Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty TNHH Thương mại xây dựng và công nghệ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.16 KB, 63 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Bộ môn kinh tế đầu t
Trờng đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề tốt nghiệp
đề tài:
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
thắng thầu của Công ty tnhh Thơng mại xây dựng
và công nghệ Việt Nam(VITECO)

Giáo viên hớng dẫn :TH.S PHAN THU HIềN
Sinh viên
: DƯƠNG TIếN THàNH
Lớp
: ĐầU TƯ 43A
Hệ
: Chính quy
Khoá học
: 2001- 2005

Hà Nội, tháng 04 năm 2005


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

Lời mở đầu
Thời gian qua, Việt Nam đà hội nhập nhiều hơn vào đời sống kinh tế, chính
trị và xà hội của khu vực Đông Nam á thông qua việc trở thành thành viên của
ASEAN. Tiếp đến, sự kiện Việt Nam ký kết hiệp địnhViệt - Mỹ đà mở ra một hớng mới, giúp cho Việt Nam có cơ hội đặt chân vào tổ chức WTO trong tơng lai


không xa. Và theo đánh giá mới nhất của Tổng cục thống kê, cho đến cuối năm
2000 vừa qua, cơ cấu kinh tế tiếp tục dịch chuyển theo hớng Công nghiệp hoá Hiện đại hoá. Tổng sản phẩm trong nớc năm 2002 tăng 7,04% so với năm 2001,
trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4,06%, khu vực dịch vụ tăng
6,54% ; riêng khu vực công nghiệp và xây dựng đạt mức tăng trởng cao hơn, tăng
9,44% so với năm 2001...
Một loạt những sự kiện trên đà chứng tỏ rằng đất nớc ta sau một thời gian
chìm trong áp bức, chiến tranh đô hộ, giờ đây đang từng bớc chuyển mình để vơn
lên trở thành một trong những con rồng Châu á. Song đồng thời, đó cũng là một
trong những thử thách lớn đối với đất nớc ta. Bởi vì khi bớc vào nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp phải cạnh tranh khốc liệt để giành dật thị trờng, để tạo lập
uy tín và có đợc lợi nhuận cao. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng cũng
vậy. Tuy nhiên khác với nhiều doanh nghiệp khác, sự cạnh tranh giữa những doanh
nghiệp xây dựng chủ yếu là dới hình thức đấu thầu. Đấu thầu thờng đợc áp dụng
đối với những công trình lớn. Còn đối với khu vực t nhân, những Công ty nhỏ lẻ thì
hầu nh là thông qua ngời quen, môi giới hoặc dựa trên uy tín, chất lợng những công
trình mà mình đà xây dựng. Nh vậy, đối với khu vực t nhân, sự cạnh tranh diễn ra
mạnh mẽ và quyết liệt hơn nhiều.
Trong thực tế, có nhiều công ty phải sử dụng cả những thủ đoạn ngầm để có
thể nhận thầu đợc một công trình. Những thủ đoạn ấy diễn ra càng ngày càng phức
tạp, tinh vi và khốc liệt hơn. Thực tế ấy có thể diễn ra đối với tất cả các công ty, kể
cả đối với những công trình lớn hay công trình thuộc phạm vi t nhân. Và đối với
công ty nhỏ, mới đợc thành lập trong một thời gian ngắn nh Công ty Thơng mại,
xây dựng và công nghệ Việt Nam thì điều đó càng là một sự thách thức lớn. Một
câu hỏi lớn đà đặt ra khiến những nhà quản trị của công ty phải đau đầu. Đó là làm
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

2

Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

nh thế nào để có thể thắng thầu, để có thể cạnh tranh đối với những đối thủ khác và
nhận thầu đợc một công trình? Cũng chính vì đứng trớc khó khăn đó của công ty
nên em đà chọn đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao khả
năng thắng thầu của Công ty TNHH thơng mại, xây dựng và công nghệ
ViệtNam (VITECO) .

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

3

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

Chơng I

Những vấn đề lý luận chung
.INhững vấn đề lý luận về đấuthầu :
Một số khái niệm liên quan đến hoạt động đấu thầu:
.Khái niệm:
Xuất phát từ nhiều góc độ khác nhau mà chúng ta có thể có những cách hiểu
khác nhau về hoạt động đấu thầu:
Đối với Nhà nớc: Đấu thầu là một trong những phơng thức quản lý thực

hiện các dự án đầu t.
Đối với chủ đầu t: Đấu thầu là phơng thức mà chủ đầu t sử dụng để tổ
chức sự cạnh tranh giữa các đơn vị xây dựng nhằm lựa chọn đơn vị có khả năng
thực hiện tốt các yêu cầu nhiệm vụ của chủ đầu t.
Đối với các nhà thầu: Đấu thầu là một hình thức kinh doanh mà các nhà
thầu phải phát huy hết các tiềm năng của mình nhằm tìm kiếm lợi nhuận thông
qua việc giành đợc cơ hội nhận thầu các công trình xây dựng.
Trên cơ sở có nhiều khái niệm khác nhau nh vậy, ngày 01/09/1999, theo
khoản 1 điều 3 của Nghị định 88/1999/NĐ - CP, một khái niệm chính thức và tổng
quát về đấu thầu đà đợc ban hành:
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời
thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Đấu thầu trong nớc: là cuộc đấu thầu chỉ có các nhà thẩu trong nớc than dự.
Đấu thầu quốc tế: là cuộc đấu thầu có các nhà thầu trong và ngoài nớc tham
dự
2. Đấu thầu:
2.1 Điều kiện tham dự thầu:
a,Việc tổ chức đấu thầu chỉ đợc thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
-Văn bản quyết định đầu t hoặc giấy phép đầu t của ngời có thẩm quyền
hoặc cấp có thẩm quyền;
-Kế hoạch đấu thầu đà đợc ngời có thẩm quyền phê duyệt;
-Hồ sơ mời thầu đà đợc ngời có thẩm quyền hoạc cấp có thẩm quyền phê
duyệt.

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

4

Trờng Đại học Kinh tế Quèc d©n



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

Trong trờng hợp tuyển chọn đấu thầu t vấn thực hiện công việc chuẩn bị dự
án hoặc đấu thầu lựa chọn ®èi t¸c ®Ĩ thùc hiƯn dù ¸n,®iỊu kiƯn tỉ chøc đấu thầu là
có văn bản chấp thuận của ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền và hồ sơ
mời thầu đợc phê duyệt.
b, Nhà thầu tham dự thầu phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có giấy đăng ký kinh doanh. Đối với nhà thầu mua sắm thiết bị phức tạp đợc
quy định trong hồ sơ mời thầu, ngoài giấy đăng ký kinh doanh phải có giấy phép
bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất;
- Có đủ năng lực về chuyên môn kỹ thuật,khả năng cung cấp,bảo hàng hàng
hoá(đối với các loại hàng hoá cần bảo hành) và điều kiện về tài chính đáp ứng yêu
cầu của gói thầu;
- Chỉ đợc tham gia một đơn vị dự thầu trong một gói thầu,dù là đơn phơng hay
liên danh dự thầu.Trờng hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực
thuộc (hạch toán phụ thuộc) không đợc phép tham dự với t cách là nhà thầu đọc lập
tronh cùng một gói thầu.
c, Bên mời thầu không đợc tham gia với t cáh là nhà thầu đối với các gói thầu
do mình tổ chức.
2.2 Các nguyên tắc cơ bản của đấu thầu:
- Chỉ cho phép các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế(trừ các doanh
nghiệp là Tổng công ty hoặc thuộc Tổng công ty)đóng trên địa bàn tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ơng tham dự.Trong trờng hợp số lợng nhà thầu tại địa phơng
có khả năng tham gia ít nhất 3, phải mời thêm các doanh nghiệp ngoài địa phơng
tham dự. Trờng hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật phức tạp thì đợc mời thêm các
doanh nghiệp là Tổng công ty hoặc thuộc Tổng công ty tham dự thầu;
- Chỉ áp dụng phơng thức đấu thầu một túi hồ sơ đối với tất cả các gói thầu.

2.3 Mục tiêu và quy trình thực hiện đấu thầu :
- Mục tiêu của đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng và minh
bạch trong quá trình đấu thầu để lựu chọn nhà thầu phù hợp, bảo đảm hiệu quả
kinh tế của dự án.
- Quy trình đáu thầu bao gồm:chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, xét thầu,
thẩm định và phê duyệt, công bố trúng thầu, thơng thảo hoàn thiện hợp đồng và ký
hợp đồng

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

5

Trờng Đại học Kinh tế Quốc d©n


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

2.4 Vai trò của đấu thầu :
Giúp chủ đầu t thực hiện đợc công trình một cách có hiệu quả nh tiết kiệm
vốn đầu t ban đầu, bảo đảm công trình đợc xây dựng theo đúng yêu cầu và chất lợng.
Thông qua đó chủ đầu t có thể lựa chọn đợc những nhà thầu có năng lực với
độ tin cậy cao.
Đấu thầu giúp cho các nhà thầu có cơ hội để nhận thầu đợc các công trình,
đồng thời tạo công ăn việc làm cho công nhân.
Tạo môi trờng cạnh tranh giữa những công ty xây dựng và thông qua đó, các
nhà thầu sẽ có cơ hội học hỏi đợc những kinh nghiệm trong lĩnh vực đấu thầu cũng nh
trong quá trình điều hành, quản lý, tổ chức của công ty.
Đấu thầu không chỉ có vai trò quan trọng đối với chủ đầu t, đối với các nhà

thầu mà còn đóng vai trò quan trọng đối với Nhà nớc ta:
Đối với Nhà nớc, đấu thầu giúp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý về
đầu t và xây dựng cơ bản, giảm bớt sự cồng kềnh trong quản lý vĩ mô, hạn chế tình
trạng lÃng phí và thất thoát vốn. Đồng thời còn tránh các hiện tợng tiêu cực trong xây
dựng cơ bản, bởi vì đấu thầu còn đợc đảm bảo bằng các nguyên tắc của đấu thầu, đặc
biệt là nguyên tắc cạnh tranh với các điều kiện ngang nhau, nguyên tắc bí mật.
2.5 Hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức đấu thầu :
Khái niệm: Nhà thầu là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân tham gia
đấu thầu. Trong trờng hợp đấu thầu tuyển chọn t vấn nhà thầu có thể là các cá nhân.
Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp; là nhà cung cấp trong đấu thầu mua
sắm hàng hoá; là nhà t vấn trong đấu thầu tuyển chọn t vấn; là nhà đầu t trong đấu thầu
lựa chọn đối tác đầu t. Nhà thầu trong nớc là nhà thầu có t cách pháp nhân Việt Nam
và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
*Theo quy định của Nghị định 88/1999/NĐ - CP, tại Điều 4 đấu thầu gồm
có 3 hình thức sau: đấu thầu rộng rÃi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu
Đấu thầu rộng rÃi: là hình thức đấu thầu không hạn chế số lợng nhà thầu
tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai các điều kiện, thời gian dự thầu trên
các phơng tiện thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày trớc khi phát hành hồ sơ mời
thầu. Đối với những gói thầu lớn và phức tạp về công nghệ và kỹ thuật, bên mời thầu
phải tiến hành sơ tuyển để lựa chọn nhà thầu có đủ t cách và năng lực tham dự đấu
thầu. Hình thức này còn gọi là đấu thầu công khai.

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

6

Trờng Đại häc Kinh tÕ Quèc d©n


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Sinh viên: Dơng Tiến Thành

Đấu thầu hạn chế ( hay còn gọi là đấu thầu lựa chọn, hay đấu thầu mời): là
hình thức đấu thầu mà bên mời thầu chỉ mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ
năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải đợc ngời có thẩm quyền chấp
thuận. Hình thức này chỉ đợc xem xét chấp nhận khi có một trong những điều kiện
sau:
+ Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng đợc yêu cầu của gói thầu
+ Các nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải đấu thầu hạn chế
+ Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi


Chỉ định thầu: đợc coi là hình thức đặc biệt. Theo Điều lệ quản lý đầu
t và xây dựng Việt Nam, nó đợc áp dụng đối với các gói thầu sử dụng vốn Nhà nớc. Bên mời thầu chỉ đợc thơng thảo hợp đồng với một nhà thầu do ngời có thẩm
quyền quyết định đầu t chỉ định, nếu không đạt yêu cầu mới thơng thảo với nhà
thầu khác.
Hình thức này chỉ đợc áp dụng trong các trờng hợp sau:
+ Trờng hợp bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thư nghiƯm, bÝ mËt qc gia, bÝ mËt an
ninh qc phòng.
+ Gói thầu đặc biệt do Thủ tớng Chính phủ quyết định trên cơ sở báo cáo
thẩm định của Bộ kế hoạch và đầu t, ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài trợ vốn và
các cơ quan có liên quan.
*Các phơng thức đấu thầu :
- Đấu thầu một túi hồ sơ: Là phơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu
trong một túi hồ sơ. Phơng thức này đợc áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng
hoá và xây lắp.
- Đấu thầu hai túi hồ sơ: Là phơng thức mà nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật và
đề xuất về giá trong tong túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất

kỹ thuật sẽ đợc xem xét trớc để đánh giá. Các nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật từ 70%
trở lên sẽ đợc mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh giá. Phơng thức này chỉ áp
dụng đối với đấu thầu tuyển chọn t vấn.
- Đấu thầu hai giai đoạn: Phơng pháp này áp dụng cho những trờng hợp sau:
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ đồng trở
lên;

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

7

Trờng Đại học Kinh tế Quèc d©n


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựu chọn công nghệ thiết
bị toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức
tạp;
+ Dự án thực hiện theo hợp đồng chìa khoá trao tay.
Quá trình thực hiện phơnh thức này nh sau:
ã Giai đoạn thứ nhất: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề
xuất kỹ thuật và phơng án tài chính(cha có giá) để bên mời thầu xem
xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu, nhằm thống nhất về yêu cầu
và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhah thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu
chính thức của mình;
ã Giai đoạn thứ hai: Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai
đoạn thứ nhất nộp hồ sơ dự thầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đà đợc bổ sung hoàn chỉnh trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất

chi tiết về tài chính với đầy đủ nội dung về tiến độ thực hiện, điều
kiện hợp đồng, giá dự thầu.
2.6 Trình tự tổ chức đấu thầu:
Trong thời gian đầu, do quá xa lạ với thể thức đấu thầu, nên giới chủ công
trình và giới nhà thầu của Việt Nam đà gặp không ít khó khăn, vớng mắc, thậm chí
dễ bị lừa gạt, chèn ép, dẫn đến thua thiệt lớn. Vì vậy việc thông thạo các thể thức,
thủ tục đấu thầu là một điều rất quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam.
Trình tự tổ chức đấu thầu đợc chia ra làm 3 thể thức chính:
Thể thức sơ tuyển ngời ứng thầu
Thể thức nhận đơn thầu
Thể thức mở và đánh giá những đơn thầu
Ta có thể tóm tắt trình tự tổ chức đấu thầu theo sơ đồ sau:
Sơ đồ thể thức trình tự đấu thầu

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

8

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

A- Thể thức sơ tuyển ngời ứng thầu
Bớc
Chủ công trình / kỹ s

Nhà thầu


1- Mời các
nhà thầu dự
sơ tuyển

Đưa quảng cáo về việc dự sơ tuyển lên báo chí,
lên những phương tiện thông tin đại chúng
công bố:
ã Chủ công trình và kỹ sư
ã Khái quát về dự án (quy mô, địa điểm, công
trình)
ã Ngày phát tài liệu đấu thầu và nộp đơn thầu
ã Chỉ dẫn làm đơn tự khai năng lực dự sơ tuyển
ã Ngày nhà thầu nộp bản tự khai năng lực dự sơ
tuyển

2- Phát và
nộp các văn
kiện dự sơ
tuyển

Phát hành chỉ dẫn dự sơ tuyển và
các câu hỏi đến mỗi công ty
ã Tổ chức và cơ cấu
ã Kinh nghiệm trong loại hình công
tác dự kiến và về đất nước (đặt công
trình)
ã Nguồn lực về quản lý, kỹ thuật,
lao động, nhà máy
ã Tình trạng tài chính


Hỏi lấy văn kiện
về dự sơ tuyển

Trả lời các câu
hỏi về công ty
và liên doanh

Báo lại đà nhận được

3- Phân tích
các số liệu
dự sơ tuyển
và lựa chọn,
thông báo
danh sách
các ứng thầu
được chọn

Phân tích các số liệu dự sơ tuyển
ã Cơ cấu công ty
ã Kinh nghiệm
ã Nguồn lực
ã Tính ổn định về tài chính
ã Tính phù hợp chung
Lựa chọn các công ty để đưa vào danh
sách các ứng thầu

Báo lại đà nhận đư
ợc


Thông báo cho tất cả các nhà thầu về
danh sách các ứng thầu đà được chọn

Khẳng định ý muốn
nộp đơn ứng thầu có
hiệu lực

Danh sách các ứng thầu

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

9

Trờng Đại häc Kinh tÕ Quèc d©n


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

B- Thể thức nhận đơn thầu
Bớc

4- Tài liệu đấu
thầu

Danh sách các
ứng thầu


5- Phát tài liệu
đấu thầu

6- Các ứng thầu đi
thăm công trường

Chủ công trình

Nhà thầu

Chuẩn bị tài liệu đấu thầu
ã Thư mời thầu
ã Hướng dẫn cho các ứng thầu
ã Điều kiện hợp đồng
ã Đặc điểm kỹ thuật
ã Lịch biểu các thông tin bổ sung
ã Các bản vẽ
ã Bản kê số lượng
ã Số liệu thông tin
ã Mẫu đơn thầu và phụ lục

Phát tài liệu đấu thầu cho
các nhà thầu trong danh
sách ứng thầu

Bố trí ngày và giờ cho đi
thăm công trường

Báo lại đà nhận được
Bắt đầu chuẩn bị đơn

thầu
Xin đi thăm công trư
ờng, nếu cần

Chủ công trình dẫn các ứng
thầu đi thăm công trường

7- Sửa đổi tài liệu
đấu thầu

Chuẩn bị các sửa đổi (nếu
có) vào các tài liệu đấu
thầu

Phát các sửa đổi cho các
ứng thầu
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

10

Báo lại đà nhận đư
ợc

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bớc


Sinh viên: Dơng Tiến Thành

Chủ công trình

Nhà thầu

8- Thắc mắc của
các ứng thầu
Phương pháp gửi
thư

Phương pháp
họp các ứng thầu

Nếu có thắc mắc bằng
cách:
-Gửi thư đưa dưới dạng văn
bản
-Họp các ứng thầu đưa ra
thắc mắc dưới dạng văn
bản

Chuẩn bị trả lời

Gửi các thắc mắc và trả
lời cho tất cả các ứng
thầu bằng văn bản

Báo lại đÃ
nhận được


Chuẩn bị trả lời
Họp các ứng thầu
Lần 1: Thông báo cho các ứng thầu về các
thắc mắc và trả lời
Lần 2: Các ứng thầu đưa ra các thắc mắc bổ
sung bằng văn bản
Lần 3: Trả lời các thắc mắc bổ sung bằng
miệng
Gửi các thắc mắc, thắc mắc
bổ sung và các câu trả lời
cho mọi ứng thầu, báo lại
đà nhận được

9- Nộp và
nhận đơn thầu

Thông báo cho các ứng
thầu nào mà đơn thầu
không đến trước khi hết
hạn 3 ngày

Báo lại đà nhận được

Ghi ngày và giờ nhận được
đơn
Báo lại đà nhận được hoặc trả
lại, không mở những đơn
thầu nào nhận chậm


Nộp đơn
Báo lại đà nhận được, trả
lại tài liệu đấu thầu

Bảo quản các đơn thầu cho
tới lúc mở niêm phong
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

11

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

c-thể thức mở và đánh giá các đơn thầu
Bớc
Chủ công trình
Nhà thầu
10- Mở đơn thầu

11- Đánh giá
đơn thầu

Mở đơn thầu
Có thể là công khai, hạn chế
hoặc riêng lẻ
ã Công bố và ghi tên người ứng

thầu và giá thầu, bao gồm các
phương án thầu khác (nếu có)
ã Công bố và ghi tên các ứng
thầu không được xét hoặc quá
muộn hoặc không gửi đơn

Đánh giá đơn thầu

ã Về mặt kỹ thuật
ã Về điều kiện hợp đồng
ã Về mặt thương mại
Nêu những điểm cần thuyết
minh (nếu có)
Hoàn chỉnh việc đánh giá

Dự buổi mở công
khai hoặc hạn chế

Cung cấp thuyết
minh

Họp riêng với từng ứng thầu đÃ
được chọn (nếu cần) để trao đổi
thêm về năng lực hoặc các mặt
khác chưa phù hợp với yêu cầu

Quyết định về trúng thầu
1
12- Ký hợp đồng
giao thầu


Yêu cầu nhà thầu trúng thầu nộp
bảo lÃnh thực hiện hợp đồng

Chuẩn bị văn kiện hợp đồng, ký
hợp đồng
Báo lại cho các nhà thầu không
trúng, trả bảo lÃnh đấu thầu

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

12

Nhà thầu trúng thầu
nộp bảo lÃnh thực
hiện hợp đồng

Ký hợp đồng
Nhà thầu không trúng
báo lại đà nhận trả tài
liệu đấu thầu (nếu có
yêu cầu)

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành


Từ sơ đồ trên, ta cần chú ý các thuật ngữ thờng dùng trong đấu thầu:
-Bên mời thầu là chủ đầu t hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu t có dự án
cần đấu thầu.
- Nhà thầu phụ là nà thầu là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và có t cách
pháp nhân để tham gia đấu thầu, nhà thầu có thể là cá nhân trong trờng hợp đấu
thầu tuyển chọn t vấn.hà thầu nớc ngoài hoặc Việt Nam kí hợp đồng phụ với công
ty về xây dựng, cung ứng, sử dụng, tài chính, bảo hiểm, t vấn, đầu t để thực hiện
dự án.
- Gói thầu là một phần công việc của dự án đầu t đợc phân chia theo tính
chất hoặc trình tự thực hiên dự án, có quy mô hợp lý và đảm bảo tính đồng
bộ của dự án để tổ chức lựa chọn nhà thầu. Gói thầu cũng có thể là toàn bộ
dự án.
- Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t là:
+ Hội đồng quản trị hoặc ban quản trị nếu vốn đầu t thuộc sở hữu của công ty
hoặc hợp tác xÃ.
+ Một tổ chức hoặc một cơ quan nhà nớc có thẩm quyền hoặc đợc uỷ quyền
theo luật định, nếu vốn đầu t là vốn Nhà nớc.
- Vật t thiết bị bao gồm thiết bị toàn bộ hoặc thiết bị lẻ, thành phẩm, bán
thành phẩm, nguyên liệu và vật liệu
- Sơ tuyển là bớc lựa chọn nhà thầu có đủ t cách và năng lực để tham dự
đấu thầu.
- Nộp thầu là thời hạn nhận hồ sơ dự thầu đợc quy định trong hồ sơ mời
thầu.
- Mở thầu là thời điểm tổ chức mở các hồ sơ dự thầu đợc quy định trong
hồ sơ mời thầu.
- Danh sách ngắn là danh sách thu hẹp các nhà thầu đợc lựa chọn qua các
bớc đánh giá hồ sơ dự thầu.
II. Hồ sơ dự thầu và các tiêu thức đánh giá hồ sơ dự thầu:
1.Hồ sơ dự thầu:
* Khái niệm: Là các tài liệu về các yêu cầu cho một gói thầu do bên mời

thầu lập, đợc làm căn cứ pháp lý cho nhà thầuchuẩn bị hồ sơ dự thầu và bên mời
thầu đánh giá hồ sơ dự thầu .

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

13

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu đợc tính từ thời điểm mở thầu đến khi trình
duyệt kết quả đấu thầu lên ngời có thẩm quyền hay cấp có thẩm quyền tối đa
không quá 60 ngày đối với đấu thầu trong nớc và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
Trờng hợp áp dụng phơng thức đấu thầu hai giai đoạn, thời hạn đánh giá hồ sơ dự
thầu đợc tính từ thời điểm mở thầu giai đoạn 2.
* Đánh giá hồ sơ dự thầu:
a.Đánh giá sơ bộ: Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu
không đáp ứng yêu cầu và đợc thực hiện nh sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
- Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu;
- Làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu cần).
b. Đánh giá chi tiết:
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu đợc thực hiện theo phơng pháp
giá đánh giá, gồm 2 bớc sau:
* Bớc 1: Đánh giá về mặt kĩ thuật để chọn danh sách ngắn;
Việc đánh giá tiến hành dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh

giá đợc quy định trong hồ sơ mới thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết không trái với
tiêu chuẩn đánh giá đà quy định trong hồ sơ mời thầu đợc ngời cã thÈm qun hay
cÊp cã thÈm qun phª dut tríc thời điểm mở thầu. Các nhà thầu đạt số điểm tèi
thiĨu tõ 70% tỉng sè ®iĨm vỊ kÜ tht trë lên sẽ đợc chọn vào danh sách ngắn.
* Bớc 2: Đánh giá về mặt tài chính, thơng mại:
Tiến hành đánh giá về mặt tài chính, thơng mại hồ sơ dự thầu của các
nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá đợc phê duyệt.
Việc đánh giá về mặt tài chính, thơng mại nhằm xác định giá đánh giá bao
gồm các nội dung sau :
- Sửu lỗi;
- Hiệu chỉnh các sai lệch;
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đòng tiền chung;
- Đa về một mặt bằng so sánh;
- Xác định giá đánh giá sủa hồ sơ dự thầu
c. Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá và kiến nghị nhà thầu
trúng thầu với giá đánh giá tơng ứng.

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

14

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

2.Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:
a.Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu tuyển chọn t vấn:

* Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kĩ thuật:
TT
Nội dung
Điểm tối đa
(1)
(2)
(3)
I
Kinh nghiệm
200
1
ĐÃ thực hiện gói thầu tơng tự về giá trị và nội
150
dung trong vòng 5 năm gần đây
-Để dự thầu dự án nhóm A, nhà thầu cần đà thực
hiện từ 10 dự án trở lên .
-Để dự thầu dự án nhóm B, nhà thầu cần đà thực
hiện từ 5 dự án trở lên .
--Để dự thầu dự án nhóm C, nhà thầu cần đà thực
hiện từ 1 dự án trở lên (kể cả nhà thầu phụ).
2
ĐÃ thực hiện gói thầu tơng tự về mặt địa lý tự
10
nhiên, kinh tế và xà hội trong vòng 5 năm gần
đây
3
Các nội dung khác:
40
-Năng lực nhà thầu : +Có đội ngũ chuyên gia đáp Tuỳ tính chất dự án mà
ứng về số lợng và trình độ.

chi tiết mức điểm cho 4
+Có khả năng tài chính
nội dung này
-Kinh nghiệm quản lí: Có trình độ quản lí hiện tại
phù hợp với yêu cầu của gói thầu .
-Các hoạt động khác: ĐÃ tham gia lập quy hoạch,
thẩm định gói thầu tơng tự,
-Chất lợng công tác t vấn (trong 5 năm gần đây):
Có công trình cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt
Namất lợng cao, đợc cộng thêm 5 điểm. Ngợc lại,
có công trình kém chất lợng, nhiều khiếm khuyết
bị trừ 5 điểm.
II
1

Giải pháp và phơng pháp luận
Hiểu rõ mục đích của gói thầu : Hiểu rõ mục
đích, yêu cầu của gói thầu đà nêu trong Điều

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

15

300
50

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


2

3
4
5
6

7

8
III
1

2
2.1
2.2
2.3

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

khoản tham chiếu và có tổ chức đi thăm địa
điểm của dự án .
Phơng pháp luận hoàn chỉnh, hợp lí, khoa học,
120
đáp ứng nội dung trong Điều khoản tham chiếu
phân tích, đánh giá về mặt liên quan đén gói thầu,
nghiên cứu, tính toán và đè xuất về quy mô, giải
pháp kĩ thuật, giải pháp thiết kế,
Sáng kiến cải tạo do nhà thầu đề xuất hợp lí và

30
khả thi
Chơng trình công tác: Có sơ đồ tổ chức, biểu đồ
20
công tác và lịch bố trí nhân lực hợp lí
Công lao động (tháng-ngời) đáp ứng yêu cầu thực
20
hiện gói thầu .
Đào tạo và chuyển giao công nghệ: Có nội dung
20
đào tạo, chuyển giao công nghệ rõ ràng và phù
hợp với hồ sơ mời thầu
Phơng tiện làm việc : Có yêu cầu hỗ trợ hợp lí với
20
bên mời thầu về chỗ làm việc, trang thiết bị, phơng tiện đi lại.
Các trình bày khoa học: rõ ràng, dễ hiểu, hoàn
20
chỉnh
Nhân sự
500
Chủ nhiệm dự án
Tuỳ tính chất dự án mà cụ
-Kinh nghiệm chung (10%-20% tổng số điểm của thể hoá mức điểm cho nội
chức danh):Trình độ học vấn, số năm công tác.
dung này
-Kinh nghiệm có liên quan đến gói
thầu(60%-70% tổng số điểm chức Danh ):Số lợng
gói thầu tơng tự đà thực hiện
-Các yếu tố khác (10%-20% tổng số điểm chức
danh ):Kinh nghiệm làm việc ở nớc ngoài,ngoại

ngữ .
Chuyên gia thuộc các lĩnh vực :
Tơng tự nh 4 nội dung đối
Chuyên gia thuỷ lợi b
với chủ nhiệm dự án
Chuyên gia Nông nghiệp
..
b.Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu sơ tuyển xây lắp:

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

16

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

TT
(1)
I
1

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

Nội dung
(2)
Kinh nghiệm
Số năm kinh nghiệm xây lắp loại hình tơng tự hồ


Điểm tối đa
(3)
35
10

sơ mời thầu
10
10 năm
5
Từ 1 năm <10 năm
2 Số lợng hợp đồng đà thực hiện trong vòng 5 năm
25
gần đây tơng tự về giá trị, loại hình công trình,
địa điểm và điều kiện địa hình, địa chất,
10 hợp đồng
25
Từ 1 hợp đồng <10 hợp đồng
15
II Năng lực về kĩ thuật
30
1 Số lợng, trình độ cán bộ chuyên môn
10
-Đủ và thuộc biên chế nhà thầu
10
-Thuộc biên chế nhà thầu có hợp đồng thêm bên
5
ngoài( ghi rõ địa chỉ, điều kiện hợp đồng )
2 Tổ chức quản lí tại hiện trờng rõ ràng và hợp lí
5
3 Mức độ đáp ứng của máy móc, thiết bị thi công

10
-Đủ, phù hợp về số lợng, chủng loại, công suất,
8
chất lợng và thuộc sở hữu của nhà thầu .
-Đủ, phù hợp về số lợng, chủng loại, công suất,
5
chất lợng và thuộc sở hữu của nhà thầu và thuê
thêm 1 phần (có trình bày rõ địa chỉ, điều kiện
thuê,)
- Có công nghệ thi công hoặc thiết bị chính tiên
2
tiến .
4 Các yếu tố khác chứng tỏ nhà thầu có đủ năng lực
5
thực hiện tốt hợp đồng với chất lợng công trình
cao
- Đà có công trình đạt chất lợng cao( nếu đà có
3
công trình bị sự cố nghiêm trọng thì trừ 3 điểm)
- Các yếu tố khác
2
III Năng lực về tài chính( số liệu 5 năm gần đây)
35
Doanh thu trung bình hàng năm
Tuỳ tính chất gói thầu mà
Tổng số tài sản
đa ra yêu cầu cụ thể mà đa
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

17


Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

Tài sản lu động
ra yêu cầu cụ thể và chi
Nộp ngân sách nhà nớc
tiết mức điểm cho từng
Lợi nhuận trớc thuế
khoản của nội dung.
Lợi nhuận sau thuế
Tổng giá trị phần còn lại của hợp đồng đang thực
hiện dở dang
Khả năng tín dụng của nhà thầu và địa chỉ đơn vị
cung cấp tÝn dơng( nÕu cã)
Tỉng sè ®iĨm tèi ®a
100
Ghi chó:
1. Trêng hợp sử dụng nhà thầu phụ, tuy năng lực nhà thầu phụ không đợc tính
điểm nhng vẫn phải làm rõ tên, địa chỉ, năng lực và giá trị khối lợng do nhà thầu
phụ thực hiện.
2. Hố sơ đạt yêu cầu sơ tuyển khi có đủ 2 điều kiện :
- Cả 3 tiêu chuẩn đạt 60 % tổng số điểm 3 tiêu chuẩn
- Từng tiêu chuẩn đạt 50% số điểm tiêu chuẩn đó.

c. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp:

TT Nội dung
(1) (2)
1
Tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng
lực nhà thầu
1.1 Kinh nghiệm
a
Số năm kinh nghiệm hoạt động
- Để dự thầu dự án nhóm A, nhà thầu cần đà có
thời gian kinh nghiệm trong xây dựng từ 5 năm
trở lên
- Để đấu thầu dự án nhóm B, nhà thầu cần đà có
thời gian kinh nghiệm trong xây dựng từ 1 năm
trở lên
-Để đấu thầu dự án nhóm C, nhà thầu cần đà có
thời gian kinh nghiệm trong xây dựng .
b
Số lợng các hợp đồng đà thực hiện xong trong
vòng 5 năm gần đây tơng tự về giá trị, yêu cầu kĩ
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

18

Đánh giá
(3)
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt


Đạt

Đạt
Đạt

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

thuật và điều kiện địa hình, địa chất
- Để dự thầu dự án nhóm A, nhà thầu cần đÃ
Đạt
thực hiện từ 5 hợp đồng trở lên
-Để dự thầu dự án nhóm B, nhà thầu cần đà thực
Đạt
hiện từ 1 hợp đồng trở lên
-Để dự thầu dự án nhóm C, nhà thầu cần đà có
Đạt
thực hiện hợp đồng( kể cả là nhà thầu phụ)
1.2 Năng lực cán bộ, công nhân kĩ thuật
Đạt
a
Cán bộ : Đủ số lợng và trình độ
Đạt
- Cán bộ quản lí chung
Tuỳ tính chất gói thầu mà
- Cán bộ kĩ thuật công trình

cụ thể hoá mức độ đạt
- Cán bộ giám sát hiện trờng
đối với từng loại cán bộ
b
Công nhân kĩ thuật: Đủ số lợng và trình độ
Đạt
1.3 Năng lực tài chính( số liệu trong 5 năm gần đây)
Đạt
-Doanh thu trung bình hàng năm
Tuỳ tính chất gói thầu mà
-Tổng tài sản
cụ thể hoá mức độ đạt
-Tài sản lu động
đối với từng khoản của
-Nộp ngân sách nhà nớc
mục 1.3
-Lợi nhuận trớc thuế
-Lợi nhuận sau thuế
-
Ghi chú :
1. Chỉ đánh giá không đạt đối với từng trờng hợp thật sự không đáp ứng hồ sơ
mời thầu
2. Chỉ khi tất cả các yếu tố đều đạt thi các mục 1.2, 1.2, 1.3 mới đạt và cả 3 mục
này đều đạt thì tiêu chuẩn 1 mới đạt. Các hồ sơ dự thầu đạt sẽ đợc xem xét tiếp tiêu
chuẩn 2 về mặt kĩ thuật để cho điểm.

2

Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kĩ tht :


100 - 130

( ®iĨm tèi ®a)
2.1 KÜ tht, chÊt lợng
A Mức độ đáp ứng, yêu cầu trong hồ sơ thiết kế về:
- Kĩ thuật
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

19

80

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

- Chất lợng vật t
- Chất lợng thiết bị
b
Giải pháp kĩ thuật và biện pháp thi công
- Giải pháp kĩ thuật
- Biện pháp thi công, công nghệ thi công
- Bố trí công trờng
- Biểu đồ huy động nhân lực, máy móc, thiết bị
thi công
c
Biện pháp bảo vệ môi trờng và an toàn

- Bảo vệ môi trờng
- An toàn lao động
d
Mức độ đáp ứng của máy móc, thiết bị thi công
và số lợng, chủng loại, công suất, chất lợng
e
Biện pháp bảo đảm chất lợng
g
ĐÃ có công trình đạt chất lợng cao
2.2 Tiến độ thi công
a
Đảm bảo tổng tiến độ và tiến độ các hạng mục
hoặc khối lợng chủ yếu có yêu cầu đặc biệt
b
Vợt tổng tiến độ và tiến độ các hạng mục hoặc
khối lợng chủ yếu có yêu cầu đặc biệt
2.3 Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu)

20

0 - 20

- ứng vốn
- Cho vay
2.4 Các nội dung khác (nếu có yêu cầu)
0 - 10
Ghi chú :
- Tuỳ theo yêu cầu của từnh gói thầu mà chi tiết mức điểm cho các mục 2.1, 2.2,
2.3 và 2.4
- Nếu có yêu cầu các mục 2.3 và 2.4 thì tối đa tổng số điểm tiêu chuẩn (2) là 130

điểm
- Nếu không có yêu cầu các mục 2.3 và 2.4 thì tối đa tổng số điểm tiêu chuẩn (2)
là 100 điểm
- Chỉ các hồ sơ dự thầu đạt từ 70% tổng số điểm tôi đa tiêu chuẩn (2) trở lên mới
đợc xem xét tiếp tiêu chuẩn 3 về giá đánh giá.
3
Xác định giá đánh giá
đồng
3.1 Giá dự thầu đà đợc sửa đổi và hiệu chỉnh các sai
đồng
lệch
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

20

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

3.2 Đa về một mặt bằng so sánh và quy ra thành tiền
đồng
các yếu tố chủ yếu sau:
- Vật t, vật liệu chủ yếu
- Chi phí vận hành, bảo dỡng, duy tu công trình
- Tiến độ thi công
- Điều kiện thơng mại, tài chính
- Điều kiện thi công,

Ghi chú: Hồ sơ dự thầu của nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ đợc đề nghị trúng
thầu.
d.Tiêu chuẩn đánh giá chuyên gia giúp việc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Tuỳ theo tính chất gói thầu (công trình thuỷ lợi, lâm nghiệp. Nônh nghiệp
hoặc xây dựng, giao thông ) mà chuyên gia kĩ thuật phải là chuyên gia của
ngành đó, đà từng làm công tác thiết kế, giám sát, thi công hoặc quản lí xây
dựng có kinh nghiệm, có thời gian công tác từ 5 năm trở lên;
- Chuyên gia kinh tế, tài chính, pháp lí và các vấn đề khác ( nếu cần) phải có
kinh nghiệm trong chuyên môn và lĩnh vực chuyên ngành đó, có thời gian công
tác từ 5 năm trở lên;
Ngoài ra, chuyên gia phải là ngời am hiểu về các nội dung của gói thầu, quy
trình tổ chức, đánh giá xét chọn đơn vị trúng thầu, nắm chắc tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu pháp lí khác khi xét thầu.
3.Phơng ph¸p tÝnh gi¸ tỉng dù to¸n :
*Kh¸i niƯm :Tỉng dù toán công trình (Gtdt )là tổng mức chi phí cần thiết
cho việc đầu t xây dựng công trình đợc tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kĩ
thuật hoặc thiết kế kĩ thuật - thi công. Tổng dự toán công trình bao gồm: Chi phí
xây lắp, chi phí thiết bị (gồm thiết bị công nghệ, các loại thiết bị phi tiêu chuẩn
cần sản xuất gia công và các trang thiết bị khác phục vụ cho sản xuất), chi phí
khác và chi phí dự phòng ( gồm cả dự phòng do yếu tố trợt giá và dự phòng do
khối lợng phát sinh ).
Các khoản mục chi phí trong tổng dự toán công trình gồm những nội dung
sau:
a.Chi phí xây lắp (Gxl )bao gồm:
-Chi phí phá và tháo gỡ các vật kiến trúc cũ ( có tính đến giá trị vật t, vật
liệu đợc thu hồi(nếu có) để giảm vốn đầu t ;
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

21


Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

- Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng ;
- Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đờng thi công, điện nớc, nhà xởng,) nhà tạm tại hiện trờng để ở và điều hành
thi công( nếu có);
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình;
- Chi phi lắp đặt thiết bị
- Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lợng xây dựng (trong trờng
hợp chỉ định thầu nếu có).
b. Chi phÝ thiÕt bÞ (Gtb ) bao gåm:
- Chi phÝ mua sắm thiết bị công nghệ, các trang thiết bị khác phục vụ sản
xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình;
- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lu kho,
lu bÃi tại cảng Việt Nam( đối với thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dỡng tại kho bÃi ở hiện trờng;
- Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
c. Chi phí khác (Gk )bao gồm:
Do đặc điểm riêng biệt của khoản chi phí này nên nội dung của từnh loại
chi phí đợc phân chia theo các gian đoạn của quá trình đầu t và xây dựng . Cụ
thể là:
+ ở gian đoạn chuẩn bị đầu t:
- Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án nhóm A hoặc
dự án nhóm B ( nếu cấp có thẩm quyền quyết định đầu t yêu cầu bằng văn bản),
báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự ¸n nãi chung vµ c¸c dù ¸n chØ thùc
hiƯn lËp báo cáo đầu t;
- Chi phí tuyên truyền, quảng cáo dự án ( nếu có)

- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án ( đối với
các dự án nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt đợc Thủ tớng Chính phủ
cho phép);
- Chi phí và lệ phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu t.
+ ở gian đoạn thực hiện đầu t:
- Chi phí khởi công công trình( nếu có);
- Chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai hoa
màu, di chuyển dân c và các công trình trên mặt bằng xây dựng , chi phí phục
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

22

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

vụ cho công tác tái định c và phục hồi (đối với công trình xây dựng của dự án
đầu t có yêu cầu tái định c và phục hồi);
- Tiền thuê ®Êt hc tiỊn chun qun sư dơng ®Êt;
- Chi phÝ khảo sát xây dựng, thiết kế thi công trình, chi phí mô hình thí
nghiệm ( nếu có), chi phí lập hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích, đánh
giá kết quả đấu thầu xây lắp, mua sắm vật t thiết bị và các chi phí t vấn khác
- Chi phí ban quản lí dự án ;
- Chi phí kiểm định vật liệu đa vào công trình(nếu có);
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí và lệ phí thẩm định thiết kế kĩ thuật hoặc thiết kế kĩ thuật -thi
công, tổng dự toán công trình .

+ ở gian đoạn kết thúc xây dựng đa dự án vào khai thác sử dụng:
- Chi phí thực hiện việc quy đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết toán
vốn đầu t công trình;
- Chi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công,
nhà tạm( trứ giá trị thu hồi);
- Chi phí thu dọn vệ sinh công trình, tổ cức nghiệm thu, khánh thành
và bàn giao công trình;
- Chi phí đào tạo công nhân kĩ thuật và cán bộ quản lí sản xuất( nếu có)
- Chi phí thuê chuyên gia vận hành và sản xuất trong thời gian chạy
thử ( nếu có)
- Chi phí nguyên liệu, năng lợng và nhân lực cho quá trình chạy thử không
tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi).
d.Chi phí dự phòng (Gdp) :Chi phí dự phòng là khoản chi phí để dự trù cho các
khối lợng phát sinh thay đổi thiết kế hợp lí theo yêu cầu của Chủ đầu t đợc cấp
có thẩm quyền chấp nhận, khối lợng phát sinh do các yếu tố không lờng trớc đợc, dự phòng do yếu tố trợt giá trong quá trình thực hiện dự án .
Tổng dự toán công trình đợc tính theo công thức:

Gtdt = Gxl + Gk + Gtb + Gdp
Trong đó:
n

Gxl= gixl(1
i =1

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

23

+


Txlgtgt)
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

gixl

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

: Giá trị dự toán xây lắp trớc thuế của hạng mục công trình thứ i

Txlgtgt

: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây

dựng lắp đặt.
n

Gtb= Qi Mi(1 + Ttbgtgt)
i =1

Qi
Mi

:Trọng lợng( tấn) hoặc số lợng( cái) thiết bị thứ i
:Giá tính cho một tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i
n

m


i =1

j

Gk=( Bi + Ci) x (1 + Tkgtgt)
Bi

: Giá trị của khoản mục chi phí khác thứ i thuộc nhóm chi phí, lệ phí

tính theo định mức tỉ lệ % .

Ci

: Giá trị của khoản mục chi phí khác thứ j thuéc nhãm chi phÝ kh¸c

tÝnh b»ng c¸ch lËp dù toán;

Tkgtgt : Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định đối với từng loại
chi phí khác là đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng.

Gdp= ( Gxl +Gtb + Gk )x 10%
III.Hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng trong lĩnh vực đấu thầu:
1.Trình tự tổ chức đấu thầu của các doanh nghiệp xây dựng :
a.Việc tổ chức đấu thầu mua sắm hàng hóa đợc thực hiện theo trình tự sau:
ã Sơ tuyển nhà thầu (nếu có): Việc sơ tuển nhà thầu phải đợc tiến hành
đối với các gói thầu có giá trị từ 300 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn
các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu;
ã Lập hồ sơ mời thầu (bao gồm các hồ sơ có liên quan);

ã Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu: Nội dung th mời thầu hoặc
thông báo mời thầu gi rõ tên và địa chỉ của bên mời thầu;
Khái quát dự án, địa điểm và thời gian nhận hồ sơ mời thầu;

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

24

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Dơng Tiến Thành

ã Nhận và quản lý hồ sơ mời thầu;
ã Mở thầu;
ã Đánh giá xếp hạng nhà thầu;
ã Trình duyệt kết quả đấu thầu;
ã Công bố trúng thầu, thơng thảo hoàn thiện hợp đồng
b. Việc tổ chức đấu thầu xây lắp đợc thực hiện đợc thực hiện theo trình tự
sau:
ã Sơ tuyển nhà thầu (nếu có): Việc sơ tuển nhà thầu phải đợc tiến hành
đối với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn
các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu;
ã Lập hồ sơ mời thầu(bao gồm các hồ sơ có liên quan);
ã Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu: Nội dung th mời thầu hoặc
thông báo mời thầu gi rõ tên và địa chỉ của bên mời thầu;
Khái quát dự án, địa điểm và thời gian nhận hồ sơ mời thầu;

ã Nhận và quản lý hồ sơ mời thầu;
ã Mở thầu;
ã Đánh giá xếp hạng nhà thầu;
ã Trình duyệt kết quả đấu thầu;
ã Công bố trúng thầu, thơng thảo hoàn thiện hợp đồng.
2. Cạnh tranh trong đấu thầu:
a.Khái niệm:
Theo nghĩa hẹp: Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong đấu thầu là quá
trình các doanh nghiệp đa ra những giải pháp về kỹ thuật, tài chính, trang thiết bị
máy móc, nguồn nhân lực, tiến độ thi công, giá bỏ thầu nhằm thoả mà một cách tối
u các yêu cầu của chủ đầu t.
Theo nghĩa rộng:Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng trong đấu thầu
xây dựng là quá trình bắt đầu từ việc tìm kiếm thu thập thông tin, đa ra các giải
pháp tham gia đấu thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng cho tới khi hoàn thành dự án,
bàn giao, đa vào sử dụng và bảo hành công trình theo đúng yêu cầu của chủ đầu t.

Lớp: Kinh tế Đầu t 43A

25

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


×