Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ
LOẠI CAO CHIẾT NƯỚC TỪ THỰC VẬT TẠI VƯỜN QUỐC GIA
BIDOUP NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG

Ngành:

CÔNG NGHÊ S
̣ INH HOC ̣

Chuyên ngành: CÔNG NGHÊ ̣SINH HOC ̣

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Phaṃ Minh Nhưt
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1211100244

: Trần ThịTúVy
Lớp: 12DSH01

TP. Hồ Chí Minh, 2016


Đồ án tốt nghiệp

LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan những nội dung tôi viết trong đồ án này đều do tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS Phạm Minh Nhựt khoa Công nghệ sinh học –


Thực phẩm – Môi trường. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung
thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn
khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình.
Tp Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Sinh viên

Trần Thị Tú Vy

năm 2016


Đồ án tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời tri ân đến thầy Phạm Minh Nhựt đã
tận tình chỉ dạy em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Xin cảm ơn thầy về những
buổi học trên lớp, những buổi nói chuyện, thảo luận, nhờ đó em đã củng cố thêm sự
đam mê và định hướng được nghiên cứu khoa học của mình.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Khoa Công nghệ sinh
học – Thực phẩm – Môi trường đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho
em trong suốt quãng thời gian học tập tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM.
Những kiến thức và kinh nghiệm này không chỉ giúp em thực hiện đồ án tốt nghiệp

mà còn là nền tảng kiến thức cho công việc sau này.
Em cũng xin cảm ơn thật nhiều những giúp đỡ và hỗ trợ từ các bạn cùng thực hiện đề
tài trong phòng thí nghiệm – những người luôn sát cánh, động viên em hoàn thành đồ
án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã dành thời gian
đọc và nhận xét đồ án. Em xin gửi lời chúc sức khỏe đến thầy cô.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của em sẽ có nhiều sơ
sót, mong thầy cô chỉ bảo để em được hoàn thiện đồ án này thật tốt cũng như củng cố
kiến thức cho công việc sau này.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng
Sinh viên
Trần Thị Tú Vy


Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU ................................................................................................................

1. Đăṭvấn đê........................................................................................................

2. Tınh hınh nghiên cưu ......................................................................................
̀̀

3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................
4. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................
6. Kết cấu cua Đồan tốt nghiêp ̣..........................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...................................................................................
1.1. Vai trò của cây thuốc dân gian trong đời sống ........................................
1.1.1


Va

1.1.2



1.1.3



1.2 Thành phần hóa học của thực vật ............................................................
1.2.1

Ca

1.2.1.1
1.2.1.2
1.2.1.3
1.2.2

Am

1.2.2.1
1.2.2.2
1.2.2.3
1.2.3

Gl


1.2.3.1
1.2.3.2
1.2.3.3
1.2.4

Alkaloid .....

1.2.4.1
1.2.4.2
1.2.4.3
1.2.5

Steroids ......

1.2.5.1
i


Đồ án tốt nghiệp

1.2.5.2
1.2.5.3
1.2.6

Tannin ...............

1.2.6.1
1.2.6.2
1.2.6.3
1.2.7


Isoprenoid (Terp

1.2.7.1
1.2.7.2
1.2.7.3
1.3 Tổng quan vê kháng khuẩn thực vật ......................................................
1.3.1

Khái niệm .........

1.3.2

Cơ chế kháng kh

1.3.3

Một số hợp chất

1.3.3.1
1.3.3.2 Terpenoids và tinh dầu ...................................................................
1.3.3.3 Phenol đơn và acid phenolic ...........................................................
1.3.3.4
1.3.3.5
1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình ....................................................
1.4.1

Nhóm vi sinh vậ

1.4.1.1

1.4.1.2
1.4.1.3
1.4.1.4
1.4.1.5
1.4.2

Nhóm vi sinh vậ

1.4.2.1
1.4.2.2
1.4.2.3
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................

ii


Đồ án tốt nghiệp

2.1

Địa điểm và thời gian ...........................................

2.1.1

Địa diểm .................................................................

2.1.2

Thời gian ................................................................


2.2

Vật liệu ..................................................................

2.2.1

Nguồn mẫu phân tích .............................................

2.2.2

Vi sinh vật chỉ thị ...................................................

2.2.3

Hóa chất, môi trường .............................................

2.2.4

Dụng cụ, thiết bị ....................................................

2.3

Phương pháp nghiên cứu ....................................

2.3.1
2.3.2

Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu ...................
Phương pháp tăng sinh VSV chı thi .......................


2.3.3

Phương pháp định lượng tế bào vi sinh vật bằng ph

2.3.4

Phương pháp bảo quản và giữ giống .....................

2.3.5
2.3.6

Phương pháp tách chiết cao....................................
Chuẩn bi dungc̣ dicḥ cao thuốc khang sinh .............

2.3.7

Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar we

2.3.8

Phương pháp xác định thành phần hóa học ...........

̉̉

̉́

2.3.8.1

Carbohydrate ...............


2.3.8.2

Alkaloid........................

2.3.8.3 Saponin (thử nghiệm Foam) ...........................................................
2.3.8.4

Cardiac glycosides ......

2.3.8.5 Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager) ..........................
2.3.8.6

Flavonoid ....................

2.3.8.7

Phenolic........................

2.3.8.8

Tannin ..........................

2.3.8.9

Steroid .........................

2.3.8.10

Amino acid ..................


2.3.9
Phương pháp xử lý số liệu
2.4 Sơ đồbốtrı thı nghiêṃ tổng quat ...........................................................
̀́ ́

2.4.1

Thí nghiệm 1: Đanh gia hiêụ qua chiế
̉́

cac mẫu cây....................................................................................................
̉́

2.4.2

Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính khá

iii


Đồ án tốt nghiệp

2.4.2.1 Thuyết minh quy trình...................................................................................... 51
2.4.2.2 Đọc kết quả.......................................................................................................... 51
2.4.3

Thí nghiệm 3: Xác định thành phần hóa học của các cao chiết..................... 52

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................ 54
3.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết

cao 54
3.2
3.2.1

Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết nước 55
Kết quảđánh giáhoattınh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn E. coli . 55

̉́

3.2.2

Kết quảđánh giáhoattınh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn Listeria 37

3.2.3

Kết quảđánh giáhoattınh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn

3.2.4

Kết quảđánh giáhoattınh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn

3.2.5

Kết quảđánh giáhoattınh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn Vibrio . 42

3.2.6

Kết quảđánh giáhoattınh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn gây

3.2.7


Tổng hơpc̣ kết quảcác kết quảkháng khuẩn.......................................................... 45

̉́

̉́
Salmonella............................................................................................................................. 39
̉́
Shigella................................................................................................................................... 40
̉́

̉́
bệnh cơ hôịtrên da............................................................................................................... 44

3.3

Kết quả thửnghiêṃ đinḥ tı́nh xác định thành phần hóa học của các

mẫu cao chiết nươć ................................................................................................................... 48

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................. 52
4.1

Kết luận.......................................................................................................................... 52

4.2

Đê nghị............................................................................................................................ 52

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 53


iv


Đồ án tốt nghiệp

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Aco:

cây thuốcAcorus sp.

Cal:

cây thuốc Calamus sp.

CIP 8:

kháng sinh Cirproflaxacin 8mg/ml

CIP 500:

kháng sinh Cirproflaxacin 500mg/ml

Ele:

cây thuốc Elephatopus sp.

Euo:

cây thuốc Euodia sp.


Eup:

cây Eupatorium sp.

Lan:

cây thuốc Lantana sp.

Med:

cây thuốc Medinilla sp.

Pod:

cây thuốc Podocarpus sp.

Pol:

cây thuốcPolygala sp.

Ste:

cây thuốc Streptocaulon sp.

Xid:

cây thuốc Xidi klung

VSV:


vi sinh vât

v


Đồ án tốt nghiệp

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1 MôtsốGlycoside phổbiến............................................................................................ 9
Bảng 3.1 Kết quả kháng khuẩn của các cao chiết khác nhau trên tổng số 20 chủng vi
sinh vật khảo sát........................................................................................................................... 47
Bảng 3.2 Bảng kết quảthaǹ h phần hoá hocc̣ của cać mẫu cao chiết nươć ....................... 49

vi


Đồ án tốt nghiệp

̀

DANH SÁCH HÌNH VÀĐÔTHI ̣
Hình 1.1 Một số cây thuốc nam phổ biến................................................................................. 4
Hình 1.2 Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate........................................................ 8
Môt
Hınh 1.3 Alanine –
amino acid............................................................................................................... 8
̉̀
Hınh 1.4 Cardenolic vàBufadiennolid.............................................................................................................. 11


̉̀

Hınh 1.5 Ephedrin vàHyoscyamin.................................................................................................................. 11

̉̀

Hınh 1.6Testosteron.................................................................................................................................. 12

̉̀

Hınh 1.7 Mô tc̣ số tannin.............................................................................................................................. 14

̉̀

Hınh 1.8 Limonene vàOcimene..................................................................................................................... 15

̉̀

Hình 1.9 Cać cơ chế kháng sinh.................................................................................................... 17

Hình 1.10 Solamargine............................................................................................................... 19
Hình 1.11 Berberine.................................................................................................................... 20
Hình 1.12 Một số Terpenenes và Terpenoid.......................................................................... 21
Hình 1.13 Một số Quinones thông thường............................................................................ 22
Hình 1.14 Gallotannin vaG
̀ allic acid....................................................................................... 23
Hình 1.15 Một số Flavonoid..................................................................................................... 24
Hınh 1.16 Saponin....................................................................................................................... 24
̉̀
Hınh 1.17 Các cấu trúc của peptide................................................................................................................. 25


̉̀
Hình 1.18 Hình ảnh Escherichia coli O157: H7 dưới kính hiển vi................................. 26
Hình 1.19 Hınh ảnh của Shigella sp........................................................................................ 27
̉̀
Hình 1.20 Hình ảnh của Salmonella typhii vaS
̀ almonella typhimurium................................... 28

Hình 1.21 Hình ảnh vi khuẩn Vibrio cholerae vaV
̀ ibrio harveyi........................................... 29
Hình 1.22 Hình ảnh của Listeria monocytogenes................................................................ 30

Hình 1.23 Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa.................................................................... 31
Hình 1.24 Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus............................................................. 32
Hınh 2.1 Môtsốdungc̣ cu c̣vàthiết bi thıc̣ nghiêṃ...................................................................... 36
̉̀
́
Hình 2.2. Quy trình xử lý mẫu.................................................................................................. 37
Hınh 2.3 Hınh ảnh vềkết quảkháng khuẩn của môtmẫu vi khuẩn chı̉thi c̣(bên trái là
̉̀
̀
không cókết quảkháng khuẩn vàvàbên phải làcókết quảkháng khuẩn)..................................................... 41
Hình 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát........................................................................... 47

vii


Đồ án tốt nghiệp

Hình 2.5. Quy trình khảo đan

́ h giah́ iêụ quảchiết cao của dung môi nươć đối vơí
các mẫu cây....................................................................................................................................... 49

Hình 2.6. Dịch lọc qua các lần ngâm của các mẫu cây Xidi klung....................................... 49
Hình 2.7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn................50

Hình 2.8. Quy trình xác định thành phần hóa học............................................................... 52
Hınh 3.1. Hiêụ suất tách chiết các cao chiết nước............................................................... 54
̉̀
Hınh 3.2. Kết quảhoattınh kháng khuẩn của các loaịcao chiết đối với nhóm vi

̉̀

́

khuẩn nhóm Escherichia coli............................................................................................................... 37
Hınh 3.3. Kết quảhoattınh kháng khuẩn của các loaịcao chiết đối với nhóm vi

̉̀

́

khuẩn nhóm Listeria spp..................................................................................................................... 38
Hınh 3.4. Kết quảhoattınh kháng khuẩn của các loaịcao chiết đối với nhóm vi

̉̀

́

khuẩn nhóm Salmonella spp................................................................................................................ 39

Hınh 3.5. Kết quảhoattınh kháng khuẩn của các loaịcao chiết đối với nhóm vi

̉̀

́

khuẩn nhóm Shigella spp..................................................................................................................... 41
Hınh 3.6. Kết quảhoattınh kháng khuẩn của các loaịcao chiết đối với nhóm vi

̉̀

́

khuẩn nhóm Vibrio spp........................................................................................................................ 43
Hınh 3.7. Kết quảhoattınh kháng khuẩn của các loaịcao chiết nước đối với các vi

̉̀
́
khuẩn gây bênḥ vềda................................................................................................................... 44

viii


Đồ án tốt nghiệp

ix


Đồ án tốt nghiệp


MỞ ĐẦU
1. Đăṭvấn đê
Được đánh giá là bước ngoặc trong lịch sử Y học về điều trị các bệnh nhiễm
khuẩn, kháng sinh ra đời không chỉ được sử dụng trong y học mà còn được sử dụng
rộng rãi trong trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản nhằm mục đích tăng
trưởng. Việc sử dụng kháng sinh là hết sức cần thiết để điều trị cho người bệnh.
Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, lạm dụng kháng sinh, điều trị
kháng sinh khi không mắc bệnh lý nhiễm khuẩn… đã làm gia tăng tình trạng kháng
thuốc của vi khuẩn gây bệnh. Viêcc̣laṃ dungc̣ thuốc kha ́ng sinh đểlaịcác tác haịrất lớn.
Môttrong những tać haịlơń nhất đoĺ ac̀ ać VSV không coǹ nhaỵ cảm vơí thuốc, dẫn đến
viêcc̣điều tri c̣ngaỳ caǹ g khoḱ hăn hơn. Ngoaì ra, viêcc̣sửdungc̣ khań g sinh liều cao trong
môtthời gian dài se ̃ làm ảnh hưởng đến chức năng của các cơ quan trong cơ thể,
chẳng haṇ như sửdungc̣ chloraphicol vơ í liều cao se ̃ gây suy tủy. Thực tế, kháng sinh
có phổ rộng tiêu diệt cả vi khuẩn xấu và tốt vì vậy nếu dùng không đúng hướng dẫn,
lạm dụng sẽ tiêu diệt cả khuẩn có lợi có trong đường ruột, làm mất cân bằng mang
tính tự nhiên của cơ thể. Một khi bị mất cân bằng, khuẩn xấu hoành hành, dễ phát
sinh nhiều bệnh nan y, như rối loạn dạ dày, làm cho các chứng bệnh nghiêm trọng
hơn và làm giảm hiệu quả của thuốc kháng sinh.
Vấn đề về thực trạng kháng kháng sinh đã mang tính toàn cầu và đặc biệt nổi
trội ở các nước đang phát triển với gánh nặng của các bệnh nhiễm khuẩn và những
chi phí bắt buộc cho việc thay thế các kháng sinh cũ bằng các kháng sinh mới, đắt
tiền. Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, đường hô hấp, các bệnh lây truyền qua
đường tình dục và nhiễm khuẩn bệnh viện là các nguyên nhân hàng đầu có tỉ lệ mắc
và tỉ lệ tử vong cao ở các nước đang phát triển. Việc kiểm soát các loại bệnh này đã
và đang chịu sự tác động bất lợi của sự phát triển và lan truyền tình trạng kháng
kháng sinh của vi khuẩn. Có thể nói rằng, vi khuẩn càng phơi nhiễm nhiều với kháng
sinh thì “sức ép về thuốc” càng lớn các chủng kháng thuốc càng có nhiều cơ hội để
phát triển và lây lan. Đăcc̣ biêtởViêtNam, tình trạng kháng thuốc diễn ra

1



Đồ án tốt nghiệp

trầm trọng hơn do việc sử dụng kháng sinh tùy tiện khi không có đơn của bác sỹ,
người dân có thể tự ý mua kháng sinh ở các hiệu thuốc. Không ít dược sỹ bán thuốc
không đúng quy định, các bác sỹ điều trị kê đơn thuốc lạm dụng kháng sinh, chỉ định
kháng sinh không phù hợp.
Do đó việc phát hiện ra các hợp chất kháng khuẩn mới có nguồn gốc tự nhiên
đểthay thếkhań g sinh tổng hơpc̣ trở thành một hướng nghiên cứu rất đáng quan tâm.
Vận dụng điều đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá hoạt tính kháng
khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia Bidoup Núi
Bà, tınh̉ Lâm Đồng”.

Tınh hınh nghiên cưu
̀̀ ̀̀́

2.

Từthời xa xưa, cao chiết nước đa ̃đươcc̣ người dân sửdungc̣ rôngc̣ raĩtrong các bài
thuốc tri c̣bênḥ dân gian. Tuy nhiên, nhưn ̃ g baì thuốc dân gian đoć hıd̉ ưạ trên
kinh nghiêṃ trai qua nhiều đơi, chưa đươcc̣ chưng minh bằng thưcc̣ nghiêṃ khoa hocc̣.
̉̀

đẩy sư c̣nghiên
hơn. Đa co rất nhiều công trınh nghiên cưu vềtac
̉ ̃ ́

chiết nươc. Parekh va ctv (2006) đa thưcc̣ hiêṇ công trınh nghiên cưu vềtiềm năng
̉́


cua môtsốmẫu cao chiết nươc tư cây thuốc truyền thống ơ Ân Đô c̣đểlam thuốc

̉̉

khang khuẩn va tư kết qua nghiên cưu đa choṇ ra
̉́

tucc̣ nghiên cưu taọ thanh chếphẩm thuốc.
̉́

Bassam Abu-Shanneb va ctv (2006) đa cung đa nghiên cưu vềkha năng ưc
chế chung Staphylococcus aureus khang methicillin cua cao chiết nươc tư 4 cây
̉̉

thuốc dân gian ơ Palestine. Ngoai ra,
năng khang khuẩn cua cao
̉́
Akinvemi vàctv (2006),…

3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số cây thuốc dân gian với dung môi là

nước.
2


Đồ án tốt nghiệp


-

Xác định thành phần hóa học có trong một số loại cao chiết nước từ các cây

thuốc dân gian.
4. Nội dung nghiên cứu
-

Đánh giá ảnh hưởng của dung môi nước đến hiệu suất thu hồi từ các cây thuốc

dân gian.
-

Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nước của các cây thuốc dân

-

Xác định thành phần hóa học của cao chiết nước của một số cây thuốc dân

gian.
gian.
5. Phạm vi nghiên cứu
Tiến hành thử nghiệm và khảo sát một số mẫu cây thuốc dân gian đươcc̣ lấy
tưv̀ ươǹ quốc gia Bidoup, Nuí Ba,̀ tınh̉ Lâm Đồng.
6. Nô i ̣ dungĐồan
́ tốt nghiê ̣p
Nôịdung Đồán tốt nghiêpc̣ gồm có4 chương:
Chương 1: Tổng quan – Tom
́ tắt taì liêụ coĺ iên quan đến đồań tốt nghiêpp̣.

Chương 2: Phương phaṕ vaǹ ôịdung nghiên cưú
Chương 3: Kết quảvàthảo luân
Chương 4: Kết luân vàđềnghi p̣

3


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.

Vai trò của cây thuốc dân gian trong đời sống

1.1.1 Vai troc̀ uả cây thuốc nam trong đơì sống
Thuốc nam được coi như những di sản quý báu của dân tộc Việt Nam, danh y
Tuệ Tĩnh từng nói “Nam dược trị nam nhân” (thuốc nam chữa bệnh cho người Nam).
Từ xa xưa, cây thuốc nam gắn liền với cuộc sống của các gia đình người Việt và có
giá trị quý báu trong điều trị bệnh. Chỉ là những cỏ cây gần gũi thân quen xung quanh
con người cũng được sử dụng làm bài thuốc chữa bệnh đơn giản, thông thường cho
người Việt Nam. Ví dụ, ban đầu củ gừng, củ tỏi... chỉ được dùng với mục đích nấu
nướng để làm thay đổi và đa dạng hóa mùi vị, tạo ra những thức ăn ngon miệng,
nhưng dần dần về sau người ta nhận thấy chúng còn có khả năng làm ấm bụng và dễ
tiêu, làm hết đi lỏng do ăn phải những đồ sống lạnh...,

Hình 1.1 Một số cây thuốc nam phổ biến (từ trái sáng, trên xuống: lô
hội, atiso, tía tô, mã đề)

4



Đồ án tốt nghiệp

Trong dân gian thuốc nam có từ hơn 3.000 năm trước, cùng với sự phát triển
của y học cổ truyền. Nước ta có nhiều dược liệu, kể cả cỏ cây, động vật và khoáng
vật, trong đó có những thứ rất quý, cần được sưu tầm nghiên cứu và sử dụng để
phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân. Trải qua kinh nghiệm quý báu của cha ông,
những bài thuốc nam có tác dụng trong chữa bệnh được lưu truyền từ đời này sang
đời khác và được áp dụng hiệu quả.
1.1.2 Lơịı́ch của viêcc̣ sửdungc̣ thuốc
Trái với Tây y, Đông y xem toàn bộ thân thể người là một hệ thống hoàn
chỉnh. Học thuyết về kinh lạc, tử ngọ lưu chú đồ, học thuyết âm dương ngũ hành, đều
nhấn mạnh vào chỉnh thể. Từ góc nhìn ấy, Đông y tinh vi hơn Tây y.
Tất cả được khái quát lại bằng 7 lợi ích trọng yếu như sau:
-

Trị bệnh theo các bài thuốc Đông y, tuy thời gian khỏi bệnh có tiến triển chậm

hơn, nhưng khi khỏi bệnh thì tỷ lệ tái phát rất thấp hơn so với những phương pháp
khác.
-

Chữa bệnh Đông y trị bệnh từ gốc, Tây y trị bệnh ở ngọn.

Tây y dùng chiết xuất từ dược liệu tự nhiên nhưng thành phần chủ yếu là tinh

chất và hàm lượng rất lớn nguyên liệu. Trong khi đó, các hoạt chất tồn tại trong mỗi
cây thuốc Đông y là phức hợp và liều lượng phù hợp. Vì vậy, khi dùng thuốc từ cây
cỏ hoa lá tự nhiên ngoài tác dụng chữa bệnh sẽ ít những phản ứng phụ gây hại cho
con người.

-

Không gây tổn hại gan, thận như thuốc Tây bởi thuốc Đông y không sản sinh

độc tố nên ít gây tổn hại cho cơ thể.
-

Nền y học phương Tây mặc dù có nhiều tiến bộ hơn châu Á và châu Phi,

nhưng khả năng đề kháng với các loại bệnh tật của họ lại yếu hơn người ở hai châu
lục này. Điều này chứng tỏ thói quen dùng thuốc Tây làm giảm đi khả năng miễn dịch
của cơ thể. Còn dùng thuốc từ cỏ cây hoa lá giúp cho hệ miễn dịch tốt hơn.

5


Đồ án tốt nghiệp

-

Người dùng thuốc Tây nhiều có khả năng bị ung thư cao hơn gần 10 lần so với

người có thói quen dùng thuốc Đông y.
-

Thuốc Tây tuy tiện lợi nhưng thời gian sử dụng là hữu hạn. Thuốc Đông y dễ

trồng, dễ tìm: Xung quanh chúng ta đâu đâu cũng là cây thuốc, vị thuốc hữu ích.
1.1.3 Tınh hınh sửdungc̣ cây thuốc nam


̀̀

̀

Ngay từ thời xa xưa khi con người còn sống trong xã hội nguyên thủy, người ta
đã biết lựa chọn và sử dụng các loại cây cỏ sẵn có để làm thuốc chữa bệnh và bảo vệ
sức khỏe. Vốn kinh nghiệm này ngày càng được tích lũy, sàng lọc và bổ sung thêm để
tạo dựng nên một nền Y – Dược học cổ truyền có bản sắc riêng trong cộng đồng các
dân tộc Việt Nam. Và trên thực tế, nền Y học cổ truyền (YHCT) đó đã đảm nhận vai
trò chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân và đồng hành cho đến khi có Y học
hiện đại (YHHĐ) du nhập vào nước ta.
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, thích hợp cho sự phát triển của
cây trồng nói chung. Một số vùng cao lại có khí hậu á nhiệt đới, phù hợp với việc
trồng cây thuốc ưa khí hậu mát. Đất đai ở miền núi nước ta, đặc biệt trên dãy Trường
Sơn rộng lớn, còn rất nhiều đất hoang chưa được khai thác sử dụng để phát triển kinh
tế. Theo N.B. Hoạt (2002), đất chưa sử dụng ở huyện Sa Pa (Lào Cai) còn 40.463 ha
0

(chiếm 59,7% diện tích), trong đó có 8.874 ha đất có độ dốc dưới 20 có thể khai thác
cho sản xuất nông nghiệp, và 25.766 ha đất đồi núi chưa sử dụng. Từ trước đến nay,
nhiều địa phương trong nước ta đã có truyền thống trồng cây thuốc, như Quế (ở Yên
Bái, Thanh Hoá, Quảng Nam, Quảng Ngãi…), Hồi (ở Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà
Giang, Lai Châu), Hoè (ở Thái Bình). Có những làng chuyên trồng cây thuốc như Đại
Yên (Hà Nội), Nghĩa Trai (Văn Lâm, Hưng Yên). Gần đây, nhiều loài cây thuốc ngắn
ngày cũng được trồng thành công trên quy mô lớn như Ác ti sô, Bạc hà, Cúc hoa, Địa
liền, Gấc, Hương nhu, Ích mẫu, Kim tiền thảo, Mã đề, Sả, Thanh cao hoa vàng, Ý dĩ,
vv.
Những số liệu trên cho thấy việc phát triển trồng cây thuốc ở nước ta có nhiều
tiềm năng và cho hiệu quả kinh tế cao. Cần giúp cho người dân biết cách chuyển đổi
6



Đồ án tốt nghiệp

cơ cấu cây trồng, kết hợp trồng rừng với trồng cây thuốc ở những nơi có khí hậu và
đất đai phù hợp, để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, góp phần tích cực trong
việc xoá đói giảm nghèo cho người dân ở vùng núi. Theo kinh nghiệm ở Sa Pa, thu
nhập từ trồng cây thuốc đạt 14-24 triệu đồng/ha/năm, trong khi thu nhập từ cây lương
thực chỉ đạt 2,4-4,8 triệu đồng/ha/năm (N.B. Hoạt, 2002).
1.2

Thành phần hóa học của thực vật

1.2.1 Carbohydrate
1.2.1.1 Khái niệm
Carbohydrate là một phân tử sinh học gồm các nguyên tử carbon (C), hydro
(H) và oxy (O), thường tỷ lệ nguyên tử hydro-oxy trong phân tửcarbonhydrate là 2:1,
công thức thực nghiệm Cm(H2O)n (thươǹ g m = n). Một số trường hợp ngoại lệ tồn tại;
ví dụ, deoxyribose, một thành phần đường của DNA, có công thức C5H10O4. (John M.
Coulter, C. R. Barnes, H. C. Cowles, 1930)


thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô

dự trữ.
Carbohydrate có thể chia thành 4 nhóm:
-

Monosaccharide: glucose, fructose


-

Disaccharide: saccharose, lactose, maltose

-

Oligosaccharide: raffinose, kestose,, stachyose

-

Polysaccharide: tinh bột, cellulose.

1.2.1.2 Tính chất
Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng nhanh
để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt, khi vào cơ thể xuất hiện
tương đối nhanh trong máu.

7


Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.2 Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate
1.2.1.3 Vai trò
-

Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật

-


Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…).

-

Bảo vệ (Mucopolysaccharide).

-

Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể).

1.2.2 Amino acid
1.2.2.1 Khái niệm
Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức
chung: (H2N)x – R – (COOH)y.

Hınh 1.3 Alanine –
̀̀

Môt

amino acid

8


Đồ án tốt nghiệp

1.2.2.2 Tính chất
Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan
trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ 200 –

0

300 C.
1.2.2.3 Vai trò
-

Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α-amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các

loại protein của cơ thể sống.
-

Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật.

-

Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật.

-

Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013)

1.2.3 Glycosides
1.2.3.1 Khái niệm
Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên.
Glycoside laǹ hưn ̃ g hợp chất u ̃ hưcơ ta c̣ o thaǹ h do sự ngưng tu c̣ giưa ̃ mô c̣ t phân
tửđường với môtphẩn tửkhông đường khác như rươu,c̣ aicd, aldehide. Phenol,… Phần
đường của glycosid gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc genin.

Bảng 1.1 MôtsốGlycoside phổbiến
Glycoside


Phân bô

Hesperidin

Cùi cam, chanh,

C50H60O27

quýt, bưởi

Solanin
C45H17015

Tính chất
Không có vị đắng. Thủy phân ta
đường rhamnose, glucose,
hssperiten.

Cà chua xanh,

Vị đắng. Khi vào cơ thể bị thủy

cà tím, khoai

phân tạo HCN rất độc

tây

9



Đồ án tốt nghiệp

Amygdadin
C20H27O11
Manihotin

Hạt mơ, hạt

Vị đắng. Trong cơ thể người bị thủy

hạnh nhân

phân cho HCN gây độc

đắng, mận
Vỏ, cùi củn să

Khi thủy phân tạo HCN gây độc

1.2.3.2 Tính chất
Glycoside là dạng tinh thể không màu.
Phần đường và phần không đường liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì vậy
phân tử glycosid dễ bị phân huỷ khi có nước dưới ảnh hưởng của các enzyme (men)
có chứa trong cây.
Phần đường trong glycoside chủ yếu là monosaccarid hoặc oligosaccarid,
thường là glucose, rhamnose, galactose. Trong thành phần của một số glycoside có
đường đặc biệt không có trong các glycoside khác (ví dụ trong glycosid tim).
Phần aglycon của các glycoside có thể thuộc các nhóm chất hữu cơ khác nhau ví

dụ cồn, andehyd, acid, phenol, dẫn chất anthracen…đôi khi có các aglycon có chứa
nitơ, lưu huỳnh song thường chứa carbon, hydro, oxy. Do đặc tính dễ bị phân huỷ,
khó thu được ở dạng tinh khiết nên việc nghiên cứu cấu trúc thường gặp nhiều khó
khăn.
Tác dụng phụ thuộc vào phần aglycon, phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác
dụng của chúng.

10


Đồ án tốt nghiệp

Hınh 1.4 Cardenolic vàBufadiennolid
̀̀
1.2.3.3 Tać dungp̣
-

Hỗ trợtim

-

Hỗ trợ hê c̣ thần kinh

-

Hỗ trợcác cơ quan trong cơ thể: gan, thân, cơ tim, các cơ.

1.2.4 Alkaloid
1.2.4.1 Khái niệm
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino

acid, đa số có nhân dị vòng. Alkaloid thường đươcc̣ tım thấy trong thưcc̣ vâtvàđôi
̉̀
khi còn tım thấy trong cơ thểđôngc̣ vât.

̉̀

Một số dược liệu chứa alkaloid: cà độc dược, cà phê, chè, trinh nữ hoàng cung,
vàng đắng,…

Hınh 1.5 Ephedrin vàHyoscyamin
̀̀
1.2.4.2 Tính chất
Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như base
mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin va c̀ un ̃ g coć hất tính base rất yếu
như caffein, piperin… Vài trường hợp ngoại lệ có những allcaloid không có phản ứng
kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản ứng acid
yếu như arecaidin, guvacin.
Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alkaloid ra khỏi muối của nó bằng
những kiềm trung bình và mạnh như NH4OH, MgO, carbonate kiềm, NaOH…

11


Đồ án tốt nghiệp

Khi định lượng alkaloid bằng phương pháp đo acid người ta phải căn cứ vào độ
kiềm để lựa chọn chỉ thị màu cho thích hợp.
Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt…) tạo ra muối phức.
1.2.4.3 Vai trò
-


Alkaloid cótác dụng diệt khuẩn.

-

Tác động lên hệ thần kinh trung ương: morphin, codein, strychnin, cafein

-

Hạ huyết áp: ajmalin, quinidlin

-

Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011)

1.2.5 Steroids
1.2.5.1 Khái niệm
Steroid là một loại hợp chất hữu cơ, có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của bốn
vòng cycloalkane được nối với nhau.

Hınh 1.6Testosteron
̀̀
1.2.5.2 Tính chất
Steroid là hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng
hợp.
0

Khi đun nóng với Se ở 3600 C sẽ tạo hợp chất Hidrocarbon Diel.
1.2.5.3 Vai trò


12


Đồ án tốt nghiệp

Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. Cho đến nay,
người ta đã biết đến hàng chục nghìn steroid và trong số đó có hàng trăm chất được
sử dụng trong y học.

13


×