Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY SỮA VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.18 KB, 29 trang )

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CƠNG
TY SỮA VINAMILK
1. Giới thiệu cơng ty:
1.1. Lịch sử hình thành:
Cơng ty sữa Vinamilk ngày nay được đánh giá là top 3 công ty cung cấp các sản
phẩm liên quan đến sữa lớn nhất Việt Nam .Để có được như ngày hơm nay Vinamilk
phải trải qua cả một q trình phát triển từ lúc mới hình thành đến ngày hơm nay. Sơ
lược lịch sử hình thành như sau:
1976 : Tiền thân là Công ty Sữa, Café Miền Nam, trực thuộc Tổng Công ty Thực
Phẩm với sáu đơn vị trực thuộc là: Nhà máy sửa Thống Nhất, nhà máy sửa Trường Thọ,
nhà máy sửa DIELAC, nhà máy Coffee Biên Hòa, nhà máy bột Bích Chi và Lubico.
1978 : Cơng ty được chuyển cho Bộ Công Nghiệp thực phẩm quản lý và Công ty
được đổi tên thành Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I.
1988 : Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em tại Việt
Nam.
1992 : Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I được chính thức đổi tên
thành Cơng ty Sữa Việt Nam và thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ Công Nhiệp Nhẹ.
Công ty bắt đầu tập trung vào sản xuất và gia công các sản phẩm sữa.
1996 : Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí
Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm
nhập thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
2000 : Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Cơng Nghiệp Trà Nóc,
Thành phố Cần Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dùng tại
đồng bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian này, Cơng ty cũng xây dựng Xí
Nghiệp Kho Vận có địa chỉ tọa lạc tại : 32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh.
2003 : Chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần vào 12/2003 và đổi tên
thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam cho phù hợp với hình thức hoạt động của Cơng
ty.
2004 : Mua thâu tóm Cơng ty Cổ phần sữa Sài Gịn. Tăng vốn điều lệ của Công
ty lên 1,590 tỷ đồng.



2006 : Vinamilk niêm yết trên sàn HOSE vào19/01/2006, khi đó vốn của Tổng
Cơng ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn điều lệ
của Công ty..
2007 : Mua cổ phần chi phối 55% của công ty Lam Sơn vào tháng 9 năm 2007.
có trụ sở tại khu cơng nghiệp Lễ Mơn, tỉnh Thanh Hóa và đổi tên thành Cơng ty Cổ
phần Sữa Lam Sơn. Đến tháng 4/2010, mua lại toàn bộ cổ phần của công ty này để trở
thành Công ty TNHH một thành viên Sữa Lam Sơn.
2008 : Khánh thành và đưa vào nhà máy sữa Tiên Sơn tại Hà Nội đi vào hoạt
động.
2010 : Nhận chuyển nhượng 100% vốn từ Công ty TNHH F&N Việt Nam và
đổi tên thành Cơng ty TNHH Một Thành Viên Sữa Dielac. Góp vốn đầu tư 12,5
triệu NZD, chiếm 19.3% vào Công ty TNHH Miraka tại New Zealand. Mua thâu tóm
100% cổ phần cịn lại tại Công ty cổ phần sữa Lam Sơn để trở thành Công ty
TNHH Một Thành viên Sữa Lam Sơn. Khánh thành và đưa nhà máy Nước giải khát
tại Binh Dương đi vào hoạt động.
1.2 VINAMILK hiện có các cơng ty con, liên kết sau:

STT

1
2

3

4
5

Tên công ty


Công ty TNHH một thành viên
Bị sữa Việt Nam
Cơng ty TNHH một thành viên
Đầu tư BĐS Quốc tế
Công ty TNHH một thành viên
Sữa Lam Sơn

Ngành nghề kinh doanh
chính

Chăn ni bị sữa.
Kinh doanh bất động sản
( chưa hoạt động ).
Sản xuất kinh doanh các
sản phẩm về sữa và nước

Công ty TNHH một thành viên

giải khát.
Sản xuất kinh doanh các

Sữa Dielac
Công ty CP nguyên liệu thực

sản phẩm từ sữa.
Sản xuất bột Crème dùng

phẩm Á Châu - Sài Gòn

cho thực phẩm (chưa hoạt


Vốn điều
lệ (tỷ
đồng)

Tỷ lệ sở
hữu của
Vinamilk
(%)

840

100

160

100

80

100

147

100

90

20



6

Công ty TNHH Miraka

động ).
Sản xuất kinh doanh các

55 triệu đô

sản phẩm từ sữa ( chưa hoạt

New

động ).

Zealand

19.3

1.3 Lĩnh vực kinh doanh chính:
 Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa
đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm từ sữa khác;
 Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hố chất và ngun
liệu.
 Kinh doanh nhà, mơi giới cho thuê bất động sản; Kinh doanh kho bãi, bến bãi;
Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô; Bốc xếp hàng hoá;
 Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, café rang–
xay– phin – hồ tan;
 Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì;

 Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa.
 Phòng khám đa khoa.
 Sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng và phong phú từ các sản phẩm sữa bột, sữa
tươi, sữa chua cho đến nước uống đóng chai, nước ép trái cây, bánh kẹo và các sản
phẩm chức năng khác.
1.4. Vị thế công ty:
Vinamilk là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên lọt vào danh sách 200 công ty vừa
và nhỏ tốt nhất châu Á của Forbes. Danh sách 2010 đặc biệt hơn các năm trước với sự
góp mặt lần đầu tiên của một doanh nghiệp đến từ Việt Nam, Cơng ty Cổ phần Sữa Việt
Nam. Theo tính tốn của Forbes, trong 12 tháng qua, doanh thu của Vinamilk đạt 575
triệu USD, xếp hạng 16 trong số 200 công ty. Lợi nhuận ròng là 129 triệu USD, đứng
thứ 18 và giá trị thị trường đạt 1,56 tỷ USD, đứng thứ 31.
Theo kết quả bình chọn 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam, Vinamilk là
thương hiệu thực phẩm số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng đầu, đạt tốc độ tăng
trưởng 20 – 25%/năm, được người tiêu dùng tín nhiệm và liên tiếp được bình chọn là
sản phẩm đứng đầu TOPTEN hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền 1997-2009.
Doanh thu nội địa tăng trung bình hàng năm khoảng 20% - 25%.


Vinamilk đã duy trì được vai trị chủ đạo của mình trên thị trường trong nước và
cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngoài. Một trong những thành
cơng của Vinamilk là đa dạng hố sản phẩm đáp ứng nhu cầu của tất cả các đối tượng
khách hàng từ trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn, người có nhu cầu đặc
biệt.
1.5 Các sản phẩm:
Với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các sản
phẩm từ sữa gồm: Sữa đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, kem, sữa chua, Phô mai.
Và các sản phẩm khác như: sữa đậu nành, nước ép trái cây, bánh, cà Cà phê hịa tan,
nước uống đóng chai, trà, chocolate hịa tan ...
Các sản phẩm của Vinamilk không chỉ được người tiêu dùng Việt Nam tín nhiệm

mà cịn có uy tín đối với cả thị trường ngoài nước. Đến nay, sản phẩm sữa Vinamilk đã
được xuất khẩu sang thị trường nhiều nước trên thế giới: Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Đức,
CH Séc, Balan, Trung Quốc, khu vực Trung Đông, khu vực Châu Á, Lào, Campuchia
…Trong thời gian qua, Vinamilk đã không ngừng đổi mới cơng nghệ, đầu tư dây
chuyền máy móc thiết bị hiện đại nâng cao công tác quản lý và chất lượng sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

1.6. Chiến lược phát truyển và đầu tư:
Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và thị trường mới.


Phát triển các dòng sản phẩm mới nhằm thỏa mãn nhiều thị hiếu tiêu dùng khác
nhau.
Xây dựng thương hiệu.
Tiếp tục nâng cao quản lý hệ thống cung cấp.
Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định và tin cậy
Phát triển toàn diện danh mục sản phẩm sữa nhằm hướng tới một lực lượng tiêu
thụ rộng lớn đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm có tỷ suất lợi
nhuận lớn hơn.
1.7 Một số thành tựu đạt được:

1.8. Thị trường:
Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dịng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân
phối nhằm xứng đáng với vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và đưa thương
hiệu sữa Vinamilk cùng cạnh tranh với các thương hiệu sữa nổi tiếng trên thế giới.
Hơn 30 năm có mặt

trên thị

trường Việt Nam, Vinamilk có


một hệ

thống phân phối rộng khắp cả

nước,


đa dạng về mẫu mã, chủng loại sản phẩm uy tín chất lượng cao. Hiện nay, có thể khẳng
định được rằng: lĩnh vực chế biến sữa Việt Nam nói chung và của Vinamilk nói riêng đã
đạt tới trình độ tiên tiến, hiện đại của thế giới cả về công nghệ lẫn trang thiết bị. Công
nghệ và thiết bị thu mua sữa tươi của nông dân, đảm bảo thu mua hết lượng sữa bị, thúc
đẩy ngành chăn ni bị sữa trong nước. Công nghệ tiệt trùng nhanh nhiệt độ cao để sản
xuất sữa tươi tiệt trùng thị trường rộng lớn. Thiết bị mới hiện đại trong lĩnh vực đa dạng
hoá bao bì sản phẩm. Cơng nghệ thơng tin và điều khiển tự động chương trình trong
dây chuyền cơng nghệ, nhằm kiểm sốt chặt chẽ các thơng số cơng nghệ để tạo ra sản
phẩm luôn đạt các chỉ tiêu chất lượng theo mong muốn và ổn định...
Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản
phẩm từ sữa. Hiện nay, Vinamilk chiếm khoảng 75% thị phần toàn quốc. Mạng lưới
phân phối của Vinamilk rất mạnh trong nước với 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm
bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh thành.Sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều
nước: Mỹ, Canada, Pháp, Nga, CH Séc,Ba Lan, Đức, Trung Quốc, Khu vực Trung
Đông, Khu vực Châu Á, Lào, Campuchi ...
2. Phân tích các tỷ số tài chính:( các bản báo cáo tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
ĐVT: VNĐ
TÀI SẢN

MÃ SỚ


Tại ngày 31 tháng
12
Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

A- Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền

100

3,187,605,013,31
2

5,069,158,279,142

5,919,802,789,330

110

338,653,634,582

426,134,657,958

263,472,368,080


Tiền

111

132,976,253,257

376,134,657,958

249,472,368,080

Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư ngắn hạn

112
120

205,677,381,325
374,002,285,692

50,000,000,000

14,000,000,000


2,314,253,566,692

2,092,259,762,292

2,400,760,431,792


2,162,917,431,792

(86,506,865,100)

(70,657,669,500)

Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn

121
129

496,998,072,070
(122,995,786,378
)

Các khoản phải thu ngắn hạn

130

646,384,971,761

728,635,028,515

1,124,862,162,625

Phải thu khách hàng

131


530,148,996,144

513,346,454,195

587,457,894,727

Trả trước cho người bán

132

75,460,561,209

139,363,472,266

354,095,973,554

Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi

135

76,588,274,943

183,904,850,455

(663,172,889)

(596,556,111)


Hàng tồn kho

140

1,311,765,054,881

2,351,354,229,902

Hàng tồn kho

141

1,321,270,711,701

2,355,487,444,817

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

149

40,992,794,538
(147,380,130
)
1,775,341,893,28
6
1,789,645,993,10
9
(14,304,099,823
)


(9,505,656,820)

(4,133,214,915)

Tài sản ngắn hạn khác

150

53,222,227,991

288,369,971,096

87,854,266,431

Chi phí trả trước ngắn hạn

151

31,459,932,494

21,986,072,192

38,595,473,073

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản phải thu nhà
nước

152


19,195,984,660

37,398,679,286

16,933,368,421

Tài sản ngắn hạn khác

158

B- TÀI SẢN DAI HẠN

139

154

226,000,000,000
2,985,219,618

32,325,424,937

200

2,566,310,837
2,779,353,212,96
4

3,412,877,571,360


4,853,229,506,530

Các khoản phải thu dài hạn

210

474,494,723

8,822,112,758

23,624,693

Phải thu dài hạn khác

218

8,822,112,758

23,624,693

Tài sản cố định

220

2,524,963,816,799

3,428,571,795,589

Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá


221
222

1,835,582,064,070
3,135,506,309,723

2,589,894,051,885
4,113,300,629,871

Giá trị hao mòn lũy kế

223

474,494,723
1,936,922,488,42
2
1,529,186,585,82
8
2,618,637,470,902
(1,089,450,885,07
4)

(1,299,924,245,653)

(1,523,406,577,986)

Tài sản cố định vô hình

227


50,868,169,138

39,241,360,883

173,395,289,975

Nguyên giá

228

82,339,659,797

263,171,406,266

Giá trị hao mòn lũy kế

229

79,416,077,317
(28,547,908,179
)

(43,098,298,914)

(89,776,116,291)

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230


356,867,733,457

650,140,391,846

665,282,453,729

Bất động sản
Nguyên giá

240
241

27,489,150,000
27,489,150,000

27,489,150,000

100,817,545,211


27,489,150,000

104,059,758,223

Giá trị hao mòn lũy kế

245

Các khoản đầu tư dài hạn

Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh

250
251

570,657,269,351

602,478,419,946

1,141,798,415,275

252

23,701,955,551

26,151,955,551

214,232,426,023

Đầu tư dài hạn khác

258

546,955,313,800

672,731,593,440

1,036,146,073,800


Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

259

(96,405,129,045)

(108,580,084,548)

Lợi thế thương mại

260

Tài sản dài hạn khác

270

243,809,810,468

249,124,071,857

162,461,317,098

Chi phí trả trước dài hạn

261

195,512,328,998

194,714,091,558


97,740,813,322

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

47,275,236,230

53,520,933,059

62,865,036,536

Tài sản dài hạn khác

268

1,022,245,240

889,047,240

1,855,467,240

TỔNG TÀI SẢN

270

5,966,958,226,27
6


8,482,035,850,502

10,773,032,295,860

A- NỢ PHẢI TRẢ

300

1,154,432,061,17
6

1,991,195,909,984

2,549,200,734,879

Nợ ngắn hạn

310

972,502,442,356

1,552,605,513,208

2,385,617,280,573

Vay và nợ ngắn hạn

311

188,221,936,000


13,283,082,682

567,960,000,000

Phải trả người bán

312

492,556,006,179

789,866,508,433

1,089,416,813,120

Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước

313

5,916,899,180

28,827,412,385

30,515,029,293

314

64,187,551,830


399,962,484,363

281,788,660,883

Phải trả người lao động

315

3,103,387,460

28,687,738,983

33,549,296,245

Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác

316

144,052,341,695

208,130,515,257

264,150,983,635

74,464,320,012

83,847,771,105


118,236,497,397

Nợ dài hạn

330

181,929,618,820

256,324,945,162

163,583,454,306

Phải trả người bán dài hạn

331

93,612,316,987

116,939,763,988

Phải trả dài hạn khác

333

30,000,000,000

92,000,000,000

Vay và nợ dài hạn

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

334
336

22,417,731,000
35,899,570,833

12,454,295,000

(3,242,213,012)

19,556,808,664

NGUỒN VỐN

92,000,000,000


34,930,886,174

51,373,933,083

Doanh thu chưa thực hiện

20,209,521,223

B- VỚN CHỦ SỞ HỮU

400


Vớn chủ sở hữu

410

Vốn góp của chủ sở hữu

411

Thặng dư vốn cổ phần

412

4,761,912,645,76
5
4,665,714,594,62
6
1,752,756,700,00
0
1,064,948,051,17
7

Quỹ đầu tư phát triển

417

Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối


6,455,474,592,983

8,223,831,470,981

6,455,474,592,983

7,964,436,500,282

3,512,653,000,000

3,530,721,200,000

(154,222,000)

(669,051,000)

869,697,027,622

1,756,282,910,335

2,172,290,789,865

418

175,275,670,000

294,347,876,431

353,072,120,000


420

803,337,145,827

892,345,028,217

1,909,021,531,417

Nguồn kinh phí và quỹ vay

430

96,198,051,139

182,265,451,614

259,394,970,699

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

431

96,198,051,139

182,265,451,614

259,394,970,699

Lợi ích của cở đơng thiểu sớ


439

50,613,519,335

35,365,347,535

TỞNG CỢNG NGUỒN VỐN

440

5,966,958,226,27
6

8,482,035,850,502

10,773,032,205,860

BẢNG XU HƯỚNG
ĐVT: Triệu Đồng

Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn
hạn
Các khoản phải

2008
5966959

3187605
338654

2009
2010
8482036 10773033
5069157 5919803
426135
263472

Chênh lệch 2009 so
với 2008
Số tiền
Tỷ lệ
2515077 42.15%
1881552 59.03%
87481
25.83%

Chênh lệch 2010 so
với 2009
Số tiền
Tỷ lệ
2290997
27.01%
850646
16.78%
-162663
-38.17%


374002

2314253

2092260

1940251

518.78
%

-221993

-9.59%

646385

728634

1124862

82249

12.72%

396228

54.38%



thu
Phải thu của khách
hàng
Trả trước cho
người bán
Các khoản phải thu
khác
Dự phịng các
khoản phải thu khó
địi
Hàng tồn kho
Hàng hóa tồn kho
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải
thu dài hạn
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mịn lũy
kế

530149

513346

587458


-16803

-3.17%

74112

14.44%

75460

139363

354096

63903

84.68%

214733

154.08
%

40923

76588

183,905


35665

87.15%

-

-

-147

-663

-597

-516

351.02
%

66

-9.95%

1775342
1789646

1311765
1321271

2351354

2355487

-463577
-468375

-26.11%
-26.17%

1039589
1034216

79.25%
78.27%

-14304

-9506

-4133

4798

-33.54%

5373

-56.52%

53222


288370

87855

235148

-200515

-69.53%

2779354

3412879

4853230

633525

1440351

42.20%

475

8822

24

8347


-8798

-99.73%

903607
977794

35.79%
31.18%
17.19%

1936923
1529187
2618638

2524964 3428571
1,835,583 2589894
3135507 4113301

588041
516869

441.82
%
22.79%
1757.26
%
30.36%
19.74%


-1089451

-1299924 -1523407

-210473

19.32%

-223483

TSCĐ vơ hình

50868

39241

173395

-11627

-22.86%

134154

Ngun giá

79416

82339


263171

2923

3.68%

180832

341.87
%
219.62
%
108.31
%

Giá trị hao mịn lũy
kế
Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
Bất động sản đầu


-28548

-43098

-89776

-14550


50.97%

-46678

356868

650140

665282

293272

82.18%

15142

27489

27489

100818

0

0.00%

73329

Nguyên giá


27489

27489

104060

0

0.00%

76571

570657

602479

1141798

31822

5.58%

539319

89.52%

23702

26,152


214,232

-

-

-

-

546955

672732

1036146

125777

23.00%

363414

54.02%

-

-96405

-108580


-

-

-12175

12.63%

243810

249125

182019

5315

2.18%

-67106

-26.94%

Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
Góp vốn liên
doanh
Các khoản đầu tư
dài hạn khác
Dự phịng giảm giá
đầu tư dài hạn

Tài sản dài hạn

2.33%
266.76
%
278.55
%


khác
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

5966959
1154432
972502

Vay ngắn hạn

188222

13283

492556

2515077
654499
580104


42.15%
56.69%
59.65%

2290997
740270
833011

567960

-174939

-92.94%

554677

789867

1089417

297311

60.36%

299550

37.92%

5917


28827

30515

22910

1688

5.86%

64187

399962

281789

335775

-118173

-29.55%

3104

28688

33549

25584


4861

16.94%

144052

208131

264151

64079

387.19
%
523.12
%
824.23
%
44.48%

56020

26.92%

74464

83848

118236


9384

12.60%

34388

41.01%

181930

256325

163584

74395

40.89%

-92741

-36.18%

93612

116940

-

23328


24.92%

-

-

65900

126930

163584

61030

92.61%

36654

28.88%

22418

12455

-

-9963

-44.44%


-

-

4761913

6637739

8223832

1875826

39.39%

1586093

23.90%

Nguồn vốn - Quỹ

4,665,715

6,455,474 7964437

-

-

-


-

Vốn điều lệ

1752757

3512653

3530721

1759896

18068

0.51%

869697

1756283

2172291

886586

416008

23.69%

175276


294348

353072

119072

67.93%

58724

19.95%

803037

892344

1909022

89307

11.12%

1016678

113.93
%

96198

182265


259395

86067

89.47%

77130

42.32%

Phải trả cho người
bán
Người mua trả tiền
trước
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
Phải trả cơng nhân
viên
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả,
phải nộp khác
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn
người bán
Phải trả dài hạn nội
bộ
Vay và nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở
hữu


Quỹ đầu tư phát
triển
Quỹ dự phịng tài
chính
Lợi nhuận chưa
phân phối
Nguồn kinh phí,
quỹ khác

8482036 10773033
1808931 2549201
1552606 2385617

100.41
%
101.94
%

27.01%
40.92%
53.65%
4175.84
%

BẢNG KẾT CẤU
ĐVT: Triệu Đồng
Năm

Năm2009


Năm2010


2008
Tỷ trọng

Tỷ trọng

Tỷ trọng

100

100

100

53.42
5.68

59.76
5.02

54.95
2.45

2008

2009


Tài sản

5966959

8482036

Tài sản ngắn hạn
Tiền
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
Các khoản phải thu
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng các khoản phải thu
khó địi
Hàng tồn kho
Hàng hóa tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
TSCĐ vơ hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế

Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
Góp vốn liên doanh
Các khoản đầu tư dài hạn
khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài
hạn
Tài sản dài hạn khác

3187605
338654

5069157
426135

2010
1077303
3
5919803
263472

374002

2314253

2092260


6.27

27.28

19.42

646385
530149
75460
40923

728634
513346
139363
76588

1124862
587458
354096
183,905

10.83
8.88
1.26
0.69

8.59
6.05
1.64

0.90

10.44
5.45
3.29

-147

-663

-597

0.00

-0.01

-0.01

1775342
1789646

1311765
1321271

2351354
2355487

29.75
29.99


15.47
15.58

21.83
21.86

-14304

-9506

-4133

-0.24

-0.11

-0.04

53222
2779354
475
1936923
1529187
2618638
-1089451
50868
79416
-28548

288370

3412879
8822
2524964
1,835,583
3135507
-1299924
39241
82339
-43098

87855
4853230
24
3428571
2589894
4113301
-1523407
173395
263171
-89776

0.89
46.58
0.01
32.46
25.63
43.89
-18.26
0.85
1.33

-0.48

3.40
40.24
0.10
29.77
36.97
-15.33
0.46
0.97
-0.51

0.82
45.05
0.00
31.83
24.04
38.18
-14.14
1.61
2.44
-0.83

356868

650140

665282

5.98


7.66

6.18

27489
27489

27489
27489

100818
104060

0.46
0.46

0.32
0.32

0.94
0.97

570657

602479

1141798

9.56


7.10

10.60

23702

26,152

214,232

0.40

-

-

546955

672732

1036146

9.17

7.93

9.62

-


-96405

-108580

-

-1.14

-1.01

243810

249125

4.09

2.94

1.69

Nguồn vốn

5966959

8482036

100.00

100.00


100.00

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn

1154432
972502
188222

1808931
1552606
13283

182019
1077303
3
2549201
2385617
567960

19.35
16.30
3.15

21.33
18.30
0.16


23.66
22.14
5.27


Phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
Phải trả cơng nhân viên
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp
khác
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Vay và nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn - Quỹ
Vốn điều lệ
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí, quỹ khác

492556
5917

789867
28827


1089417
30515

8.25
0.10

9.31
0.34

10.11
0.28

64187

399962

281789

1.08

4.72

2.62

3104
144052

28688
208131


33549
264151

0.05
2.41

0.34
2.45

0.31
2.45

74464

83848

118236

1.25

0.99

1.10

181930
93612
65900
22418
4761913

4,665,715
1752757
869697
175276
803037
96198

256325
116940
126930
12455
6637739
6,455,474
3512653
1756283
294348
892344
182265

163584

3.05
1.57
1.10
0.38
79.80

3.02
1.38
1.50

0.15
78.26

1.52

29.37
14.58
2.94
13.46
1.61

41.41
20.71
3.47
10.52
2.15

163584
8223832
7964437
3530721
2172291
353072
1909022
259395

1.52
76.34
73.93
32.77

20.16
3.28
17.72
2.41

2.1 Các hệ số khả năng thanh toán.
a.Tỷ số thanh toán hiện thời (tỷ số thanh tốn ngắn hạn )
Cơng thức:
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích Khả năng thanh tốn hiện thời của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh
toán hiện thời

Năm 2008

Năm 2009

Chênh lệch

Chênh lệch

Năm 2010

(%) của năm


(%) của năm
2010/2009
16.78%
53.65%
-23.93%

3187605
972502

5069157
1552606

5919803
2385617

2009/2008
59.03%
59.65%

3.27

3.26

2.48

-0.305%


Đồ thị khả năng thanh toán hiện thời :

7000000

3.5

6000000

3

5000000

2.5

4000000

2

3000000

1.5

2000000

1

1000000

0.5

0


Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện
thời

0
Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Nhìn vào biểu đồ ta thấy, năm 2009 khả năng thanh toán hiện thời của doanh
nghiệp so với năm 2008 là tương đối bằng nhau. Nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng nhiều
hơn so với năm 2008 là 59.65% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng tăng
đồng thời giúp doanh nghiệp là 59.03% đáp ứng được khả năng trả nợ ngắn hạn bằng
với năm 2008,do đó khả năng thanh tốn hiện thời của năm 2009 có giảm 0.305% so
với năm 2008 nhưng khơng đáng kể. Ta có thể thấy là khả năng thanh toán hiện thời của
doanh nghiệp năm 2009 là 3.26 > 1 vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh
doanh rất hiệu quả.
Năm 2010 khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp so với năm 2009 là
khá chênh lệch, khả năng thanh toán hiện thời của năm 2010 giảm 23.93% so với năm
2009. Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 tăng nhiều hơn so với năm 2009 là
53.65% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 cũng tăng so với năm 2009
nhưng tăng với số lượng ít là 16.78% không nhiều giống như tăng từ năm 2008 đến năm
2009. Năm 2009 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 1881552 ( triệu ) so với năm
2008 tăng 59.03%, còn năm 2010 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 850646
(triệu) so với năm 2009 tăng 16.78%. Tuy nhiên khả năng thanh toán hiện thời của
doanh nghiệp năm 2010 là 2.48 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt đơng sản xuất kinh
doanh tốt. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải nhằm vào việc

giăng nguồn vốn ổn định ( vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ) thay cho các khoản nợ ngắn
hạn.
b.Tỷ số thanh tốn nhanh ( Acid test)
Cơng thức:


Khả năng

Tài sản ngắn hạn + Đầu tư TSNH + Khoản phải thu

thanh tốn
nhanh

Nợ ngắn hạn

Bảng phân tích Khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tiền
Các khoản đầu tư TSNH
Các khoản phải thu
Tiền + Các khoản đầu tư TSNH
+ Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh

Chênh lệch

Chênh lệch


(%) của năm

(%) của năm

263472
2092260
1124862

2009/2008
25.83%
518.78%
12.72%

2010/2009
- 38.17%
- 9.59%
54.38%

3469022

3480594

155.25%

0.33%

1552606
2.234

2385617

1.459

59.65%
59.91%

53.65%
- 34.69%

Năm

Năm

Năm

2008

2009

2010

338654
374002
646385

426135
2314253
728634

1359041
972502

1.397

Đồ thị khả năng thanh toán nhanh:
4000000

2.5

3500000
2

3000000
2500000

1.5

2000000
1

1500000
1000000

Tiền + Các khoản đầu tư
TSNH + Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán
nhanh

0.5

500000

0

0
Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2009 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2008 là khá
chênh lệch. Nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng nhiều hơn so với năm 2008 là 59.65% ,
bên cạnh đó tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh
nghiệp năm 2009 cũng tăng 155.25% so với năm 2008. Vì thế khả năng thanh tốn
nhanh của doanh nghiệp năm 2009 tăng 59.91% so với năm 2008, khả năng thanh toán
nhanh tăng từ 1.397 lên 2.234. Ta có thể thấy là khả năng thanh tốn hiện thời của
doanh nghiệp năm 2009 là 2.234 > 1. Tỷ số thanh tốn nhanh càng cao thì khả năng


thanh tốn của doanh nghiệp càng cao vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất
kinh doanh rất hiệu quả.
Năm 2010 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2009 là khá
chênh lệch, khả năng thanh toán hiện thời của năm 2010 giảm 34.69% so với năm 2009.
Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 tăng nhiều hơn so với năm 2009 là 53.65%
nhưng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp
năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 nhưng tăng với số lượng rất ít chỉ là 0.33% không
nhiều giống như tăng từ năm 2008 đến năm 2009. Năm 2009 tiền, các khoản đầu tư tài
sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng 2109981 ( triệu ) so với năm
2008 tăng 155.25%, còn năm 2010 tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản
phải thu của doanh nghiệp chỉ tăng 11572 (triệu) so với năm 2009 tăng 0.33%. Nguyên
nhân chính dẫn đến sự sút giảm này là do lượng tiền mặt năm 2010 của doanh nghiệp

giảm 162663 ( triệu ) so với năm 2009, tức là giảm 38.17%, trong khi đó lượng tiền mặt
năm 2009 tăng 25.83%. Năm 2010, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn giảm 9.59%,
trong khi đó ở năm 2009 lại tăng 518.78% so với năm 2008. Dù các khoản phải thu năm
2010 có tăng 54.38% so với năm 2009 nhưng tổng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn
hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp cũng chỉ tăng 0.33%. Tuy nhiên khả năng
thanh toán nhanh của doanh nghiệp năm 2010 là 1.459 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt
đơng sản xuất kinh doanh tốt. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải
nhằm vào việc tăng nguồn vốn ổn định ( vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ) thay cho các
khoản nợ ngắn hạn.
2.2. Các hệ số hoạt động.
a. Vịng quay hàng tồn kho.
Cơng thức:
Vịng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Tồn kho bình quân

Bảng phân tích vịng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng

CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

8208982


10613771

15752866

Chênh
lệch (%)
của năm
2009/2008
29.29%

Chênh
lệch (%)
của năm
2010/2009
48.42%


Hàng tồn kho BQ
Vòng quay hàng TK

1725253
4.758

1543553.5
6.876

1831559.5
8.6


-10.53%
44.51%

18.66%
25.08%

Đồ thị vòng quay hàng TK:
18000000

10

16000000

9

14000000

8
7

12000000
10000000
8000000
6000000

6

Doanh thu thuần

5


Hàng tồn kho BQ

4

Vòng quay hàng TK

3

4000000

2

2000000

1

0

0
Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Trong năm 2008 HTK quay được 4.7581323 vòng để tạo ra doanh thu cho DN.
Năm 2009 quay được 6.8761925 vòng, còn năm 2010 quay được 8.60079402 vòng. Ta
thấy vòng quay hàng tồn kho năm 2009 cao hơn nhiều so với năm 2008 chiếm tỉ lệ
44.51% và năm 2010 cao hơn so với năm 2009 chiếm 25.08%, chứng tỏ qua các năm

Vinamilk bán hàng nhanh, ít có hàng tồn kho.
Tuy nhiên khi nhu cầu thị trường sữa tăng đột biến thì doanh nghiệp khơng thể
đáp ứng một cách nhanh chóng. Vịng quay HTK tăng qua các năm là do doanh thu
thuần tăng nhanh HTK BQ có sự biến động tăng giảm.
b. Vòng quay khoản phải thu.
Đo lường mức thu tiền nhanh hay chậm khi sử dụng phương thức bán hàng tín
dụng (tín dụng thương mại). Vịng quay này cịn nói lên một năm doanh nghiệp có bao
nhiêu lần đi địi nợ. Có một số quan điểm cho ra chúng cũng chính là chu kỳ sản xuất
kinh doanh.
Cơng thức:

Doanh thu thuần bán tín dụng

Vịng quay khoản phải thu =
Khoản phải thu bình qn
Bảng phân tích Vịng quay khoản phải thu của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Chênh
lệch (%)
của năm
2009/20


Chênh
lệch (%)
của năm
2010/2009


08
Doanh thu thuần

8208982

10613771

15752866

29.29%

48.42%

Khoản phải thu BQ

651171

692158

931171

6.29%

34.53%


12.606492

15.3343182

16.9172644

21.64%

10.32%

Vòng quay
phai thu

khoản

Đồ thị Vòng quay khoản phải thu:
18000000

18

16000000

16

14000000

14

12000000


12

10000000

10

8000000

8

6000000

6

4000000

4

2000000

2

0

Doanh thu thuần
Khoản phải thu BQ
Vòng quay khoản phai thu

0

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Trong năm 2008 khoản phải thu quay được 12.606492 vòng để tạo ra doanh thu
cho DN. Năm 2009 quay được 15.3343182 vòng, còn năm 2010 quay được
16.9172644 vòng.
Ta thấy vòng quay các khoản phải thu năm 2009 cao hơn so với năm 2008 chiếm
tỉ lệ 21.64% và năm 2010 cao hơn so với năm 2009 chiếm 10.32% cho thấy công ty thu
hồi nợ năm sau tốt hơn các năm trước.
Vòng quay khoản phải thu tăng qua các năm là do doanh thu thuần tăng
nhanh đòng thời khoản phải thu BQ cũng tăng qua các năm.
=> Qua các năm 2009 và 2010 cơng ty ít bị chiếm dụng vốn hơn năm 2008.
c/ Vòng quay Tài sản cố định.
Đo lường mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài sản cố định để có được một đồng
doanh thu. Khi tài sản cố định khơng đổi vịng quay tổng tài sản cố định giảm, tức là
doanh nghiệp đang giảm doanh thu để mở rộng sản xuất.
Công thức:

Doanh thu thuần

Vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định bình quân


Bảng phân tích Vịng quay tài sản cố định của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2008


Năm 2009

Năm 2010

Chênh
lệch (%)
của năm
2009/2008

Doanh thu
thuần

8208982

10613771

15752866

29.29%

48.42%

TSCĐ BQ

1789296

8839894.5

2976767.5


394.04%

-66.33%

Vòng quay
TSCĐ

4.5878278

1.2006671
6

5.2919369
8

-73.83%

340.75%

CHỈ TIÊU

Chênh
lệch (%)
của năm
2010/2009

Đồ thị Vòng quay Tài sản cố định:
18000000


6

16000000

5

14000000
12000000

4
Doanh thu thuần

10000000

3

8000000

TSCĐ BQ
Vòng quay TSCĐ

6000000

2

4000000

1

2000000

0

0
Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Ta thấy năm 2008 để có được 1 đồng doanh thu Vinamilk cần đầu tư vào tài sản
cố định là 4.5878278 đồng, năm 2009 giảm xuống rất thấp là 1.20066716 đồng và qua
năm 2010 lại tăng cao là 5.29193698 đồng.Năm 2009 hệ số này giảm xuống mạnh
chiếm tỉ lệ -73.83% chứng tỏ công ty đang đầu tư mở rộng quy mô sản xuất và chuẩn bị
cho sự tăng trưởng trong tương lai.Năm 2010 hệ số này tăng nhanh chiếm tỉ lệ 340.75%
cho thấy tình trạng quy mơ sản xuất của công ty đang bị thu hẹp, công ty không quan
tâm đên việc đầu tư vào tài sản cố định.
2.3. Các hệ số địn bẩy tài chính.
a. Tỉ số nợ trên tổng tài sản
Công thức:
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên tổng TS

=
Tổng tài sản

Bảng phân tích Tỉ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU

Năm 2008


Năm 2009

Năm 2010

Chênh lệch

Chênh lệch


(%) của năm
2009/2008

(%) của năm
2010/2009

Tổng nợ

1154432

1808931

2549201

56.69%

40.92%

Tổng TS


5966959

8482036

10773033

42.15%

27.01%

0.23662798

10.23%

10.95%

Tỉ số nợ trên
0.1934707 0.21326613
tổng TS
Đồ thị tỉ số nợ trên tổng tài sản:
9000000

0.35

8000000

0.3

7000000


0.25

6000000
5000000

0.2

4000000

0.15

Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu

3000000

Tỉ số nợ trên VCSH

0.1

2000000

0.05

1000000
0

0
Năm 2008


Năm 2009

Năm 2010

Năm 2008 cứ 1 đồng vốn của công ty trong đó có 0.1934707 đồng nợ.
Năm 2009 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.21326613 đồng nợ.
Năm 2010 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.23662798 đồng nợ.
Ta thấy tỉ số nợ trên tổng tài sản của công ty Vinamilk tăng dần qua các năm,
năm 2009 so với năm 2008 tăng chiếm 10.23% và năm 2010 so với năm 2009 tăng
chiếm 10.95%.
=> Qua bảng cân đối kế toán ta biết được cơ cấu các nguồn vốn được đầu tư và huy
động vào quá trình sản xuất kinh doanh của cơng ty Vinamilk có độ chủ động về tài
chính thấp.
b/ Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Đo lường tổng số nợ trên một đồng vốn, tỷ số này phản ánh bao nhiêu nợ trên
một đồng vốn chủ sở hữu.
Công thức:

Tổng nợ

Tỷ số nợ trên VCSH

=
Vốn chủ sở hữu

Bảng phân tích Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU

Năm 2008


Năm 2009

Năm 2010

Chênh lệch

Chênh lệch



×