Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
BỘ LUẬT XÃ HỘI ĐỨC
NỘI DUNG VÀ NHỮNG ĐIỀU VIỆT NAM CÓ THỂ HỌC HỎI
Ths. Nikos Nikolidakis
CN. Nguyễn Thị Hải Yến
Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Tóm tắt: Chính phủ Việt nam đang tìm kiếm những lựa chọn khác nhau để cắt giảm số lượng
lớn các chính sách và văn bản pháp luật để cải thiện khả năng triến khai và hệ thống ASXH
tại của VIệt Nam. Một ví dụ về phương pháp hợp nhất các chính sách vào một khuôn khổ
pháp lí chung là Bộ luật xã hội Đức. Đạo luật này là tổng hợp hầu hết các luật và quy định
an sinh xã hội bao gồm định nghĩa của các quyền và nghĩa vụ chung, khuôn khổ rộng hơn
cho các quy trình và quy định cũng như các luật về các chương trình ASXH. Sau đó chỉ rõ
các đối tượng hưởng lợi, các cơ quan tổ chức chịu trách nhiệm triển khai và các loại trợ cấp.
Bộ luật xã hội Đức có thể là một mô hình lập pháp đáng học hỏi cho sự phát triển xa hơn
của khung pháp lí Việt nam về ASXH, để cái thiện tình hình triển khai và do đó làm các
chính sách ASXH hiệu quả và hợp lí hơn. .
Key words: Bộ luật Xã hội, cộng hòa liên bang Đức, khung pháp lí, chính sách an sinh xã
hội.
Abstract: The Vietnamese Government is looking for different options on how to reduce the
large number of policies and legal documents in a meaningful way to improve
implementation and the Vietnamese system of social protection as a whole. One example of
how to merge policies under one common legal framework is the Social Code of Germany.
It compiles most of the social protection laws and regulations including the definition of
general rights and obligations, the broader framework for procedures and regulations as
well as the laws on the social protection schemes. The latter includes naming the
beneficiaries, the institution responsible for implementation and the type of benefit. The
German Social Code can be one of the law-making models to learn from in order to further
develop the Vietnamese legal framework of social protection, to improve the implementation
and to therefore make social protection policies more effective and efficient.
Key words: Social Code, Germany, legal framework, social protection policies
mục đích tìm ra giải pháp hợp nhất hơn
Bối cảnh
300 chính sách, quyết định và các văn bản
Thực hiện Nghị quyết số 15/NQ-TW
chính thức khác.
một số vấn đề về chính sách xã hội giai
đoạn 2012-2020 , chính phủ Việt Nam đã
Một ví dụ của quốc tế tương tự là Bộ
yêu cầu xem xét chi tiết tất cả các chính
Luật Xã hội Đức, một tập hợp các điều
sách ASXH và văn bản pháp quy liên
Luật khác nhau về an sinh xã hội. Hệ
quan. Lần hoạch định chính sách này có
thống ASXH hiện tại của Đức không đột
76
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
ngột xuất hiện mà là kết quả của 130 năm
bảo đảm dữ liệu xã hội trong phần SGB
phát triển. Đầu tiên, các bộ luật xã hội về
VIII.
y tế và bảo hiểm tai nạn được ban hành
Phần thứ hai (SGB II) – An sinh xã
vào năm 1883 và 1884, tiếp theo đó là đề
hội cơ bản cho người tìm việc
án lương hưu pháp định vào năm 1891 và
Phần này quy định việc hỗ trợ (cả hỗ
bảo hiểm thất nghiệp vào năm 1927. Các
trợ tài chính) cho công dân có thể tham gia
luật và quy định khác nhau đã được bổ
lao động từ trên 15 đến dưới 65 tuổi và
sung và thay đổi qua thời gian, ví dụ như
người thân trong trường hợp họ không thể
các đề án hỗ trợ trẻ em. Hợp phần còn lại
tự nuôi thân. Các thể chế phúc lợi xã hội
của hệ thống ASXH của Đức là bảo hiểm
điều chỉnh bởi SGB II thuộc phạm vi của
chăm sóc dài hạn được ban hành năm
Cơ quan lao động liên bang và các cấp hạt,
1995.
thành phố và đô thị.
Từ năm 1969, các nhà lập pháp đã
Trợ cấp thất nghiệp (còn được gọi là
thiết kế tổ hợp các điều luật đơn thành một
trợ cấp thất nghiệp II, ALG II), trợ cấp thu
thể thống nhất. Bộ Luật Xã hội bao gồm
nhập và dịch vụ giáo dục là các trợ cấp từ
các quy định của các thành phần khác
nguồn thuế mà ko dựa trên thu nhập trước
nhau của an sinh xã hội và các nội dung
đây của người tìm việc – theo mô hình trợ
về các trợ cấp nhà nước từ nguồn thuế.
giúp xã hội – dựa vào nhu cầu của người
12 Bộ luật Xã hội Đức: Những nội
hưởng lợi. Trợ cấp thất nghiệp và hỗ trợ
dung cơ bản
thu nhập dựa trên các nhu cầu cơ bản (hiện
đang ở mức 391 EUR/~11.5 triệu VND
Phần thứ nhất (SGB I) – Phần
cho 01 người lớn/tháng), các nhu cầu tăng
chung
Sách thứ nhất của Bộ luật xã hội là cơ
thêm và nhu cầu về chỗ ở và sưởi ấm. Với
sở cho các quy định an sinh xã hội. Các
trẻ em, thiếu niên và thanh niên, nhu cầu
phúc lợi xã hội và trách nhiệm của chúng
giáo dục và tham gia vào đời sống văn hóa
được xác định và chỉ rõ. Các quyền và
xã hội cũng được tính đến khi được nhận
nghĩa vụ chung của các đối tượng hưởng
khoản trợ cấp này.
lợi được quy định. Các quy định của SGB
Cơ hội việc làm qua hình thức tăng
I là ràng buộc đối với tất cả các phần khác
chi tiêu công (AGH-MAE) là một chính
của Đạo luật này, trừ khi quy định riêng
sách thị trường lao động dựa trên SGB II.
trong các phần khác ví dụ như quy định về
Cơ hội việc làm là một công cụ thị trường
77
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
lao động để hỗ trợ người thất nghiệp gia
Phần thứ 5 về Bộ luật xã hội Đức tổng
nhập vào thị trường lao động. Các công
hợp tất cả các quy định cho bảo hiểm y tế
việc loại này được bổ sung vào thị trường
xã hội (BHYTXH). BHYTXH được tổ
lao động bằng nguồn quỹ công. Những
chức dựa trên nguyên tắc cộng đồng rủi
người nhận có thể sử dụng để duy trì hoặc
ro. Nhiệm vụ của nó là duy trì, phục hồi
giành lại khả năng tham gia thị trường lao
và cải thiện sức khỏe của người được bảo
động. Các công việc bổ sung này không
hiẻm. Hiện tại, có khoảng 90% dân số
được thay thế cho các việc đang tồn tại.
Đức được bảo hiểm bằng hình thức này
thông qua các quỹ BHYT, doanh nghiệp
Phần thứ 3 (SGB III)- Thúc đẩy
công tự quản lý.
việc làm
Luật thúc đẩy việc làm của Đức. SGB
Bảo hiểm y tế xã hội là bắt buộc với
III bao gồm tất cả các phương pháp trợ
tất cả người lao động theo một mức nhất
cấp và hỗ trợ việc làm. Đây là cơ sở cho
định trên cớ sở tiền lương năm của người
Cục việc làm liên bang và các cơ quan có
lao động. BHYTXH có thể được mua tự
liên quan đưa ra các gói trợ cấp việc làm.
nguyện theo nhiều điều khoản. Vợ chồng,
SGB III cũng quy định về bảo hiểm thất
đối tác, và con cái chưa được bảo hiểm có
nghiệp. Trong đó, các trợ cấp được chia ra
thể được bảo hiểm thông qua bảo hiểm y
làm ba lĩnh vực chính: trợ cấp người lao
tế xã hội của người chủ gia đình nếu thu
động, trợ cấp người sử dụng lao động và
nhập của họ dưới một mức quy định.
trợ cấp cho các thể chế an sinh xã hội.
Tất cả các đối tượng được bảo hiểm
sẽ được hưởng quyền lợi như nhau, các
Phần thứ 4 (SGB IV) – Các quy
phạm vi bảo hiểm cụ thể sẽ được quy định
định chính của Bảo hiểm Xã hội
trong SGB V. Các khoản trợ cấp phải đầy
Phần thứ 4 quy định các điều khoản
đủ, hiệu quả và hợp lí về mặt kinh tế và
chính của bảo hiểm xã hội tại Đức. SGB
không được vượt quá những điều cần
IV áp dụng cho bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thiết. Do vậy tạo điều kiện để các quỹ
tai nạn, lương hưu, bảo hiểm chăm sóc dài
BHYT sẽ cạnh tranh lẫn nhau để nâng cao
hạn, thúc đẩy việc làm (1 phần), trợ giúp
chất lượng dịch vụ. Chúng có thể cung cấp
xã hội và an sinh xã hội cơ bản cho người
thêm các trợ cấp bổ sung ví dụ như các
tìm việc.
dịch vụ liên quan tới phòng bệnh, chăm
Phần thứ 5 (SGB V) – Bảo hiểm y
sóc tại nhà, tái hòa nhập,…
tế xã hôi
78
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
Theo nguyờn tc cng ng ri ro,
chớnh cho h thng ny t ngõn sỏch liờn
vic tham gia bt buc v ỏnh giỏ úng
bang. Th ch cho Lut bo him hu trớ
gúp trong BHYTXH khụng ging nh
ca c l Chng trỡnh bo him hu trớ
bo him y t t nhõn khụng gn vi cỏc
c (DRV).
ri ro sc khe cỏ nhõn nh tui, gii
Phn th 7 (SGB VII) Lut bo
tớnh v tỡnh trng sc khe m ph thuc
him tai nn
vo thu nhp. Nhng ngi c bo
Quy nh v c s phỏp lý cho lut
him bt buc c bo h bi lut phỏp.
bo him tai nn ca c. Nú bao gm
V mt nguyờn tc, h cú th yờu cu tr
cỏc quy nh v bo him phũng trỏnh v
cp nu h trong iu kin yờu cu. vớ
ti chớnh cho tai nn ngh nghp v bnh
d, nh mt cụng vic c bo him. V
ngh nghp, chi phớ y t, phc hi kh
quyn li, khụng quan trng rng ngi
nng lm vic v hũa nhp xó hi ca
s dng lao ng cú thc s thanh toỏn
ngi c bo him.
phn phớ bo him ca mỡnh hay khụng.
Phn ny quy nh cỏc iu kin m
Phn th 6 (SGB VI) Lut bo
cỏc doanh nghip, ng nghip hoc bờn
him hu trớ
th ba chu trỏch nhim v tai nn ti ni
Phn ny l c s cho lut bo him
lm vic. Nú cng bao gm cỏc quy nh
hu trớ, quy nh chc nng ch yu l bo
c bit v bo mt thụng tin b sung vo
him hu trớ bt buc cho ngi lao ng
tiờu chun bo mt thụng tin chung trong
v nhng ngi khỏc. ng thi, cng
SGB X. Bờn canh ú, SGB VII cung cp
quy nh hỡnh thc bo him hu trớ t
cho cỏc quy nh v bnh ngh nghip v
nguyn, vớ d nhng ngi lao ng lm
bo him tai nn.
vic nc ngoi. Bờn cnh bo him
Cỏc quy nh trong lut bo him tai
hu trớ cho tui gi, bo him cho nhng
nn v trỏch nhim ca ngi s dng lao
ngi cú thu nhp suy gim v trng hp
ng, bo him trỏch nhim nụng nghip
t tut cng nh cỏc dch v phc hi cho
v bo him tai nn ca t chc cụng lp,
ngi tham gia.
cỏc c quan nh nc, doanh nghip nh
Lut bo him hu trớ c vn hnh
nc, cỏc trng i hc v t chc cụng
theo h thng ta thu ta chi. Nhng
lp khỏc trong trng hp tai nn ca
ngi ang lao ng úng gúp cho ngi
ngi tham gia bo him hoc i tng
ang ngh hu v h s c hng t
khỏc cú liờn quan.
ngi lao ng trong tng lai. H tr ti
79
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
Luật bảo hiểm tai nạn bắt buộc đối
niên, các vấn đề bảo mật thông tin và các
với mọi người lao động, trẻ em đi nhà trẻ
phương pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ.
hay mẫu giáo, học sinh, sinh viên, thực tập
Như nhiều luật liên bang, chỉ có khung
sinh, nông dân, người chăm sóc, người hỗ
pháp lí được quy định trong SGB VIII.
trợ trong tai nạn, người hỗ trợ dân phòng
Các quy định cụ thể được điều chỉnh bởi
và người hiến máu và nội tạng. Các doanh
các luật thực hiện và có thể được quy định
nghiệp (có loại trừ), tự doanh hoặc làm
khác nhau ở các bang khác nhau. Chủ yếu,
việc tự do có thể tham gia bảo hiểm tự
các dịch vụ và cơ sở vật chất được cung
nguyện.
cấp độc lập bởi các đơn vị trợ cấp thanh
thiếu niên.
Phần 8 (SGB VIII) – Trợ cấp trẻ
em và thanh niên
Phần 9 (SGB IX) – Phục hồi chức
SGB VIII là luật áp dụng cho trẻ em,
năng và tham gia của người khuyết tật
thiếu niên và cha mẹ, tập trung vào hỗ trợ
Phân này quy định về phục hồi chức
và giúp đỡ, Nó quy định các trợ cấp liên
năng và sự tham gia của người tàn tật của
bang cho người trẻ (trẻ em, thiếu niên,
Cộng hòa liên bang Đức. SGB IX là tổng
thanh niên) and gia đình họ (đặc biệt là
hợp luật hồi phục chức năng và luật người
cha mẹ và người bảo trợ). Các tổ chức
tàn tật. Mục đích của nó là để nâng cao
công lập về trợ cấp cho trẻ em và thanh
quyền tự quyết và tham gia cộng đồng
thiếu niên chịu trách nhiệm về việc bảo
công bằng cho người tàn tật cũng như
đảm các dịch vụ được cung cấp.
người có nguy cơ tàn tật để phòng tránh
và đối phó với sự phân biệt.
Các dịch vụ và nghĩa vụ khác của trợ
cấp cho trẻ em và thanh thiếu niên bao
Các trợ cấp bao gồm hỗ trợ chi phí y
gồm việc làm cho thanh niên, công tác xã
tế, hỗ trợ tham gia lao động và hỗ trợ hòa
hội, giáo dục và bảo vệ trẻ em, hỗ trợ gia
nhập xã hội. Các cơ sở hỗ trợ gồm có các
đình, chăm sóc hàng ngày cho trẻ em, hỗ
trung tâm dạy nghề cho thanh niên, trung
trợ giáp dục, hỗ trợ trẻ em và người trẻ có
tập dạy nghề và tái dạy nghề, phòng khám
vấn đề tâm lí, đưa vào diện quản lí, bảo hộ
phục hồi chức năng lao động và cơ sở sản
và xác nhận.
xuất sử dụng người khuyết tật.
Hơn nữa, SGB VIII quy định rõ trách
Về các nghĩa vụ khác, mỗi quỹ của hệ
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cơ cấu
thống Xã hội Đức đều có tránh nhiệm về
của các văn phòng trợ cấp thanh thiếu
các mảng của phục hồi chức năng và hòa
80
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
nhp: Bo him y t cung cp h tr y t
Phn 10 c chia thnh 4 chng.
cho nhng ngi c bo him v
Chng u tiờn quy nh v th tc hnh
chng trỡnh bo him hu trớ cú trỏch
chớnh lut phỏp cú liờn quan ti an sinh xó
nhim h tr chi phớ y t phc hi chc
hi. Nú nh ngha v nhng quyn no
nng v h tr hũa nhp cho ngi tham
m cỏc bờn n cỏc th tc cú, da trờn
gia. Cỏc qu bo him tai nn ngh nghip
nhng nguyờn tc c quan cụng quyn v
chu trỏch nhim cung cp chi phớ y t
cỏc nh cung cp dch v xó hi phi hnh
phc hi chc nng, tr giỳp tham gia lao
ng v cú thi hn phi c ỏp ng.
ng v hũa nhp xó hi sau tai nn ngh
Chng th 2 v su bo v s liu xó hi.
nghip hay bnh ngh nghip. Cỏc c
Nú cho rng cỏc iu kin di s liu xó
quan v hũa nhp cung cp cỏc dch v
hi c thu thp, lu tr v x lý, chuyn
khỏc khi ngi khuyt tt gp khú khn
giao v xúa v vỡ vy tuõn theo s bớ mt
khi tỡm vic lm. Nu khụng cú qu no
v s liu xó hi ó c t trong SGB I.
khỏc kh thi, cỏc c quan ny cú quyn
Chng th 3, mi quan h lut phỏp ca
cung cp ph cp ti chớnh cho ngi s
nhng nh cung cp dch v xó hi ó
dng lao ng to vic lm cho ngi
c quy nh ln nhau v i vi cỏc bờn
khuyt tt
th 3. c bit quan trng l s hon tr,
bi thng v s khiu kin bi thng.
Phn 10 (SGB X) Th tc hnh
Chng th 4 bao gm nhng iu khon
chớnh v s gi bớ mt v thụng tin
chuyn tip.
trong qun lý xó hi
Phn 11 (SGB XI) Bo him chm
Quy nh cỏc th tc hnh chớnh lut
súc di hn xó hi
phỏp cú liờn quan ti an sinh xó hi, s
bo v d liu xó hi cng nh l hp tỏc
Bao gm nhng quy nh cho bo
ca cỏc t chc phỳc li xó hi vi nhau
him chm súc di hn ti c. Mi cụng
v nhng mi quan h lut phỏp ca h
dõn c cú trỏch nhim tham gia mt c
vi cỏc bờn th ba. Cựng vi cỏc phn 1
ch bo him chm súc di hn ngoi bo
v phn 4, nn tng lut phỏp cho cỏc qu
him y t, cú th l mt h thng bo him
bo him y t, cỏc c ch bo him hu
ca t nhõn hay ca nh nc. Ngoi bo
trớ, cỏc t chc v bo him tai nn, cỏc
him y t, lng hu v bo him tht
qu chm súc di hn v cỏc vn phũng
nghip hỡnh thc ny cú quan h mt
phỳc li cho thanh niờn. Do ú, nú cú tm
thit vi SGB V. Mi bo him y t v
quan trng thc t ỏng k.
bt c bo him y t t nhõn no theo
81
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
ỳng lut cú trỏch nhim a ra mt c
S h tr cho sinh hot phớ ti thiu
ch chm súc di hn.
l mt dng tr cp xó hi th nghim
Vi iu ny, nu cú nhu cu bo
m bo mc sinh hot vn húa xó hi.
him chm súc di hn, c quan bo him
Tr cp sinh hot phớ ti thiu bao gm
s cung cp tin mt hoc hin vt nhm
thc phm, ch , chm súc cỏ nhõn,
bo m y hoc mt phn ca chm
gia dng, si m v nhu cu ca cuc
súc cn thit. Nhỡn chung cỏc dch v ny
sng hng ngy. V sau, cũn thờm c cuc
bao gm c dch v chm súc sc khe
sng vn húa. iu ny cho thy rng tr
nh v bnh vin.
giỳp xó hi khụng ch bao gm s t cung
t cp v th cht, m cũn l mt mc
Cỏc cụng ty bo him chm súc di
sng ti thiu v vn húa xó hi tham
hn phi hot ng theo hng trỏnh
gia vo i sng xó hi. H tr cho sinh
chm súc di hn thụng qua phũng nga,
hot phớ ti thiu ch yu thụng qua tr
iu tr, phc hi chc nng. Nhng ngõn
cp bng tin mt. u tiờn, nhu cu xó
sỏch cho tt c cỏc dch v tr phng tin
hi c h tr c xỏc nh v sau
k thut v cỏc khúa hc iu dng cũn
ú ỏnh giỏ thu nhp v ti sn xỏc nh
hn ch. Nú hm ý thit k theo hng
mc tr cp.
khụng gm bo him chm súc di hn
Chng trỡnh H tr thu nhp cho
nh l mt bo him ton din v duy trỡ
ngi gi v gim kh nng thu nhp l
vic úng gúp.
chng trỡnh tr cp xó hi th nghim
Phn 12 (SGB XII) Tr giỳp xó
nhm bo m mc sinh sng cn thit v
hi
hn ch nghốo truyn kip tim n. Nhng
Bao gm nhng iu khon v tr cp
mc tr cp l tng ng vi cỏc s h
xó hi ti c. i vi nhng ngi i
tr cho sinh hot phớ ti thiu. H tr thu
tỡm vic, cng cú li ớch liờn quan ti tr
nhp c bn c cp da trờn ng dng.
giỳp xó hi, cỏi gi l tr cp tht nghip
Nhng ngi nhn tr cp theo SGB
II (xem SGB II). Cỏc quc gia, thnh ph
XII khụng bt buc tham gia bo him y
v cng ng cng nh cỏc c quan v
t bt buc (khụng ging nh nhng
phỳc li xó hi chu trỏch nhim v cung
ngi nhn tr cp tht nghip theo SGB
cp cỏc tr giỳp xó hi. SGB XII cng quy
II). Chi phớ cho bo him chm súc lõu di
nh nhng loi tip theo ca tr cp.
v bo him y t t nguyn c a vo
trong ti khon nh l cho nhu cu c bn.
82
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
S tr cp tớch hp cho nhng ngi
B lut Xó hi c c ban hnh
khuyt tt c thit k tng cng kh
vi nhng lut cú liờn quan ti vn xó
nng phc hi cho ngi tn tt hoc mt
hi ang ngy cng tr nờn ph bin v
kh nng hoc nhng nh hng nhm
sp xp ni dung khụng rừ rng. Bt u
giỳp nhng ngi khuyt tt hũa nhp vo
vo nm 1973 vi Phn tng hp SGB I
xó hi. Tr cp m rng i vi tt c
v trong thi gian ang hon thin vi
nhng ngi b nh hng v th cht v
Tr giỳp xó hi SGB XII, nhiu nhng
tinh thn vnh vin hoc b e da do mt
quy lut khỏc nhau v nhng quy nh ó
kh nng. Hu ht nhng tr cp tớch hp
c tng hp trong mt khuụn kh phỏp
v thu nhp v mc khỏ gi trung bỡnh.
lý. Nh ó nờu trong phn u ca bi
iu ú cú ngha rng thu nhp v ti sn
vit, Vit Nam cú mt lng ln s nhng
hin cú khụng c xem xột khi tớnh toỏn
chớnh sỏch, quy nh, quyt nh ca
li ớch.
Chớnh ph v nhng vn bn phỏp lý khỏc
Tr cp xó hi chi tr ton b hoc
v chớnh sỏch xó hi v vic thc hin ca
mt phn cho cỏc chi phớ chm súc lõu di.
h . p dng mt chin lc tng t
K t khi dch v chm súc di hn c
(khụng hon ton) v vic túm tt nhng
a ra (SGB XI), tr giỳp xó hi ch yu
b lut xó hi khi c thc hin k t
chu trỏch nhim chi tr cho nhng bnh
nhng nm 1970 s cú nhng thun li
nhõn khụng ỏp ng c nhng tiờu
cho Chớnh ph Vit Nam, c bit trng bi
chun nht nh ca SGB XI, trong trng
cnh hin nay, thc hin Hin phỏp v
hp chi phớ chm súc lõu di v nu nhng
quyn an sinh xó hi v Ngh quyt s
tr cp v bo him chm súc cú gii hn
15/NQ-TW mt s vn v chớnh sỏch
khụng c y v cho nhng ngi
xó hi giai on 2012-2020.
c chm súc, bo v trong thi gian
Vic t ra lut v cỏc quy nh mt
khụng di.
cỏch rừ rng s cú nhng thun li nh:
S h tr cho vic khc phc nhng
Nhng ngi lm chớnh sỏch cú th d
khú khn xó hi c bit l nhm vo
dng hn trong thng nht quan ddierm
nhng ngi vụ gia c, b nghin ngp
chung v hiu rừ hn v lnh vc ca
hoc tỏi hũa nhp sau khi i tự v.
chnh sỏch, giỳp h thc hin ci cỏch
chớnh sỏch ton din v hiu qu hn.
Vit Nam cú th hc c gỡ t B
Thờm vo ú, nhng khong trng v
Lut Xó hi c?
chớnh sỏch cú th d dng nhn ra hn.
83
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
Ngoi ra, trỏch nhim c chia s rừ
tc. Khi cỏc vn bn liờn quan c thng
rng hn nhm hn ch nhng chng chộo
nht, nú s giỳp cho cỏc t chc, cỏ nhõn
trong li ớch, phi thanh toỏn tin mt
d dng trong thc hin. Hn ch vic lm
hoc bng hin vt. c bit iu ny
dng v trc li trong thc hin chớnh
thớch hp cho Vit Nam khi cỏc B, ngnh
sỏch an sinh xó hi
a ra nhng tr cp v an sinh xó hi
Mt trong nhng iu m B lut Xó
thiu s phi hp ca cỏc b, ngnh khỏc
hi c khụng th lm l cung cp tin
cú liờn quan. Trong trng mt s trng
ti tr cho tt c nhng gii phỏp v an
hp, iu ny cú th dn ti cú i tng
sinh xó hi. Do vy, cỏc c quan cú liờn
hng li nhn tr cp gp 2 hoc gp 3
quan nh Chớnh ph, Quc hi luụn cn
ln nhng i tng khỏc hoc ỏng ra
cao trỏch nhim ca h v phi hp
phi c nhn tr cp thỡ li khụng c
m bo duy trỡ kh nng ti chớnh ca cỏc
nhn bt c tr cp no. Vi nhng trỏch
qu ti tr cho chớnh sỏch an sinh xó hi .
nhim v bn phn c chia s mt cỏch
Nhỡn chung, B lut Xó hi c cú
rừ rng, lm tng tớnh cụng bng trong th
th l mt trong nhng mụ hỡnh lp phỏp
hng chớnh sỏch.
trờn th gii nhm a ra cỏc gii phỏp
Mt u im ca phõn cụng rừ rng
ci thin khuụn kh phỏp lý v an sinh xó
l vic thc hin nhng chớnh sỏch v an
hi, tuy nhiờn nú khụng phi l gii phỏp
sinh xó hi c ci thin. Trong B lut
cho mi thỏch thc ca an sinh xó hi ca
Xó hi c, khụng ch cú nhng quy nh
cỏc quc gia, trong ú cú Vit Nam./.
v cỏc chớnh sỏch an sinh xó hi m cũn
.
di gúc cỏc lut, cỏc quy nh v th
84