Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Thể chế hóa quy định Công dân có quyền được bảo đảm về an sinh xã hội trong Hiến pháp năm 2013 và một số đề xuất, kiến nghị hoàn thiện pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.68 KB, 15 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Th ch húa quy nh
Cụng dõn cú quyn c bo m v an sinh xó hi
trong Hin phỏp nm 2013 v mt s xut, kin ngh
hon thin phỏp lut
TS. Nguyn Th Lan Hng
Ths. Nguyn Bớch Ngc
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: iu 34 ca Hin phỏp 2013 quy nh Cụng dõn cú quyn c bo m an
sinh xó hi ó th hin rừ quan im tụn trng quyn con ngi, quyn c bn ca cụng dõn.
õy l c s hin nh cụng dõn c bo m cú thu nhp ti thiu, thoỏt khi tỡnh trng
nghốo úi khi gp phi cỏc ri ro liờn quan n nhu cu c bn nht ca con ngi: ri ro v
sc khe, thiu hoc mt vic lm, tui gi, tn ttdn n khụng cú thu nhp tm thi hoc
vnh. Nghiờn cu sau r soỏt tng nhúm chớnh sỏch an sinh xó hi hin hnh v xut khuyn
ngh hon thin phỏp lut phự hp vi quy nh ca Hin phỏp mi.
T khoỏ: quyn c bo m an sinh xó hi, th ch, h tr vic lm, gim nghốo,
tr giỳp xó hi, dch v xó hi c bn.
Abstract: Article 34 of The 2013 Constitution regulates that The national has the
right to be social protection guaranteed showed the perspective of respecting human right,
basic right of the nationals. This is the constitutional basis for the people to be ensured about
the minimum income, lifted out of poverty while facing risks related to the most basic needs:
health risks, job lost or lacking, aging, disability, which might lead to temporary or
permanent income lost. The following research reviews the eac current social protection
policy group and proposes the recommendation to complete the law and regulation suitable
with the new constitution.
Keywords: Social Protection guaranteed right, constitutional, employment support,
poverty reduction, social assistance, basic social service.


29


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

H

in phỏp 2013 ó th hin s
phự hp vi h thng phỏp
lut quc t, ỏp ng yờu cu
hi nhp, c bit ó th hin rừ quan

ch ), quyn li hng th v nhng
iu kin rng buc. Th ch chớnh sỏch
cũn xỏc nh trỏch nhim ca b, ngnh
a phng trong vic thc hin chớnh

im tụn trng quyn con ngi, quyn v
ngha v c bn ca cụng dõn. Mt im

sỏch, ch ra. Ngoi ra cũn c ch
tham gia ca cỏc t chc xó hi, cng

rt quan trng ú l iu 34 ca Hin
phỏp quy nh: Cụng dõn cú quyn c

ng v th trng trong vic t chc thc
hin v cung cp dch v an sinh xó hi.


bo m an sinh xó hi.

l quyn c nh nc v xó hi h tr

Th ch hoỏ quyn c an sinh xó hi
hng n mi thnh viờn trong xó hi,
bo m cho mi thnh viờn c bỡnh

bo m an ton thu nhp mc ti thiu
khi khụng may gp phi cỏc ri ro liờn quan

ng v tip cn an sinh xó hi, trong ú
u tiờn n nhúm i tng yu th.

n nhu cu c bn nht ca con ngi: ri

Th ch hoỏ quyn an sinh xó hi ca

ro v sc khe, thiu hoc mt vic lm,
tui gi, tn ttdn n khụng cú thu nhp
tm thi hoc vnh vin.

Vit Nam gm 4 nhúm chớnh sỏch c bn
sau õy:

Quyn c an sinh xó hi cú ngha

- Nhúm chớnh sỏch vic lm m bo


Th ch hoỏ quyn c an sinh xó

thu nhp ti thiu

hi l lut húa hoc qui nh s bo m
an ton thu nhp mc ti thiu thụng qua

- Nhúm chớnh sỏch bo him xó hi
- Nhúm chớnh sỏch tr giỳp xó hi:

h thng cỏc chớnh sỏch can thip nhm
qun lý ri ro tt liờn quan n nhu cu c

- Nhúm chớnh sỏch dch v xó hi c

bn nht ca con ngi: ri ro v sc
khe, thiu hoc mt vic lm, tui gi,
tn ttdn n khụng cú thu nhp tm

bn nhm tng cng cho ngi dõn tip

thi hoc vnh vin. Th ch hoỏ quyn
c an sinh xó hi úng vai trũ quan

Nghiờn cu sau r soỏt tng nhúm

cn h thng dch v c bn mc ti
thiu

trng trong h thng an sinh xó hi. Ni


chớnh sỏch an sinh xó hi hin hnh v
xut khuyn ngh hon thin phỏp lut

dung c bn ca th ch ny l xỏc nh

phự hp vi quy nh ti iu 34 ca Hin

khuụn kh phỏp lý (lut, cỏc vn bn di
lut), phm vi cỏc chớnh sỏch/ch , i
tng tham gia, tiờu chớ, iu kin tham

phỏp Cụng dõn cú quyn c bo m
an sinh xó hi.
I. Nhúm chớnh sỏch vic lm m

gia, c ch úng gúp (tu tng hỡnh thc,

bo thu nhp ti thiu v gim nghốo

30


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

1. Nhúm chớnh sỏch vic lm m
Nhúm chớnh sỏch vic lm m bo
thu nhp ti thiu bao gm h thng lut


nm 2012); Lut Ngi lao ng Vit
Nam lm vic nc ngoi theo hp ng
(2006); Lut Vic lm (2013) vi cỏc ngh
nh, thụng t liờn quan v cỏc Chng

phỏp, cỏc quy nh, chng trỡnh, ỏn v
cỏc gii phỏp phỏt trin th trng lao ng

trỡnh vic lm quc gia trong thi gian t
1992 n nm 2011, Chin lc v Vic

do Nh nc hoc cỏc t chc thc hin
nhm ch ng h tr ngi lao ng nõng

lm.

cao c hi tỡm vic lm, tham gia th
trng lao ng cú thu nhp, tng bc

ớch khuyn khớch phỏt trin sn xut h
gia ỡnh, doanh nghip phỏt trin sn xut

bo m thu nhp ti thiu cho ngi dõn,

kinh doanh, thu hỳt lao ng; ngi lao

c bit l ngi nghốo, thanh niờn, lao
ng nụng thụn v cỏc nhúm lao ng d


ng tham gia xut khu lao ng nhm
tng thu nhp, gim nghốo, vay vn theo

b tn thng khỏc, ci thin cuc sng cho

Chng trỡnh Mc tiờu quc gia v Vic

ngi dõn.
Cỏc chớnh sỏch h tr vic lm bao
gm nhng chớnh sỏch c bn sau: Chớnh

lm, chng trỡnh Mc tiờu Quc gia v
xúa úi, gim nghốo, ỏn h tr cỏc
huyn nghốo y mnh xut khu lao

sỏch phỏt trin th trng lao ng; Chớnh

ng gim nghốo bn vng, tớn dng

sỏch tớn dng u ói h tr phỏt trin sn
xut kinh doanh, to vic lm; Chớnh sỏch

hc sinh, sinh viờn.

h tr o to ngh; Chớnh sỏch a lao

to v dy ngh tng i y nhm

ng i lm vic cú thi hn nc ngoi


tng cng kh nng tip cn dch v o

theo hp ng v Chớnh sỏch h tr lao
ng di chuyn.
H thng cỏc vn bn phỏp lut v

to v dy ngh cho ngi lao ng. Cụng
tỏc o to, c bit l o to ngh nhm
ỏp ng nhu cu s dng lao ng ca cỏc

phỏt trin th trng lao ng c hỡnh
thnh ó tng cng v k nng v c hi

doanh nghip, tng cng c hi vic lm
cho cỏc nhúm yu th ngy cng c chỳ

vic lm ca ngi lao ng; ngi lao

trng. ỏn o to ngh cho lao ng

ng ngy cng c m bo quyn t

nụng thụn thc hin t nm 2009 ó gúp

do lao ng v quyn cú vic lm gm:
B Lut Lao ng ban hnh nm 1994
(sa i, b sung qua cỏc nm 2002, 2004

phn nõng cao cht lng ngun nhõn lc,
c bit l lao ng qua o to ngh, lao

ng khu vc nụng thụn v kh nng to

v 2006 v sa i ton din v ban hnh

vic lm phi nụng nghip.

bo thu nhp ti thiu

Chớnh sỏch h tr tớn dng cú mc

H thng lut phỏp v giỏo dc, o

31


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Chớnh ph ó thc hin cỏc chng
trỡnh h tr di c n cỏc vựng kinh t mi,
biờn gii, hi o; h tr di dõn thc hin
nh canh nh c i vi ng bo dõn tc

khú ỏp dng. Quy nh v chớnh sỏch h
tr tớn dng cho ngi nghốo, ngi dõn
tc thiu s i lao ng nc ngoi cha
thng nht, ng b v mc vay v lói sut

thiu s; Chng trỡnh di dõn gn vi xúa

úi gim nghốo qua cỏc giai on, ó

cho vay. Thiu gn kt gia hot ng cho
vay vn v hot ng t vn cho i tng

ỏp ng mt phn v tỏi phõn b ngun lao
ng, ỏp ng nhu cu phỏt trin kinh t

v sn xut kinh doanh. Cỏc chng trỡnh
vay vn to vic lm ch yu mi dng li

vựng, gúp phn n nh i sng cho ng
bo dõn tc thiu s v bo v an ninh quc
phũng.

vic tng cng h tr vn cng c
vic lm hin hnh, cha to ra nhiu vic
lm mi.

Th ch phỏp lut v th trng lao
ng mc dự ó phỏt trin, song vn cũn

Chớnh sỏch h tr xut khu lao ng
cha hiu qu. Cỏc chớnh sỏch v chng

tn ti nhiu bt cp:

trỡnh h tr ngi i lm vic nc

H thng lut phỏp v th trng lao

ng cha y , ng b. Vai trũ v
trỏch nhim ca cỏc ch th trờn th

ngoi tr v tỏi hũa nhp th trng lao
ng trong nc cũn hn ch. Cha cú
chớnh sỏch khuyn khớch ngi lao ng

trng lao ng cha c phỏt huy, s

i lm vic nc ngoi v gia ỡnh h

phõn nh gia vai trũ ca th trng v
vai trũ ca Nh nc cha rừ, cha ỳng

u t sn xut, kinh doanh, s dng hiu
qu thu nhp cú c t vic i lao ng

chc nng. Nhiu chớnh sỏch mi ch yu

nc ngoi.

hng ti iu chnh quan h lao ng

V chớnh sỏch o to v dy ngh

trong khu vc nh nc v khu vc kinh
t chớnh thc. Mt b phn lao ng thiu
vic lm hoc vic lm khụng n nh, lao

cha gn vi sn xut v th trng lao

ng; cha thc s ỏp ng yờu cu ca
ch s dng lao ng; c bit thiu cỏc

ng lm vic trong khu vc nụng nghip,
khu vc phi kt cu, trong cỏc ngh gin

c s o to cỏc vựng nụng thụn khú
khn. Cỏc chớnh sỏch h tr cỏc nhúm lao

n, lao ng khụng ũi hi chuyờn mụn

ng d b tn thng (thanh niờn khụng

k thut cha c bo v trong th

cú tay ngh ln u tham gia th trng

trng lao ng.

cho phỏt trin sn xut nhiu chớnh sỏch

lao ng; i tng b tỏc ng ca ci
cỏch kinh t xó hi: mt t, c phn húa,
khng hong kinh t, ngi tht nghip;

khỏc nhau dn n tỡnh trng chng chộo,

ngi lao ng trong khu vc phi chớnh

Quỏ nhiu quy nh v tớn dng u ói


32


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

thc; ngi khuyt tt, v.v) tham gia th
trng lao ng mc dự ó c ci thin
nhng vn cha ỏp ng yờu cu thc
tin.

thanh niờn; h tr phỏt trin th trng lao
ng; bo him tht nghip;
- Xõy dng Ngh nh hng dn Lut
vic lm v chớnh sỏch vic lm cụng.

Chớnh sỏch h tr lao ng di chuyn:
h thng chớnh sỏch h tr lao ng dch

2. Chớnh sỏch gim nghốo
Thc hin mc tiờu gim nghốo l

chuyn n cỏc khu cụng nghip, khu ụ
th cũn yu v thiu; a s ngi di c

mt ch trng ln ca ng, Nh nc
nhm ci thin i sng vt cht v tinh


khụng tip cn c cỏc dch v xó hi c
bn ti ni n. Cha cú gii phỏp h tr

thn ca ngi nghốo, gúp phn thu hp
khong cỏch chờnh lch v mc sng gia

to vic lm tm thi, n nh cuc sng

nụng thụn v thnh th, gia cỏc vựng, cỏc

vi qui mụ ln do nh nc thc hin i
vi nhng i tng mt vic lm hng

dõn tc v cỏc nhúm dõn c; th hin
quyt tõm trong vic thc hin Mc tiờu

lot khi b tỏc ng ca khng hong kinh

thiờn niờn k ca Liờn hp quc m Vit

t, thiờn tai v dch bnh.

Nam ó cam kt.
Kin ngh
Nhm h tr ngi lao ng nõng cao

Trong 25 nm qua, vi mc tiờu gim
nghốo nhanh, Chớnh ph ó ban hnh h

c hi tỡm vic lm, tham gia th trng


thng chớnh sỏch, chng trỡnh xúa úi

lao ng tng bc bo m thu nhp ti
thiu cho ngi dõn, h thng phỏp lut

gim nghốo khỏ y , cú tớnh h thng
v phự hp vi tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t

hin hnh cn sa i, b sung nh sau:

xó hi ca t nc. Cỏc th ch phỏp lut

-

Xõy dng ngh nh tớn dng v u

v gim nghốo gm: Cỏc Chng trỡnh

ói trờn c s hp nht cỏc vn bn quy
nh rừ rng i vi tng i tng hng

mc tiờu quc gia v xoỏ úi gim nghốo
giai on 1998-2000; Chin lc ton

chớnh sỏch;

din v tng trng v xoỏ úi gim

- Xõy dng cỏc Ngh nh, thụng t

hng dn Lut vic lm trờn c s hon

nghốo (2002)", chng trỡnh 134(2004)
v mt s chớnh sỏch h tr t sn xut,

thin cỏc chớnh sỏch hin hnh v h tr

t , nh v nc sinh hot cho h ng

dch chuyn vic lm cho ngi lao ng

bo dõn tc thiu s nghốo, i sng khú

i chuyn khu vc nụng thụn; h tr a
ngi lao ng i lm vic nc ngoi

khn; Chng trỡnh mc tiờu quc gia
gim nghốo giai on 2006-2010 (2006);

theo hp ng; H tr to vic lm cho

Ngh quyt s 80/NQ-CP v nh hng
gim nghốo bn vng thi k 2011-2020

33


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014


(2011); Chng trỡnh mc tiờu quc gia
Gim nghốo bn vng giai on 20122015 (2012); Quyt nh s 551/Q-TTg
phờ duyt Chng trỡnh 135 v h tr u

Xõy dng ngh nh ca Chớnh ph v
gim nghốo theo phng phỏp tip cn
nghốo úi a chiu; iu chnh chun

t c s h tng, h tr phỏt trin sn xut
cho cỏc xó c bit khú khn, xó biờn gii,

nghốo, tin dn n mc sng ti thiu;
phõn bit ngi nghốo cú kh nng vn

xó an ton khu, cỏc thụn, bn c bit khú
khn v nhiu quyt nh, thụng t hng

lờn v khụng cú kh nng vn lờn thoỏt
nghốo; tớch hp cỏc chớnh sỏch n

dn.
Chớnh sỏch gim nghốo ó thc hin

gin hn, tng cng tớnh kt ni ca cỏc
chớnh sỏch; khuyn khớch s tham gia ca

h tr phỏt trin sn xut thụng qua cỏc

khu vc t nhõn vo cung cp cỏc dch v


chớnh sỏch tớn dng u ói, t sn xut
cho h nghốo dõn tc thiu s, khuyn

h tr gim nghốo

Kin ngh:

II. Nhúm chớnh sỏch bo him xó hi

nụng lõm - ng, phỏt trin ngnh ngh,

Bo him xó hi l s bo m thay

xut khu lao ng; Nõng cao vn nhõn
lc ca ngi nghốo thụng qua tng
cng tip cn cỏc dch v y t, giỏo dc,

th hoc bự p mt phn thu nhp ca
ngi lao ng khi h b gim hoc mt
thu nhp do m au, thai sn, tai nn lao

dy ngh, tr giỳp phỏp lý, nh v nc

ng, bnh ngh nghip, tht nghip, ht

sinh hot; Gim bt bỡnh ng gia cỏc
vựng thụng qua phỏt trin c s h tng

tui lao ng hoc cht, trờn c s úng

gúp vo qu bo him xó hi.

thit yu cho cỏc xó c bit khú khn, cỏc

Lut BHXH c ban hnh v cú

xó nghốo, vựng ng bo dõn tc thiu s.

hiu lc t 1/1/2007. Lut cú quy nh v
BHXH t nguyn cho nhng lao ng
khụng thuc din BHXH bt buc tham

Tuy nhiờn, chớnh sỏch gim nghốo
cũn mt s bt cp: S lng chớnh sỏch
nhiu, chng chộo, trựng lp phõn tỏn,

gia. ng thi, cỏc quy nh ca Lut

thiu s phi hp, gn kt cỏc chớnh sỏch
vi nhau. Cỏc chớnh sỏch h tr gim

BHXH hng ti cụng bng hn gia
úng gúp v th hng, chia s ri ro, gúp

nghốo thiờn v h tr trc tip bng tin

phn m bo tt hn quyn v li ớch ca

mt hoc hin vt hn l to c hi v iu


ngi lao ng.

kin ngi nghốo t nõng cao nng lc
vn lờn thoỏt nghốo bn vng. Mc h
tr v giỏo dc, y t i vi h nghốo cũn

Tuy nhiờn, Lut BHXH hin hnh
vn cũn mt s im bt cp:

nh so vi nhu cu chi ca h gia ỡnh.

Chớnh sỏch Bo him xó hi bt buc:

34


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Cha bao ph ti mi ngi lao ng;
Quan h gia mc úng v mc hng
bo him xó hi cũn mt cõn i, mc
úng cha tng ng vi mc hng; C

buc theo hng m rng i tng cú
thi gian lao ng 1 thỏng; ngi s dng
lao ng; b sung ch mt sc lao
ng. Mt khỏc cn tng tui ngh hu


ch v phng thc u t qu bo him
xó hi cha bo tn c giỏ tr ca qu:

m bo an ton qu BHXH.

Chi phớ qun lý bo him xó hi cũn cao;
Cha cú quy nh v ch mt sc lao

nguyn nh sau: B sung ch h tr
thai sn, m au, tai nn lao ng - bnh

ng trong Lut BHXH.
Chớnh sỏch bo him xó hi t

ngh nghip cho ngi lao ng khi tham
gia bo him xó hi t nguyn; To iu

nguyn: cha phự hp, vi quy nh s

kin cho lao ng nam trờn 45 tui v n

nm úng gúp ti thiu l 20 nm c
hng lng hu thỡ nhúm lao ng nam

trờn 40 tui tip tc tham gia bo him xó
hi c hng lng hu; Thc hin

t 45, n t 40 tui tr lờn mi tham gia s

chớnh sỏch h tr mt phn phớ úng bo


khụng c hng ch hu trớ khi n
tui ngh hu; s chờnh lch gia ch
bo him xó hi bt buc (5 ch ) v t

him xó hi t nguyn cho lao ng c
thự (ngi cn nghốo, ngi nghốo, lao
ng cú mc sng trung bỡnh tr xung

nguyn (2 ch ) khin ngi lao ng

lm trong nụng, lõm, ng, diờm nghip).

khụng mun tham gia.
Bo him tht nghip mi ch gii hn

Ngoi ra, cn xõy dng ngh nh v
Bo him tht nghip theo hng m rng

trong nhúm lao ng lm vic trong cỏc

din tham gia bo him tht nghip ti mi

doanh nghip cú s dng t 10 lao ng tr

ngi lao ng cú hp ng lao ng, hp

lờn.

ng lm vic t 3 thỏng tr lờn.


Sa i chớnh sỏch bo him xó hi t

Kin ngh:

III. Nhúm chớnh sỏch tr giỳp xó hi

Nhm bo m thay th hoc bự p

Mt b phn dõn c vỡ cỏc lý do khỏc

mt phn thu nhp ca ngi lao ng khi
h b gim hoc mt thu nhp do m au,

nhau nh tn tt, khuyt tt, ngi gi cụ
n, ngi tõm thn, tr em m cụi, ngi

thai sn, tai nn lao ng, bnh ngh

nhim HIV, hoc gp cỏc ri ro do thiờn

nghip, ht tui lao ng hoc cht, trờn
c s úng vo qu bo him xó hi, cn
sa i Lut Bo him xó hi trờn c s:

tai, khụng cú kh nng to thu nhp,
cn c Nh nc v cng ng h tr
thu nhp ti thiu cho ngi dõn, gúp

Hon thin chớnh sỏch Bo him bt


phn n nh cuc sng, nõng cao nng
lc phũng chng ri ro. Cỏc chớnh sỏch tr

35


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

giỳp xó hi nhm bo m thu nhp v cỏc
iu kin sinh sng mc ti thiu (bng cỏc
hỡnh thc v bin phỏp khỏc nhau) i vi
cỏc i tng gp ri ro, bt hnh, nghốo úi,

cng yu th thỡ cng c hng mc
cao (mc cao nht l khụng cú kh nng
t phc v sinh hot cn cú ngi chm
súc, giỳp hng ngy); (ii) u tiờn theo

thit thũi trong cuc sng khụng kh nng
t lo c cuc sng ca bn thõn v gia

tui, tr em v ngi cao tui c
hng mc cao hn; (iii) cỏc i tng

ỡnh thụng qua s tr giỳp ca Nh nc,
nhõn dõn v cng ng quc t. Tr giỳp xó


khỏc nhau cú nhu cu khỏc nhau c
hng mc khỏc nhau. S phõn chia cng

hi c gm 2 nhúm l tr giỳp xó hi
thng xuyờn v tr giỳp xó hi t xut.

khụng to ra s chờnh lch quỏ ln gia
cỏc nhúm i tng th hng.

Lut Bo v, Chm súc v Giỏo dc

H thng vn bn chớnh sỏch tr giỳp

Tr em (sa i 2004) ó c th hoỏ nhn
mnh quyn c chm súc, nuụi dng,

xó hi ngy cng c hon thin theo
hng: i) m rng din i tng th

bo v.

hng; ii) tng mc chun tr cp xó hi;

Lut v ngi khuyt tt (2010) nờu
rừ ngi khuyt tt c Nh nc v xó
hi tr giỳp chm súc sc kho, phc hi

v (iii) tin ti bo m mc thu nhp ti
thiu v n nh cuc sng cho cỏc i
tng yu th, to cho cỏc i tng yu


chc nng, to vic lm phự hp v c

th, gúp phn m bo n nh xó hi v

hng cỏc quyn khỏc theo quy nh ca
phỏp lut.

th hin s chm lo ca ng v Nh
nc n mi ngi dõn.

Lut Ngi cao tui (cú hiu lc thi

Tuy nhiờn, cỏc chớnh sỏch v tr

hnh t ngy 01 thỏng 7 nm 2010) quy

giỳp xó hi cũn nhiu im hn ch:

nh v quyn v ngha v ca ngi cao
tui; trỏch nhim ca gia ỡnh, Nh nc

V tr giỳp xó hi thng xuyờn: i
tng c quy nh trong lut ch cú

v xó hi trong vic phng dng, chm

chớnh sỏch bo tr xó hi i vi tr em,

súc v phỏt huy vai trũ ngi cao tui.

Ngh nh 67/2007/N-CP ngy

ngi cao tui, ngi khuyt tt, cũn li
cỏc nhúm i tng khỏc nh: ngi n

13/4/2007 v Ngh nh s 13/2010/N-

thõn nuụi con thuc din h nghốo, ngi

CP ngy 27/02/2010 (sa i mt s iu

nhim HIV/AIDS nghốo khụng cũn kh

ca Ngh nh s 67/2007/N-CP) quy
nh ch tr giỳp xó hi. C hớnh sỏch

nng lao ng, cỏc i tng gp ri ro
thiờn tai mi ch quy nh Ngh nh

tr giỳp xó hi ó th hin c quan

ca Chớnh ph; cũn mt b phn dõn c

im bo m cụng bng: (i) i tng

tht s khú khn cha c hng chớnh

36



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

sỏch ngi nghốo khi mc bnh him
nghốo phi iu tr bnh di ngy (bnh
K, chy thn nhõn to, tim bm sinh)...;
Quy nh nguyờn tc, c ch, ch cng

tr em, kt hp vi chớnh sỏch gim nghốo
nõng cao iu kin y t, giỏo dc cho
tr em.

cú s khỏc nhau, dn n nhiu vn bn
hng dn gõy khú khn trong t chc

Sa i, b sung v hon thin phỏp
lut v Ngi cao tui: gim tui c nhn
tr giỳp xó hi i vi ngi cao tui khụng

thc hin; Mc h tr t ngõn sỏch Nh
nc cũn thp, cha m bo mc sng

cú lng hu/tr cp xó hi xung cũn 75
tui vo nm 2020).

ti thiu.
IV. Bo m mc ti thiu cỏc dch
v xó hi c bn cho ngi dõn


V tr giỳp xó hi t xut: Phm vi
tr giỳp cũn hp, tp trung ch yu cho

Bo m mc ti thiu cỏc dch v xó

i tng b ri ro do thiờn tai, phn h
tr cho cỏc i tng b ri ro kinh t v

hi c bn cho ton dõn l mt trong
nhng mc tiờu quan trng trong h thng

xó hi cũn thp; Mc tr giỳp t xut

an sinh xó hi ca Vit Nam. Cỏc dch v
xó hi c bn bao gm: giỏo dc, y t, nh
, nc sch v thụng tin.

thp, mi ch bự p c khong 10%
thit hi ca h gia ỡnh.
Kin ngh:
Nhm bo m thu nhp v cỏc

1. Chớnh sỏch bo m giỏo dc ti
thiu

iu kin sinh sng mc ti thiu (bng
cỏc hỡnh thc v bin phỏp khỏc nhau) i

Mt trong nhng nguyờn nhõn c bn
ca nghốo úi l do ngi lao ng khụng


vi cỏc i tng gp ri ro, bt hnh,

cú trỡnh giỏo dc c bn v k nng
ngh nghip tỡm vic lm tt hn.

nghốo úi, thit thũi trong cuc sng
khụng kh nng t lo c cuc sng,
cn sa i v hon thin chớnh sỏch tr

Chớnh ph úng vai trũ quan trng trong
vic h tr ngi dõn cú trỡnh giỏo dc
ti thiu, tng cng cht lng ngun

giỳp xó hi nh sau:
Xõy dng Lut tr giỳp xó hi hng
ti xõy dng mt gúi tr cp chung cho cỏc

nhõn lc, ỏp ng yờu cu cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ t nc, xõy dng xó

h gia ỡnh, ngi dõn thuc din th hng.

hi hc tp, to c hi v iu kin cho
mi cụng dõn c hc tp sut i. Gim

Hon thin sa i Lut Bo v,
chm súc v giỏo dc tr em theo hng xõy

chờnh lch v giỏo dc cho ngi nghốo,


dng ng b v ton din chớnh sỏch h

dõn tc thiu s v tr em cú hon cnh
khú khn.

tr tr em: tớch hp cỏc chớnh sỏch h tr

37


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Lut Giỏo dc (2010) quy nh ph
cp giỏo dc mm non cho tr em 5 tui,
ph cp giỏo dc tiu hc v giỏo dc
trung hc c s.

c bit l cỏc yu t v vn hoỏ v nhõn
hc ca ngi dõn tc thiu s.

Chớnh ph ó ban hnh nhiu chớnh
sỏch min, gim hc phớ, h tr go, h

v dung hc tp; nõng cao hiu qu
thc hin chớnh sỏch tớn dng i vi hc

tr tin n thụng qua nhiu Ngh nh,

thụng t nhm to c hi v iu kin cho

sinh, sinh viờn cú hon cnh khú khn; u
tiờn u t cho cỏc trng ph thụng dõn

tr em trong cỏc h gia ỡnh nghốo, tr em
l ngi dõn tc thiu s cỏc vựng khú

tc ni trỳ.

Tng cng cỏc ch u ói, hc
bng, gim giỏ sỏch giỏo khoa, hc phm

2. Chớnh sỏch bo m y t ti thiu

khn, tr em khụng ni nng ta tip
Nh nc chm lo, bo v v tng

cn giỏo dc c bn.
Cụng bng xó hi trong giỏo dc ó

cng sc kho nhõn dõn; m bo mi
ngi dõn c hng cỏc dch v chm

c ci thin, c bit tng c hi hc

súc sc kho ban u, c bit l nhng

tp cho tr em gỏi, tr em dõn tc thiu s,
con em gia ỡnh nghốo v tr em khuyt

tt. Giỏo dc vựng ng bo dõn tc

ngi thuc nhúm yu th, nhúm d b tn
thng (ngi nghốo, ngi dõn sng
vựng c bit khú khn, ngi cao tui,

thiu s, vựng sõu, vựng xa cú tin b rừ

tr em, ph n); thc hin bo him y t

rt.
Tuy nhiờn, chớnh sỏch bo m giỏo

ton dõn; m rng tip cn v s dng cỏc
dch v y t cú cht lng; ngi dõn

dc ti thiu vn cũn hn ch: nhiu vn

c sng trong cng ng an ton, phỏt

bn chớnh sỏch chng chộo trờn cựng mt

trin tt v th cht v tinh thn, gim t

i tng; mc h tr cho mt s i
tng hc sinh chớnh sỏch cũn thp. Vic

l mc bnh, tt, nõng cao th lc, tng
tui th, nõng cao cht lng dõn s.


trin khai xõy dng, hng dn thc hin

V chm súc sc kho ban u

chớnh sỏch vn cũn chm, th tc phc tp
lm hn ch hiu qu chớnh sỏch.

Quyn c m bo chm súc sc
khe ban u c th ch húa trong cỏc

Kin ngh:

vn bn: Lut Bo v sc kho nhõn dõn

Hon thin Lut giỏo dc, chỳ ý n

(1989); Quyt nh s 122/Q-TTg, ngy

nhu cu phỏt trin giỏo dc v c im
ca vựng ụng ng bo dõn tc thiu s,

10/01/2013 v Phờ duyt Chin lc quc
gia bo v, chm súc v nõng cao sc khe
nhõn dõn giai on 2011-2020, tm nhỡn

38


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

n nm 2030; Cỏc chng trỡnh mc tiờu
quc gia liờn quan n y t v chm súc
sc kho cng ng nh: Chng trỡnh
mc tiờu quc gia v phũng chng cỏc

thc hin cỏc quy nh v phũng bnh,
khỏm bnh, cha bnh, cn xõy dng ngh
nh ca Chớnh ph v Chm súc sc kho
ban u vi nh hng sau:

bnh lõy nhim, khụng lõy nhim, tiờm
chng m rng, chm súc sc khe sinh

- Tip tc cng c v hon thin mng
li trm y t xó, trung tõm y t huyn;

sn v ci thin tỡnh trng dinh dng tr
em, y t hc ng; Chng trỡnh mc tiờu

- Phỏt trin i ng nhõn viờn y t thụn
bn nht l min nỳi, vựng sõu, vựng xa,
khu vc biờn gii;

quc gia v sinh an ton thc phm;
Chng trỡnh mc tiờu quc gia phũng,
chng HIV/AIDS

- Tng cng hot ng bỏc s gia

ỡnh;

Tuy nhiờn, cỏc vn bn quy phm
phỏp lut v cht lng dch v y t cha

- u tiờn chm súc sc kho nhõn dõn
min nỳi, vựng sõu, vựng xa, nht l ng
bo cỏc dõn tc thiu s, nõng cao kh nng
tip cn dch v y t cú cht lng cho
nhõn dõn vựng nghốo, dõn tc thiu s,
vựng c bit khú khn.

hon thin. Thiu cỏc tiờu chớ ỏnh giỏ cht
lng, hiu qu. Hot ng kim tra giỏm
sỏt cũn hn ch, thiu h thng giỏm sỏt
mang tớnh cht d phũng.
Kt qu chm súc sc khe ton dõn

V Bo him y t

cha ng u. Cú s chờnh lch ln v
tỡnh trng sc khe gia cỏc vựng min.

Nh nc chm lo, bo v v tng

Cụng tỏc y t d phũng cũn nhiu thỏch

cng sc kho nhõn dõn thụng qua vic
thc hin bo him y t ton dõn.


thc. Cụng tỏc tuyờn truyn cha n c
mi ngi dõn; cỏc yu t liờn quan n
sc khe nh nc sch, mụi trng, ngh
nghip, thc phm, li sng.. cú nguy c

Lut Bo him y t cú hiu lc t ngy
01/7/2009 vi mc tiờu thc hin bo him
y t ton dõn vo nm 2014, trong ú Nh

gia tng. Dch v khỏm cha bnh cũn
nhiu hn ch, c bit l cỏc vựng khú

nc m bo ngõn sỏch thc hin cỏc

khn. Cha trin khai vic kim nh cht

tr ton b, mt phn mc úng bo him
y t i vi tr em di 6 tui, ngi

chng trỡnh cp th bo him y t v h

lng khỏm cha bnh.

nghốo, cn nghốo, ngi dõn tc thiu s,

Kin ngh:

h gia ỡnh lm ngh nụng, lõm, ng, diờm
nghip cú mc sng trung bỡnh tr xung;


mi ngi cú quyn c bo v,
chm súc sc khe, bỡnh ng trong vic
s dng cỏc dch v y t v cú ngha v

Quyt nh 705/Q-TTg ngy 08/5/2013

39


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

ca Th tng Chớnh ph v vic nõng
mc h tr úng BHYT cho mt s i
tng ngi thuc h gia ỡnh cn nghốo;
Quyt nh s 538/Q-TTg ngy

a s ngi nghốo, ngi cú thu nhp
thp khụng cú kh nng cú nh n
nh m phi cn s h tr ca Nh nc
v t , ti chớnh. Cỏc chớnh sỏch bo m
mc ti thiu v nh nhm ci thin iu
kin cho ngi dõn, c bit l ngi
nghốo, ngi cú thu nhp thp ụ th;
tng bc gii quyt nhu cu v nh cho
ngi lao ng ti cỏc khu cụng nghip,
hc sinh, sinh viờn cỏc trng i hc, cao
ng, trung cp, trung hc v dy ngh
n nh cuc sng, tng cng sc khe,

gúp phn gim nghốo bn vng.

29/3/2013 ca Th tng Chớnh ph phờ
duyt ỏn thc hin l trỡnh BHYT ton
dõn giai on 2012-2015 v 2020.
Tuy nhiờn, t l bao ph BHYT
trong khu vc lao ng chớnh thc thp do
thiu gii phỏp bo m tớnh tuõn th, mc
h tr t NSNN cha phự hp vi kh
nng úng gúp ca ngi dõn. Qu BHYT
cha c s dng cú hiu qu do cha cú

Chớnh sỏch h tr nh cho h nghốo

cỏc gii phỏp c bn nhm bo m an

Chớnh ph ó ban hnh Quyt nh s
167/2008/Q-TTg ngy 12/12/2008 v
chớnh sỏch h tr h nghốo v nh v
Quyt nh s 67/2010/Q-TTg v vic
sa i, b sung mt s iu ca Quyt
nh 167/2008/Q-TTg ngy 12/12/2008
v chớnh sỏch h tr h nghốo v nh .

ton, hiu qu, cht lng trong la chn
thuc, cỏc dch v y t v vt t y t. Ngi
cú BHYT vn cú nguy c phi chi tr tin
tỳi vt quỏ kh nng chi tr do cựng chi
tr khụng trn gii hn, t chi tr cho nhiu
thuc, dch v ngoi danh mc, cho cỏc chi

phớ khỏ tn kộm ngoi iu tr.

Tuy nhiờn, m bo mc tiờu v
quyn c trong cỏc cn nh an ton
vn cũn l mt thỏch thc i vi mt b
phn dõn c. n cui nm 2011, vn cũn
5,6% s h gia ỡnh nh n s (t l
ny trong nhúm ngi nghốo l 53,3%);
hn 900 nghỡn h nghốo ang nh tm
cn h tr khn cp, trong ú cú gn 400
nghỡn h dõn tc thiu s; nhng vựng
thng xuyờn xy ra thiờn tai l lt, nh
cha m bo an ton; khong 800.000 h
cú din tớch nh bỡnh quõn u ngi
di 5 m2 v hn 4,6 triu h cú din tớch

Kin ngh
mi ngi cú quyn c bo v,
chm súc sc khe, bỡnh ng trong vic
s dng cỏc dch v y t cn sa i Lut
Bo him y t theo hng bt buc i vi
mi ngi dõn; tng h tr chi tr i vi
ngi bnh him nghốo (tim, ung th); xõy
dng c ch, chớnh sỏch khuyn khớch khu
vc t nhõn tham gia vo vic cung cp cỏc
dch v khỏm cha bnh.
3. Chớnh sỏch bo m mc ti thiu
v nh

40



Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

nhà ở bình quân đầu người 6-10 m2.

nhân, diện tích sử dụng bình quân từ 23m2/người, không bảo đảm những điều
kiện tối thiểu về vệ sinh, điện, nước và các
dịch vụ chăm sóc trẻ em. Các chương
trình nhà ở vẫn còn nhiều bất cập về cơ
chế, chính sách và lộ trình thực hiện đòi
hỏi sự phối kết hợp tốt hơn giữa các
ngành, các cấp, doanh nghiệp và người lao
động.

Chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có
thu nhập thấp
Nhà nước đã ban hành nhiều cơ chế,
chính sách hỗ trợ nhà ở cho người thu
nhập thấp theo phương châm Nhà nước,
cộng đồng và người dân cùng tham gia:
Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009
của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nhà
ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo
và nhà ở cho công nhân lao động tại các
khu công nghiệp tập trung, người có thu
nhập thấp tại khu vực đô thị.


Chính sách phát triển nhà ở cho học
sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo
Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày
24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban
hành cơ chế, chính sách hỗ trợ vay vốn
phát triển nhà ở cho thuế đối với sinh viên
các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và dạy nghề.

Tuy nhiên, cón có những rào cản
trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà
ở cho người có thu nhập thấp; các doanh
nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi
cho đầu tư xây dựng nhà ở cho người thu
nhập thấp vẫn gặp rất nhiều khó khăn khi
vay vốn và đầu tư; người thu nhập thấp
mặc dù được hỗ trợ vẫn không đủ khả
năng mua nhà.

Tuy nhiên, số lượng nhà cho sinh viên
thuê mới đáp ứng khoảng 22% nhu cầu;
cơ chế chính sách chưa rõ ràng.
Kiến nghị:
Về cơ bản những nhược điểm trên đã
được khắc phục tại Nghị định số
188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội đã tạo hành lang pháp lý cho
các chủ thể tham gia phát triển nhà ở xã
hội.


Chính sách hỗ trợ nhà ở cho công
nhân lao động tại các khu công nghiệp tập
trung
Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày
24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành cơ chế ưu đãi về đất sử dụng, thuế,
vay vốn tín dụng cho các chủ đầu tư các
dự án nhà ở cho công nhân lao động tại
các khu công nghiệp.

Sửa đổi Quyết định 167/2008/QĐTTg; điều chỉnh mức hỗ trợ theo hệ số
trượt giá; đảm bảo sự công bằng, công
khai, dân chủ và đúng đối tượng.

Tại các khu công nghiệp, còn 80% số
công nhân ngoại tỉnh phải thuê nhà trọ tư

4. Bảo đảm nước sạch cho người dân

41


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Nc sch l yu t quan trng, nh
hng n sc kho v mụi trng sng
ca mi ngi dõn.Vic m bo nc
sch s gim c gỏnh nng ca cỏc

bnh truyn nhim, tng cng sc kho
v nõng cao cht lng sng ca ngi
dõn. Cỏc chớnh sỏch bo m nc sỏch
cho ngi dõn nhm ci thin c bn tỡnh
hỡnh s dng nc sch ca dõn c, c
bit l dõn nụng thụn, vựng dõn tc thiu
s, vựng khú khn, vựng nỳi cao. Chớnh l
gim thiu tỏc ng xu do iu kin nc
kộm v sinh gõy ra i vi sc kho ca
ngi dõn.

Kin ngh:
Xõy dng Ngh nh v c ch lng
ghộp cỏc chng trỡnh, d ỏn trờn a bn
nụng thụn theo hng tng cng phõn
cp ti a cho chớnh quyn a phng,
n i tng th hng chớnh sỏch xó
hi; thớ im trao quyn cho ngi dõn,
cng ng trong trin khai cỏc cụng trỡnh
nc sch.
5. Bo m thụng tin cho ngi
nghốo, vựng nghốo
m bo cho ngi dõn mi vựng
min c thụng tin kp thi v cỏc chớnh
sỏch ca ng v Nh nc, phỏt trin
kinh t, chớnh tr, vn hoỏ - xó hi, khoa
hc k thut nhm rỳt ngn khong cỏch
v thụng tin gia cỏc vựng, min; nõng
cao i sng vn húa tinh thn ca ngi
dõn nụng thụn, min nỳi, vựng sõu, vựng

xa, biờn gii v hi o.

Th tng Chớnh ph ó phờ duyt
Chin lc Quc gia v nc sch v v
sinh mụi trng nụng thụn n nm 2020
v Chng trỡnh mc tiờu quc gia nc
sch v v sinh mụi trng nụng thụn giai
on 2012-2015 vi ba d ỏn: (1) Cp
nc sinh hot v mụi trng nụng thụn;
(2) V sinh nụng thụn v (3) Nõng cao
nng lc, truyn thụng v giỏm sỏt, ỏnh
giỏ thc hin Chng trỡnh. Th tng
Chớnh ph ó ban hnh Quyt nh s
134/2004/Q-TTg v mt s chớnh sỏch
h tr t sn xut, t , nh v nc
sinh hot cho h ng bo dõn tc thiu
s nghốo, i sng khú khn.

Ngy 18/01/2011, Th tng Chớnh
ph ban hnh quyt nh s 119/Q-TTg
v phờ duyt ỏn phỏt trin thụng tin,
truyn thụng nụng thụn giai on 20112020 vi mc tiờu phỏt trin h thng vin
thụng, bu in, trung tõm thụng tin, kờnh
truyn hỡnh, internet... gúp phn thỳc y
chuyn dch c cu kinh t, phỏt trin sn
xut, dch v, xoỏ úi gim nghốo, nõng cao
dõn trớ khu vc nụng thụn.

Tuy nhiờn, c ch lng ghộp cỏc
chng trỡnh, d ỏn trờn a bn nụng thụn

cũn nhiu thỏch thc, c bit l s cú mt
ca nhiu d ỏn, chng trỡnh trờn cựng
mt a bn.

Ngy 5/9/2012, Th tng Chớnh ph
ban hnh quyt nh s 1212/Q- TTg v
Chng trỡnh mc tiờu quc gia a thụng

42


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015
nhằm rút ngắn khoảng cách về thông tin
giữa các vùng miền, nâng cao đời sống
văn hóa, tinh thần của người dân; ngăn
chặn, góp phần đảm bảo an ninh, quốc
phòng ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng
xa, biên giới và hải đảo.
Tuy nhiên, một bộ phận người nghèo,
nhất là đồng bào các dân tộc thiểu số ở các
huyện nghèo, vùng sâu, vùng cao chưa
tiếp cận được thông tin; gần 90% hộ gia
đình chưa có máy thu thanh và khoảng
75% hộ gia đình chưa có máy thu hình;
còn 1.800 xã (chiếm 16,4% số xã, phường

cả nước) chưa có đài truyền thanh; nhiều
xã chưa thu được tín hiệu hoặc thu được
tín hiệu của đài phát thanh, truyền hình
nhưng chất lượng tín hiệu chưa đảm bảo.
Kiến nghị:
Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển
thông tin, truyền thông nông thôn 20112020 và Chương trình mục tiêu quốc gia

đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn
2011-2015 và những năm sau; Ưu tiên
đầu tư, nâng cấp các trạm phát thanh,
truyền hình địa phương./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nghị quyết trung ương số 15/NQTW ban hành ngày 1/6/2012 về một số vấn
đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020
2. Nghị quyết số 70/NQ-CP ban hành
ngày 1/11/2012 về chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
15/NQ/TW một số vấn đề chính sách xã hội
giai đoạn 2012-2020
3. Báo cáo quốc gia kiểm điểm định kỳ
quyền con người ở Việt nam, 2013
4. Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội, Báo cáo kết quả một năm thực hiện Nghị
quyết 15/NQ/TW một số vấn đề chính sách
xã hội giai đoạn 2012-2020, 2013
5. Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội, Báo cáo đánh giá chính sách an sinh xã
hội và tình hình thực hiện chính sách an sinh

xã hội giai đoạn 1994-2013, 2013
6. Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội, Đề án an sinh xã hội giai đoạn 20122020, 2012

AN SINH XÃ HỘI CHO LAO ĐỘNG DI CƯ TRONG NƯỚC
THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA
Ths. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Viện Khoa học Lao động và Xã hội

Tóm tắt: Bên cạnh những lợi ích mà lao động di cư trong nước mang lại thì hiện nay
họ cũng đang phải đối mặt với hàng loạt vấn đề như bị phân biệt giữa lao động di cư và lao
động địa phương, vi phạm hợp đồng lao động của chủ sử dụng. Vì thế, trong cuộc sống họ

43



×