Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty travel indochina trong thu hút khách vào việt nam giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

NGUYỄN THỊ HẢI TÚ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

NGUYỄN THỊ HẢI TÚ

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã s ố: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH HỘI

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan để thực hiện luận văn “ Một số giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong thu hút khách
vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015”, tôi đã t ự mình nghiên cứu tài li ệu, vận


dụng các kiến thức đã h ọc, trao đổi với giáo viênướhng dẫn, đồng nghiệp và b
ạn cùng lớp… Các nguồn tài li ệu, số liệu sử dụng và n ội dung luận văn trung
thực và đồng thời cam kết rằng kết quả nghiên ứcu của luận văn này ch ưa từng
được công b ố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2010
Người thực hiện luận văn

NGUYỄN THỊ HẢI TÚ


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành g ửi lời cảm ơn của tôi đến những Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn
bè…sau đây đã động viên và giúpđỡ tôi trong vi ệc hoàn thành lu ận văn tốt nghiệp này:

Quý Th ầy, Cô Tr ường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh – nh ững người láiđò
thầm lặng và t ận tụy truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi h
ọc tại trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là Ti ến sĩ Nguyễn Thanh
Hội – người đã t ận tình hướng dẫn nghiên ứcu đề tài.
Ban Quản trị và toàn th ể các thành viên diễn đàn www.caohockinhte.info; các bạn
cùng lớp Quản trị Kinh doanh Đêm 2 – K16 như Hoàng Anh, anh Minh Sánh, anh Sơn
Lâm, anh Ng ọc Linh… đã nhi ệt tình chia sẻ kiến thức và thông tin c ũng như động
viên tôi trong suốt thời gian học và trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Các Anh/Chị trưởng các phòng ban, các ạbn bè làm việc tại VPĐD Công ty
Travel Indochina ở Việt Nam, Campuchia và UK c ũng như đội ngũ lãnh đạo của công
ty ở Sydney, những người đã nhi ệt tình cung cấp cho tôi các thông tin về công ty c
ũng như giúp đỡ tôi thu th ập số liệu khảo sát.
Cuối cùng xin chân thành c ảm ơn gia đình, những người thân yêu đã động viên
và hết lòng h ỗ trợ tôi v ề mặt tinh thần trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã h ết sức cố gắng hoàn thi ện đề
tài qua tham khảo tài li ệu, trao đổi và ti ếp thu ý ki ến đóng góp nh ưng chắc chắn

không tránh khỏi những sai sót do gi ới hạn về nguồn lực. Vì vậy, tôi r ất hoan nghênh
và chân thành cámơn các ý kiến đóng góp c ủa Quý Th ầy, Cô và b ạn đọc. Mọi thông
tin xin g ửi về địa chỉ mail
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2010
Người thực hiện luận văn
NGUYỄN THỊ HẢI TÚ


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DU LỊCH TRAVEL
INDOCHINA VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1

Giới thiệu khái quát về công ty du

1.1.1

Lịch sử hình thành ........................................ ..

1.1.2

Tầm nhìn của công ty ......................................

1.1.3

Chức năng kinh doanh, sản phẩm và th ị trườn

1.1.4 Tình hình kinh doanh.................................................................................
1.1.4.1 Số lượng khách ...................................................................................

1.1.4.2 Doanh thu đem lại từ việc bán tour du ịlch vào Vi ệt Nam .....................
1.1.4.3Hiệu quả kinh tế do công ty Travel Indochina mang l ại tại Việt Nam
1.2

Mục tiêu nghiênứcu ...........................................................................

1.3

Phạm vi, đối tượng nghiên cứu .......................................................

1.4

Phương pháp nghiênứcu ...................................................................

1.5

Phương pháp thu thập và x ử lý s ố liệu .............................................

1.5.1

Nguồn thông tin th ứ cấp .................................

1.5.2

Nguồn thông tin s ơ cấp ...................................

1.5.2.1. Công ty Travel Indochina ................. ...................................................
1.5.2.2 Thị trường ............................................................................................
1.5.3


Phương pháp xử lý thông tin......................................

1.6

Quy trình nghiên cứu .........................................................................

1.7

Những hạn chế của đề tài............................................... .................

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
2.1

Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ...........................................

2.1.1

Lợi thế cạnh tranh............................................

2.1.2

Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh ...........

2.1.3

Năng lực cạnh tranh.........................................


2.1.3.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................
a. Khái niệm...................................................................................................

b. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........................
2.1.3.2 Môi tr ường kinh doanh của doanh nghiệp.............................................
a. Môi tr ường vĩ mô ................................................ ......................................
b. Môi tr ường vi mô - Mô hình 5 tác l ực cạnh tranh của Michael Porter ........
c. Các công cụ, phương phápđể nghiên cứu môi tr ường bên ngoài
2.1.3.3 Môi tr ường bên trong caủ doanh nghiệp ...............................................
2.2 Các mô hình phân tích, đánh giáăng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........
2.2.1

Mô hình chu ỗi giá trị của Michael Po

doanh nghiệp ........................................................................................................
2.2.2

Mô hình phân tích n ăng lực cạnh tr

nguồn lực .............................................................................................................
2.2.3.Nguồn lực................................................................................................
2.2.3.1 Các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng .............................................
2.2.3.2

Năng l

2.2.3.3

Năng l

2.2.4

Phương pháp kiểm toán nội bộ (Inter


2.3 Chất lượng dịch vụ và giá trị cảm nhận
2.3.1

Chất lượng dịch vụ ...........................

2.3.2

Đặc điểm của dịch vụ du lịch............

2.3.3

Giá trị cảm nhận ...............................

2.3.4

Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ

CHƯƠNG 3: CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU TẠO RA GIÁ TRỊ CHO
KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA
3.1 Nghiên cứu định tính ......................................................................................
3.1.1 Mục tiêu nghiênứcu ..................................................................................
3.1.2 Đặc điểm mẫu khảo sát ...........................................................................


3.1.3 Kết quả nghiên ứcu ...................................................................................
3.2 Nghiên ứcu định lượng............................................................................................................. 37
3.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát................................................................................ ..............
3.2.2 Phân tích k ết quả nghiên ứcu............................................................................................ 38
3.2.2.1 Phân tích nhân t ố EFA.................................................................................................... 39

3.2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo........................................................................... 44
3.2.2.3 Phân tích th ống kê mô tả các biến........................................................................... 45

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA
4.1. Phân tích chu ỗi giá trị của công ty Travel Indochina......................... ............

4.1.1 Nền tảng tài chính và kinh doanh
4.1.2. Tổ chức và qu ản lý c ủa công ty Travel Indochina ......................... ........

4.1.2.1Nguồn nh

4.1.2.2Cơ cấu tổ

4.1.2.3Công tác đ

4.1.3Công tác nghiên ứcu, phát triển và

4.1.4Mối quan hệ với các nhà cung cấ

4.1.5Chính sách ảsn phẩm ...................

4.1.6Chính sách quản lý ch ất lượng sả

4.1.7Các hoạt động cung ứng bên ngo

4.1.8Công tác điều hành ......................

4.1.9Công tác Marketing, bán hàng .....
4.1.10 Các hoạt động hậu mãi .............................................. ............................

4.2 Đánh giá các nguồlực của công ty Travel Indochina ......................... ..........

4.2.1Uy tín thương hiệu.......................

4.2.2Nguồn nhân l ực ..........................

4.2.3Quản trị viên cpấ cao ...................


4.2.4 Mạng lưới phân ph ối

..............................................................................

4.2.5 Công ngh ệ................................................................................. ..............................
4.2.6 Mối quan hệ với các nhà cung cấp.............................................................................. 71
4.2.7 Cơ sở hạ tầng............................................................................... ..........................
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA TRONG THU HÚT
KHÁCH VÀO VIỆT NAM
5.1 Nhóm gi ải pháp 1 – nỗ lực không ng ừng duy trì và phát triển “uy tín
thương hiệu”........................................................................................................................................... 72
5.2 Nhóm gi ải pháp 2 – xây dựng, củng cố và phát triển đội ngũ nhân l ực............74
5.3 Nhóm gi ải pháp 3 – mở rộng mạng lưới phân ph ối trên toàn thế giới, xây
dựng một cổng thông tin chung cho t ất cả các thị trường.................................................. 75
5.4 Nhóm gi ải pháp 4 – tăng cường mức độ ứng dụng công ngh ệ thông tin
hướng tới chính sách thương mại điện tử................................................................................ 77
5.5 Nhóm gi ải pháp 5 – tăng cường mối quan hệ với cácđối tác hiện có, l ựa
chọn đối tác chiến lược, mở rộng tìm kiếm cácđối tác mới..................................... ..
5.6 Nhóm gi ải pháp 6 – chính sách marketing ảsn phẩm nhạy bén với nhu cầu
thị trường.................................................................................................................................................. 79

5.7 Nhóm gi ải pháp 7 – sử dụng tốt chi phí quản lý, c ơ sở hạ tầng tạo điều
kiện làm vi ệc thuận lợi cho nhân viên các ăvn phòng đại diện...................................... 80
KẾT LUẬN

82


DAN
ADHOC

:

FAM TRIP:

Ad

Fam

FIT

:

Ful

SGJ

:

Sm


UK

:

Kh

UNWTO

:

Un

VPĐD

:




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – S ố lượng khách quốc tế vào Vi ệt Nam từ năm 2005 – 2009..........5
Bảng 2.1 – Phân lo ại các nguồn lực................................................................................... 28
Bảng 3.1 – Các biến quan sát.................................................................................................. 29
Bảng 3.2 – Phân tích nhân t..................................................................................................... ố
lần 1
40
Bảng 3.3 – Phân tích nhân t..................................................................................................... ố
lần 2

41
Bảng 3.4 – Ki ểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha....................................................... 44
Bảng 3.5 – M ức độ quan trọng đối với từng tiêu chí................................................. 45
Bảng 3.6 – M ức độ đápứng của công ty Travel Indochina đối với các tiêu 46
chí
Bảng 4.1 – Các quyền lợi của nhân viên công ty Travel Indochina tại Việt
Nam................................................................................................................................................... 55
Bảng 4.2 – B ảng tóm t ắt chuỗi giá trị của công ty Travel Indochina...................68
Bảng 4.3 – B ảng tóm t ắt các nguồn lực công ty Travel Indochina..................... 71
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 1.1a – S ố lượng khách quốc tế vào Vi ệt Nam qua công ty Travel
Indochina từ 2005 – 2009.......................................................................................................... 5
Biểu đồ 1.1b – S ố lượng khách ửs dụng từng loại dịch vụ của Travel
Indochina.......................................................................................................................................... 6
Biểu đồ 1.2a – T ổng doanh thu của công ty Travel Indochina thu được từ
việc bán tour du ịlch vào Vi ệt Nam...................................................................................... 6
Biểu đồ 1.2b – Bi ểu đồ tổng doanh thu của từng loại dịch vụ................................ 7
Biểu đồ 1.3 – Doanh thu tính theo đầu người của từng loại dịch vụ của
công ty Travel Indochina t ừ 2005 – 2009........................................................................... 7
Biểu đồ 1.4 – Hi ệu quả kinh tế do công ty Travel Indochina đem lại tại
Việt Nam từ 2005 – 2009.......................................................................................................... 8


Biểu đồ 3.1 – S ố lượng người tham gia trả lời bảng câu h ỏi............................... 38
Biểu đồ 3.2 – T ỷ lệ người tham gia phân theo độ tuổi.............................................. 38
Biểu đồ 3.3 – Các hình thức du khách biết về công ty Travel Indochina

39

Biểu đồ 3.4 – So sánh giữa mức độ đápứng của công ty đối với các tiêu

chí và m ức độ quan trọng của tiêu chí............................................................................... 47
Biểu đồ 4.1 – C ơ cấu nhân l ực VPĐD công ty Travel Indochina t ại Việt
Nam................................................................................................................................................... 52
Biểu đồ 4.2 – Top 20 nhà cung c ấp của Travel Indochina tại Việt Nam
(theo doanh thu năm 2009)...................................................................................................... 58
Hình 1.1 – Hình th ức kinh doanh du lịch lữ hành c ủa công ty Travel
Indochina.......................................................................................................................................... 2
Hình 1.2 – Quy trình nghiên cứu.......................................................................................... 11
Hình 2.1 – Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter................................................. 14
Hình 2.2 – Xây d ựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh.............................. 15
Hình 2.3 – M ối quan hệ giữa cácảnh hưởng chủ yếu của môi tr ường đối
với tổ chức..................................................................................................................................... 19
Hình 2.4 – Mô hình 5 tác l ực cạnh tranh của Michael Porter................................... 20
Hình 2.5 – Mô hình chu ỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.............................................................................................................. 25
Hình 2.6 – Mô hình phân tích chi ến lược doanh nghiệp dựa trên nguồn lực
(M. Porter, 1996).......................................................................................................................... 27
Hình 2.7 – Quy trình phân tích ng ược chuỗi giá trị của doanh nghiệp...............29
Hình 4.1 – H ệ thống các công ty con thuộc tập đoàn Stella Travel Services 50
Hình 4.2 – T ổ chức quản lý c ủa VPĐD Công ty Travel Indochina t ại Việt
Nam................................................................................................................................................... 54
Hình 5.1 – Các nhóm gi ải pháp kiến nghị nhằm nâng cao n ăng lực cạnh
tranh cho công ty Travel Indochina....................................................................................... 81


TÓM TẮT
Đề tài “ Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
Travel Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 2015” ứng dụng quy trình phân tích ng ược mô hình “Chu ỗi giá trị của Michael
Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp” theo Rudolf Griinig và Richard
Kiihn để nhận dạng các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng của ngành du l ịch lữ

hành nói chung và công ty Travel Indochina nói riêng.
Bằng cách thực hiện khảo sát và chạy dữ liệu trên phần mềm SPSS để tìm ra
các tiêu chíạot ra giá trị cho khách hàng khi họ sử dụng dịch vụ du lịch lữ hành; mức
độ đápứng của công ty Travel Indochina v ới các tiêu chíấy, nghiên ứcu đã tìm ra 7
nhân t ố tạo ra giá trị cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch lữ hành nói
chung, đó là: “chất lượng người phục vụ tour”; “chất lượng lưu trú”; “cung cấp
dịch vụ đúng hợp đồng”; “khả năng đáp ứng”; chất lượng thông tin trực tuyến”;
“công tác tư vấn, chuẩn bị trước chuyến đi” và “công tác vận chuyển”

Dựa trên kết quả của nghiên ứcu định lượng, tác giả tiến hành th ảo luận,
phân tích, đánh giá chuỗi giá trị của công ty Travel Indochina t ập trung vào các
hoạt động tạo ra giá trị cho khách hàng, từ đó tìm ra các nguồn lực cốt lõi t ạo nên
ợli thế cạnh tranh của công ty. K ết quả phân tích xác định 3 nguồn lực cốt lõi c
ủa công ty Travel Indochina là: “uy tín thương hiệu”, “nguồn nhân lực” và
“quản trị viên cấp cao”.
Trên ơc sở đó, đề tài đưa ra 7 nhóm gi ải pháp nhằm mục tiêu xâydựng và
phát triển lợi thế cạnh tranh bền vững cho công ty Travel Indochina để từ đó ki ểm
soát chi phí, đẩy nhanh tốc độ đưa sản phẩm ra thị trường, tăng thị phần và t ối đa
hóa l ợi nhuận.
Kết quả nghiên ứcu của luận văn mang ý ngh ĩa thực tiễn, giúp công ty Travel
Indochina cải tiến các hoạt động quản lý kinh doanh, nâng cao h ơn nữa chất lượng
dịch vụ và là định hướng để công ty th ực hiện các nghiênứcu rộng hơn như đánh giá
và xây dựng chiến lược cạnh tranh của công ty trên phạm vi toàn c ầu...


[1]

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DU LỊCH TRAVEL
INDOCHINA VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA

Công ty Travel Indochina là công ty du l ịch lữ hành chuyên cung cấp các tour du
lịch trọn gói cho khách du lịch có nhu c ầu tham quan, du lịch tại các nước Việt Nam,
Lào, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Tây T ạng và Nh ật Bản. Công ty có tr
ụ sở chính tại Sydney, Úc và các v ăn phòng đại diện tại Việt Nam, Campuchia và m
ạng lưới hơn 4000 đại lý du l ịch tại khắp nước Úc, M ỹ, Canada, New Zealand, Khối
liên hiệp Vương quốc Anh (UK). Trong đó, các văn phòng đại diện đóng vai trò là các
nhà cung c ấp sản phẩm du lịch (tour du lịch trọn gói) cho văn phòng tr ụ sở tại
Sydney, trên ơc sở đó, v ăn phòng Sydney s ẽ bán cácảns phẩm du lịch đó cho khách
du lịch thông qua m ạng lưới cácđại lý du l ịch của công ty.

Do quy mô th ị trường, chính sách quản lý kinh doanh du l ịch tại các nước
điểm đến, hiện nay, chỉ có v ăn phòng đại diện (VPĐD) tại Việt Nam và
Campuchia là có ch ức năng thiết kế tour du lịch và cung c ấp các ảsn phẩm dịch
vụ du lịch cho trụ sở chính tại Sydney, Úc. Ngoài ra, VP ĐD tại Việt Nam sẽ thực
hiện thêm chức năng đại lý du l ịch thay mặt trụ sở chính của công ty để mua lại
các ảsn phẩm tour du lịch tại các nước Lào, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Tây T
ạng và Nh ật Bản và bán ạli cho cácđại lý du l ịch của công ty Travel Indochina.
Mặt khác, công việc điều hành tour du l ịch, phục vụ trực tiếp khách du ịlch
tại điểm đến sẽ do các VPĐD và công ty du l ịch mà VP ĐD tại Việt Nam làm đại
lý trực tiếp thực hiện.
Hình dưới đây mô t ả rõ h ơn hình thức kinh doanh của công ty


và là đại lý du l ịch bán các tour du

TRỤ SỞ CHÍNH CTY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA TẠI SYDNEY –
bán cácảns phẩm du lịch do VPĐD tại Việt Nam và Campuchia cung c ấp
cho mạng lưới cácđại lý du l ịch và th ực hiện các chức năng kinh doanh
– đầu tư khác


Mạng lưới hơn 4000 đại lý du l ịch của công ty TRAVEL INDOCHINA tại
Úc, M ỹ, Canada, New Zealand và UK

KHÁCH ĐI DU LỊCH

Hình 1.1 – Hình th ức kinh doanh du lịch lữ hành c ủa công ty Travel
Indochina

bán tour
phản hồi về dịch vụ, sản phẩm du lịch
công tác điều hành, ph ục vụ trực tiếp khách du ịlch.
hợp tác, cùngđiều hành các tour du lịch đi qua 2 điểm đến trở lên
Với hình thức kinh doanh nêu trên,ăvn phòng đại diện tại Việt Nam có th ể nói

thực hiện tất cả các chức năng kinh doanh của một doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
bao g ồm mua các ảsn phẩm du lịch riêng ẻl từ các nhà cung cấp tại Việt Nam, thiết
kế tour du lịch cho đến trực tiếp điều hành, ph ục vụ khách du ịlch vào Vi ệt Nam
(ngoại trừ việc phát sinh yếu tố mua – bán, dòng tiền ra vào doanh nghi ệp – do trụ
sở chính tại Sydney đảm nhiệm). Do đặc trưng này, c ũng như do tính giới hạn


[3]

của đề tài, đề tài này xin phép ch ỉ tập trung nghiên ứcu năng lực cạnh tranh của
công ty Travel Indochina trong vi ệc kinh doanh, điều hành các sản phẩm du lịch,
tour du lịch trọn gói được thực hiện tại Việt Nam.
1.1.1 Lịch sử hình thành
Năm 1990, hai ông Paul Hole và Mark Bowyer th ực hiện dịch vụ tour du lịch
trọn gói đầu tiên ạti Việt Nam cho những du khách muốn du lịch đến Việt Nam.
Năm 1993, thương hiệu TRAVEL INDOCHINA chính thức được đăng ký

kinh doanh.
Năm 1995, văn phòng đại diện đầu tiên ủca công ty được thành l ập tại TP.
Hồ Chí Minh.
Năm 2002, văn phòng đại diện tại Hà N ội và Đà N ẵng được thành l ập.
1.1.2 Tầm nhìn của công ty:
“Tr ở thành công ty du l ịch lữ hành liên kết theo chiều dọc, dẫn đầu trong
việc đem đến cho du khách những trải nghiệm thật sự về các nước thuộc khu
vực Châu Á – Thái Bình D ương”
1.1.3 Chức năng kinh doanh, sản phẩm và thị trường
Chức năng kinh doanh của công ty là t ổ chức tour du lịch cho khách du ịlch
nước ngoài mu ốn đến thăm các nước châu Á bao g ồm Việt Nam, Lào,
Campuchia, Thái Lan,Ấn Độ, Trung Quốc, Tây T ạng và Nh ật Bản.
Sản phẩm chính của công ty là tour du l ịch trọn gói nhóm nh ỏ (SGJ - Small
Group Journey). Theo đó, khách du lịch cùng chọn một chương trình tour du lịch
trọn gói s ẽ được tập trung thành nhóm nh ỏ tối đa 16 người để cùng tìm hiểu về
điểm đến bao gồm văn hóa, con ng ười, nền ẩm thực, thiên nhiên vàịchl sử của
điểm đến du lịch. Đi theo nhóm có 1 tr ưởng đoàn là ng ười bản xứ (Úc ho ặc
các quốc gia nói ti ếng Anh) thông hi ểu về văn hóa điểm đến để giúp đỡ khách
tránh những bỡ ngỡ khi đến một đất nước xa lạ.
Ngoài ra, công ty c ũng cung cấp dịch vụ đặt phòng khách sạn, vé máy bay,
phương tiện chuyên chở hoặc tour du lịch trọn gói bao g ồm tất cả các dịch vụ trên
được thực hiện theo chương trình thiết kế sẵn hoặc chương trình do khách hàng


[4]

(khách du ịlch) tự thiết kế. Các hình thức dịch vụ như vậy được đặt chung là d ịch
vụ khách ẻl (khách FIT – Fully Independent Traveller)
Một mảng khác ủca công ty là cung c ấp dịch vụ tour du lịch trọn gói cho
những đoàn khách rất lớn (trên 16 khách),ọgi là tour ADHOC v ới chương trình

tour du lịch được thiết kế hoàn toàn theo yêu cầu của nhóm.
Như vậy sản phẩm của công ty bao g ồm 3 mảng sản phẩm chính: tour du
lịch trọn gói nhóm nh ỏ (SGJ – Small Group Journey); d ịch vụ khách ẻl (FIT –
Fully Independent Traveller); và tour du l ịch ADHOC.
Thị trường khách du ịlch mà công ty Travel Indochina cung c ấp dịch vụ bao
gồm 80% là du khách đến từ nước Úc, 20% còn l ại là du khách đến từ các nước
Mỹ, Anh, New Zealand và Canada. Nh ư vậy, 100% du khách ửs dụng dịch vụ của
công ty Travel Indochina đến từ các nước nói ti ếng Anh (Mỹ).
Đối tượng khách ửs dụng dịch vụ của công ty Travel Indochina ch ủ yếu là
người lớn tuổi mà các nước tiên tiến gọi là “senior citizens”, là nh ững người đã
có địa vị nhất định trong xã h ội, với thu nhập khá trở lên.
1.1.4 Tình hình kinh doanh
1.1.4.1 Số lượng khách
Số lượng kháchđến Việt Nam qua việc sử dụng các ảsn phẩm du lịch của
công ty du l ịch Travel Indochina được thể hiện qua đồ thị sau. Theo đó, n ăm
2007 là n ăm có s ố lượng kháchđông nh ất và n ăm 2009 do hậu quả của khủng
hoảng kinh tế thế giới, số lượng khách ũcng giảm một cáchđáng kể.


[5]

Biểu đồ 1.1a – S ố lượng khách quốc tế vào Vi ệt Nam qua công ty Travel
Indochina từ 2005 - 2009
(Nguồn:Báo cáo tổng kết của công ty du lịch Travel Indochina)
Số lượng khách trênđây cho th ấy mức tăng cao nhất vào n ăm 2007 (20.55%)

và theo sau đó là s ố lượng khách liênụct giảm từ năm 2008 đến năm 2009. Như
vậy, mức giảm trung bình sau 5 năm là 7.77%, ph ản ánhđúng thực tế nền kinh tế du
lịch bị ảnh hưởng nặng bởi khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ cuối năm 2008.


Mặt khác, nếu so với tổng số lượng khách quốc tế vào Vi ệt Nam, số lượng khách
vào Vi ệt Nam qua công ty du l ịch Travel Indochina còn chi ếm một thị phần rất nhỏ.

Bảng 1.1 – S ố lượng khách quốc tế vào Vi ệt Nam từ năm 2005 - 2009
Số lượng khách quốc tế vào Việt Nam


(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam)


[6]

Biểu đồ 1.1b – S ố lượng khách ửs dụng từng loại dịch vụ của Travel Indochina

(Nguồn: Công ty Travel Indochina)
1.1.4.2 Doanh thu đem lại từ việc bán tour du lịch vào Việt Nam
a. Tổng doanh thu

Biểu đồ 1.2a – T ổng doanh thu của công ty Travel Indochina thu được từ việc

bán tour du ịlch vào Vi ệt Nam
(Nguồn: Công ty Travel Indochina)


[7]

Biểu đồ 1.2b – Bi ểu đồ tổng doanh thu của từng loại dịch vụ
(Nguồn: Công ty Travel Indochina)
b. Doanh thu theo đầu người


Biểu đồ 1.3 – Doanh thu tính theo đầu người của từng loại dịch vụ của công ty

Travel Indochina từ 2005 - 2009
(Nguồn: Công ty Travel Indochina)


[8]

Trong tổng số lượng khách, ốs lượng khách ẻl chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều
so với số lượng kháchđoàn và khách MICE. Tuy nhiên, doanh thu tính theođầu
người của kháchđoàn l ại cao hơn nhiều. Lý do là khách đi theo tour du lịch trọn
gói thường sử dụng nhiều dịch vụ bao gồm trong tour cũng như có th ời gian du
lịch lâu hơn khách ẻl, dẫn đến số tiền chi tiêu cao hơn.
1.1.4.3 Hiệu quả kinh tế do công ty Travel Indochina mang lại tại Việt

Nam

Biểu đồ 1.4 – Hi ệu quả kinh tế do công ty Travel Indochina đem lại tại Việt Nam

từ 2005 – 2009
(Nguồn: Công ty du lịch Travel Indochina)
Nhìn chung, các ốs liệu kinh doanh trong 5 năm (2005 – 2009) c ủa công ty
Travel Indochina cho thấy số lượng khách ửs dụng sản phẩm du lịch của công ty có
xu hướng giảm từ năm 2008 – 2009 trong khi chi phí l ại không ng ừng tăng lên.
Điều này là có lý do trong điều kiện kinh tế suy thoái toàn cầu từ năm 2008 đến
nay và tình tr ạng lạm phátở Việt Nam, trong khi nhu cầu du lịch không phải là nhu
cầu thiết yếu trong cuộc sống của người dân.
Mặt khác, có thể nhận thấy mức độ cạnh tranh ngày càng gay g ắt của thị
trường bao gồm cácđối thủ cạnh tranh như công ty du l ịch trực tuyến, cácđại lý l ữ



[9]

hành, và chính các nhà cung c ấp cho Travel Indochina tại điểm đến…, yêu c ầu
ngày càng cao v ề giá ảc hợp lý, ch ất lượng sản phẩm du lịch của khách du ịlch
trong khi các yếu tố đầu vào ngày càng đắt đỏ hơn do hiện tượng lạm phát ạti
Việt Nam sẽ tạo áp ựlc kinh doanh lớn cho Travel Indochina.
Như vậy, nâng cao n ăng lực cạnh tranh là điều kiện sống còn c ủa một doanh
nghiệp, trong bối cảnh kinh tế suy thoái, ạcnh tranh ngày càng gay g ắt, số lượng
khách và lợi nhuận có xu h ướng giảm (lợi nhuận của Travel Indochina giảm từ
620.000 USD xuống còn 290.000 USD ch ỉ trong năm 2009). Vì vậy, tất yếu đặt ra
yêu ầcu phải rà soát lại các nguồn lực nhằm xácđịnh năng lực cốt lõi và l ợi thế cạnh
tranh của công ty Travel Indochina . Trên cơ sở đó, tác giả lựa chọn đề tài “Một số

giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty du lịch Travel
Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015” 1.2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xácđịnh các yếu tố hình thành l ợi thế cạnh tranh trong ngành du l ịch lữ
hành nói chung và đối với công ty du l ịch Travel Indochina nói riêng.
Xác định và đánh giáđược các nguồn lực của công ty du l ịch Travel
Indochina trong cạnh tranh thu hút khách vào Việt Nam.
Đề xuất các giải pháp phát ểtrin nguồn lực cốt lõi, hình thành l ợi thế cạnh
tranh cho công ty du l ịch Travel Indochina.
1.3 PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên ứcu: Năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina
xét ở khía cạnh nguồn lực.
• Phạm vi nghiên ứcu: Hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành của Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của công ty Du lịch Travel Indochina.
• Thời gian nghiên ứcu: từ năm 2005 đến 2009.
• Thời gian đề xuất giải pháp: giai đoạn 2011 - 2015.



[10]

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu định tính: sử dụng nghiên cứu định tính thông qua th ảo luận nhóm
để khám phá cácếuytố hình thành l ợi thế cạnh tranh của ngành du l ịch lữ hành ở
cấp độ nguồn lực và c ấp độ thị trường.
Nghiên cứu định lượng để kiểm định các yếu tố tạo thành l ợi thế cạnh tranh
ở cấp độ thị trường và đánh giáợil thế cạnh tranh của Travel Indochina.
Ngoài ra, lu ận văn sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, phương
pháp khảo sát thực tế… để đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Du lịch Travel
Indochina, đồng thời vận dụng những cơ sở khoa học về cạnh tranh để đưa ra các

giải pháp phù hợp.
1.5 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các thông tin cần thu thập:
-

Thực trạng chung về tình hình kinh doanh của công ty Travel Indochina

trong thời gian vừa qua
- Các thông tin liên quanđến ngành và các đối thủ trong ngành.
- Các hoạt động xây d ựng và tri ển khai chiến lược.
- Các thông tin khác có liên quan.
1.5.1 Nguồn thông tin thứ cấp:
-

Các ốs liệu hoạt động kinh doanh du lịch tại Việt Nam của Văn phòng đại


diện (VPĐD) công ty Travel Indochina và các tài li ệu liên quan trong công ty.
-

Các báo cáoề ngànhv du l ịch của tổ chức du lịch thế giới UNWTO, của

tổng cục du lịch Việt Nam, của báo chí, ạtp chí về lĩnh vực du lịch trong nước
cũng như ngoài n ước. Từ các ốs liệu lấy được về cácđối thủ cạnh tranh.
1.5.2 Nguồn thông tin sơ cấp:
1.5.2.1 Công ty Travel Indochina:
Tổng thể nghiên cứu: 7 đối tượng là tr ưởng đại diện tại Việt Nam của
công ty du lịch Travel Indochina và các trưởng bộ phận phụ trách các phòng ban.
Phương pháp thu thập thông tin: Theo ph ương pháp chuyên gia, phỏng vấn
lấy ý ki ến trực tiếp của cácđối tượng mẫu.


[11]

1.5.2.2 Thị trường:
Tổng thể nghiên ứcu: là khách hàng đã tr ực tiếp sử dụng sản phẩm du
lịch của công ty qua vi ệc tham gia các tour du ịlch trọn gói.
Phương pháp thu thập thông tin: theo ph ương pháp chuyên gia, phỏng vấn
lấy ý ki ến, sử dụng bảng câu h ỏi và th ực hiện phỏng vấn qua bảng câu h ỏi phát
trực tiếp cho khách du ịlch sau khi sử dụng dịch vụ của công ty du l ịch Travel
Indochina tại thị trường Việt Nam.
1.5.3 Phương pháp xử lý thông tin
Dữ liệu sau khi thu thập được hiệu chỉnh, phân tích và x ử lý b ằng phần
mềm SPSS 16.0 tạo ra các kết quả phục vụ mục tiêu nghiênứcu đề ra.
Quá trình xử lý các thông tin thu thập sẽ được trình bày d ưới dạng bảng và
l ập các biều đồ so sánh mức độ chênh ệlch giữa mong muốn của khách hàng và
khả năng đápứng của công ty v ề các yếu tố liên quanđến sản phẩm, dịch vụ và th

ương hiệu của công ty làm c ơ sở cho việc phân tích.
1.6 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Với các mục tiêuđã đề ra, quy trình nghiên cứu sẽ được thực hiện như sau:
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT

THU THẬP THÔNG TIN

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TRAVEL INDOCHINA TRONG THU HÚT
KHÁCH VÀO VIỆT NAM

Hình 1.2 - Quy trình nghiên ứcu


[12]

Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang phục hồi một cách chậm chạp và
những lo ngại về sự suy thoái kinh ết kép dẫn đến hạn chế khả năng kích thích nhu
cầu đi du lịch; thị trường du lịch Việt Nam được đánh giá là thịtrường còn thi ếu sự
hấp dẫn đối với khách du ịlch, việc cạnh tranh gay gắt là không th ể tránh khỏi. Để
đối mặt với thách thức này c ũng như hướng tới sự phát triển bền vững trong tương
lai, việc xem xét, thayđổi chiến lược cạnh tranh là yêu cầu cấp thiết đối với công ty
Travel Indochina. Việc thực hiện đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty du lịch Travel Indochina trong thu hút khách vào
Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 ” góp ph ần xácđịnh năng lực cốt lõi và l ợi thế
cạnh tranh của công ty, đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty; ngoài ra là đề tài tiên phong trong việc nghiên ứcu một cách có hệ thống và c
ơ sở khoa học về chiến lược kinh doanh của công ty Travel Indochina t ại Việt Nam.


1.7 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Về hình thức kinh doanh, công ty Travel Indochina có tr ụ sở chính tại Sydney,
Úc. Các hoạt động marketing, phân ph ối bán hàng được thực hiện tại Sydney. Văn
phòng đại diện (VPĐD) tại Việt Nam thay mặt công ty th ực hiện việc thỏa thuận
hợp tác với các nhà cung cấp tại Việt Nam và công tác điều hành, ch ăm sóc khách
hàng từ khâu t ư vấn đến chăm sóc khách hàng, thực hiện tour du lịch tại Việt Nam.
Vì vậy, sẽ có tính t ổng quát và đầy đủ hơn nếu phạm vi nghiên ứcu bao gồm cả các
hoạt động của văn phòng t ại Sydney. Ngoài ra, do vi ệc bán hàng cho khách du ịlch
được thực hiện ngoài lãnh th ổ Việt Nam, yếu tố giá cả không được đưa vào mô hình
nghiên cứu các yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh. Thay vào đó, đề tài
chỉ giới hạn việc xácđịnh lợi thế cạnh tranh và n ăng lực cốt lõi qua các dịch vụ tạo
ra giá trị cho khách du ịlch được thực hiện tại Việt Nam bao gồm: thương thuyết với
nhà cung c ấp – đối tác ạti Việt Nam, thiết kế sản phẩm, điều hành tour du l ịch (bao

gồm công tác tư vấn cho đại lý, đặt giữ chỗ, và ch ăm sóc khách du lịch khi họ
vào Việt Nam)


×