163,609,198,329 9.26 137,982,891,297 17.67 4.80 8.41
8. Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 0 0 0
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
61,201,875,256 6.33 96,156,711,025 5.44 54,253,382,959 6.95 -0.88 1.50
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
14,811,995,883 1.53 30,200,701,841 1.71 387,011,575 0.05 0.18 -1.66
11. Thu nhập khác 45,475,910,173 4.70 51,404,579,951 2.91 25,212,971,187 3.23 -1.79 0.32
12. Chi phí khác 20,459,794,150 2.11 46,912,604,043 2.65 24,249,469,716 3.10 0.54 0.45
13. Lợi nhuận khác 25,016,116,023 2.59 4,491,975,908 0.25 963,501,471 0.12 -2.33 -0.13
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
39,828,111,906 4.12 34,692,677,749 1.96 1,350,513,046 0.17 -2.15 -1.79
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành.
0 0 0 0 252,558,812 0.03 0 0.03

16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại.
0 0 0 0 0 0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
39,828,111,906 4.12 34,692,677,749 1.96 1,097,954,234 0.14 -2.15 -1.82
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
3,585

3,689

110

(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
3.1.2.2.1. Chi phí:
Trang 22
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
Qua bảng số liệu trên, ta thấy:
• Giai đoạn 2007-2008: Chi phí của công ty từ 2007 đến 2008 có xu hướng
tăng mạnh cụ thể là tăng từ 131,699,529,360 (đồng) lên 440,903,160,154 (đồng) tức
là tăng 309,203,630,794 (đồng) tương ứng tăng 334.78%. Sự biến động này là do giá
vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác đều
tăng, trong đó giá vốn hàng bán và chi phí tài chính tăng chủ yếu. Cụ thể:
+ Giá vốn hàng bán tăng từ 853,216,101,797 (đồng) lên 1,349,248,353,626
(đồng) tức là tăng 496,032,251,829 (đồng) tương ứng tăng 158.14%.
+ Chi phí tài chính tăng từ 50,037,859,954 (đồng) lên 297,833,845,086 (đồng)
tức là tăng 247,795,985,132 (đồng) tương ứng tăng 595.22%. Trong đó chi phí
lãi vay tăng từ 43,106,734,373 (đồng) lên 163,609,198,329 (đồng) tương ứng
tăng 120,502,463,956 (đồng) tương ứng tăng 379.54%.

+ Chi phí quản lý tăng từ 61,201,875,256 (đồng) lên 96,156,711,025 (đồng)
tức là tăng 34,954,835,769 (đồng) tương ứng tăng 157.11%.
+ Chi phí khác tăng từ 20,459,794,150 (đồng) lên 46,912,604,043 (đồng) tức
là tăng 26,452,809,893 (đồng) tương ứng tăng 229.29%.
Nguyên nhân là do tác động của lạm phát vào năm 2008 đã làm cho giá cả
nguyên vật liệu tăng cao. Do đó công ty cần có biện pháp nhằm hạn chế bớt chi
phí tài chính nhằm đưa lợi nhuận tăng cao hơn so với năm trước.
• Giai đoạn 2008-2009: Chi phí của công ty từ năm 2008 đến 2009 có xu
hướng giảm, cụ thể là giảm từ 440,903,160,154 (đồng) xuống còn 257,189,397,587
(đồng) tức là giảm 183,713,762,567 (đồng) tương đương giảm 58.33%. Sự biến động
này là do giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý và chi phí khác giảm,
trong đó chủ yếu giá vốn hàng bán và chi phí tài chính giảm mạnh nhất. Cụ thể :
+ Giá vốn hàng bán giảm từ 1,349,248,353,626 (đồng) xuống còn
627,658,808,053 (đồng) tức là giảm 721,589,545,573 (đồng) tương ứng giảm
46.52%.
+ Chi phí tài chính giảm từ 297,833,845,086 (đồng) xuống còn
178,433,986,100 (đồng) tức là giảm 119,399,858,986 (đồng) tương ứng giảm
59.91%. Trong đó chi phí lãi vay giảm từ 163,609,198,329 (đồng) xuống còn
137,982,891,297 (đồng) tức là giảm 25,626,307,032 (đồng) tương ứng giảm
84.34%.
Trang 23
GVHD: Ths. Ngơ Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
+ Chi phí quản lý giảm từ 96,156,711,025 (đồng) xuống còn 54,253,382,959
(đồng) tức là giảm 41,903,328,066 (đồng) tương đương giảm 56.42%.
+ Chi phí khác giảm từ 46,912,604,043 (đồng) xuống còn 24,249,469,716
(đồng) tức là giảm 22,663,134,327 (đồng) tương ứng giảm 51.69%.
Ngun nhân là do sự phục hồi trở lại của nền kinh tế từ đầu năm 2009 đã
làm cho giá vốn hàng bán giảm xuống. Điều đó chứng tỏ cơng ty đã có biện
pháp hợp lý để hạn chế bớt chi phí lãi vay và các chi phí khác. Do đó cơng ty
cần phát huy

3.1.2.2.2. Lợi nhuận:
Qua bảng số liệu trên, ta thấy:
• Giai đoạn 2007-2008: Lợi nhuận của cơng ty từ 2007 đến 2008 có xu hướng
giảm, cụ thể là giảm từ 39,828,111,906 (đồng) xuống còn 34,692,677,749 (đồng) tức
là giảm 5,135,434,157 (đồng) tương đương giảm 87.11%. Nguyên nhân là do tốc độ
tăng doanh thu năm 2008 so với năm 2007 thấp hơn so với tốc độ tăng chi phí, cụ
thể là doanh thu tăng 178.08% thấp hơn chi phí tăng là 181.75%. Chính vì thế, nó đã
làm cho lợi nhuận của cơng ty bị giảm sút. Do đó công ty cần có biện pháp hợp lý
để giảm bớt những khoản chi phí phát sinh như tiết kiệm chi phí lưu trữ lượng hàng
tồn kho lớn, tiết kiệm các chi phí sửa chữa tàu định kỳ, giảm chi phí nhiên liệu, phụ
tùng, vật tư, các khoản chi phí văn phòng, giao dịch, hội nghị… nhằm đưa lợi nhuận
tăng cao hơn so với năm trước.
• Giai đoạn 2008-2009: Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế tồn cầu
và lạm phát năm 2008, nó đã làm cho lợi nhuận của cơng ty có xu hướng giảm mạnh,
cụ thể là lợi nhuận giảm từ 34,692,677,749 (đồng) xuống cỏn 1,097,954,234 (đổng)
tức lả giảm 33,594,723,515 (đồng) tương ứng giảm 3.16%. Ngun nhân là do doanh
thu và chi phí đều giảm mạnh, cụ thể là doanh thu giảm từ 1,824,844,191,529 (đồng)
xuống còn 885,946,159,874 (đồng) tức là giảm 938,898,031,655 (đồng) tương đương
giảm 48.55% và chi phí cũng giảm từ 1,790,151,513,780 (đồng) xuống còn
884,848,205,640 (đồng) tức là giảm 905,303,308,140 (đồng) tương đương giảm
49.42%. Điều đó đã làm cho lợi nhuận giảm mạnh tuy chi phí có giảm đi đáng kể. Do
đó mà cơng ty cần có biện pháp và chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm đưa doanh thu
Trang 24
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh
và lợi nhuận của công ty tăng cao hơn so với các năm trước nhưng các khoản chi phí
phải giảm đi đáng kể.
3.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty:
3.1.3.1. Tỷ số khả năng thanh toán:
3.1.3.1.1. Tỷ số thanh toán hiện thời (CR):
Bảng 3.15 - Bảng phân tích tỷ số thanh toán hiện thời

Chỉ tiêu 2007 2008 2009
TSLĐ & đầu tư ngắn hạn
(đồng)
760,805,044,27
4
346,751,828,75
9
353,825,560,83
8
Nợ ngắn hạn (đồng)
972,998,512,724
859,451,153,40
8
896,993,448,75
6
CR 0.7819 0.4035 0.3945
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)

Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Giai đoạn từ 2007-2008: Tỷ số thanh toán hiện thời (CR) của công ty từ 2007 đến
2008 giảm mạnh từ 0.7819 xuống còn 0.4035 tức là giảm 0.3784 và tỷ số này nhỏ
hơn 1. Điều này chứng tỏ khả năng thanh toán hiện thời của công ty chưa tốt, công
ty đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Nguyên nhân là do tài sản lưu động
và đầu tư ngắn hạn của công ty giảm mạnh từ 760,805,044,274 (đồng) xuống còn
346,751,828,759 (đồng) tương ứng giảm 45.58% và nợ ngắn hạn cũng giảm không
đáng kể từ 972,998,512,724 (đồng) xuống còn 859,451,153,408 (đồng) tương ứng
giảm 88.33%. Vì vậy công ty cần có biện pháp khắc phục để đưa CR ở mức an toàn
để đảm bảo việc thanh toán các khoản nợ của công ty.
- Giai đoạn từ 2008-2009: Tỷ số thanh toán hiện thời (CR) của công ty từ 2008 đến
2009 có sự sụt giảm từ 0.4035 đến 0.3945 tức là giảm 0.009. Điều này chứng tỏ khả

năng chuyển đổi từ tài sản lưu động sang tiền mặt gặp khó khăn, ví dụ như hàng tồn
kho. Nguyên nhân là do tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng nhẹ nhưng không
đáng kể là 102.04% và nợ ngắn hạn cũng tăng tương ứng là 104.37%. Do đó để đánh
giá khả năng thanh toán nợ của công ty một cách chính xác, người ta thường sử dụng
tỷ số thanh toán nhanh.
Trang 25

×