Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Lồng ghép các vấn đề xã hội trong chính sách phát triển thủy điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.12 KB, 8 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

LNG GHẫP CC VN X HI TRONG CHNH SCH
PHT TRIN THY IN
ThS. Nguyn Bớch Ngc
Vin Khoa hc Lao ng v xó hi
Túm tt: Vic lng ghộp cỏc vn xó hi trong chớnh sỏch phỏt trin thu in ó c
Vit Nam thc hin. Ni dung xó hi ó c th hin trong chớnh sỏch bi thng v t, ti
sn, h tr nh , n nh i sng (lng thc, y t, giỏo dc), phỏt trin sn xut. Tuy nhiờn,
cũn nhiu vn xó hi trong quỏ trỡnh xõy dng chớnh sỏch phỏt trin thu in cha c gii
quyt. Mt b phn ngi dõn tỏi nh c do thu in cú kinh t v thu nhp bp bờnh do chớnh
sỏch h tr n nh i sng ca ngi dõn. Bi vit ỏnh giỏ mt s vn trong vic lng
ghộp cỏc vn xó hi trong quỏ trỡnh xõy dng chớnh sỏch thu in nhm nờu rừ vn xó hi
cũn tn ti v xut mt s khuyn ngh hon thin chớnh sỏch.
T khoỏ: chớnh sỏch xó hi, phỏt trin thu in, di c, tỏi nh c
Abstract: The integration of social issues in hydropower development policy has been
implemented in Vietnam. Social content has been presented in the compensation policy for land,
property, housing support, a stable livelihood (food, health, and education), and the development
of production. However, many social issues in the process of policy making for hydropower
development have not been resolved. A number of resettled people due to hydroelectric
construction have unstable and insecure income. This comes from the supporting policies to
stabilize the living of resettled people. The writing assess some aspects in the social issues
integrating into the hydropower development policy making process, hence to specify raising
social problems and to propose a number of recommendations to completing the policy.
Keywords: social policy, hydropower development, migration and resettlement

1. Vn xó hi trong phỏt trin
thy in
Phỏt trin ngnh in núi chung, thu


in núi riờng l mt nhim v quan trng
gúp phn quan trng bo m an ninh nng
lng, ỏp ng yờu cu phỏt trin kinh t xó hi. iu ny c khng nh trong
nhiu vn bn ng v Nh nc. B
Chớnh tr khúa IX nm 2003 ó thụng bỏo
Kt lun s 26-KL/TW ngy 24/10/2003
v Chin lc v quy hoch phỏt trin
ngnh in lc Vit Nam xỏc nh: Phỏt

70

trin in phi i trc mt bc ỏp ng
yờu cu phỏt trin KT-XH trong iu kin
hi nhp kinh t quc t, ỏp ng nhu cu
in cho sinh hot ca nhõn dõn v cho an
ninh, quc phũng. m bo an ninh nng
lng quc gia.
Hin nay thu in vn l ngun cung
cp nng lng chớnh trong nhu cu in
quc gia. Do luụn c Nh nc chỳ
trng u t trong my thp k va qua
nờn thy in ó t c nhng thnh tu
rt ỏng k, sn xut c mt s lng


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

in nng rt ln phc v cho phỏt trin

kinh t xó hi ca t nc. Tc phỏt
trin ca thy in v s lng cỏc cụng
trỡnh thy in ln v nh ó gia tng rt
nhanh trong thp k qua. Hng nm, cỏc
nh mỏy thy in ó vn hnh to ra giỏ
tr sn xut cụng nghip ln cho cỏc tnh
cú d ỏn, úng gúp cho ngõn sỏch nh
nc v xó hi khong 6.500 t ng tin
thu VAT, thu ti nguyờn nc, phớ dch
v mụi trng

rng nỳi nờn khi xõy dng cn phi khai
quang mt din tớch ln xõy cỏc cụng
trỡnh nh: ng sỏ, p, nh mỏy, ng
dõy dn in... dõn c trong vựng phi
c di i ch khỏc. Ngi dõn phi di
chuyn ch , mt t, mt rung vn,
thay i sinh k. i sng ca dõn c
trong vựng cng nh cỏc giỏ tr vn húa
lch s ca khu vc cú cụng trỡnh thu in
cng s b thay i hoc bin mt hon
ton.

Vic u t xõy dng cỏc d ỏn thy
in, mt s c s h tng kinh t - xó hi
nh: in, ng, trng hc, trm y t,
nh vn húa trong cỏc khu vc tỏi nh
c c nõng cp, xõy dng mi khỏ ng
b v kiờn c, ó to c hi cho nhõn dõn
nõng cao i sng, to iu kin thỳc y

phỏt trin kinh t - xó hi v vn húa cho
ngi dõn a phng. Hn na, quỏ trỡnh
u t xõy dng, vn hnh khai thỏc cỏc
cụng trỡnh thy in ó to nhiu vic lm
cho ngi lao ng, thỳc y phỏt trin
kinh t - xó hi.

nh hng n sinh k ca ngi dõn
h lu: Trong quỏ trỡnh vn hnh, c
bit l mựa cn, tng cng lng in
do ch yu chỳ ý n sn lng in,
nhiu h cha thy in tng cng vic
tớch nc d tr phỏt in, nờn lng
nc x xung h lu khụng ỏng k, ụi
khi ngng hon ton. T ú, gõy nh
hng bt li n vic cung cp nc cho
cỏc mc ớch s dng khỏc h du nh
cp nc sinh hot, ti tiờu, giao thụng,
thy sn,... nh hng n sinh k ca
ngi dõn vựng h lu.

Tuy nhiờn, bờn cnh nhng li ớch
khụng th ph nhn, thy in cng cú
nhiu bt li, nh hng xu ti xó hi.
Vic phỏt trin nhanh cỏc cụng trỡnh thy
in ln, va v nh mt mt mang li
hiu qu cao v kinh t cho t nc,
nhng mt khỏc cng khụng trỏnh khi
cú nhng nhng h ly xu trong quỏ trỡnh
phỏt trin gm:


Gõy ra hin tng l chng lờn l:
Nhiu trng hp, trong khi h lu ó
xut hin nh l song thng lu
m bo an ton cho cụng trỡnh h cha
phi x cp tp gõy nờn ngp lt h du
sõu hn v thi gian ngp kộo di hn bỡnh
thng nh hng ln n tớnh mng, ti
sn ngi dõn.

nh hng trc tip n ngi dõn
vựng xõy dng cụng trỡnh thu in: Cỏc
d ỏn thy in thng nm nhng vựng

Nh vy, ỏnh giỏ ỳng n li ớch
ca mt d ỏn thy in, tt c cỏc yu t
xó hi cn c phõn tớch y , k c
nhng thit hi hay li ớch. Cỏc vn xó

71


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

hi phi tr thnh ni dung quan trng ca
chin lc, k hoch phỏt trin thu in.
Vic thc hin lng ghộp cỏc vn xó hi
trong xõy dng thu in phi c thc

hin trờn c s xem xột, gii quyt cỏc vn
xó hi ng thi vi phỏt trin thu
in. S cõn nhc tớnh toỏn ny phi c
thc hin y v khoa hc, trờn c s
quyn li chung ca cng ng, quc gia.
2. ỏnh giỏ vic lng ghộp cỏc vn
xó hi trong phỏt trin thy in
2.1. Thc trng lng ghộp cỏc vn
xó hi trong quỏ trỡnh xõy dng chớnh
sỏch thu in
V c bn Nh nc ó thc hin
lng ghộp cỏc vn xó hi trong chớnh
sỏch phỏt trin thy in va m bo li
ớch kinh t va m bo an ton cho ngi
dõn. Vic lng ghộp cỏc vn xó hi
trong xõy dng chớnh sỏch thu in ó
c thc hin ngay t khi cú ý tng n
thm nh, ban hnh chớnh sỏch v c bit
quan tõm n bỏo cỏo tỏc ng xó hi ca
chớnh sỏch.
Vic lng ghộp cỏc vn xó hi trong
xõy dng chớnh sỏch c th hin t khi
thnh lp ban son tho. Trong Lut ban
hnh vn bn quy phm phỏp lut (iu
31) quy nh Thnh phn Ban son tho
Trng ban l ngi ng u c quan, t
chc ch trỡ son tho v cỏc thnh viờn
khỏc l i din lónh o c quan t chc
hu quan, cỏc chuyờn gia, nh khoa hc.
Xõy dng chớnh sỏch thu in ó thc

hin lng ghộp cỏc vn xó hi trong

72

vic thnh lp ban son tho. Tuy nhiờn,
B Lao ng-Thng binh v Xó hi cha
tham gia vo ban son tho chớnh sỏch
phỏt trin thu in do ớt liờn quan trc
tip n cỏc vn phỏt trin thu in
nhng c tham gia ly ý kin gúp ý cỏc
d tho chớnh sỏch. Vic ny cho thy,
cha nhn thc c vai trũ ca B Lao
ng-Thng binh v Xó hi l mt c
quan v an sinh xó hi trong vic son tho
vn bn phỏt trin thu in.
V xỏc nh cỏc vn xó hi trong
chớnh sỏch phỏt trin thu in:Trong
quỏ trỡnh phỏt trin thy in, cỏc nh
hoch nh chớnh sỏch, c bit l B cụng
thng cng ó nhn nh rng phỏt trin
thy in cú nhiu li ớch v c nhng nh
hng xu cho xó hi.
V ly ý kin gúp ý d tho chớnh
sỏch: Lng ghộp cỏc vn xó hi trong
xõy dng chớnh sỏch c th hin qua
vic ly ý kin nhiu c quan, t chc, cỏ
nhõn cú liờn quan v ó c Vit Nam
quy nh trong phỏp lut. B Cụng thng
thc hin son tho chớnh sỏch v phỏt
trin thu in ó ly ý kin cỏc bn d

tho thụng qua vic ly ý kin cỏc B,
ngnh, ó t chc hi tho ng ti cụng
khai trờn trang thụng tin in t ca Chớnh
ph, ca B Cụng Thng v nhiu bỏo
khỏc. Cỏc ý kin tp trung nhiu v vic
gii quyt cỏc vn xó hi nh an ton
thy in, x nc h lu, tỏc hi ca phỏt
trin núng thy in Tuy nhiờn, vic ly
ý kin cũn mang tớnh hỡnh thc, nhiu c
quan, t chc gúp ý chung chung cha phỏt


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

hin ra cỏc vn xó hi cn gii quyt.
V thm nh chớnh sỏch: Vic lng
ghộp cỏc vn xó hi trong xõy dng
chớnh sỏch thu in ó c thc hin vic
thm nh thụng qua vic xem xột ton vn
d tho chớnh sỏch v c bit quan tõm
n bỏo cỏo tỏc ng xó hi ca chớnh sỏch.
Tuy nhiờn, a s cỏc bỏo cỏo ỏnh giỏ tỏc
ng xó hi ca vn bn u lm s si,
cha cú cn c khoa hc c th, thng ch
a ra cỏc tỏc ng chung chung. Nguyờn
nhõn l do hn ch v nng lc ỏnh giỏ tỏc
ng ca Ban Son tho. Khụng cú i
din ca B Lao ng Thng binh v Xó

hi trong thnh phn Ban thm nh chớnh
sỏch phỏt trin thu in.
2.2. Gii quyt vn xó hi trong
chớnh sỏch phỏt trin thy in qua cỏc thi
k
Mc tiờu chớnh sỏch tỏi nh c do
thu in phự hp vi mc tiờu phỏt trin
kinh t bao trựm l to c cỏc iu kin
ng bo b nh hng trc tip do xõy
dng cỏc cụng trỡnh thu in c tỏi
nh c n nh ch v i sng, phỏt
trin sn xut, nõng cao thu nhp, cuc
sng vt cht, tinh thn ngy cng tt hn
ni c; gúp phn phỏt trin kinh t - xó
hi ca a phng. Trong quỏ trỡnh phỏt
trin thy in, cỏc nh hoch nh chớnh
sỏch ó xỏc nh cỏc vn xó hi v ó
cú chớnh sỏch gii quyt vn xó hi
trong phỏt trin thu in th hin bng
chớnh sỏch bi thng v t, ti sn, h
tr nh , n nh i sng (lng thc, y
t, giỏo dc), phỏt trin sn xut. Cỏc quy

nh v an sinh thng xuyờn c iu
chnh, b sung theo hng tng quyn li
cho cỏc i tng b nh hng.
Giai on trc nm 1993 (trc khi
an hnh Lut t ai)
Vic n bự, tỏi nh c cho ngi dõn
khi Nh nc thu hi t xõy dng cỏc

cụng trỡnh phc v li ớch quc gia (trong
ú cú xõy dng thu in) ch yu da
trờn quan nim t ai l ti sn quc gia,
nờn trong vic bi thng tỏi nh c ch
c coi l gii phúng mt bng cha chỳ
ý n vic bi thng thit hi, phc hi
sn xut v thu nhp cho ngi b nh
hng. Do vy, cỏc d ỏn thu in Thỏc
b (1968-1973), thu in Ho bỡnh (19791994) khụng b rng buc trỏch nhim tỏi
nh c. Ngi dõn c h tr vn
chuyn nh ca n ni mi, h tr
lng thc ban u khi cha n inh (6
thỏng n 1 nm) v tham gia cỏc hot
ng sn xut ni n. Dn n mt b
phn h tỏi nh c b nghốo úi. Nh
nc ó khc phc nhiu nm sau bng
cỏch tip tc u t vo cỏc im tỏi nh
c v h tr ngi dõn n nh cuc sng.
Giai on sau nm 1993 (t khi cú
Lut t ai)
Lut t ai ra i v cú hiu lc t
15/10/1993 cú quy nh v cỏc quyn v
ngha v ca ngi s dng t v quy
nh t cú giỏ lm c s cho vic tớnh
toỏn thc hin cụng tỏc bi thng cỏc t
chc, cỏ nhõn khi Nh nc thu hi t.
Lut t ai c thay i, b sung vo

73



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

cỏc nm 1998, 2001, 2003 v 2013 vi
vic ngy cng lm rừ quyn v s dng
t ai ca ngi s dng t ó lm c s
cho Chớnh ph ban hnh Ngh nh riờng
v vn bi thng, h tr, tỏi nh c
cho ngi dõn khi Nh nc thu hi t.

xõy dng thu in vi mc tiờu m bo
ngi dõn n ni cú cuc sng tt hn
ni c. Chớnh sỏch ngy cng quan tõm
ti ngi dõn tt hn.

- T nm 1994 n nm 1998: Thc
hin n bự thit hi khi Nh nc thu hi
t s dng vo vo mc ớch quc
phũng, an ninh, li ớch quc gia, li ớch
cụng cng. Tuy nhiờn, mi chỳ trng n
vic n bự thit hi khi thu hi t cha
cp y n vic tỏi nh c.

Trong thi gian qua, Nh nc v cỏc
doanh nghip ó u t xõy dng nhiu
cụng trỡnh thy in ln, cú úng gúp quan
trng vo vic phỏt trin kinh t-xó hi ca
cỏc a phng trong vựng tỏi nh c,

nõng cao i sng vt cht v tinh thn ca
ngi dõn, úng gúp khụng nh trong cụng
tỏc xúa úi gim nghốo, tng bc thay i
b mt nụng thụn vựng tỏi nh c.

- T nm 1998 n nm 2004: Ni
dung chớnh liờn quan n cụng tỏc bi
thng, h tr tỏi nh c gm: Quy nh
n bự thit hi v t, v ti sn gn lin
vi t (cõy trng, nh , m m, cụng
trỡnh vn ho, di tớch lch s; quy nh
v khu tỏi nh c (h tr di chuyn, lng
thc, y t giỏo dc, phỏt trin sn xut); t
chc tỏi nh c. Tuy nhiờn, mt s im
hn ch gm: n giỏ n bự i vi t
v cỏc loi ti sn thit hi ca ngi dõn
do UBND cỏc tỡnh thc hin n bự thp
hn giỏ th trng nhiu ln; chớnh sỏch h
tr ch yu ch tp trung vo n inh cuc
sng trong giai on u tỏi nh c cha
chỳ ý ti h tr sn xut v thu nhp cho
ngi dõn.
- T nm 2005 n nay:
Nhỡn chung, chớnh sỏch v bi thng,
h tr v tỏi nh c cỏc d ỏn thu li,
thu in ó gii quyt c bn cỏc vn
xó hi i vi ngi dõn phi di di do

74


2.3 Tỡnh hỡnh thc hin d ỏn di dõn
tỏi nh c do thu in Vit nam

Cỏc d ỏn thy in trin khai c bn
m bo chớnh sỏch bi thng, h tr v
tỏi nh c, n nh i sng nhõn dõn, gúp
phn quan trng phỏt trin kinh t - xó hi
ca a phng trong vựng tỏi nh c d
ỏn thy in, l bc to quan trng
tng bc thc hin xúa úi gim nghốo,
lm thay i b mt nụng thụn vựng tỏi
nh c.
Vic la chn a im xõy dng cỏc
khu, im tỏi nh c c bn phự hp vi
iu kin thc t ca a phng, cụng
trỡnh xõy dng c s h tng c u t
ng b, tt hn ni c; Kp thi xõy
dng v c th húa cỏc chớnh sỏch bi
thng, h tr tỏi nh c ca nh nc vo
iu kin c th ca a phng; thc hin
tt cụng tỏc thụng tin tuyờn truyn ti
ngi dõn; i sng ca ngi dõn ti cỏc
khu, im tỏi nh c tng bc n nh;


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 46/Quý I - 2016

đời sống văn hóa các dân tộc được duy trì;

việc tổ chức sản xuất và giải quyết công ăn
việc làm cho người tái định cư được quan
tâm; Hầu hết người dân khu tái định cư
được sử dụng nước sạch, điện lưới quốc
gia; công tác giáo dục, đào tạo được các cấp
chính quyền địa phương quan tâm, đầu tư.
Tuy nhiên, một bộ người dân vẫn bị
ảnh hưởng trực tiếp từ xây dựng các công
trình thuỷ điện. Khảo sát của Viện khoa
học Lao động tại xã Mường Chùm và
Mường Bú huyện Mường La về tác động
của việc xây dựng thuỷ điện Sơn la đến
kinh tế hộ cho thấy:
Một trong những tác động chính của
xây dựng thủy điện là làm thay đổi quỹ đất
của các hộ gia đình. Các hộ gia đình tái
định cư đa số có một thời gian làm nông
nghiệp ở nơi ở cũ có diện tích đất tương
đối lớn (chủ yếu là do khai hoang). Sau khi
chuyển sang địa bàn tái định cư, được bồi
thường đất với định mức quy định nhỏ hơn
nhiều so với diện tích đất nơi ở cũ. Các hộ
gia đình sở tại cũng chịu nhiều ảnh hưởng
do việc xây dựng thủy điện ở địa bàn tái
định cư. Việc nhường lại đất có các hộ tái
định cư làm cho quỹ đất của các hộ gia
đình sở tại giảm xuống. Ở một số địa bàn
như xã Mường Chùm, quỹ đất của các hộ
gia đình sở tại thậm chí còn ít hơn so với
hộ gia đình tái định cư.

Chất lượng của đất nông nghiệp địa
bàn tái định cư kém hơn nơi cũ cũng là
một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sản
xuất nông nghiệp của các hộ gia đình tái
định cư. Theo ý kiến của các hộ gia đình,

đất ở địa bàn tái định cư có chất lượng
thấp hơn so với đất nông nghiệp ở địa bàn
cũ do độ dốc lớn hơn, đất đồi so với đất
vùng ven lòng hồ. Chất lượng đất giảm
làm cho năng suất cây trồng giảm xuống
so với trước khi di chuyển sang địa bàn tái
định cư. Chất lượng đất làm cho năng suất
của những loại cây trồng truyền thống như
lúa, ngô giảm khoảng 20%. Hầu hết các hộ
gia đình phải chuyển các loại cây trồng
sang các cây khác để tận dụng được đặc
thù của đất nông nghiệp ở địa phương tái
định cư.
Sinh kế hộ gia đình tái định cư đều có
sự thay đổi trước và sau khi di chuyển
sang khu sinh sống mới. Trong khoảng
thời gian 1 đến 2 năm đầu, các hộ gia đình
đều gặp phải những khó khăn lớn trong
việc làm quen với điều kiện sản xuất mới.
Trồng trọt chịu nhiều tổn thất từ việc đất
nông nghiệp chất lượng thấp và quỹ đất
nông nghiệp giảm. Thay đổi về thu nhập là
yếu tố phản ánh chính xác nhất những tác
động của di dân tái định cư đến các hộ gia

đình trong xã. Thu nhập của người dân tái
định cư ảnh hưởng nhiều từ điều kiện đất,
chất lượng đất và cơ sở hạ tầng nơi đến.
Theo kết quả phỏng vấn, một số hộ tái
định cư xã Mường Chùm, thu nhập của các
hộ tái định cư hầu hết đều kém hơn so với
trước đây do việc giảm diện tích đất nông
nghiệp, chất lượng đất thấp. Ở Mường Bú,
các hộ gia đình tái định cư có khả năng
thích ứng tốt hơn trong việc đa dạng hóa
các loại cây trồng nên thu nhập tăng lên từ
trồng trọt. Đối với chăn nuôi, các hộ gia

75


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 46/Quý I - 2016

đình được sự hỗ trợ của chương trình
khuyến nông nhiều nên có mức thu nhập
cao hơn so với trước khi chuyển đến.

sách về đền bù, hỗ trợ chưa phù hợp với
điều kiện tự nhiên, địa hình và trình độ dân
trí của người dân miền núi.

Chính sách bồi thường đất đai và hoa
màu chậm và chưa thoả đáng gây bất bình

trong các hộ gia đình. Việc phân chia đất
đai giữa các hộ gia đình và dân sở tại
không công bằng làm nảy sinh mâu thuẫn.
Một số cơ sở hạ tầng (đường, hệ thống
nước sạch chưa kịp xây dựng gây khó
khăn đến khả năng hòa nhập vào cuộc
sống mới của các hộ gia đình tái định cư
trong thời gian 2 năm đầu và sau 10 năm,
hầu hết người dân mới có điện.

3. Kết luận và hàm ý chính sách

Chưa đề cập đến hỗ trợ lâu dài để bảo
đảm đời sống sinh hoạt và sản xuất thực sự
ổn định. Chính sách hỗ trợ để ổn định đời
sống của người dân, nhất là giải quyết việc
làm thường ngắn hạn chỉ 1 đến 2 năm,
chưa đủ để đảm bảo đời sống của người
dân trong giai đoạn chuyển tiếp; chính
sánh bồi thường hỗ trợ chưa được chuẩn bị
từ các nguồn lâu dài để hỗ trợ cho các hộ
dân sau tái định cư42.
Chính sách đền bù, tái định cư của
nước ta mới chỉ dừng ở việc đền bù sử
dụng đất và các tài sản bị thiệt hại trực
tiếp. Các thiệt hại gián tiếp và vô hình
khác, về thu nhập, về kinh tế như lợi thế từ
vị trí kinh doanh, đánh bắt cá, từ sản phẩm
rừng… chưa được tính đến43. Cơ chế chính


Uỷ ban Khoa học - Công nghệ của Quốc hội, Báo cáo
kết quả giám sát bước đầu tình hình thực hiện chính
sách, pháp luật về phát triển thủy điện, 28/5/2013
43
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Báo cáo
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách pháp luật về

Lồng ghép các vấn đề xã hội trong
phát triển thuỷ điện được thể hiện rõ nét
bằng các chính sách liên quan đến hỗ trợ,
bồi thường đối với người dân tái định cư.
Các chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện đã
bao quát được các vấn đề xã hội đối với
người dân phải di dời do xây dựng thuỷ
điện với trong đó mục tiêu trung tâm là
đảm bảo người dân đến nơi ở có cuộc sống
tốt hơn nơi ở cũ.
Tuy nhiên, chính sách bồi thường tái
định cư còn thiếu sự nhất quán về thời
điểm ban hành, thời điểm có hiệu lực và
các mức hỗ trợ dẫn đến tình trạng bất bình
đẳng. Hơn nữa, các mức hỗ trợ mới chỉ tập
trung vào đền bù các tài sản trực tiếp mà
không tính đến những nguồn thu nhập từ
sản xuất mất đi, cũng tổn thất về tinh thần
và các mối quan hệ xã hội, lợi thế từ vị trí
kinh doanh, đánh bắt cá, từ sản phẩm
rừng… Còn nhiều vấn đề xã hội trong quá
trình phát triển thuỷ điện chưa được giải

quyết: vấn đề xả lũ do trong quá trình vận
hành các công trình thuỷ điện; chưa có
chính sách xử lý đối với người sử dụng đất
không chính thức hoặc bất hợp pháp.

42

76

bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ
điện và đề xuất chính sách .


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

thc hin tt hn vic lng ghộp
cỏc vn xó hi trong phỏt trin thu
in, chỳng tụi cú mt s khuyn ngh sau:
Chớnh sỏch xó hi trong phỏt trin thu
in cn c xõy dng v thc hin trờn
c s cựng tham gia trc tip ca ngi
dõn di di v ngi dõn s ti theo nguyờn
tc dõn bit, dõn bn, dõn lm, dõn kim
tra v dõn c hng. C ch chớnh sỏch
phi da trờn c s to iu kin thụng
thoỏng cho quỏ trỡnh thc hin, to nờn s
ng thun cao gia ngi dõn di di v
ngi dõn s ti.

Cỏc vn xó hi cn c xem xột
trong cỏc chớnh sỏch phỏt trin thu in
gm: (1) Sinh k: Vic lm, thu nhp, tip
cn th trng, tip cn vn; (2)Ti sn:
t ai, nh ; (3) Sc kho; (4) Mụi
trng sng: ; (5) Tip cn dch v xó hi
c bn: Y t giỏo dc, nc sinh hot; (6)
gn kt cng ng; (7) Ting núi ngi
dõn, chớnh quyn, on th.
Lp v phờ duyt k hoch tỏi nh c
do thu in cn chỳ trng tớnh thớch ng
v t sn xut (cht lng t v din tớch
t), ngun nc cho sn xut v sinh
hot.
Cn cú quy nh hỡnh thnh qu phc
hi thu nhp sau tỏi nh c h tr lõu
di hn cho ngi dõn trờn c s trớch li
nhun, hoc thu ti nguyờn sau khi a
cụng trỡnh vo hot ng. Khuyn khớch
tỏi nh c xen ghộp v t nguyn phự hp
vi c im vn húa ca cỏc dõn tc.

Tng cng cụng tỏc kim tra, giỏm sỏt,
bỏo cỏo v x lý kp thi gia cỏc cp. Coi
trng cỏc nguyờn tc cụng khai, dõn ch,
minh bch, chớnh xỏc, cụng bng v kp
thi trong n bự, h tr cho cỏc h dõn.
Ti liu tham kho
1.
B Nụng nghip v phỏt trin nụng

thụn, Bỏo cỏo ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin
chớnh sỏch phỏp lut v bi thng, h tr, tỏi
nh c cỏc d ỏn thu li, thu in v xut
chớnh sỏch, 2014
2.
ng Nguyờn Anh, Chớnh sỏch di dõn
tỏi nh c cỏc cụng trỡnh thu in vit nam
t gúc nghiờn cu xó hi, Tp chớ Dõn s
Vit, s 6 (75).
3.
Lut s 17/2008/QH12 ca Quc hi
v Lut Ban hnh vn bn quy phm phỏp lut
4.
Ngh nh S 197/2004/N-CPca
Chớnh ph v bi thng, h tr v tỏi nh c
khi Nh nc thu hi t
5.
Ngh nh s 69/2009/N
ngy
13/8/2009 ca Chớnh ph v Quy nh b sung
v quy hoch s dng t, giỏ t, thu hi t,
bi thng, h tr v tỏi nh c.
6.
Ngh nh s 47/2014/N-CP ngy
15/5/2014 v bi thng, h tr v tỏi nh c
khi Nh nc thu hi t (thay th Ngh nh s
197/2004/N-CP) cú hiu lc t thỏng 6/2014.
7.
Quyt nh s 34/2010/Q-TTg ngy
8/4/2010 ca Th tng Chớnh ph quy nh

bi thng cỏc d ỏn thy li, thy in
8.
Quyt nh s 801/Q-TTG ca Th
tng Chớnh ph Phờ duyt Quy hoch tng
th di dõn, tỏi nh c d ỏn thy in Sn La
9.
Quyt nh s 64/2014/Q-TTg ngy
18/11/2014 v chớnh sỏch c thự v di dõn, tỏi
nh c cỏc d ỏn thu li, thu in cú hiu
lc t ngy 15/1/2015.
10.
U ban Khoa hc - Cụng ngh ca
Quc hi, Bỏo cỏo kt qu giỏm sỏt bc u
tỡnh hỡnh thc hin chớnh sỏch, phỏp lut v
phỏt trin thy in, 28/5/2013

77



×