Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giao an (ke hoach bài học) chủ đề môn sinh học 8 theo cv 3280, chủ đề hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.1 KB, 17 trang )

GIÁO ÁN STEM MÔN SINH HỌC 8
CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP - VỆ SINH HÔ HẤP
THIẾT KẾ DỤNG CỤ HÔ HẤP NHÂN TẠO
I. TÊN CHỦ ĐỀ:
Hô hấp – Vệ sinh hô hấp
Thiết kế dụng cụ hô hấp nhân tạo
II. Xác định nội dung chủ đề
Chủ đề: Hô hấp – bệnh ung thư phổi
SGK cũ
Nội dung 1: Khái niệm hô hấp, các cơ quan hô hấp
Bài 20
Nội dung 2: Hoạt động hô hấp; giao nhiệm vụ và hướng Bài 21
dẫn nghiên cứu.
Nội dung 3: Vệ sinh hô hấp và nghiên cứu về bệnh ung thư Bài 22
phổi, covid 19,……..
Nội dung 4: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, hô hấp Bài 23
nhân tạo.
III. Mục tiêu chủ đề
1. Về mục tiêu:
- Biết được khái niệm hô hấp, nhận biết các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ
quan trong hệ hô hấp.
- Hiểu được cấu tạo của các cơ quan trong hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản, phế
quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.
- Giải thích được sự phối hợp giữa cơ hoành và cơ liên sườn trong cử động hô hấp.
Giải thích ý nghĩa của sự thở đối với tế bào của cơ thể từ đó có biện pháp rèn luyện
cơ thể để có được dung tích sống lý tưởng.
- Nhận biết được các các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào, các phương pháp hô hấp
nhân tạo, các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
- Học sinh hiểu được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào từ đó phân tích sự khác
nhau giữa hai cơ chế tao đổi khí này.
- Học sinh hiểu được ưu điểm của phương pháp hà hơi thổi ngạt hơn so với


phương pháp ấn lồng ngực từ đó trong đời sống người ta thường vận dụng phương
pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp với xoa bóp tim để tiến hành sơ cứu cho người bị
đuối nước, ngạt khí hoặc bị điện giật.
- Tiến hành hô hấp nhân tạo.
- Xử lý các tình hướng liên quan làm gián đoạn hô hấp diễn ra trong thực tế cuộc
sống.
- Nhận biết các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh.
- Giải thích được tại sao khi hít thật sâu, giẩm nhịp thở lại tăng dung tích sống.
- Giải thích tác hại của khói thuốc lá dẫn đến bệnh ung thư phổi.
- Biết được khái niệm hô hấp, nhận biết các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ
quan trong hệ hô hấp.


- Hiểu được cấu tạo của các cơ quan trong hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản, phế
quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.
- Giải thích được sự phối hợp giữa cơ hoành và cơ liên sườn trong cử động hô hấp.
- Giải thích ý nghĩa của sự thở đối với tế bào của cơ thể từ đó có biện pháp rèn
luyện cơ thể để có được dung tích sống lý tưởng.
- Nhận biết được các các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào, các phương pháp hô hấp
nhân tạo, các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
- Học sinh hiểu được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào từ đó phân tích sự khác
nhau giữa hai cơ chế tao đổi khí này.
- Học sinh hiểu được ưu điểm của phương pháp hà hơi thổi ngạt hơn so với
phương pháp ấn lồng ngực từ đó trong đời sống người ta thường vận dụng phương
pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp với xoa bóp tim để tiến hành sơ cứu cho người bị
đuối nước, ngạt khí hoặc bị điện giật.
- Nhận biết các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh.
- Giải thích được tại sao khi hít thật sâu, giẩm nhịp thở lại tăng dung tích sống.

- Giải thích tác hại của khói thuốc lá dẫn đến bệnh ung thư phổi.
2. Về kĩ năng: Hình thành, rèn luyện được kỹ năng:
- Quan sát, phân tích tổng hợp, tính toán.
- Thí nghiệm: Thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập số liệu và kết quả thí
nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
3. Về thái độ:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
- Yêu gia đình, quê hương, đất nước.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục
tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để
có phản ứng tích cực để trả lời: Trong tình hình thực tế An Lão có nhiều nhà máy
sản xuất gạch, công ty dày da, nhà máy sản xuất kính có nhiều khói, bụi, khí thải
gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến hô hấp.Vậy làm thế nào để hạn chế được
những hiện tượng đó? Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư
liệu, trong SGK, Internet. HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp
hay không?
- NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất
được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy.
- NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản
thân. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe
và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
- NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn
ngữ cơ thể.


- NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm.
- NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT).

- NL sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng các ngôn ngữ sinh học.
- NL tính toán: Thành thạo các phép tính cơ bản.
- NL: Quan sát: tranh ảnh, mô hình, video, vận động hô hấp của bản thân để mô tả
được cấu tạo các cơ quan hô hấp, hoạt động hô hấp, một số bệnh đường hô hấp.
- NL: Tiên đoán: Khi các cơ quan hô hấp không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì
cho sức khỏe con người; Khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cơ quan hô hấp
có sự thay đổi như thế nào? Tuyên truyền tốt về vấn đề BVMT sẽ làm giảm số
người mắc bệnh về hô hấp.
- NL: Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: bản vẽ thiết kế, ảnh chụp…) về hoạt
động hô hấp, các bệnh hô hấp.
- NL: Đưa ra các tiên đoán, nhận định: Tuyên truyền tốt sẽ làm giảm số người mắc
bệnh ở địa phương.
- NL: Hình thành giả thuyết khoa học: Bảo vệ môi trường, không hút thuốc lá là
giải pháp hữu hiệu nhất để phòng tránh hô hấp.
- NL: Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu
thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1: HÔ HẤP, CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP VÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15 phút)
- HS tự tổ chức một trò chơi mang tên “Tìm người người khỏe nhất”
- Hình thức chơi là thi chống đẩy. Bạn nào chống đấy nhiều hơn bạn ấy sẽ thắng.
- Sau khi thi HS sẽ nêu cảm nghĩ:
+ HS1: Tớ cảm thấy mỏi tay?
+ HS2: Tại sao bạn thấy mỏi tay?
+ HS1: HS giải thích đó là do cơ bị mỏi do lượng O 2 cung cấp cho cơ thiếu =>
Năng lượng cung cấp ít => Sản phẩm tạo ra là axit lăctic tích tụ đầu độc cơ → mỏi
cơ.
+ HS2: Vậy oxi được đưa vào trong cơ thể bằng cách nào?
+ HS1: Cái này tớ không biết. Nếu bạn biết thì giải thích đi.
+ HS2: Tớ cũng không biết. Vậy chúng ta cùng nhờ cô giải thích nhé.

* GV: Để giải quyết được vấn đề hai bạn vừa mới đặt ra cô và các em cùng đi tìm
hiểu bài 20: Hô hấp và cơ quan hô hấp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hô hấp và các cơ quan hô hấp (30 phút)
(Phát triển nhóm năng lực: tư duy, tự nghiên cứu kiến thức, giải quyết vấn đề, hợp
tác, giao tiếp, sáng tạo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV nói đến hô hấp thì các em muốn 1/ Hô hấp và các cơ quan hô hấp.
tìm hiểu những vấn đề gì?
- Hô hấp là quá trình không ngừng
HS đưa ra các câu hỏi:
cung cấp 02 cho các tế bào của cơ thể


1, Hô hấp là gì?
2, Quá trình hô hấp?
3, Sự thở có ý nghĩa gì?
4, Cơ quan hô hấp và chức năng?
5, Nếu không hô hấp cơ thể sẽ thế nào?
6, Vệ sinh hệ hô hấp?
7, Tác nhân gây hại?
8, Hãy giải thích tại sao ta ngừng thở
không được lâu?
………………………..
GV ghi vắn tắt câu hỏi của HS lên góc
bảng.
GV để trả lời được các câu hỏi của các
em vừa nêu. Cô chia lớp làm 4 nhóm
hoàn thành vào bảng phụ trong thời

gian 3 phút. Nhóm 1, 2 tìm hiểu câu
hỏi 1 ,2 ,3.
Nhóm 3, 4 tìm hiểu câu hỏi 4,5
- HS lấy bảng phụ, quan sát trên màn
hình và tiến hành thảo luận nhóm.
GV Trước khi tìm hiểu (cho thời gian 2
phút) các em hãy hướng mắt lên máy
chiếu chú ý những hình ảnh: Sơ đồ
chuyển hóa các chất trong tế bào và
đoạn phim về các giai đoạn của hô hấp,
cấu tạo cơ quan hô hấp
- Hết thời gian thảo luận. Nhóm 1, 3
treo bài làm của nhóm mình và trình
bày.
Nhóm 2, 4 theo dõi và bổ sung. Đổi bài
chấm chéo.
- Sau khi nhóm 1, 3 trình bày HS các
nhóm còn lại tự kiểm tra xong. GV sẽ
thống nhất ý kiến và bổ sung phần
thiếu.
Chốt kiến thức
Trả lời câu 8. Nếu ta ngừng thở thì
không khí trong phổi ngừng lưu thông
làm cho nồng độ 02 trong phổi thấp tới
mức không đủ khuếch tán vào máu.
- GV: Nếu ta thở bằng miệng thì không

và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi
cơ thể
- Quá trình hô hấp gồm:

+ Sự thở
+Trao đổi khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở tế bào
- Hệ hô hấp gồm :
+ Đường dẫn khí: Mũi → họng →
thanh quản → khí quản → phế quản
+ Hai lá phổi: (Lá phổi phải có 3 thuỳ,
lá phổi trái có 2 thuỳ)
2/ Chức năng các cơ quan hô hấp
- Đường dẫn khí :Dẫn khí vào và ra,
ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí đi
vào và bảo vệ phổi
- Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ
thể và môi trường


khí từ môi trường ngoài đi vào phổi có
được lọc sạch hay không?
Liên hệ thực tế và giáo dục HS nên thở
bằng mũi không nên thở bằng miệng.
Đi ngoài đường dùng khẩu trang để
tránh bụi.
TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Hoạt động 1(20’):
Thông khí ở phổi
- Mục tiêu: Trình bày được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra.
Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương, thần kinh.
- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG

- GV: GThiệu tranh 21.1 SGK, nêu câu
hỏi:
? Vì sao các xương sườn được nâng lên thì
thể tích lông ngực lại tăng và ngược lại.
? Thực chất sự thông ở phổi là gì.
- HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm các
câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời:
+ Xương sườn nâng lên, co ưliên sườn và
cơ hoành co, lồng ngực kéo lên rộng và
nhô ra.
+ Là sự hít vào thở ra.
- GV: Dùng hình ảnh chiếc đèn xếp& giới
thiệu H.21.2 SGK, hỏi tiếp:
? Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt
động để tăng, giảm thể tích lồng ngực.
- HS nghiên cứu H.21.2SGK và thông tin
+ mục: ‘ em có biết” hoàn thành câu trả - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô
lời:
hấp (hít vào, thở ra).
+ Cơ liên sườn ngoài ( x.ức, x. sườn, cột + Khi các cơ thở co → thể tích lồng
sống) chuyển động 2 hướng: lên trên và ra ngực tăng → không khí vào phổi: sự
2 bên làm mở lồng ngực 2bên.
hít vào.
+ Cơ hoành co làm lồng ngực mở phía + Khi các cơ thở giãn → thể tích lồng
dưới, ép khoang bụng.
ngực giảm → tống khí ra ngoài: sự
+ cơ liên sườn ngoài và cơ liên hoành dãn thở ra.
ra làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.
- Dung tích sống phụ thuộc vào: tầm
? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự

thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào luyện tập.
yếu tố nào?
- HS: Các yếu tố: Tầm vóc; Giới tính;


Tình trạng sức khỏe, bệnh tật; Sự luyện
tập.
- HS rút KL..
? Vì sao ta nên hít thở sâu.
Hoạt động 2(25’):
Trao đổi khí ở phổi và TB:
- Mục tiêu: Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và TB. Đó là sự khuếch tán
của các chất khí ôxy, cacbô níc.
- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV: Nêu vấn đề:
? Sự trao đổi khí ở phổi và TB thực hiện
theo cơ chế nào.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi
nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất
trả lời:
+ O2 từ máu
TB.
+ CO2 từ TB
máu
+ O2 từ phổi
máu.
+ CO2 từ máu
phổi.

Thực hiện theo cơ chế khuếch tán CO2, O2
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp
? Nhận xét thành phần khí CO2, O2 hít vào,
thở ra.
-HS: Có sự chênh lệch nồng độ các khí
CO2, O2
? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các
chất khí?
- HS nhận xét vè thành phần không khí ở
bảng 21 và mô tả sự khuếch tán của ôxy
và CO2, trao đổi nhóm.
* Sự khác nhau:
+ Tỉ lệ %O2 thở ra < O2 khuếch tán từ phế
nang vào máu mao mạch.
+ CO2 thở ra > CO2 đã khuếch tán từ máu
mô mạch vào phế nang.
+ Hơi nước bảo hòa thở ra do được làm
ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy
+ N2 không khác nhau nên không nghĩa
sinh học.
? Gthích sự khác nhau ở mỗi thành phần


của khí hít vào, thở ra.
-HS: Nêu được
+ TĐK ở phổi: Nồng độ O2 không khí .
máu nên O2 khuếch tán từ máu vào phế
nang không khí.
+ TĐK ở TB: O2 máu > TB nên O2 khuếch

tán từ máu vào TB.
+ CO2 TB > máu nên CO2 khuếch tán từ
TB vào máu.
+ Sự tiêu tốn O2 ở TB đã thúc đẩy sự TĐK
ở phổi. Vậy sự TĐK ở phổi tạo ĐK cho sự
TĐK ở TB.
- GV: Giới thiệu
+ Sự TĐK ở phổi thực chất là sự Trao đổi
giữa mô mạch và phế nang với phế nang:
nồng độ ôxy trong mao mạch thấp, CO2 và
ngược lại.
+ Sự TĐK ở TB là sự trao đổi ở TB với
mao mạch mà ở TB ôxy nhiều nên nồng
độ ôxy bao giờ cũng thấp còn CO2 cao.
Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các TB
giàu ôxy nên có sự chệnh lệch nồng độ
các chất dẫn đến khuếch tán.
? Giữa sự TĐK ở TB và phổi, theo em ở
đâu quan trọng hơn? Vì sao?
1/Theo nghiên cứu của các nhà khoa học:
Nhịp thở phụ thuộc vào tuổi, giới tính,
điều kiện lao động, trình độ luyện tập.
Người bình thường, nhịp thở từ 16 - 20
lần/ phút, một ngày khoảng 23 - 36 nghìn
lần.. Nhịp hô hấp ở trẻ em cao hơn người
lớn. Phụ nữ nhịp hô hấp thường nhanh
hơn nam giới. Khi lao động nặng, nhịp thở
tăng 35 - 40 lần/phút. Ở các vận động viên
đẳng cấp cao, nhịp thở chỉ khoảng 12 - 15
lần/phút.

Dựa vào thông tin trên em hãy cho biết:
a.Vì sao vận động viên thể thao lại có nhịp
thở thấp hơn người bình thường?
b.Làm thế nào để nhịp thở giảm đi nhưng
dung tích sống lại tăng lên?
c.Khi dung tích sống tăng lên thì có lợi ntn

1. Sự TĐK ở phổi:
+ O2: khuếch tán từ phế nang vào
máu.
+ CO2: khuếch tán từ máu vào phế
nang ra ngoài.
2. Sự TĐK ở TB:
+ O2 : khuếch tán từ máu vào TB.
+ CO2: khuếch tán từ TB vào máu.


đối với sức khỏe?
2/Neil Armstrong (5 tháng
8 năm 1930 – 25 tháng 8 năm 2012) là
một phi hành gia người Mỹ, người đầu
tiên đặt chân lên Mặt Trăng ngày 20 tháng
7 năm 1969, trong chuyến du hành trên
tàu Apollo 11 cùng Buzz
Aldrin & Michael Collins.
Chuyến bay đầu tiên của ông là trên
tàu Gemini 8 năm 1966, mà ông là phi
công, trở thành công dân Mỹ đầu tiên bay
vào không gian. Trong nhiệm vụ này, ông
đã thực hiện chuyến bay đầu tiên vào vũ

trụ có người lái cùng với phi công David
Scott. Chuyến bay thứ hai và cuối cùng
Armstrong đã làm nhiệm vụ chỉ huy của
phi vụ Apollo 11 hạ cánh xuống Mặt
Trăng ngày 20 tháng bảy năm 1969. Thời
khắc lịch sử, Armstrong và Buzz Aldrin
đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng và dành 2,5
giờ khám phá trong khi Michael Collins ở
lại trên quỹ đạo trong Module Command.
a/ Trong điều kiện bầu khí quyển ở bề mặt
trăng, thành phần khí oxi như thế nào?
b/ Vậy nhờ đâu nhà du hành vũ trụ Neil
Armstrong có thể hoạt động bình thường
trong điều kiện môi trường như ở Mặt
Trăng?
Gv giao Nhiệm vụ cho các nhóm (từ 3-4
nhóm). Mỗi tổ thiết kế một bộ dụng cụ
hô hấp nhân tạo đơn giản
*Hướng dẫn báo cáo sản phẩm:
1. Bản vẽ có chú thích.
2. Vật liệu đã sử dụng để thiết kế.
3. Vật liệu đó mô tả thay cho cơ quan
nào.
4. Áp dụng những kiến thức của những
môn học nào.
5. Nguyên tắc hoạt động.
TIẾT 3: VỆ SINH HÔ HẤP
Hoạt động 1(25’):



Xây dựng b/pháp bảo vệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại
- Mục tiêu: HS chỉ được các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và nêu các b/pháp
tránh tác nhân gây hại
- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
GV Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 22: Các
tác nhân gây hại cho hệ hô hấp trong thời 1. Các tác nhân gây hại đường
gian 3 phút.
hô hấp:
GV cho HS tham gia trò chơi mở các ô số + Là bụi, các chất độc, vi sinh
để tham vấn chia sẻ các biện pháp bảo vệ hệ vật .. gây nên các bệnh Lao phổi,,
hô hấp khỏi các tác nhân gây hại và cần làm viêm phổi, ngộ độc, ung thư phổi.
gì để có hệ hô hấp khỏe mạnh.Các câu hỏi :
- Ô số 1:
Phát tờ phiếu thông tin 2 bạn 1 nhóm
nghiên cứu.
Theo bác sỹ Trần Văn Quý (Bác sỹ BV
A):
Các bệnh hô hấp thường gặp bao gồm:
viêm phế quản cấp, viêm phổi do các
2. Biện pháp b/vệ hô hấp:
loại vi khuẩn, virus; hen phế quản, bệnh
+ Xây dựng môi trường trong
phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phổi,
sạch.
tràn dịch màng phổi, lao phổi. Các bệnh
+ Không hút thuốc lá.
này chiếm khoảng 80% số các bệnh lý
+ Đeo khẩu trang khi lao động ở

hô hấp, bên cạnh đó, còn nhiều bệnh hô
nơi có nhiều bụi.
hấp khác, tuy nhiên chỉ chiếm tỷ lệ ít
hơn, như: giãn phế quản, viêm phổi kẽ,
bụi phổi, các biểu hiện phổi trong các
bệnh hệ thống, nội tiết, cơ xương khớp,
thận…
Do tình trạng ô nhiễm môi trường ngày
càng gia tăng, do vậy, bệnh hô hấp ngày
càng phổ biến. Theo Tổ chức Y tế Thế
giới (WHO) (1990) bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính là nguyên nhân gây tử
vong xếp hàng thứ 5 với 2,2 triệu người
chết. Tính đến năm 1997 có khoảng
300 triệu người mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính và là nguyên nhân tử
vong xếp hàng thứ 4. Theo dự đoán của
WHO số người mắc bệnh sẽ tăng 3-4
lần trong thập kỷ này, gây ra 2,9 triệu
người chết mỗi năm và đến năm 2020


bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sẽ là
nguyên nhân gây chết đứng hàng thứ 3.
Ở nước ta, theo các nghiên cứu về bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính gần đây cho
thấy, tỷ lệ mắc bệnh thay đổi theo từng
vùng, nhìn chung vào khoảng 2 - 5,7%.
Những thống kê về tỷ lệ bệnh nhân điều
trị tại bệnh viện cho thấy, cứ 4 bệnh

nhân nhập viện tại các khoa bệnh phổi
thì có 1 bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính.
Tránh tiếp xúc các yếu tố nguy cơ được
xem là ưu tiên trong điều trị với nhiều
bệnh hô hấp, đặc biệt các bệnh như hen
phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính. Các yếu tố nguy cơ cần tránh bao
gồm: khói thuốc lá, thuốc lào, khói bếp
(đặc biệt là khói bếp than), bụi, tránh
các mùi hắc, các thức ăn đã từng gây dị
ứng... không nuôi chó, mèo, chim và
các súc vật khác, môi trường trong nhà
cần luôn được giữ khô, sạch và thoáng.
Qua nghiên cứu đoạn thông tin trên,
em hãy cho biết:
a. Một số bệnh liên quan đến hô hấp và
có biết tác nhân gây ra những bệnh
đó?
b. Nêu các biện phápđể hạn chế các
bệnh về hô hấp?
- Ô số 2:
Ngày 14-2-2014, do trời quá lạnh, một
gia đình (ở Thanh Hóa) đã đốt than hoa
để sưởi ấm khiến 3 người bị chết, 2
người bị hôn mê trong tình trạng nguy
kịch vì bị ngạt khí.
( Theo Vn Exerpres, 14.02.2014)
a. Em hãy cho biết nguyên nhân nào đã
dẫn tới sự việc đáng tiếc trên?

b. Em sẽ tư vấn cho người thân một số
cách sưởi ấm an toàn bằng than hoa.
- Ô số 3:


Theo thống kê của CĐ mỏ than Đèo
Nai về kết quả khám sức khỏe cho công
nhân hàng năm có 35% công nhân
thuộc các phân xưởng sàng tuyển của
các mỏ than đều bị bệnh bụi phổi.
a. Em hãy cho biết nguyên nhân chủ
yếu khiến các công nhân này bị bệnh
bụi phổi?
b. Những công nhân bị bệnh bụi phổi
thường có những biểu hiện gì về hoạt
động hô hấp, sức khỏe
c. Em hãy đề xuất một số biện pháp
giúp những công nhân này bảo vệ được
hệ hô hấp góp phần bảo vệ sức khỏe.
- Ô số 4:
Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô
hấp đã có những cấu trúc và cơ chế
chống bụi và bảo vệ phổi mà khi lao
động, vệ sinh hay đi đường vẫn cần đeo
khẩu trang chống bụi?
- Ô số 5:
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày ngày càng
xuân.
Em hãy cho biết “Tết trồng cây” có ý

nghĩa ra sao và vì sao mọi người lại
nhiệt tình tham gia hoạt động đó.
- Ô số 6:
Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với
hệ hô hấp?
- HS trả lời ô số 1: Nêu lại các thông tin
trong đoạn trích dẫn.
- HS trả lời ô số 2:
a.Trời lạnh các nạn nhân đốt than và để
trong nhà rồi đóng kín cửa để sưởi ấm, các
sản phẩm cháy của than như khí CO, CO2
cơ thể hút phải nồng độ các khí này trong
máu cao lên đã làm tắc nghẽn mạch máu và
dẫn đến nạn nhân đã tử vong.
b. Đốt than trong nhà nhưng làm ống khói
để khí sinh ra sẽ thoát ra ngoài môi trường.


- HS trả lời ô số 3:
+ Do làm việc trong môi trường có nhiều
bụi than nên đã hít phải bụi than vào phổi.
+ Phổi đen vì có nhiều bụi dính vào.
+ Công nhân cần đeo khẩu trang, nơi làm
việc thoáng khí để các bụi có thể bay ra
ngoài, trồng nhiều cây xanh xung quanh
xưởng làm việc.
- HS trả lời ô số 4:
Vì môi trường bị ô nhiễm nồng độ bụi trong
không khí cao các cơ chế lọc khí.làm việc
với hiệu quả cao nhưng vẫn không lọc được

hết bụi vì vậy cần đeo khẩu trang để ngăn
bụi.
- HS trả lời ô số 5: Thực vật có vai trò vô
cùng quan trọng để điều hòa khí hậu, cân
bằng hàm lượng khí ôxi và khí cacbonic
làm giảm ô nhiễm môi trường vì vậy cần
tích cực tham gia trồng nhiều cây xanh.
- HS trả lời ô số 6:
Trong khói thuốc lá có chất nicotin khi vào
đường hô hấp sẽ làm tê liệt các lông rung
khí quản, làm giảm hiệu quả trao đổi khí và
gây ung thư phổi.
? Em hãy cho biết thực trạng bệnh ung thư
phổi ở trên thế giói và ở Việt Nam?
? Trong các loại bệnh ung thư thì loại bệnh
ung thư nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
- GV liên hệ với thực tế về hiện trạng covid
19.
- HS: Dựa vào tác hại B22 trả lời
? Hãy đề ra các b/pháp bảo vệ hô hấp tránh
tác nhân gây hại?
- HS: nêu được + Trồng cây xanh.
+ không hút thuốc lá.
+ Đeo khẩu trang chống bụi
? Tại sao phải trồng cây xanh? Chúng có lợi
gì cho hệ hô hấp.
- HS: Thải oxi, hút Cacsbonic, ngăn bụi,
điều hòa khí hậu.
? Tại sao cấm hút thuốc lá.
- HS: Vì trong khói thuốc lá có nhiều chất



độc hại như CO, Nicotin,… có thể gây ung
thư phổi.
? Em đã làm gì để tham gia b/vệ môi trường
trong sạch ở lớp, ở trường?
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi
nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả
lời: Không vứt rác, xé giấy, không khạc nhổ
bừa bãi, tuyên truyền cho các bệnh khác
cùng tham gia
- Gv yêu cầu HS hoàn thành PHT
Biện pháp
Trồng cây xanh 2 bên đường, công sở,
trường học, bệnh viện, nơi ở.
Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh nơi
có bụi.
- Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc có đủ
nắng, gió , tránh ẩm thấp.
- Thường xuyên dọn vệ sinh.
- Không khạc nhổ bừa bãi.
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra
khí độc hại.
- Không hút thuốc lá và vận động mọi
người không hút thuốc lá.

Tác dụng
Điều hòa thành phần không khí (O2,
CO2) lợi cho hô hấp.
Hạn chế ô nhiểm từ bụi

Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi
sinh vật gây
bệnh
Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất
độc ( NO2, SO2 CO2, Nicôtin).

Hoạt động 2(20’):
Xây dựng các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe
- Mục tiêu: HS chỉ ra được lợi ích của việc tập luyện hít thở sâu từ nhỏ. Xây dựng
cho mình phương pháp tậo luyện có hiệu quả.
- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV: Yêu cầu học sinh dựa vào thông
tin SGk, thảo luận nhóm bàn trả lời câu
hỏi.
? Vì sao khi LT TDTT đúng cách thì có
được dungtích sống lí tưởng? Giải thích
vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở
trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô
hấp?
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thực tế
rèn luyện của bản thân, trao đổi nhóm
các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả


lời:
+ Tập thường xuyên sẽ tăng thể tích
lồng ngực.
+ Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra

ngoài.
- GV: Bổ sung: Dung tích sống phụ
thuộc vào dung tích phổi và dung tích
cặn.
Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích
lồng ngực.
Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự
phát triển của khung xương sườn
Ở độ tuổi phát triển tập luyện thì khung
xương sườn mở rộng, sau tuổi đó thì
không phát triển được.
=> Khi hít thở sâu và giảm nhịp thở
trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp.
? Hãy đề ra b/pháp để có hệ hô hấp
khỏe mạnh?
- HS:
+ Luyện tập thể dục phối hợp thử sâu và
giảm nhịp htở thường xuyên từ bé.
+ Hệ tuần hoàn
+ Cần LTập TDTT phối hợp tập thở sâu
và nhịp htở thường xuyên bé, sẽ có hệ
hô hấp khỏe mạnh.
+ Thể trạng cơ thể
- Gv đưa câu hỏi mở rộng, vận dụng:
Bạn Hải bị bạn bè xấu lôi kéo, rủ rê.
Sau một thời gian, bạn thường xuyên
hút thuốc lá. Bố mẹ bạn rất buồn, góp ý
nhiều mà bạn không bỏ thuốc lá. Bố mẹ
Hải tìm đến bạn bè của Hải để nhờ giúp
đỡ. Nếu em là người mà bố mẹ Hải tin

tưởng nhờ khuyên Hải, em sẽ làm gì để
khuyên bạn bỏ được thuốc lá ?
- Gv: Kiểm tra tiến trình làm mô hình
và làm thiết kế thí nghiệm của các
nhóm. Đưa ra các sự trợ giúp nếu học
sinh cần.

+ Cần LTập TDTT phối hợp tập thở
sâu và nhịp htở thường xuyên bé, sẽ
có hệ hô hấp khỏe mạnh.
+ Luyện tập TDTT phải vừa sức và
luyện tập từ từ.


TIẾT 4: HÔ HẤP NHÂN TẠO
BÁO CÁO THIẾT KẾ DỤNG CỤ HÔ HẤP NHÂN TẠO ĐƠN GIẢN
Hoạt động 1: Đề xuất các giải pháp thực hiện – Chọn giải pháp tốt nhất (10’)
a) Mục đích:
- Yêu cầu nhóm học sinh tìm các giải pháp có thể để thiết kế phương án thí
nghiệm mô tả hiện tượng phù hợp với lí thuyết nhóm vừa tìm hiểu
- Định hướng để học sinh sau khi chọn giải pháp:
+ Xác định vật liệu, dụng cụ thiết bị cần thiết
+ Xác định quy trình lắp ghép dụng cụ.
+ Xây dựng, chỉnh sửa, hoàn thiện trong nhóm.
- Phân tích các giải pháp đã đề xuất tìm ra các giải pháp tối ưu nhất thỏa mãn các
tiêu chí mục đích đặt ra từ ban đầu.
b) Nội dung hoạt động
- Mô tả các cách khả thi mà nhóm thảo luận đã đưa ra

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

- GV: Tiết trước cô đã giao nhiệm vụ
cho nhóm chúng em thiết kế bộ dụng cụ
hô hấp nhân tạo đơn giản, hôm nay
chúng em đã sử dụng chính bộ dụng cụ
ấy để giúp bạn.
HS các nhóm trình bày báo cáo kết quả
đã được giao nhiệm vụ về nhà.
1.Bộ dụng cụ hô hấp nhân tạo.
Các HS chia sẻ những vấn đề có liên
quan đến sản phẩm dựa trên cơ sở kiến
thức về hô hấp đã học
- Các em đã lấy dụng cụ hô hấp nhân
tạo ở đâu?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày báo
cáo kết quả về thiết kế bộ dụng cụ hô
hấp nhân tạo đơn giản.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đóng vai
người bị nạn cần hô hấp nhân tạo. Sau
đó lần lượt sử dụng các dụng cụ của các
nhóm đã thiết kế và chọn ra sản phẩm
đạt hiệu quả tốt nhất.
- Sau đó: GV cho tiến hành bình chọn
sản phẩm có hiệu quả nhất dựa trên các
đồng xu có màu sắc khác nhau.
GV cho tổng hợp các đồng xu rồi công
bố kết quả bình chọn.

NỘI DUNG GHI BẢNG
- Làm bộ dụng cụ hô hấp nhân tạo
đơn giản có nguyên tắc hoạt động

giống bộ dụng cụ hô hấp nhân tạo
của ngành y tế.

Hoạt động 2: Chế tạo thử nghiệm (10’)


a) Mục đích:
- Sau khi chọn lựa được phương án tối ưu, bắt tay vào chuẩn bị các điều kiện về
vật chất như: Nguyên liệu, dụng cụ, tính toán.
b) Nội dung hoạt động
- Trao đổi với thầy cô về cách làm của nhóm mình
- Phân chia công việc cho các thành viên
- Thực hiện các bước chế tao, thử nghiệm
- Tạo tranh cát và trưng bày sản phẩm
c) Sản phẩm dự kiến:
- Sản phẩm dụng cụ hô hấp nhân tạo
d) Phương thức tổ chức hoạt động
- Học sinh phân công công việc, thu thập nguyên vật liệu cần thiết và tiến
hànhlàm dụng cụ hô hấp nhân tạo theo nhóm ngay tại tiết học.
Hoạt động 5: Thử nghiệm và đánh giá/chia sẻ và thảo luận-điều chỉnh (nếu
có) (5’)
a) Mục đích
- Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động để đánh giá lại toàn bộ sản phẩm của
nhóm
- Giới thiệu quá trình làm việc của nhóm. Chia sẻ thuận lợi và khó khăn khi thực
hiện sản phẩm.
b) Nội dung hoạt động
- Học sinh thuyết trình về sản phẩm và tiến hành thử nghiệm sản phẩm ngay tại
lớp
- Kiểm tra sản phẩm sản phẩm bằng cách thực nghiệm thực hành hô hấp nhân tạo

tại lớp.
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo phiếu (Phát phiếu)
Nội dung

Thang
điểm

Sản
phẩm

9 -10

Đảm bảo đẩy khí từ ngoài vào trong phổi
khi không hô hấp
Đẩy được một phần khí
Cần chỉnh sửa để đẩy được khí vào phổi
Báo
Nội dung chính xác, hình thức báo cáo hấp
cáo
dẫn, trình bày khoa học.
Nội dung chính xác, hình thức báo cáo khá
hấp dẫn, trình bày tương đối khoa học.
Nội dung chính xác, hình thức báo cáo chưa
thật hấp dẫn, tính khoa học chưa cao.
Tổng điểm

Tự
đánh
giá


7-8
5-6
9 -10
7-8
5-6

- Các nhóm thảo luận, nhận xét chéo, đặt câu hỏi và phản biện.
c) Sản phẩm dự kiến:
- Bản đánh giá sản phẩm của nhóm bạn theo các tiêu chí trên bảng.
d) Phương thức tổ chức hoạt động

Nhóm
..…

Nhóm
….


- Tổ chức cho học sinh thuyết trình về sản phẩm
- Kiểm tra sản phẩm sản phẩm bằng thực hành hô hấp nhân tạo khi sử dụng sản
phẩm
- Các nhóm thảo luận đánh giá chéo. Nhóm trưởng lên báo cáo kết quả đánh giá
- Các nhóm tự điều chỉnh sản phẩm của nhóm mình sao cho sản phẩm có chất
lượng tốt nhất.
PHIẾU THU NHẬN SẢN PHẨM
Nhóm:..............................
Các thành viên:............................................................................................
1. Mô tả sản phẩm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

..................................................
2. Kết quả thử nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.................................................

.



×