TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CƠNG
TY SỮA VINAMILK
1. Giới thiệu cơng ty:
1.1. Lịch sử hình thành:
Cơng ty sữa Vinamilk ngày nay được đánh giá là top 3 công ty cung cấp các sản
phẩm liên quan đến sữa lớn nhất Việt Nam .Để có được như ngày hơm nay Vinamilk
phải trải qua cả một q trình phát triển từ lúc mới hình thành đến ngày hơm nay. Sơ
lược lịch sử hình thành như sau:
1976 : Tiền thân là Công ty Sữa, Café Miền Nam, trực thuộc Tổng Công ty Thực
Phẩm với sáu đơn vị trực thuộc là: Nhà máy sửa Thống Nhất, nhà máy sửa Trường Thọ,
nhà máy sửa DIELAC, nhà máy Coffee Biên Hòa, nhà máy bột Bích Chi và Lubico.
1978 : Cơng ty được chuyển cho Bộ Công Nghiệp thực phẩm quản lý và Công ty
được đổi tên thành Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I.
1988 : Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em tại Việt
Nam.
1992 : Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I được chính thức đổi tên
thành Cơng ty Sữa Việt Nam và thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ Công Nhiệp Nhẹ.
Công ty bắt đầu tập trung vào sản xuất và gia công các sản phẩm sữa.
1996 : Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí
Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm
nhập thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
2000 : Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Cơng Nghiệp Trà Nóc,
Thành phố Cần Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dùng tại
đồng bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian này, Cơng ty cũng xây dựng Xí
Nghiệp Kho Vận có địa chỉ tọa lạc tại : 32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh.
2003 : Chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần vào 12/2003 và đổi tên
thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam cho phù hợp với hình thức hoạt động của Cơng
ty.
2004 : Mua thâu tóm Cơng ty Cổ phần sữa Sài Gịn. Tăng vốn điều lệ của Công
ty lên 1,590 tỷ đồng.
2006 : Vinamilk niêm yết trên sàn HOSE vào19/01/2006, khi đó vốn của Tổng
Cơng ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn điều lệ
của Công ty..
2007 : Mua cổ phần chi phối 55% của công ty Lam Sơn vào tháng 9 năm 2007.
có trụ sở tại khu cơng nghiệp Lễ Mơn, tỉnh Thanh Hóa và đổi tên thành Cơng ty Cổ
phần Sữa Lam Sơn. Đến tháng 4/2010, mua lại toàn bộ cổ phần của công ty này để trở
thành Công ty TNHH một thành viên Sữa Lam Sơn.
2008 : Khánh thành và đưa vào nhà máy sữa Tiên Sơn tại Hà Nội đi vào hoạt
động.
2010 : Nhận chuyển nhượng 100% vốn từ Công ty TNHH F&N Việt Nam và
đổi tên thành Cơng ty TNHH Một Thành Viên Sữa Dielac. Góp vốn đầu tư 12,5
triệu NZD, chiếm 19.3% vào Công ty TNHH Miraka tại New Zealand. Mua thâu tóm
100% cổ phần cịn lại tại Công ty cổ phần sữa Lam Sơn để trở thành Công ty
TNHH Một Thành viên Sữa Lam Sơn. Khánh thành và đưa nhà máy Nước giải khát
tại Binh Dương đi vào hoạt động.
1.2 VINAMILK hiện có các cơng ty con, liên kết sau:
STT
1
2
3
4
5
Tên công ty
Công ty TNHH một thành viên
Bị sữa Việt Nam
Cơng ty TNHH một thành viên
Đầu tư BĐS Quốc tế
Công ty TNHH một thành viên
Sữa Lam Sơn
Ngành nghề kinh doanh
chính
Chăn ni bị sữa.
Kinh doanh bất động sản
( chưa hoạt động ).
Sản xuất kinh doanh các
sản phẩm về sữa và nước
Công ty TNHH một thành viên
giải khát.
Sản xuất kinh doanh các
Sữa Dielac
Công ty CP nguyên liệu thực
sản phẩm từ sữa.
Sản xuất bột Crème dùng
phẩm Á Châu - Sài Gòn
cho thực phẩm (chưa hoạt
Vốn điều
lệ (tỷ
đồng)
Tỷ lệ sở
hữu của
Vinamilk
(%)
840
100
160
100
80
100
147
100
90
20
6
Công ty TNHH Miraka
động ).
Sản xuất kinh doanh các
55 triệu đô
sản phẩm từ sữa ( chưa hoạt
New
động ).
Zealand
19.3
1.3 Lĩnh vực kinh doanh chính:
Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa
đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm từ sữa khác;
Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hố chất và ngun
liệu.
Kinh doanh nhà, mơi giới cho thuê bất động sản; Kinh doanh kho bãi, bến bãi;
Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô; Bốc xếp hàng hoá;
Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, café rang–
xay– phin – hồ tan;
Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì;
Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa.
Phòng khám đa khoa.
Sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng và phong phú từ các sản phẩm sữa bột, sữa
tươi, sữa chua cho đến nước uống đóng chai, nước ép trái cây, bánh kẹo và các sản
phẩm chức năng khác.
1.4. Vị thế công ty:
Vinamilk là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên lọt vào danh sách 200 công ty vừa
và nhỏ tốt nhất châu Á của Forbes. Danh sách 2010 đặc biệt hơn các năm trước với sự
góp mặt lần đầu tiên của một doanh nghiệp đến từ Việt Nam, Cơng ty Cổ phần Sữa Việt
Nam. Theo tính tốn của Forbes, trong 12 tháng qua, doanh thu của Vinamilk đạt 575
triệu USD, xếp hạng 16 trong số 200 công ty. Lợi nhuận ròng là 129 triệu USD, đứng
thứ 18 và giá trị thị trường đạt 1,56 tỷ USD, đứng thứ 31.
Theo kết quả bình chọn 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam, Vinamilk là
thương hiệu thực phẩm số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng đầu, đạt tốc độ tăng
trưởng 20 – 25%/năm, được người tiêu dùng tín nhiệm và liên tiếp được bình chọn là
sản phẩm đứng đầu TOPTEN hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền 1997-2009.
Doanh thu nội địa tăng trung bình hàng năm khoảng 20% - 25%.
Vinamilk đã duy trì được vai trị chủ đạo của mình trên thị trường trong nước và
cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngoài. Một trong những thành
cơng của Vinamilk là đa dạng hố sản phẩm đáp ứng nhu cầu của tất cả các đối tượng
khách hàng từ trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn, người có nhu cầu đặc
biệt.
1.5 Các sản phẩm:
Với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các sản
phẩm từ sữa gồm: Sữa đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, kem, sữa chua, Phô mai.
Và các sản phẩm khác như: sữa đậu nành, nước ép trái cây, bánh, cà Cà phê hịa tan,
nước uống đóng chai, trà, chocolate hịa tan ...
Các sản phẩm của Vinamilk không chỉ được người tiêu dùng Việt Nam tín nhiệm
mà cịn có uy tín đối với cả thị trường ngoài nước. Đến nay, sản phẩm sữa Vinamilk đã
được xuất khẩu sang thị trường nhiều nước trên thế giới: Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Đức,
CH Séc, Balan, Trung Quốc, khu vực Trung Đông, khu vực Châu Á, Lào, Campuchia
…Trong thời gian qua, Vinamilk đã không ngừng đổi mới cơng nghệ, đầu tư dây
chuyền máy móc thiết bị hiện đại nâng cao công tác quản lý và chất lượng sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
1.6. Chiến lược phát truyển và đầu tư:
Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và thị trường mới.
Phát triển các dòng sản phẩm mới nhằm thỏa mãn nhiều thị hiếu tiêu dùng khác
nhau.
Xây dựng thương hiệu.
Tiếp tục nâng cao quản lý hệ thống cung cấp.
Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định và tin cậy
Phát triển toàn diện danh mục sản phẩm sữa nhằm hướng tới một lực lượng tiêu
thụ rộng lớn đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm có tỷ suất lợi
nhuận lớn hơn.
1.7 Một số thành tựu đạt được:
1.8. Thị trường:
Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dịng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân
phối nhằm xứng đáng với vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và đưa thương
hiệu sữa Vinamilk cùng cạnh tranh với các thương hiệu sữa nổi tiếng trên thế giới.
Hơn 30 năm có mặt
trên thị
trường Việt Nam, Vinamilk có
một hệ
thống phân phối rộng khắp cả
nước,
đa dạng về mẫu mã, chủng loại sản phẩm uy tín chất lượng cao. Hiện nay, có thể khẳng
định được rằng: lĩnh vực chế biến sữa Việt Nam nói chung và của Vinamilk nói riêng đã
đạt tới trình độ tiên tiến, hiện đại của thế giới cả về công nghệ lẫn trang thiết bị. Công
nghệ và thiết bị thu mua sữa tươi của nông dân, đảm bảo thu mua hết lượng sữa bị, thúc
đẩy ngành chăn ni bị sữa trong nước. Công nghệ tiệt trùng nhanh nhiệt độ cao để sản
xuất sữa tươi tiệt trùng thị trường rộng lớn. Thiết bị mới hiện đại trong lĩnh vực đa dạng
hoá bao bì sản phẩm. Cơng nghệ thơng tin và điều khiển tự động chương trình trong
dây chuyền cơng nghệ, nhằm kiểm sốt chặt chẽ các thơng số cơng nghệ để tạo ra sản
phẩm luôn đạt các chỉ tiêu chất lượng theo mong muốn và ổn định...
Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản
phẩm từ sữa. Hiện nay, Vinamilk chiếm khoảng 75% thị phần toàn quốc. Mạng lưới
phân phối của Vinamilk rất mạnh trong nước với 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm
bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh thành.Sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều
nước: Mỹ, Canada, Pháp, Nga, CH Séc,Ba Lan, Đức, Trung Quốc, Khu vực Trung
Đông, Khu vực Châu Á, Lào, Campuchi ...
2. Phân tích các tỷ số tài chính:( các bản báo cáo tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
ĐVT: VNĐ
TÀI SẢN
MÃ SỚ
Tại ngày 31 tháng
12
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
A- Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền
100
3,187,605,013,31
2
5,069,158,279,142
5,919,802,789,330
110
338,653,634,582
426,134,657,958
263,472,368,080
Tiền
111
132,976,253,257
376,134,657,958
249,472,368,080
Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư ngắn hạn
112
120
205,677,381,325
374,002,285,692
50,000,000,000
14,000,000,000
2,314,253,566,692
2,092,259,762,292
2,400,760,431,792
2,162,917,431,792
(86,506,865,100)
(70,657,669,500)
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn
121
129
496,998,072,070
(122,995,786,378
)
Các khoản phải thu ngắn hạn
130
646,384,971,761
728,635,028,515
1,124,862,162,625
Phải thu khách hàng
131
530,148,996,144
513,346,454,195
587,457,894,727
Trả trước cho người bán
132
75,460,561,209
139,363,472,266
354,095,973,554
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi
135
76,588,274,943
183,904,850,455
(663,172,889)
(596,556,111)
Hàng tồn kho
140
1,311,765,054,881
2,351,354,229,902
Hàng tồn kho
141
1,321,270,711,701
2,355,487,444,817
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
40,992,794,538
(147,380,130
)
1,775,341,893,28
6
1,789,645,993,10
9
(14,304,099,823
)
(9,505,656,820)
(4,133,214,915)
Tài sản ngắn hạn khác
150
53,222,227,991
288,369,971,096
87,854,266,431
Chi phí trả trước ngắn hạn
151
31,459,932,494
21,986,072,192
38,595,473,073
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản phải thu nhà
nước
152
19,195,984,660
37,398,679,286
16,933,368,421
Tài sản ngắn hạn khác
158
B- TÀI SẢN DAI HẠN
139
154
226,000,000,000
2,985,219,618
32,325,424,937
200
2,566,310,837
2,779,353,212,96
4
3,412,877,571,360
4,853,229,506,530
Các khoản phải thu dài hạn
210
474,494,723
8,822,112,758
23,624,693
Phải thu dài hạn khác
218
8,822,112,758
23,624,693
Tài sản cố định
220
2,524,963,816,799
3,428,571,795,589
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
221
222
1,835,582,064,070
3,135,506,309,723
2,589,894,051,885
4,113,300,629,871
Giá trị hao mòn lũy kế
223
474,494,723
1,936,922,488,42
2
1,529,186,585,82
8
2,618,637,470,902
(1,089,450,885,07
4)
(1,299,924,245,653)
(1,523,406,577,986)
Tài sản cố định vô hình
227
50,868,169,138
39,241,360,883
173,395,289,975
Nguyên giá
228
82,339,659,797
263,171,406,266
Giá trị hao mòn lũy kế
229
79,416,077,317
(28,547,908,179
)
(43,098,298,914)
(89,776,116,291)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
356,867,733,457
650,140,391,846
665,282,453,729
Bất động sản
Nguyên giá
240
241
27,489,150,000
27,489,150,000
27,489,150,000
100,817,545,211
27,489,150,000
104,059,758,223
Giá trị hao mòn lũy kế
245
Các khoản đầu tư dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
250
251
570,657,269,351
602,478,419,946
1,141,798,415,275
252
23,701,955,551
26,151,955,551
214,232,426,023
Đầu tư dài hạn khác
258
546,955,313,800
672,731,593,440
1,036,146,073,800
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
259
(96,405,129,045)
(108,580,084,548)
Lợi thế thương mại
260
Tài sản dài hạn khác
270
243,809,810,468
249,124,071,857
162,461,317,098
Chi phí trả trước dài hạn
261
195,512,328,998
194,714,091,558
97,740,813,322
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
47,275,236,230
53,520,933,059
62,865,036,536
Tài sản dài hạn khác
268
1,022,245,240
889,047,240
1,855,467,240
TỔNG TÀI SẢN
270
5,966,958,226,27
6
8,482,035,850,502
10,773,032,295,860
A- NỢ PHẢI TRẢ
300
1,154,432,061,17
6
1,991,195,909,984
2,549,200,734,879
Nợ ngắn hạn
310
972,502,442,356
1,552,605,513,208
2,385,617,280,573
Vay và nợ ngắn hạn
311
188,221,936,000
13,283,082,682
567,960,000,000
Phải trả người bán
312
492,556,006,179
789,866,508,433
1,089,416,813,120
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
313
5,916,899,180
28,827,412,385
30,515,029,293
314
64,187,551,830
399,962,484,363
281,788,660,883
Phải trả người lao động
315
3,103,387,460
28,687,738,983
33,549,296,245
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
316
144,052,341,695
208,130,515,257
264,150,983,635
74,464,320,012
83,847,771,105
118,236,497,397
Nợ dài hạn
330
181,929,618,820
256,324,945,162
163,583,454,306
Phải trả người bán dài hạn
331
93,612,316,987
116,939,763,988
Phải trả dài hạn khác
333
30,000,000,000
92,000,000,000
Vay và nợ dài hạn
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
334
336
22,417,731,000
35,899,570,833
12,454,295,000
(3,242,213,012)
19,556,808,664
NGUỒN VỐN
92,000,000,000
34,930,886,174
51,373,933,083
Doanh thu chưa thực hiện
20,209,521,223
B- VỚN CHỦ SỞ HỮU
400
Vớn chủ sở hữu
410
Vốn góp của chủ sở hữu
411
Thặng dư vốn cổ phần
412
4,761,912,645,76
5
4,665,714,594,62
6
1,752,756,700,00
0
1,064,948,051,17
7
Quỹ đầu tư phát triển
417
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
6,455,474,592,983
8,223,831,470,981
6,455,474,592,983
7,964,436,500,282
3,512,653,000,000
3,530,721,200,000
(154,222,000)
(669,051,000)
869,697,027,622
1,756,282,910,335
2,172,290,789,865
418
175,275,670,000
294,347,876,431
353,072,120,000
420
803,337,145,827
892,345,028,217
1,909,021,531,417
Nguồn kinh phí và quỹ vay
430
96,198,051,139
182,265,451,614
259,394,970,699
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
96,198,051,139
182,265,451,614
259,394,970,699
Lợi ích của cở đơng thiểu sớ
439
50,613,519,335
35,365,347,535
TỞNG CỢNG NGUỒN VỐN
440
5,966,958,226,27
6
8,482,035,850,502
10,773,032,205,860
BẢNG XU HƯỚNG
ĐVT: Triệu Đồng
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn
hạn
Các khoản phải
2008
5966959
3187605
338654
2009
2010
8482036 10773033
5069157 5919803
426135
263472
Chênh lệch 2009 so
với 2008
Số tiền
Tỷ lệ
2515077 42.15%
1881552 59.03%
87481
25.83%
Chênh lệch 2010 so
với 2009
Số tiền
Tỷ lệ
2290997
27.01%
850646
16.78%
-162663
-38.17%
374002
2314253
2092260
1940251
518.78
%
-221993
-9.59%
646385
728634
1124862
82249
12.72%
396228
54.38%
thu
Phải thu của khách
hàng
Trả trước cho
người bán
Các khoản phải thu
khác
Dự phịng các
khoản phải thu khó
địi
Hàng tồn kho
Hàng hóa tồn kho
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải
thu dài hạn
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mịn lũy
kế
530149
513346
587458
-16803
-3.17%
74112
14.44%
75460
139363
354096
63903
84.68%
214733
154.08
%
40923
76588
183,905
35665
87.15%
-
-
-147
-663
-597
-516
351.02
%
66
-9.95%
1775342
1789646
1311765
1321271
2351354
2355487
-463577
-468375
-26.11%
-26.17%
1039589
1034216
79.25%
78.27%
-14304
-9506
-4133
4798
-33.54%
5373
-56.52%
53222
288370
87855
235148
-200515
-69.53%
2779354
3412879
4853230
633525
1440351
42.20%
475
8822
24
8347
-8798
-99.73%
903607
977794
35.79%
31.18%
17.19%
1936923
1529187
2618638
2524964 3428571
1,835,583 2589894
3135507 4113301
588041
516869
441.82
%
22.79%
1757.26
%
30.36%
19.74%
-1089451
-1299924 -1523407
-210473
19.32%
-223483
TSCĐ vơ hình
50868
39241
173395
-11627
-22.86%
134154
Ngun giá
79416
82339
263171
2923
3.68%
180832
341.87
%
219.62
%
108.31
%
Giá trị hao mịn lũy
kế
Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
Bất động sản đầu
tư
-28548
-43098
-89776
-14550
50.97%
-46678
356868
650140
665282
293272
82.18%
15142
27489
27489
100818
0
0.00%
73329
Nguyên giá
27489
27489
104060
0
0.00%
76571
570657
602479
1141798
31822
5.58%
539319
89.52%
23702
26,152
214,232
-
-
-
-
546955
672732
1036146
125777
23.00%
363414
54.02%
-
-96405
-108580
-
-
-12175
12.63%
243810
249125
182019
5315
2.18%
-67106
-26.94%
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
Góp vốn liên
doanh
Các khoản đầu tư
dài hạn khác
Dự phịng giảm giá
đầu tư dài hạn
Tài sản dài hạn
2.33%
266.76
%
278.55
%
khác
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
5966959
1154432
972502
Vay ngắn hạn
188222
13283
492556
2515077
654499
580104
42.15%
56.69%
59.65%
2290997
740270
833011
567960
-174939
-92.94%
554677
789867
1089417
297311
60.36%
299550
37.92%
5917
28827
30515
22910
1688
5.86%
64187
399962
281789
335775
-118173
-29.55%
3104
28688
33549
25584
4861
16.94%
144052
208131
264151
64079
387.19
%
523.12
%
824.23
%
44.48%
56020
26.92%
74464
83848
118236
9384
12.60%
34388
41.01%
181930
256325
163584
74395
40.89%
-92741
-36.18%
93612
116940
-
23328
24.92%
-
-
65900
126930
163584
61030
92.61%
36654
28.88%
22418
12455
-
-9963
-44.44%
-
-
4761913
6637739
8223832
1875826
39.39%
1586093
23.90%
Nguồn vốn - Quỹ
4,665,715
6,455,474 7964437
-
-
-
-
Vốn điều lệ
1752757
3512653
3530721
1759896
18068
0.51%
869697
1756283
2172291
886586
416008
23.69%
175276
294348
353072
119072
67.93%
58724
19.95%
803037
892344
1909022
89307
11.12%
1016678
113.93
%
96198
182265
259395
86067
89.47%
77130
42.32%
Phải trả cho người
bán
Người mua trả tiền
trước
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
Phải trả cơng nhân
viên
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả,
phải nộp khác
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn
người bán
Phải trả dài hạn nội
bộ
Vay và nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở
hữu
Quỹ đầu tư phát
triển
Quỹ dự phịng tài
chính
Lợi nhuận chưa
phân phối
Nguồn kinh phí,
quỹ khác
8482036 10773033
1808931 2549201
1552606 2385617
100.41
%
101.94
%
27.01%
40.92%
53.65%
4175.84
%
BẢNG KẾT CẤU
ĐVT: Triệu Đồng
Năm
Năm2009
Năm2010
2008
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Tỷ trọng
100
100
100
53.42
5.68
59.76
5.02
54.95
2.45
2008
2009
Tài sản
5966959
8482036
Tài sản ngắn hạn
Tiền
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
Các khoản phải thu
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng các khoản phải thu
khó địi
Hàng tồn kho
Hàng hóa tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
TSCĐ vơ hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
Góp vốn liên doanh
Các khoản đầu tư dài hạn
khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài
hạn
Tài sản dài hạn khác
3187605
338654
5069157
426135
2010
1077303
3
5919803
263472
374002
2314253
2092260
6.27
27.28
19.42
646385
530149
75460
40923
728634
513346
139363
76588
1124862
587458
354096
183,905
10.83
8.88
1.26
0.69
8.59
6.05
1.64
0.90
10.44
5.45
3.29
-147
-663
-597
0.00
-0.01
-0.01
1775342
1789646
1311765
1321271
2351354
2355487
29.75
29.99
15.47
15.58
21.83
21.86
-14304
-9506
-4133
-0.24
-0.11
-0.04
53222
2779354
475
1936923
1529187
2618638
-1089451
50868
79416
-28548
288370
3412879
8822
2524964
1,835,583
3135507
-1299924
39241
82339
-43098
87855
4853230
24
3428571
2589894
4113301
-1523407
173395
263171
-89776
0.89
46.58
0.01
32.46
25.63
43.89
-18.26
0.85
1.33
-0.48
3.40
40.24
0.10
29.77
36.97
-15.33
0.46
0.97
-0.51
0.82
45.05
0.00
31.83
24.04
38.18
-14.14
1.61
2.44
-0.83
356868
650140
665282
5.98
7.66
6.18
27489
27489
27489
27489
100818
104060
0.46
0.46
0.32
0.32
0.94
0.97
570657
602479
1141798
9.56
7.10
10.60
23702
26,152
214,232
0.40
-
-
546955
672732
1036146
9.17
7.93
9.62
-
-96405
-108580
-
-1.14
-1.01
243810
249125
4.09
2.94
1.69
Nguồn vốn
5966959
8482036
100.00
100.00
100.00
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
1154432
972502
188222
1808931
1552606
13283
182019
1077303
3
2549201
2385617
567960
19.35
16.30
3.15
21.33
18.30
0.16
23.66
22.14
5.27
Phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
Phải trả cơng nhân viên
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp
khác
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Vay và nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn - Quỹ
Vốn điều lệ
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí, quỹ khác
492556
5917
789867
28827
1089417
30515
8.25
0.10
9.31
0.34
10.11
0.28
64187
399962
281789
1.08
4.72
2.62
3104
144052
28688
208131
33549
264151
0.05
2.41
0.34
2.45
0.31
2.45
74464
83848
118236
1.25
0.99
1.10
181930
93612
65900
22418
4761913
4,665,715
1752757
869697
175276
803037
96198
256325
116940
126930
12455
6637739
6,455,474
3512653
1756283
294348
892344
182265
163584
3.05
1.57
1.10
0.38
79.80
3.02
1.38
1.50
0.15
78.26
1.52
29.37
14.58
2.94
13.46
1.61
41.41
20.71
3.47
10.52
2.15
163584
8223832
7964437
3530721
2172291
353072
1909022
259395
1.52
76.34
73.93
32.77
20.16
3.28
17.72
2.41
2.1 Các hệ số khả năng thanh toán.
a.Tỷ số thanh toán hiện thời (tỷ số thanh tốn ngắn hạn )
Cơng thức:
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích Khả năng thanh tốn hiện thời của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh
toán hiện thời
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm 2010
(%) của năm
(%) của năm
2010/2009
16.78%
53.65%
-23.93%
3187605
972502
5069157
1552606
5919803
2385617
2009/2008
59.03%
59.65%
3.27
3.26
2.48
-0.305%
Đồ thị khả năng thanh toán hiện thời :
7000000
3.5
6000000
3
5000000
2.5
4000000
2
3000000
1.5
2000000
1
1000000
0.5
0
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện
thời
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, năm 2009 khả năng thanh toán hiện thời của doanh
nghiệp so với năm 2008 là tương đối bằng nhau. Nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng nhiều
hơn so với năm 2008 là 59.65% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng tăng
đồng thời giúp doanh nghiệp là 59.03% đáp ứng được khả năng trả nợ ngắn hạn bằng
với năm 2008,do đó khả năng thanh tốn hiện thời của năm 2009 có giảm 0.305% so
với năm 2008 nhưng khơng đáng kể. Ta có thể thấy là khả năng thanh toán hiện thời của
doanh nghiệp năm 2009 là 3.26 > 1 vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh
doanh rất hiệu quả.
Năm 2010 khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp so với năm 2009 là
khá chênh lệch, khả năng thanh toán hiện thời của năm 2010 giảm 23.93% so với năm
2009. Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 tăng nhiều hơn so với năm 2009 là
53.65% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 cũng tăng so với năm 2009
nhưng tăng với số lượng ít là 16.78% không nhiều giống như tăng từ năm 2008 đến năm
2009. Năm 2009 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 1881552 ( triệu ) so với năm
2008 tăng 59.03%, còn năm 2010 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 850646
(triệu) so với năm 2009 tăng 16.78%. Tuy nhiên khả năng thanh toán hiện thời của
doanh nghiệp năm 2010 là 2.48 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt đơng sản xuất kinh
doanh tốt. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải nhằm vào việc
giăng nguồn vốn ổn định ( vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ) thay cho các khoản nợ ngắn
hạn.
b.Tỷ số thanh tốn nhanh ( Acid test)
Cơng thức:
Khả năng
Tài sản ngắn hạn + Đầu tư TSNH + Khoản phải thu
thanh tốn
nhanh
Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích Khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tiền
Các khoản đầu tư TSNH
Các khoản phải thu
Tiền + Các khoản đầu tư TSNH
+ Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
Chênh lệch
Chênh lệch
(%) của năm
(%) của năm
263472
2092260
1124862
2009/2008
25.83%
518.78%
12.72%
2010/2009
- 38.17%
- 9.59%
54.38%
3469022
3480594
155.25%
0.33%
1552606
2.234
2385617
1.459
59.65%
59.91%
53.65%
- 34.69%
Năm
Năm
Năm
2008
2009
2010
338654
374002
646385
426135
2314253
728634
1359041
972502
1.397
Đồ thị khả năng thanh toán nhanh:
4000000
2.5
3500000
2
3000000
2500000
1.5
2000000
1
1500000
1000000
Tiền + Các khoản đầu tư
TSNH + Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán
nhanh
0.5
500000
0
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2009 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2008 là khá
chênh lệch. Nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng nhiều hơn so với năm 2008 là 59.65% ,
bên cạnh đó tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh
nghiệp năm 2009 cũng tăng 155.25% so với năm 2008. Vì thế khả năng thanh tốn
nhanh của doanh nghiệp năm 2009 tăng 59.91% so với năm 2008, khả năng thanh toán
nhanh tăng từ 1.397 lên 2.234. Ta có thể thấy là khả năng thanh tốn hiện thời của
doanh nghiệp năm 2009 là 2.234 > 1. Tỷ số thanh tốn nhanh càng cao thì khả năng
thanh tốn của doanh nghiệp càng cao vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất
kinh doanh rất hiệu quả.
Năm 2010 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2009 là khá
chênh lệch, khả năng thanh toán hiện thời của năm 2010 giảm 34.69% so với năm 2009.
Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 tăng nhiều hơn so với năm 2009 là 53.65%
nhưng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp
năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 nhưng tăng với số lượng rất ít chỉ là 0.33% không
nhiều giống như tăng từ năm 2008 đến năm 2009. Năm 2009 tiền, các khoản đầu tư tài
sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng 2109981 ( triệu ) so với năm
2008 tăng 155.25%, còn năm 2010 tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản
phải thu của doanh nghiệp chỉ tăng 11572 (triệu) so với năm 2009 tăng 0.33%. Nguyên
nhân chính dẫn đến sự sút giảm này là do lượng tiền mặt năm 2010 của doanh nghiệp
giảm 162663 ( triệu ) so với năm 2009, tức là giảm 38.17%, trong khi đó lượng tiền mặt
năm 2009 tăng 25.83%. Năm 2010, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn giảm 9.59%,
trong khi đó ở năm 2009 lại tăng 518.78% so với năm 2008. Dù các khoản phải thu năm
2010 có tăng 54.38% so với năm 2009 nhưng tổng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn
hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp cũng chỉ tăng 0.33%. Tuy nhiên khả năng
thanh toán nhanh của doanh nghiệp năm 2010 là 1.459 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt
đơng sản xuất kinh doanh tốt. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải
nhằm vào việc tăng nguồn vốn ổn định ( vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ) thay cho các
khoản nợ ngắn hạn.
2.2. Các hệ số hoạt động.
a. Vịng quay hàng tồn kho.
Cơng thức:
Vịng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Tồn kho bình quân
Bảng phân tích vịng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
8208982
10613771
15752866
Chênh
lệch (%)
của năm
2009/2008
29.29%
Chênh
lệch (%)
của năm
2010/2009
48.42%
Hàng tồn kho BQ
Vòng quay hàng TK
1725253
4.758
1543553.5
6.876
1831559.5
8.6
-10.53%
44.51%
18.66%
25.08%
Đồ thị vòng quay hàng TK:
18000000
10
16000000
9
14000000
8
7
12000000
10000000
8000000
6000000
6
Doanh thu thuần
5
Hàng tồn kho BQ
4
Vòng quay hàng TK
3
4000000
2
2000000
1
0
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Trong năm 2008 HTK quay được 4.7581323 vòng để tạo ra doanh thu cho DN.
Năm 2009 quay được 6.8761925 vòng, còn năm 2010 quay được 8.60079402 vòng. Ta
thấy vòng quay hàng tồn kho năm 2009 cao hơn nhiều so với năm 2008 chiếm tỉ lệ
44.51% và năm 2010 cao hơn so với năm 2009 chiếm 25.08%, chứng tỏ qua các năm
Vinamilk bán hàng nhanh, ít có hàng tồn kho.
Tuy nhiên khi nhu cầu thị trường sữa tăng đột biến thì doanh nghiệp khơng thể
đáp ứng một cách nhanh chóng. Vịng quay HTK tăng qua các năm là do doanh thu
thuần tăng nhanh HTK BQ có sự biến động tăng giảm.
b. Vòng quay khoản phải thu.
Đo lường mức thu tiền nhanh hay chậm khi sử dụng phương thức bán hàng tín
dụng (tín dụng thương mại). Vịng quay này cịn nói lên một năm doanh nghiệp có bao
nhiêu lần đi địi nợ. Có một số quan điểm cho ra chúng cũng chính là chu kỳ sản xuất
kinh doanh.
Cơng thức:
Doanh thu thuần bán tín dụng
Vịng quay khoản phải thu =
Khoản phải thu bình qn
Bảng phân tích Vịng quay khoản phải thu của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh
lệch (%)
của năm
2009/20
Chênh
lệch (%)
của năm
2010/2009
08
Doanh thu thuần
8208982
10613771
15752866
29.29%
48.42%
Khoản phải thu BQ
651171
692158
931171
6.29%
34.53%
12.606492
15.3343182
16.9172644
21.64%
10.32%
Vòng quay
phai thu
khoản
Đồ thị Vòng quay khoản phải thu:
18000000
18
16000000
16
14000000
14
12000000
12
10000000
10
8000000
8
6000000
6
4000000
4
2000000
2
0
Doanh thu thuần
Khoản phải thu BQ
Vòng quay khoản phai thu
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Trong năm 2008 khoản phải thu quay được 12.606492 vòng để tạo ra doanh thu
cho DN. Năm 2009 quay được 15.3343182 vòng, còn năm 2010 quay được
16.9172644 vòng.
Ta thấy vòng quay các khoản phải thu năm 2009 cao hơn so với năm 2008 chiếm
tỉ lệ 21.64% và năm 2010 cao hơn so với năm 2009 chiếm 10.32% cho thấy công ty thu
hồi nợ năm sau tốt hơn các năm trước.
Vòng quay khoản phải thu tăng qua các năm là do doanh thu thuần tăng
nhanh đòng thời khoản phải thu BQ cũng tăng qua các năm.
=> Qua các năm 2009 và 2010 cơng ty ít bị chiếm dụng vốn hơn năm 2008.
c/ Vòng quay Tài sản cố định.
Đo lường mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài sản cố định để có được một đồng
doanh thu. Khi tài sản cố định khơng đổi vịng quay tổng tài sản cố định giảm, tức là
doanh nghiệp đang giảm doanh thu để mở rộng sản xuất.
Công thức:
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định bình quân
Bảng phân tích Vịng quay tài sản cố định của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh
lệch (%)
của năm
2009/2008
Doanh thu
thuần
8208982
10613771
15752866
29.29%
48.42%
TSCĐ BQ
1789296
8839894.5
2976767.5
394.04%
-66.33%
Vòng quay
TSCĐ
4.5878278
1.2006671
6
5.2919369
8
-73.83%
340.75%
CHỈ TIÊU
Chênh
lệch (%)
của năm
2010/2009
Đồ thị Vòng quay Tài sản cố định:
18000000
6
16000000
5
14000000
12000000
4
Doanh thu thuần
10000000
3
8000000
TSCĐ BQ
Vòng quay TSCĐ
6000000
2
4000000
1
2000000
0
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Ta thấy năm 2008 để có được 1 đồng doanh thu Vinamilk cần đầu tư vào tài sản
cố định là 4.5878278 đồng, năm 2009 giảm xuống rất thấp là 1.20066716 đồng và qua
năm 2010 lại tăng cao là 5.29193698 đồng.Năm 2009 hệ số này giảm xuống mạnh
chiếm tỉ lệ -73.83% chứng tỏ công ty đang đầu tư mở rộng quy mô sản xuất và chuẩn bị
cho sự tăng trưởng trong tương lai.Năm 2010 hệ số này tăng nhanh chiếm tỉ lệ 340.75%
cho thấy tình trạng quy mơ sản xuất của công ty đang bị thu hẹp, công ty không quan
tâm đên việc đầu tư vào tài sản cố định.
2.3. Các hệ số địn bẩy tài chính.
a. Tỉ số nợ trên tổng tài sản
Công thức:
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên tổng TS
=
Tổng tài sản
Bảng phân tích Tỉ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Chênh lệch
(%) của năm
2009/2008
(%) của năm
2010/2009
Tổng nợ
1154432
1808931
2549201
56.69%
40.92%
Tổng TS
5966959
8482036
10773033
42.15%
27.01%
0.23662798
10.23%
10.95%
Tỉ số nợ trên
0.1934707 0.21326613
tổng TS
Đồ thị tỉ số nợ trên tổng tài sản:
9000000
0.35
8000000
0.3
7000000
0.25
6000000
5000000
0.2
4000000
0.15
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
3000000
Tỉ số nợ trên VCSH
0.1
2000000
0.05
1000000
0
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2008 cứ 1 đồng vốn của công ty trong đó có 0.1934707 đồng nợ.
Năm 2009 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.21326613 đồng nợ.
Năm 2010 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.23662798 đồng nợ.
Ta thấy tỉ số nợ trên tổng tài sản của công ty Vinamilk tăng dần qua các năm,
năm 2009 so với năm 2008 tăng chiếm 10.23% và năm 2010 so với năm 2009 tăng
chiếm 10.95%.
=> Qua bảng cân đối kế toán ta biết được cơ cấu các nguồn vốn được đầu tư và huy
động vào quá trình sản xuất kinh doanh của cơng ty Vinamilk có độ chủ động về tài
chính thấp.
b/ Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Đo lường tổng số nợ trên một đồng vốn, tỷ số này phản ánh bao nhiêu nợ trên
một đồng vốn chủ sở hữu.
Công thức:
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên VCSH
=
Vốn chủ sở hữu
Bảng phân tích Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Chênh lệch