Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015
nhằm rút ngắn khoảng cách về thông tin
giữa các vùng miền, nâng cao đời sống
văn hóa, tinh thần của người dân; ngăn
chặn, góp phần đảm bảo an ninh, quốc
phòng ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng
xa, biên giới và hải đảo.
Tuy nhiên, một bộ phận người nghèo,
nhất là đồng bào các dân tộc thiểu số ở các
huyện nghèo, vùng sâu, vùng cao chưa
tiếp cận được thông tin; gần 90% hộ gia
đình chưa có máy thu thanh và khoảng
75% hộ gia đình chưa có máy thu hình;
còn 1.800 xã (chiếm 16,4% số xã, phường
cả nước) chưa có đài truyền thanh; nhiều
xã chưa thu được tín hiệu hoặc thu được
tín hiệu của đài phát thanh, truyền hình
nhưng chất lượng tín hiệu chưa đảm bảo.
Kiến nghị:
Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển
thông tin, truyền thông nông thôn 20112020 và Chương trình mục tiêu quốc gia
đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn
2011-2015 và những năm sau; Ưu tiên
đầu tư, nâng cấp các trạm phát thanh,
truyền hình địa phương./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nghị quyết trung ương số 15/NQTW ban hành ngày 1/6/2012 về một số vấn
đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020
2. Nghị quyết số 70/NQ-CP ban hành
ngày 1/11/2012 về chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
15/NQ/TW một số vấn đề chính sách xã hội
giai đoạn 2012-2020
3. Báo cáo quốc gia kiểm điểm định kỳ
quyền con người ở Việt nam, 2013
4. Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội, Báo cáo kết quả một năm thực hiện Nghị
quyết 15/NQ/TW một số vấn đề chính sách
xã hội giai đoạn 2012-2020, 2013
5. Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội, Báo cáo đánh giá chính sách an sinh xã
hội và tình hình thực hiện chính sách an sinh
xã hội giai đoạn 1994-2013, 2013
6. Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội, Đề án an sinh xã hội giai đoạn 20122020, 2012
AN SINH XÃ HỘI CHO LAO ĐỘNG DI CƯ TRONG NƯỚC
THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA
Ths. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Tóm tắt: Bên cạnh những lợi ích mà lao động di cư trong nước mang lại thì hiện nay
họ cũng đang phải đối mặt với hàng loạt vấn đề như bị phân biệt giữa lao động di cư và lao
động địa phương, vi phạm hợp đồng lao động của chủ sử dụng. Vì thế, trong cuộc sống họ
43
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
phi i mt vi mc sng thp, khú khn trong tip cn v s dng cỏc dch v xó hi c
bn: nh , y t, giỏo dc Chớnh nhng khú khn m lao ng di c ang phi i mt ó
dn dn to ra s bt n dn n tỡnh trng ỡnh cụng, thay i vic lm dn n ngun lao
ng luụn b ng v phỏt trin thiu bn vng. lao ng di c thc s tr thnh ngun
nhõn lc bn vng i vi vic phỏt trin kinh t xó hi ũi hi s quan tõm, hnh ng ca
chớnh ph th hin qua vic hon thin chớnh sỏch, phỏp lut v gii quyt vic lm nhm
ci thin i sng, tng c hi tip cn chớnh sỏch an sinh xó hi v hũa nhp cng ng ca
lao ng di c trong nc.
T khúa: Lao ng di c, di c trong nc, an sinh xó hi i vi lao ng di c
trong nc.
Abstract: Besides the benefits that migrants contribute to our economics, but now
they are faced with a series of problems such as distinction between migrant workers and
local workers or violation of the labor contracts with employers. Thus, they face lower living
standards, difficulties in access to and use of basic social services, housing, health,
education ...The main problems that migrant workers face gradually create instability
leading to strikes, changing jobs always leads to passive labor and unsustainable
development. For migrant workers actually become human resources for sustainable socioeconomic development requires attention , the government's actions demonstrated by the
completion of policy and legislation on employment to improve lives , increase access to
social protecion polices and social integration of migrant workers in the country .
Key words: migrant workers, internal migration, social security for migrant workers
in the country .
tnh/thnh ph ny sang tnh/thnh ph
1. Di c l mt xu th tt yu
khỏc trong nc tng lờn rt ỏng k, ng
thi di c gia cỏc tnh tng t 1,3 triu
Theo kt qu tng iu tra dõn s nm
2009, cú khong 6,6 triu ngi (khong
ngi t nm 1989 lờn 2 triu ngi nm
7,7% dõn s) t 5 tui tr lờn thay i ni
1999 v lờn 3,4 triu ngi nm 2009. T
trng dõn c ny trong tng dõn s tng t
c trỳ ti a im khỏc trong thi gian t
nm 2004-2009. So vi cuc tng iu tra
dõn s v nh nm 1999 s ngi di c
2,5% nm 1989 lờn 2,9% nm 1999 v lờn
4,3% nm 2009. Theo d bỏo s ngi di
l 2,1 triu ngi thỡ iu nay cho chỳng
c trong nc cú th lờn n 6,4% dõn s
vo nm 2019.
ta thy hin tng ngi di c t
44
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
Xột v lý do di c, thỡ c hi vic lm
v thu nhp l hai yu t chớnh ca ngi
di c. V ch yu h di c t do khụng
nm trong chng trỡnh di c ca Chớnh
tng dõn s khu vc thnh th vi t l
tng dõn s hng nm lờn ti 3,4% so vi
mc tng dõn s khu vc nụng thụn l
0,4%. Trong nhng nm u ca thp niờn
ph. Hin nay, chng trỡnh di c ca
Chớnh ph - hu ht l cỏc chng trỡnh
90 thỡ khu vc Tõy Nguyờn l ni thu hỳt
s lng ln ngi di c theo ch trng
nh c ó gim v gn õy cú mt s
chng trỡnh tỏi nh c vỡ lý do bin i
v k hoch ca Chớnh ph. n nay,
vựng ụng Nam B l ni thu hỳt ngi
khớ hu, thay i mụi trng S i
tng di c c kho sỏt thỡ khong 90%
lao ng cú vic lm trong ú gn ẵ ang
dõn di c cao v vt qua c khu vc Tõy
Nguyờn vỡ cú mt s lng khu cụng
nghip, khu ch xut c u t t nc
lm cụng vic lao ng gin n trong
khu vc kinh t phi chớnh thc. Ngi di
ngoi. Bờn cnh ú, hai vựng duyờn hi
min Trung v ng bng sụng Mờ kụng
c cho bit h gp nhiu khú khn trong
cng l ni thu hỳt c nhiu lao ng di
i sng nh: vn tip cn nh , tip
cn cỏc dch v c bn c bit, i vi
lao ng di c t do thỡ h gn nh khụng
c vỡ õy l cỏc khu vc gn vi cỏc vựng
cú mc sng cao hn v nhiu c hi vic
lm.
phi l i tng ca bt k chng trỡnh,
Di c l mt yu t úng gúp quan
chớnh sỏch h tr no ca Nh nc. Hỡnh
thc h tr nh tỡm ch , tỡm vic lm
trng v khụng th thiu trong s phỏt
trin kinh t xó hi ca Vit Nam. V di
m h nhn c ú l t ngi thõn, bn
c chớnh l c hi thỳc y s phỏt trin
bố, h hng.
ng u v rng khp, gim s khỏc bit
Tng iu tra dõn s v nh nm
2009 cho thy 50% nhng ngi di c l
di c ni tnh v 50% cũn li l di c liờn
vn cú gia cỏc vựng, thụng qua vic ỏp
ng c phn ln nhu cu lao ng cho
phỏt trin cụng nghip v u t ca nc
tnh, iu ú th hin s tng lờn ca dũng
di c ni tnh so vi s liu iu tra nm
1999 (55% di c ni tnh). Cỏc dũng di c
ngoi vo Vit nam sau khi cú chớnh sỏch
i mi nm 1986.
2. An sinh xó hi i vi lao ng di
trong nc ch yu ngi lao ng hng
c: Cũn nhiu khú khn tip cn
ti khu vc thnh th v cỏc tnh/thnh
ph cú nhiu khu cụng nghip, khu ch
xut vỡ ú cú nhiu c hi tỡm kim vic
Trong khi ngi di c cú nhng úng
gúp tớch cc vo s phỏt trin kinh t xó
hi ca Vit nam thỡ hin nay cũn nhiu
lm. iu ny l nguyờn nhõn dn n s
ngi di c vn ang sng v lm vic
45
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
trong những điều kiện khó khăn, dẫn đến
dễ bị tổn thương và khó tiếp cận được với
các chính sách an sinh xã hội của nhà
nước.
này cho thấy đảm bảo việc làm cho nhóm
lao động di cư vẫn còn hạn chế.
Một là, an sinh việc làm và thu nhập
thấp đối với người di cư
lao động di cư
Di cư để tìm kiếm việc làm, tạo thu
nhập là lý do quan trọng nhất đối với
không được đăng ký hộ khẩu hoặc chỉ có
thể đăng ký tạm trú tại nơi đến tìm việc
người lao động. Tuy nhiên, hiện nay nhiều
người di cư bị phân biệt đối xử và một số
ảnh hưởng đến việc ký kết hợp đồng lao
động giữa chủ sử dụng lao động và lao
người cho rằng họ nhận thấy bản thân có
động di cư. Từ đó kéo theo quyền lợi tham
nguy cơ bị bóc lột.
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế
gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm thất nghiệp của nhóm lao động này.
kéo dài nên các doanh nghiệp gặp khó
Theo Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc
khăn về giảm doanh thu buộc phải cắt
giảm chi phí lao động bằng cách giảm số
công nhân và giảm thời gian làm việc
hội, trường hợp không có văn bản hợp
đồng lao động thì người sử dụng lao động
không có nghĩa vụ phải cung cấp bảo
hoặc cho người lao động nghỉ luân phiên.
hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho những
Chính điều này đã tác động đến lao động
di cư trong vấn đề mất việc làm và giảm
người được tuyển dụng. Xét về phía người
lao động di cư, bản thân họ thiếu kiến thức
thu nhập khiến người lao động gặp khó
về luật bảo hiểm xã hội, còn xét về phía
khăn trong cuộc sống. Theo kết quả một
cơ quan thực thi chính sách của Nhà nước
số cuộc khảo sát gần đây thì thu thập trung
bình của người di cư thấp hơn so với
đã không xử phạt nghiêm khắc đối với chủ
sử dụng lao động vi phạm pháp luật dẫn
đến việc người lao động không tiếp cận
Hai là, hạn chế trong tiếp cận chính
sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của
Xuất phát từ vấn đề người di cư
người lao động bản địa. Khi so sánh tính
chất công việc của nhóm lao động di cư
và lao động không di cư cho thấy rằng
được chính sách bảo trợ xã hội.
nhóm công việc dịch vụ mà lao động di cư
dụng các dịch vụ xã hội cơ bản như nhà
tham gia ở khu vực thành thị là lái xe taxi,
ở, y tế, giáo dục...
xe ôm, giúp việc gia đình, bốc vác...
Ngược lại những người không di cư có xu
Đa phần người lao động di cư đều
phải thuê chỗ ở trong khi nhà ở của người
hướng làm việc ở các vị trí việc làm văn
nhập cư tại các đô thị và khu công nghiệp
phòng, hành chính và chuyên môn. Việc
luôn trong tình trạng thả nổi, không có
Ba là, khó khăn trong tiếp cận và sử
46
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
n v no qun lý. iu ú dn n vic
ngi thuờ nh b ộp giỏ, thuờ nh giỏ cao
dn n tỡnh trng mt trt t xó hi.
lý nh nc trong vn lao ng di c
hin nay.
Trờn thc t cho thy, ngi di c gp
Hu ht lao ng di c tham gia vo
cỏc cụng vic n gin, lao ng ph
nhiu khú khn khi tip cn vi cỏc dch
v xó hi bi do thc trng ng ký h
thụng hoc khụng ũi hi chuyờn mụn k
thut cao nờn mc n nh ca vic
khu ca h l nhng ngi ng ký tm
trỳ hoc khụng ng ký tm trỳ. Ngi di
lm trong nhúm lao ng di c thp.
h tr cho lao ng di c gim tớnh d b
c phi chi tr trc tip tin mt cho cỏc
dch v ny m khụng c hon tr (vớ
tn thng do tớnh cht cụng vic bp
bờnh, thỡ ng v Chớnh ph cn ban hnh
d ngi di c khụng cú bo him y t).
nhng chớnh sỏch o to ngh nõng cao
Ngoi ra, ngi di c phi s dng cỏc
dch v xó hi t nhõn t hn cho vn
trỡnh cho lao ng di c, h cú th
thun tin tỡm kim vic lm khi mt vic.
chm súc y t, chi cho giỏo dc ca con
Ngoi nhng chớnh sỏch v vic lm núi
cỏi... iu ny lm tng tỡnh trng nghốo
úi ca h cng trm trng v to ra
khong cỏch v bt bỡnh ng. i vi
chung, thỡ Chớnh ph cng cn thụng qua
cỏc t chc chớnh tr, t chc xó hi h
tr v cung cp thụng tin min phớ v vic
mt s nhúm dõn c c bit yu th,
lm, th trng lao ng. Cn ph bin
chng hn nh tr em di c, ngi di c l
n hoc cỏc gia ỡnh di c cú tr em i
thụng tin v phỏp lut v tr giỳp dch v
phỏp lý cho ngi lao ng, cú chớnh sỏch
cựng vỡ h ớt hoc khụng tip cn vi cỏc
u tiờn i vi nhúm lao ng di c.
t chc h tr chớnh thc v h thng
Bờn cnh ú Nh nc cn phi cú
khụng c tip xỳc vi cỏc mng li xó
hi cn thit, khụng tip cn vi cỏc t
chc qun chỳng v cỏc h tr ca Chớnh
nhng cụng c qun lý lao ng di c
h tr thnh lc lng lao ng chớnh phỏt
trin kinh t - xó hi ti ni n. Xu hng
ph ó lm tng s yu th ca ngi di
c v iu ny ũi hi cn cú gii phỏp v
s quan tõm ca Chớnh ph nhiu hn
hin nay lao ng di c tp trung ch yu
mt cỏc tnh/thnh ph cú tc phỏt
na.
quyn tnh/thnh ph ny cn i u trong
trin kinh t nhanh vỡ vy cỏc cp chớnh
thiu vic lm, o to ngh i vi lao
nhng n lc v chớnh sỏch i vi lao
ng nhp c nh: xõy dng mó s cụng
dõn, mó s an sinh thay cho s h khu,
ng di c v nõng cao vai trũ ca qun
ng thi m bo quyn con ngi theo
3. Mt s khuyn ngh
Mt l, xõy dng chớnh sỏch gii
47
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
Hin phỏp quy nh. Cn phi xõy dng
cỏc c ch tip cn thụng tin v di c c
ni i v ni n, vỡ vic cung cp y
thụng tin (tỡnh hỡnh lao ng vic lm, cỏc
cu v ng ký h khu ca ngi di c
khi tip cn vi dch v ny.
quyn li v ngha v ca ngi lao ng,
kh nng tip cn cỏc dch v c bn)
c tip cn vi nh xó hi. i vi
doanh nghip/ch s dng lao ng phi
s giỳp cho ngi di c cú quyt nh
ỳng n trong vic cú nờn hay khụng nờn
m bo c ch cho ngi lao ng
vi iu kin sng ti thiu v m bo
di c.
Hai l, m rng chớnh sỏch tip cn
cho h cú th tip cn c cỏc mng li
xó hi, c gii trớ v tip cn vi cỏc
cỏc dch v xó hi c bn (giỏo dc, y t,
ngun thụng tin i chỳng nõng cao
nh )
kin thc trong i sng tinh thn.
Cỏc cp chớnh quyn a phng cn
to iu kin cho ngi lao ng di c
Tip cn vi cỏc dch v xó hi c bn
Ba l, tng cng c ch kim tra v
l mt yu t c bn trong quyn dõn s
giỏm sỏt thc hin Lut lao ng ca cỏc
ca lao ng di c. ú l bn thõn ngi
di c v gia ỡnh h c tip cn vi cỏc
chớnh sỏch giỏo dc nh i hc, hc tp
doanh nghip/n v s dng lao ng
c bit l lao ng di c
nõng cao trỡnh , c khỏm cha bnh
xó hi 2001-2010 vn di c t do c
v c tip cn vi chớnh sỏch nh
dnh cho nhúm lao ng cú thu nhp
nhc n vi ch trng kim ch di c t
do tuy nhiờn n chin lc phỏt trin
thp cỏc chớnh sỏch ny cn phi c
kinh t - xó hi giai on 2011-2020 vn
m bo cụng bng gia lao ng di c v
di c li hon ton khụng c nhc
ngi dõn a phng. Hn na, lao ng
di c hin nay úng vai trũ quan trng
trong vic phỏt trin kinh t xó hi, m
n. Ni dung v lao ng nụng thụn c
cp vi mc tiờu to vic lm, o to
bo cõn bng v ngun lao ng gia cỏc
vựng min trong c nc. Vỡ th, Chớnh
h tr cho ngi nghốo v cỏc nhúm yu
th khỏc nhng khụng nhc i tng lao
ph Vit nam cn nhỡn nhn vn di c
ng di c cỏc ụ thỡ nh l mt i
trong nc úng vai trũ quan trng trong
tng yu th cn quan tõm c bit.
cụng tỏc xúa úi gim nghốo v phỏt trin
kinh t xó hi g b c ch hn ch di
c. Bờn cnh ú cn thc hin ci cỏch h
Chớnh vỡ vy, ngi lao ng di c tip
cn vi vic tham gia bo him xó hi, bo
thng ng ký h khu v loi b cỏc yờu
ch. Theo s liu phõn tớch trong bỏo cỏo
Trong Chin lc phỏt trin kinh t -
ngh cho thanh niờn nụng thụn v u tiờn
him y t v bo him tht nghip cũn hn
48
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
Ph n di c trong nc: Hnh trỡnh gian
nan tỡm kim c hi do t chc Irish Aid
ch trỡ cú ch rừ: do khung phỏp lý v
chớnh chớnh sỏch ca Vit Nam cng thờm
cỏc quy nh ca phỏp lut nh: hp ng
lao ng, tham gia bo him xó hi, bo
him y t, bo him tht nghip, an ton
lao ng ... T ú y mnh tuyờn truyn
nhn thc, thỏi ca ngi lao ng di
c cng l yu t dn n tớnh d b tn
v ngha v v quyn li ca ngi lao
ng di c khi tham gia BHXH, BHYT,
thng. iu ú th hin con s gn 1/3
ph n lao ng di c khụng c tham
bo him tht nghip.
gia BHXH, BHYT. õy khụng hon ton
do li ca doanh nghip, ch s dng lao
ng m cng do mt phn chớnh ngi
Ti liu tham kho:
1. Di c v c ch chng li cỳ sc:
bng chng t Vit Nam, 2013
lao ng khụng cú nhn thc ỳng v s
cn thit phi tham gia BHXH, BHYT
2. Ph n di c trong nc: Hnh trỡnh
gian nan tỡm kim c hi, 2012
nh quy nh. Nh vy, m bo quyn
3. Di c trong nc: C hi v thỏch
thc i vi s phỏt trin kinh t - xó
hi Vit Nam, 2010
li ca ngi lao ng di c, tng cng
kh nng tip cn chớnh sỏch an sinh xó
hi i vi h thỡ c quan qun lý nh
4. Nguyn c Thun, Gii phỏp cho
lao ng di c
nc phi th hin vai trũ trong vic
5. Tng iu tra dõn s v Nh 1999,
2009.
thng xuyờn thanh tra v kim tra doanh
nghip/ch s dng lao ng thc hin
TNG QUAN CC NGHIấN CU V NGUYấN NHN
CA TèNH TRNG NGHẩO ểI NG BO DN TC THIU S
Minh Hi
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: S lng cỏc nghiờn cu v dõn tc thiu s (DTTS) ngy cng tng trong
nhng nm qua, cỏc nghiờn cu ó ỏnh giỏ tng i y v tỏc ng ca cỏc chng
trỡnh, chớnh sỏch i vi ng bo DTTS. Trong ú, a s cỏc nghiờn cu tp trung vo tỡnh
trng nghốo úi ng bo DTTS, bao gm: cỏc chớnh sỏch gim nghốo, thc trng nghốo
úi, nguyờn nhõn v a ra cỏc gii phỏp nhm lm gim tỡnh trng nghốo úi, gim khong
cỏch gia ngi Kinh v ngi DTTS. Cỏc nghiờn cu ó a ra nhng nguyờn nhõn chớnh
ca tỡnh trng nghốo úi bao gm: (i) trỡnh hc vn v chuyờn mụn k thut thp; (ii)
ngun lc sn xut hn ch; (iii) khụng a dng sinh k; ớt tip cn th trng; (iv) ro cn
v vn hoỏ; (v) cỏc chng trỡnh chớnh sỏch cha thc s hiu qu; (vi) nh kin tiờu cc
49