Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn hằng năm trong đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông tại tỉnh salavan nước chdcnd lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

KHOTPANYA LAMDOUANE

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
NGUỒN VỐN HẰNG NĂM TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI TỈNH SALAVAN
NƯỚC CHDCND LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

KHOTPANYA LAMDOUANE

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
NGUỒN VỐN HẰNG NĂM TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI TỈNH SALAVAN
NƯỚC CHDCND LÀO

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 85.80.205

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. CHÂU TRƯỜNG LINH

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin chân thành cảm ơn thầy giáo PTS. Châu Trường Linh đã tận tình dạy
bảo, hướng dẫn trong quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà
Nẵng đã tạo điều kiện cho học viên được tham gia lớp học và thực hiện luận văn tốt
nghiệp. Cảm ơn Ban đào tạo Sau đại học, Quý Thầy Cô, tập thể cán bộ, giảng viên Khoa
Xây dựng Cầu đường, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đã tạo điều kiện
và giúp đỡ cho học viên trong thời gian học cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Do năng lực bản thân và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận văn chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại. Học viên rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ phía quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, tháng 10 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Khotpanya Lamdouane



TÓM TẮT
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN
HẰNG NĂM TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO
THÔNG TẠI TỈNH SALAVAN NƯỚC CHDCND LÀO
Học viên: Khotpanya Lamdouane
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 85.80.205 Khóa: K36.XGT - Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
TÓM TẮT: Trong những năm gần đây, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng
hệ thống đường giao thông tại tỉnh Salavan bằng các nguồn vốn đã biểu lộ nhiều
vấn đề bất cập, ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng các công trình giao thông
cũng như dẫn đến việc thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư trên địa bàn. Trên cơ sở
đánh giá thực trạng sử dụng các nguồn vốn luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong đầu tư xây dựng công trình giao thông tại tỉnh Salavan.
Từ khóa: Nguồn vốn, đầu tư, giao thông, tỉnh Salavan.

RESEARCH PROPOSAL SOLUTIONS TO USE EFFICIENCY OF ANNUAL
CAPITAL SOURCES IN INVESTMENT IN CONSTRUCTION OF ROAD
ROAD SYSTEMS IN SALAVAN PROVINCE
COUNTRIES LAO

ABSTRACT: In recent years, the management of investment projects to build the
road system in Salavan province with capital sources has shown many inadequacies,
significantly affecting the quality of transport works. as well as leading to the loss
and waste of investment capital in the area. Based on the assessment of the current
situation of using the dissertation capital sources, we propose a number of solutions
to improve the efficiency of transport construction investment in Salavan province.
Keywords: Funding, investment, transport, Salavan province.



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................. 1
3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
4. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
4.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 2
4.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2
6. Bố cục của đề tài ......................................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG TẠI CHDCND LÀO ........................................................................................ 4
1.1. Khái niệm về đầu tư xây dụng công trình giao thông............................................. 4
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................. 4
1.1.2. Vị trí và vai trò đầu tư xây dụng công trình giao thông ....................................... 4
1.1.3. Phương thức đầu tư ............................................................................................... 4
1.1.3.1. Đầu tư gián tiếp ................................................................................................. 4
1.1.3.2. Đầu tư trực tiếp .................................................................................................. 5
1.2. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông ..................................... 7
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 7
1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng ............................................................... 7
1.2.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng ............................................................................. 8
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư xây dựng công trình giao thông................. 9
1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư xây dựng ......................................................... 9
1.3.1.1. Chỉ tiêu khối lượng dịch vốn đầu tư thực hiện .................................................. 9
1.3.1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm ................ 11
1.3.2. Một số chỉ tiêu chính phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng ............... 11
1.3.2.1. Khái niệm hiệu quả của hoạt động đầu tư ....................................................... 11

1.3.2.2. Hệ số ICOR (tỷ suất vốn đầu tư) ..................................................................... 12


1.3.2.3. Chỉ tiêu thu nhập thuần (NPV) ........................................................................ 12
1.3.2.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) .......................................................................... 13
1.3.2.5. Thời hạn thu hồi vốn (T) ................................................................................. 13
1.3.2.6. Điểm hoà vốn .................................................................................................. 14
1.3.2.7. Hiệu quả kinh tế xã hội ................................................................................... 14
1.3.2.8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư xem xét ở tầm
vĩ mô.

15

1.3.2.9. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội ở tầm vi mô ............................. 16
1.4. Các nhân tố ảnh hướng đến hiệu quả đầu tư xây dựng công trình giao thông ....... 16
1.4.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 16
1.4.2. Công tác kế hoạch hoá và chủ trương của dự án ................................................ 16
1.4.3. Công tác quản lý nhà nước về đầu tư Xây dựng ................................................. 17
1.4.4. Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư xây dựng ...................... 17
1.5. Thực trạng sử dụng nguồn vốn trong đầu tư xây dựng công trình giao thông tại
CHDCND Lào ............................................................................................................... 18
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 19
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN
VỐN TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI TỈNH
SALAVAN .................................................................................................................... 21
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy hoạch định hướng đầu tư xây dựng công
trình giao thông trên địa bàn tỉnh Salavan ..................................................................... 21
2.1.1. Đăc điểm tự nhiên ............................................................................................... 21
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................................... 22
2.1.3. Quy hoạch định hướng đầu tư xây dựng công trình giao thông trên đia bàn tỉnh

Salavan........................................................................................................................... 23
2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Salavan giai đoạn 2012 -2017 ....... 25
2.2.1. Thực trạng phân bổ vốn đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Salavan .................. 25
2.2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Salavan giai đoạn 2012 -2017 .... 27
2.2.3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Salavan giai đoạn

2012 -

2017 ............................................................................................................................. 28
2.2.4. Thực trạng vốn đầu tư xây dựng phân theo ngành - lĩnh vực ............................ 30


2.3. Đánh giá quy trình kế hoạch nguồn vốn hàng năm trong đầu tư xây dựng công trình
giao thông tại tỉnh Salavan ............................................................................................ 32
2.3.1. Bộ máy quản lý nguồn vốn đầu tư của tỉnh Salavan ........................................... 32
2.3.1.1. Bộ máy quản lý Nhà nước ............................................................................... 32
2.3.1.2. Năng lực đội ngũ cán bộ .................................................................................. 33
2.3.1.3. Quy trình phân bố và quản lý nguồn vốn đầu tư của tỉnh Salavan.................. 33
2.3.2. Tình hình quản lý đầu tư nguồn vốn tại tỉnh Salavan ......................................... 34
2.3.2.1. Tình hình quản lý khâu lập dự án .................................................................... 34
2.3.2.2. Tình hình phân bổ và đầu tư nguồn vốn cho các công trình ............................ 36
2.3.2.3. Việc nghiệm thu và bàn giao các công trình đầu tư xây dựng do NSNN cấp 38
2.3.2.4. Tình hình quản lý quyết toán ........................................................................... 38
2.3.3. Các cơ chế chính sách quản lý nguồn vốn của tỉnh Salavan ............................... 40
2.3.4. Đánh giá hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư của tỉnh Salavan .......................... 41
2.3.4.1. Về giải ngân nguồn vốn ................................................................................... 41
2.3.4.2. Về cơ chế quản lý vốn ..................................................................................... 41
2.3.4.3. Về tổ chức quản lý và công tác cán bộ ............................................................ 41
2.3.4.4. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................................... 42
2.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư xây dựng công trình giao thông tới sự phát

triển kinh tế - xã hội của tỉnh Salavan. .......................................................................... 43
2.4.1. Đầu tư xây dựng tác động đến sự tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế của tỉnh
Salavan........................................................................................................................... 43
2.4.2. Đầu tư xây dựng ảnh hưởng tới sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của tỉnh
Salavan........................................................................................................................... 45
2.4.3. Đầu tư xây dựng ảnh hưởng đến việc nâng cao khả năng khoa học công nghệ . 46
2.4.4. Ảnh hưởng đến sự ổn định kinh tế tao công ăn việc làm cho người lao động .... 46
2.5. Những tồn tại trong hoạt động đầu tư xây dựng của tỉnh Salavan trong những năm
qua. ............................................................................................................................... 47
2.5.1. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng biểu hiện một số điểm chưa hợp lý ....................... 47
2.5.2. Thất thoát và lãng phí vốn đầu tư xây dựng........................................................ 47
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 51


Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC
NGUỒN VỐN TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SALAVAN ........................................................................................ 52
3.1. Định hướng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Salavan ................................................. 52
3.2. Đề xuất quy trình xây dựng - phê duyệt kế hoạch sử dụng nguồn vốn hàng năm. 53
3.2.1. Nguyên tắc cấp phát vốn ..................................................................................... 53
3.2.2. Quy trình quản lý sử dụng nguồn vốn hàng năm ................................................ 53
3.2.3. Quy trình phê duyệt sử dụng nguồn vốn hàng năm ............................................ 54
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng công trình giao
thông trong thời gian tới ................................................................................................ 56
3.3.1. Đổi mới về kế hoạch đầu tư ................................................................................ 56
3.3.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn vốn ................................................................ 57
3.3.3. Cải thiện khâu chuẩn bị và quy trình quản lý vốn đầu tư ................................... 59
3.3.4. Cải thiện quy trình cấp phát vốn ......................................................................... 63
3.3.5. Đổi mới hình thức tổ chức quản lý đầu tư .......................................................... 65
3.3.6. Đổi mới công tác cán bộ quản lý ........................................................................ 67

3.4. Giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn vốn ngân sách .......................................... 68
3.5. Giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn vốn viện trợ ............................................. 69
3.6. Giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn vốn huy động khác .................................. 69
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 71
Kết Luận ........................................................................................................................ 72
Tài Liệu Tham Khảo ..................................................................................................... 74


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Salavan (CHDCND Lào) ........................................ 24
Hình 2.2. Cơ cấu đầu tư phát triển của tỉnh Salavan giai đoạn 2012-2017 .................. 29
Hình 2.3. Tỷ trọng vốn đầu tư của tỉnh Salavan giai đoạn 2012-2017 ......................... 31


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển của tỉnh Salavan giai đoạn 20122017 (DVT: Tỷ Kíp) ...................................................................................................... 29
Bảng 3.1. Tổng hợp các hình thức quản lý dự án đầu tư ............................................... 66


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là
một trong những vấn đề then chốt nhất . Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng
và Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệc được sự hỗ trợ nguồn vốn ngân sách
nhà nước (NSNN), các tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế
của tỉnh Salavan, công tác đầu tư xây dựng công trình giao thông ở tỉnh Salavan
thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm cho diện mạo của đô thị ngày
càng một đổi mới. Đầu tư xây dựng công trình giao thông là lĩnh vực quan trọng,
giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thực hiện công

nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Trong nhiều năm qua, quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình giao
thông tại tỉnh Salavan đã có những kết quả thành công nhất định, nhờ đó mà tốc
độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh đã đạt được khá cao. Tuy nhiên, trong quá trình
thực hiện đầu tư vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là hiệu quả đầu tư còn thấp,
không đúng trọng điểm, gây thất thoát và lãng phí trong đầu tư xây dựng còn
nhiều và diễn ra tất cả các khâu như: chủ trương đầu tư, lập dự án, thiết kế, thi
công xây dựng, quản lý khai thác … Thất thoát trong đầu tư xây dựng công trình
giao thông chưa được khắc phục triệt để.
Nhận thức được các vấn đề nói trên và với mong muốn nghiên cứu và tìm ra
những giải pháp để nâng cao hiệu quả các nguồn vốn đầu tư ở tỉnh Salavan, tôi
đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn
hằng năm trong đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông tại Tỉnh Salavan
nước CHDCNN Lào” để thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật xây
dựng công trình giao thông của mình.
2. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông tại tỉnh
Salavan nước CHDCND Lào.


2

3. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn sử dụng số liệu ngân sách đầu tư xây dựng công trình giao thông và
thực trạng hoạt động sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông từ các
nguốn vốn đầu tư ở tỉnh Salavan nước CHDCND Lào giai đoạn 2012 -2017.
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng về tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình
giao thông các tỉnh nước CHDCND Lào; đưa ra giải pháp góp phần nâng cao

hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông của tỉnh Salavan
nước CHDCND Lào.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và sử dụng vốn
đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Đánh giá được thực trạng sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình
giao thông tại tỉnh Salavan nước CHDCND Lào từ năm 2012 -2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu
tư xây dựng công trình giao thông tại tỉnh Salavan nước CHDCND Lào bao gồm
vốn ngân sách nhà nước, tỉnh, các nguồn vốn viện trợ của Việt Nam, Đức, Trung
Quốc,…).
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã điều
tra, thu thập các văn bản, tài liệu, các nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu. Số liệu thu thập bao gồm các văn bản của Chính phủ, của
các Bộ, Ban, Ngành có liên quan được thu thập và đánh giá. Các báo cáo tổng
kết, sơ kết của của địa phương, các số liệu có liên quan, đặc biệt là công tác kiểm
soát nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn được thu thập,
phân tích và đánh giá.
- Phương pháp xử lý thông tin: Thông tin sau khu thu thập được sẽ tiến hành
phân loại, thống kê thông tin theo thứ tự ưu tiên về mức độ quan trọng của thông


3
tin. Đối với các thông tin là số liệu được nhập vào máy tính và tiến hành tổng
hợp, phân tích, đánh giá.
- Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên các số liệu thống kê , mô tả quá trình
thực hiện công tác quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông được
thực hiện thế nào, nhằm đề xuất các giải pháp có tính khả quan để khắc phục hạn
chế.

6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông tại
CHDCND Lào
Chương 2: Thực trạng kế hoạch nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn trong
đầu tư xây dựng công trình giao thông tại tỉnh Salavan
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn
trong đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Salavan


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TẠI CHDCND LÀO
1.1. Khái niệm về đầu tư xây dụng công trình giao thông
1.1.1. Khái niệm
Đầu tư xây dựng công trình giao thông là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở
rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
1.1.2. Vị trí và vai trò đầu tư xây dụng công trình giao thông
Đầu tư xây dựng có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của bất
kỳ hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những nền tảng
vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tư xây dựng hình thành các công trình mới với thiết bị công nghệ hiện đại;
tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển
của đất nước và đóng vai trò quan trọng trên mọi mặt kinh tế; chính trị - xã hội; an
ninh – quốc phòng.
Đối với một nước đang phát triển CHDCND Lào, quản lý hiệu quả các dự án
xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thoát những nguồn
lực vốn đã rất hạn hẹp.

1.1.3. Phương thức đầu tư
1.1.3.1. Đầu tư gián tiếp
Là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế và người sử dụng vốn không phải là
một chủ thể mà người bỏ vốn đó không trực tiếp tham gia vào điều hành quản lý quá
trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Loại hình thức này người bỏ vốn
không cần biết mục tiêu cụ thể của hoạt động đầu tư mà họ chỉ cần biết là vốn của
họ được sử dụng ở đâu, sử dụng như thế nào và mục tiêu hoạt động đầu tư ra sao.


5
Loại hình thức hoạt động đầu tư này được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác
nhau như: việc mua chứng chỉ, đơn giá, trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, phiếu tín
dụng...
Hiện nay loại hình thức đầu tư gián tiếp là loại hình thức đầu tư khá phát triển,
và nó có đặc điểm là gặp rủi ro, mà sự rủi ro đó nằm ngay trong quá trình đầu tư và
nó không cảm nhận được nên người đầu tư cảm thấy yên tâm khi quyết định đầu tư.
1.1.3.2. Đầu tư trực tiếp
Là loại hình thức hoạt động đầu tư mà người có vốn trực tiếp tham gia quản lý
thực hiện đầu tư. Nghĩa là người bỏ vốn và người sử dụng vốn là cùng một chủ thể.
Loại hoạt động đầu tư này được người đầu tư chủ động quyết định mục tiêu cụ thể.
Các hình thức hoạt động đầu tư này được biểu hiện ở các nội dung như: Hợp đồng
liên doanh, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn...
Trong đầu tư trực tiếp có thể chia thành 2 nhóm như: Đầu tư chuyển dịch và đầu
tư phát triển.
a) Đầu tư chuyển dịch
Là sự chuyển dịch vốn từ nguồn này sang nguồn khác thông qua việc mua bán
cổ phiếu. Nhằm tăng tỷ trọng vốn để nắm quyền chi phối và quản trị hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc chuyển dịch sở hữu các cổ phần trong doanh
nghiệp sẽ không làm thay đổi vốn của doanh nghiệp. Nhưng nó lại có khi có khả
năng tạo ra năng lực quản lý và năng lực sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm có

chất lượng cao.
Với hình thức đầu tư này người mua lại có mong muốn hoạt động của doanh
nghiệp có hiệu quả cao hơn. Nên có thể tạo ra những phương thức quản lý mới và
tạo ra bước phát triển mới cho doanh nghiệp.
b) Đầu tư phát triển
Đây là hình thức đầu tư quan trọng và chủ yếu nhất, chủ sở hữu vốn đầu tư gắn
liền với hoạt động kinh tế của quá trình đầu tư. Hình thức đầu tư này nhằm nâng cao
năng lực sản xuất hiện có để tạo ra năng lực sản xuất mới về chất lượng. Đầu tư phát


6
triển chính là hình thức đầu tư tái sản xuất mở rộng. Nghĩa là quyết định đem lại việc
mới để tạo ra sản phẩm mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Xét trên quan điểm tổng thể nền kinh tế thì đầu tư gián tiếp hoặc đầu tư chuyển
dịch không tự nó vận động và tồn tại lâu dài nếu không có đầu tư phát triển. Ngược
lại đầu tư phát triển có thể đạt được trên quy mô lớn nếu có sự đóng góp tích cực của
các loại hình đầu tư khác.
Một số trường hợp người ta phân loại đầu tư thành 2 nhóm: đó là đầu tư mang
tính cưỡng bức và đầu tư tự chủ.
-

Đầu tư mang tính cưỡng bức là loại đầu tư sản xuất nhận được thông tin

chính xác về khả năng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ trên thị trường. Để đáp ứng
nhu cầu của thị trường một cách nhanh chóng, các nhà sản xuất quyết định tiếp tục
đầu tư để tăng năng lực sản xuất của mình nhằm tăng khối lượng sản phẩm.
-

Đầu tư tự chủ: Loại đầu tư này thường xảy ra khi các nhà sản xuất quyết


định đưa ra một dây chuyền công nghệ sản xuất mới vào hoạt động, thay thế cho dây
chuyền cũ với mục tiêu là nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng sản phẩm,
tạo cơ hội cho sản phẩm của họ trên thị trường và tiếp cận với thị trường mới. Loại
hoạt động đầu tư này thường gắn liền với việc đổi mới công nghệ và thường là đầu
tư theo chiều sâu.
Nhà nước thường thực hiện những biện pháp can thiệp để đảm bảo cho thị
trường vốn đầu tư phát triển phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế cũng như tỷ lệ điều
tiết, tỷ lệ lãi suất và xây dựng các chính sách khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực
khác nhau cho phù hợp với mục tiêu tăng trưởng và ổn định nền kinh tế.
Đầu tư xây dựng là một lĩnh vực của hoạt động đầu tư có tác động rất quan trọng
đối với nền kinh tế và nó góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý trong từng giai
đoạn phát triển của đất nước, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định
để nâng cao sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Mặt khác, nó là một trong những
nhân tố cơ bản có vai trò tạo nên lực lượng sản xuất ngày càng cao và có trình độ
cao hơn.


7
Đầu tư xây dựng có đặc điểm là mang lại hiệu quả cho tương lai mà nó thể hiện
trên 2 mặt sau:
Một là: Hiệu quả trực tiếp đem lại lợi ích cho người bỏ vốn đầu tư của nền kinh
tế, trong từng ngành, từng vùng.
Hai là: Hiệu quả gián tiếp được đánh giá khi xem xét phạm vi chung.
Với nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
theo định hướng XHCN, vai trò của đầu tư xây dựng càng có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa, phát triển và tăng sức cạnh tranh trên thị
trường. Nhà nước thể hiện vai trò quản lý bằng việc điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho
phù hợp với từng giai đoạn phát triển và mục tiêu cần đạt được về kinh tế - xã hội.
1.2. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông
1.2.1. Khái niệm

Vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông là toàn bộ những chi phí để đạt được
mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Vốn đầu tư xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế, nó
là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh tế nhằm
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế.
1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng
Vốn đầu tư xây dựng được hình thành từ các nguồn sau:
 Nguồn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển
kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau:
* Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương,
được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn
khác dành cho đầu tư xây dựng.

* Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và qũy hỗ trợ phát
triển quản lý) gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị


8
kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ
chức tài chính tín dụng quốc tế.
* Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh
tế khác.
 Vốn nước ngoài: Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu
tư xây dựng và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm:
* Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức chính phủ
như JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO). Đây là nguồn ODA.
* Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức 100% vốn nước ngoài,
liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đối với nước CHDCND Lào đang bước vào thời kỳ phát triển kinh tế thị trường

nhiều thành phần nên đòi hỏi phải có một khối lượng vốn rất lớn, nhất là vốn để đầu
tư xây dựng. Nhưng với đồng vốn trong nước còn quá hạn hẹp cho nên rất cần sự
huy động vốn từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư phát triển. Về vấn đề này,
đang đặt ra cho nước CHDCND Lào cũng như các nước đang phát triển đều dựa
nguồn vốn từ bên ngoài để đầu tư và phát triển nhằm mục đích đem lại tiềm lực và
vận hội mới để hòa nhập với các khu vực và thế giới, với nguyên tắc đảm bảo được
kinh tế Nhà nước và trả được vốn vay.
1.2.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng
Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư xây dựng
thành các tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung các cách phân loại này, đều phục
vụ cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư xây dựng. Ta có thể xem
xét một số cách phân loại sau đây:
- Theo nguồn vốn: Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của
các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh
với nước ngoài, vốn của dân. Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy
động của từng nguồn vốn, vai trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy
động và sử dụng nguồn vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản có hiệu quả hơn.


9
- Theo hình thức đầu tư: Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục,
vốn đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị. Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế
hoạch bố trị nguồn vốn cho đầu tư xây dựng như thế nào cho phù hợp với điền kiện
thực tế và tương lai phát triển của các ngành, của các cơ sở.
- Theo nội dung kinh tế: Vốn cho xây dựng lắp đặt; vốn cho mua sắm máy móc
thiết bị, vốn kiến thiết cơ bản khác.
Như vậy hoạt động đầu tư xây dựng có vai trò rất quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế của một quốc gia nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh
nói riêng. Để phân tích cụ thể vai trò hoạt động này chúng ta phải sử dụng các chỉ
tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng.

1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư xây dựng công trình giao thông
1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư xây dựng
Hoạt động đầu tư xây dựng có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển
của mỗi quốc gia. Để phân tích cụ thể vai trò hoạt động này chúng ta phải sử dụng
các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng.
1.3.1.1. Chỉ tiêu khối lượng dịch vốn đầu tư thực hiện
Đó là tổng số tiền đã chi ra để tiến hành hoạt động của các công cuộc đầu tư bao
gồm: Chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng, mua sắm thiết bị máy móc để
tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và chi phí khác theo qui định của thiết kế dự
toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.
Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:
-

Đối với công tác đầu tư qui mô nhỏ, thời gian thực hiện ngắn thì số vốn đầu

tư được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi toàn bộ công việc của quá trình
thực hiện đầu tư kết thúc.
-

Đối với công cuộc đầu tư quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài thì vốn

đầu tư được tính cho từng giai đoạn, từng hoạt động của một công cuộc đầu tư đã
hoàn thành.


10
-

Đối với công cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ để tính số vốn đã chi để được


tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện thì các kết quả của quá trình thực hiện đầu
tư phải đạt tiêu chuẩn và tính theo phương pháp sau đây:
+ Vốn cho công tác xây dựng:
Để tính chỉ tiêu này người ta phải căn cứ vào bảng đơn giá dự toán qui định
của nhà nước và căn cứ vào khối lượng công tác xây dựng hoàn thành.
Ivc = ΣQxi.Pi + Cin + W
Trong đó:
Qxi : là khối lượng công tác xây dựng hoàn thành
Pi : là đơn giá dự toán
Cin : là chi phí chung
W : là lãi định mức
Khối lượng công tác hoàn thành phải đạt các tiêu chuẩn sau:
* Khối lượng này phải có trong thiết kế dự toán, đã được phê duyệt phù hợp
với tiến độ thi công.
* Đã cấu tạo vào thực thể công trình.
* Đã đảm bảo chất lượng quy định.
* Đã hoàn thành đến giai đoạn hoàn thành quy ước trong tiến độ đầu tư.
* Được cơ quan tài chính chấp nhận thanh toán.
+ Đối với công tác lắp đặt máy móc thiết bị: Phương pháp tính khối lượng vốn
đầu tư thực hiện cũng tính tương tự như đối với công tác xây dựng:
Ivc = ΣQxi.Pi + Cin + W
Mức vốn đầu tư thực hiện đối với công tác mua sắm trang thiết bị máy móc cần
lắp, được xác định bằng giá mua cộng với chi phí vận chuyển đến địa điểm tiếp nhận,
chi phí bảo quản cho đến khi giao lắp từng bộ phận (đối với thiết bị lắp đặt phức tạp)
hoặc cả chiếc máy với thiết bị lắp giản đơn. Mức vốn đầu tư thực hiện đối với công


11
tác mua sắm trang thiết bị máy móc cần lắp được xác định giá mua cộng với chi phí
vận chuyển đến kho của đơn vị sử dụng và nhập kho.

Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
Tài sản cố định huy động là công trình hay hạng mục công trình, đối tượng xây
dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập (làm ra sản phẩm hàng hoá, hoặc tiến
hành các hoạt động dịch vụ cho xã hội được ghi trong dự án đầu tư) đã kết thúc quá
trình xây dựng, mua sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng có thể đưa vào
hoạt động được ngay.
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất
phục vụ của các tài sản cố định đã được huy động để sản xuất sản phẩm hoặc tiến
hành các hoạt động dịch vụ khác được ghi trong dự án đầu tư.
Đối với công cuộc đầu tư quy mô lớn, có nhiều đối tượng hạng mục xây dựng
có khả năng phát huy tác dụng độc lập thì được áp dụng hình thức huy động bộ
phận sau khi từng đối tượng hạng mục đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm, lắp
đặt. Còn đối với công cuộc đầu tư quy mô nhỏ, thời gian thực hiện ngắn thì áp dụng
hình thức huy động toàn bộ khi tất cả đối tượng, hạng mục công trình đã kết thúc
quá trình xây dựng mua sắm và lắp đặt.
Các tài sản cố định được huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là
sản phẩm cuối cúng của công cuộc đầu tư xây dựng, được thể hiện qua hai hình thái
giá trị và hiện vật.
Để đánh giá toàn diện của hoạt động đầu tư xây dựng chúng ta không những
dùng chỉ tiêu kết quả mà chúng ta phải sử dụng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động đầu tư
xây dựng. Chỉ tiêu giá trị các tài sản cố định được huy động tính theo giá dự toán
hoặc giá trị thực tế tuỳ thuộc mục đích sử dụng chúng trong công tác nghiên cứu
kinh tế hay quản trị hoạt động đầu tư.
1.3.2. Một số chỉ tiêu chính phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng
1.3.2.1. Khái niệm hiệu quả của hoạt động đầu tư


12
Hiệu quả của hoạt động đầu tư là phạm trù kinh tế phản ánh khả năng bảo đảm
thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế – xã hội nhất định với chi phí nhỏ

nhất.
Tùy vào cấp độ quản lý và mục đích sử dụng các kết quả để tính toán, cho nên
cần phải phân biệt hiệu quả tài chính hay hiệu quả kinh tế – xã hội. Hiệu quả hoạt
động đầu tư xây dựng có thể được phản ánh ở hai góc độ:
-

Dưới góc độ vĩ mô hiệu quả là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ

ra của dự án, đó chính là lợi nhuận mà dự án mang lại. Lợi nhuận là động lực hấp
dẫn nhất của chủ đầu tư.
-

Hiệu quả đầu tư xây dựng dưới góc độ vĩ mô được hiểu như sau: Hiệu quả

đầu tư xây dựng trong nền kinh tế quốc dân là tỷ lệ giữa thu nhập quốc dân so với
mức vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất vật chất hoặc mức vốn đáp ứng được nhiệm
vụ kinh tế – xã hội, chính trị.
1.3.2.2. Hệ số ICOR (tỷ suất vốn đầu tư)
ICOR =

𝛥𝐾
𝛥𝐺𝐷𝑃

Trong đó:
ΔK : mức gia tăng vốn đầu tư
ΔGDP: mức gia tăng GDP
Hệ số này cho biết muốn tăng được 1% giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP)
thì cần phải đầu tư thêm bao nhiêu % vốn đầu tư. Chỉ tiêu này chỉ có tính tương đối,
bởi vì hiệu quả đầu tư còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố như chính sách phát triển kinh
tế của đất nước và độ trễ thời gian của đầu tư. Chỉ tiêu này thường đánh giá hiệu quả

đầu tư ở phạm vi rộng như tỉnh, thành phố, quốc gia.
1.3.2.3. Chỉ tiêu thu nhập thuần (NPV)
NPV = Σ(Bi – Ci )x
Trong đó:

1
(1+𝑟)𝑖


13
NPV: Thu nhập thuần của dự án là thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả
các khoản chi phí của cả đời dự án, nó phản ánh quy mô lãi của cả đời dự án. Dự án
được chấp nhận khi NPV> 0.
Bi là thu nhập năm thứ i của dự án đầu tư.
Ci là chi phí của dự án vào năm thứ i.
1.3.2.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn đầu tư. Nó là mức lãi suất mà
khi dùng nó để tính chuyển các khoản tiền phát sinh về cùng mặt bằng hiện tại thì
tổng số thu bằng tổng số chi. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức sau:
IRR= r1 +

𝑁𝑃𝑉1
𝑁𝑃𝑉1 −𝑁𝑃𝑉2

x (r2 – r1)

Trong đó:
r1: mức lãi suất để có NPV> 0
r2: mức lãi suất để có NPV< 0
r2> r1 ( r2- r1< 5%)

Dự án được chấp nhận khi IRR>= r định mức.
1.3.2.5. Thời hạn thu hồi vốn (T)
Thời hạn thu hồi vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết để dự án hoạt động
thu hồi đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra, chỉ tiêu này được xác định cho từng năm và có thể
tính cho cả đời dự án. Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn bình quân:
T=

𝐼𝑣0
𝑊𝑝𝑣

Trong đó:
T : Thời hạn thu hồi vốn đầu tư bình quân
Iv0: Vốn đầu tư ban đầu
Wpv: Lợi nhuận bình quân cả đời dự án


14
1.3.2.6. Điểm hoà vốn
x=

𝒇
𝒑−𝒗

Là điểm mà tại đó mà doanh thu từ bán hàng bằng các khoản chi phí phải bỏ ra.
Trong đó:
x là điểm hoà vốn của dự án
f: là tổng định phí
p: là giá bán cho một đơn vị sản phẩm
v: là biến phí cho một đơn vị sản phẩm
1.3.2.7. Hiệu quả kinh tế xã hội

Phần trên là một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư. Nhưng
để thấy rõ vai rò của đầu tư thì chúng ta phải phân tích hiệu quả kinh tế xã hội mà
dự án đem lại. Bởi vì không phải bất cứ hoạt động đầu tư nào có khả năng sinh lời
cao đều mang lại ảnh hưởng tốt với nền kinh tế. Do vậy trên góc độ quản lý vĩ mô
phải xem xét mặt kinh tế xã hội do thực hiện đầu tư đem lại. Điều này giữ vai trò
quyết định để các cấp có thẩm quyền chấp nhận dự án và quyết định đầu tư, các định
chế tài chính quốc tế, các cơ quan viện trợ song phương và đa phương tài trợ cho
hoạt động đầu tư.
Lợi ích kinh tế xã hội của đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh tế
xã hội thu được so với đóng góp mà nền kinh tế và xã hội phải bỏ ra khi thực hiên
đầu tư.
Những lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của đầu tư với việc thực
hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế những sự đóng góp này có thể
được xét mang tính chất định tính hoặc đo lường bằng các tính toán định lượng.
Chi phí mà xã hội phải bỏ ra của dự án bao gồm toàn bộ các tài nguyên thiên
nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội dành cho đầu tư thay vì sử dụng các
công việc khác trong tương lai.


×