Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

(Bài thảo luận quản trị dự án) xây dựng và thiết kế dự án kinh doanh socola handmade

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

BÀI THẢO LUẬN
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN

Tên đề tài:

Xây dựng và thiết kế dự án kinh doanh Socola Handmade

Nhóm thực hiện: 10
Giáo viên hướng dẫn: Vũ thị Như Quỳnh
Lớp HP: 2058CEMG2711

Hà Nội - 2020


2Quản trị dự án – Nhóm 10

DANH SÁCH VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 10

STT

Họ và tên

90

Nguyễn Thị Hà Thu

91



Phạm Thị Vân Thu

92

Bùi thị Thương

93

Lê Thị Hoài Thương

94

Lưu Thị Thúy

95
96

Nguyễn Thị Trang
(nhóm trưởng)
Phạm Thị Thanh Trang

97 Phùng Thị Trang
106 Trần Thị Linh

Nhiệm vụ
Powerpoint
Xây dựng phương án tài
chính
Xây dựng phương án quản

trị thời gian
Xây dựng phương án nhân
sự
Xây dựng phương án quản
trị rủi ro
Tổng hợp, Word
Thuyết trình
Giới thiệu khái quát về dự
án
Xây dựng phương án
marketing

Tự đánh giá

Nhóm trưởng
đánh giá


3Quản trị dự án – Nhóm 10

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Giới thiệu khái quát về dự án.....................................................................................2
1.1. Tên dự án: “Kinh doanh Socola Handmade nhân dịp Valentine”.......................2
1.2. Cơ sở đề xuất..........................................................................................................2
1.3. Mục đích/Diễn giải dự án......................................................................................2
1.4. Mô tả dự án............................................................................................................2
2. Xây dựng kế hoạch marketing...................................................................................3
2.1. Sản phẩm:..............................................................................................................3
2.2. Giá.......................................................................................................................... 5

2.3. Thị trường.............................................................................................................5
2.3. Quảng cáo..............................................................................................................7
3. Xây dựng phương án tài chính...................................................................................8
3.1. Vốn......................................................................................................................... 8
3.2. Chi phí.................................................................................................................... 8
3.3. Doanh thu, lợi nhuận dự kiến.............................................................................11
4. Xây dựng phương án quản trị thời gian tiến độ dự án.............................................12
4.1. Phân tách công việc..............................................................................................12
4.2. Biểu đồ GANTT..................................................................................................13
4.4. Chi tiết công việc:...............................................................................................13
5. Xây dựng phương án nhân sự..................................................................................14
6. Xây dựng phương án quản trị rủi ro dự án...............................................................15
6.1. Nhận dạng rủi ro.................................................................................................15
6.2. Phân tích rủi ro....................................................................................................17
6.3. Đo lường rủi ro....................................................................................................19
6.4. Phương hướng phòng ngừa và khắc phục rủi ro...............................................19
7. Kết thúc dự án........................................................................................................21
7.1. Lập kế hoạch kết thúc dự án................................................................................21
7.2. Hoàn thiện hồ sơ dự án........................................................................................21
7.3. Viết báo cáo cuối cùng..........................................................................................21


1Quản trị dự án – Nhóm 10

LỜI MỞ ĐẦU
Valentine là ngày rất đặc biệt đối với những cặp tình nhân, là ngày họ thể hiện
tình cảm đối với 1 nửa của mình. Có rất nhiều cách để thể hiện tình cảm nhưng món
quà được mọi người sử dụng ngày càng nhiều chính là những viên kẹo socola xinh
xắn, đáng yêu. Những viên socola đặc biệt ẩn chứa nhiều ý nghĩa cũng như gửi gắm
tình cảm đầy sâu sắc và thiết tha.

Với mong muốn xây dựng ngày Valetine đầy ý nghĩa, đem đến niềm vui, hạnh
phúc cho mọi người, cũng như thỏa niềm đam mê kinh doanh cũng như có thêm thu
nhập, nhóm em đã cùng nhau lên ý tưởng để triển khai dự án: “Kinh doanh Socola
Handmade”. Trong quá trình nghiên cứu cũng như là hoàn thiện đề tài thảo luận,
nhóm chúng em cũng không thể tránh được những sai sót. Tuy nhiên với sự cố gắng
của cả nhóm, chúng em mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của cô. Bài
thảo luận của nhóm thành công tốt đẹp cũng nhờ sự đóng góp ý kiến quý báu của cô.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!!!

1


2Quản trị dự án – Nhóm 10
Nội dung triển khai dự án
1. Giới thiệu khái quát về dự án
1.1. Tên dự án: “Kinh doanh Socola Handmade nhân dịp Valentine”
- Sản phẩm kinh doanh: Socola Handmade
- Hình thức kinh doanh: bán hàng online trên các trang mạng xã hội Facebook,
Instagram, ...
1.2. Cơ sở đề xuất
Không gì có thể khiến trái tim rung động như nến, hoa và những viên Socola
ngọt ngào, đặc biệt vào ngày Valentine. Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu của con
người cũng được nâng cao, không chỉ dừng lại ở ăn ngon, mặc đẹp, giờ đây con người
đã chú trọng hơn đến việc thể hiện bản thân, tạo nên sự khác biệt và cá nhân hóa. Nắm
bắt được xu hướng người tiêu dùng, nhóm đã quyết định kinh doanh sản phẩm Socola
Handmade. Điều đặc biệt ở chính là khách hàng có thể gửi gắm đến người quan trọng
những viên Socola “cá nhân hóa”, cụ thể hơn khách hàng có thể yêu cầu để làm nên
những phần Socola mang hương vị, hình dạng, hay bao bì khác nhau tùy vào sở thích,
tạo nên sự hấp dẫn cho món quà.
1.3. Mục đích/Diễn giải dự án

Đối tượng khách hàng chính mà nhóm muốn hướng đến là những bạn trẻ có nhu
cầu tặng quà cho người mình yêu vào dịp Valentine. Nhóm muốn đem đến cho khách
hàng sự hài lòng về những sản phẩm thể hiện bản thân. Bên cạnh đó, việc quyết định
kinh doanh còn nhằm mục đích kiếm thêm thu nhập cho các thành viên trong nhóm.
1.4. Mô tả dự án
a. Mục tiêu và tiêu chí thành công
_ Thu hút sự chú ý của khách hàng, mang đến cho khách hàng sự hài lòng về sản
phẩm.
_ Tạo ra sự khác biệt, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường.
_ Tiết kiệm thời gian cho khách hàng khi không cần phải đến trực tiếp của hàng
mà có thể đặt hàng online trên website.
b. Yêu cầu
_ Sản phẩm hoàn thiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng cũng
như thời hạn giao hàng.
_ Nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện.
_ Giao hàng nhanh chóng, đóng gói cẩn thận, sản phẩm đến tay khách hàng đạt
chất lượng tốt nhất.
c. Hạn chế

2


3Quản trị dự án – Nhóm 10
_ Chưa được nhiều người biết đến, có nhiều đối thủ cạnh tranh do đây là mặt
hàng được ưa chuộng nhất là đối với giới trẻ vào dịp Valentine.
_ Nguồn nguyên liệu chưa ổn định.
_ Nguồn vốn còn hạn chế.
d. Giả định
_ Nhân sự của dự án hỗ trợ tối đa về phương tiện và sức lực nhằm đảm bảo dự án

hoàn thành đúng kế hoạch.
_ Nhân viên có kinh nghiệm, tay nghề trong việc làm Socola.
_ Nếu dự án thành công, nhóm sẽ tiếp tục nghiên cứu để phát triển thêm nhiều
sản phẩm mới.
e. Phạm vi sơ bộ của dự án: Kinh doanh online trong dịp Valentine
f. Sản phẩm có thể bàn giao của dự án
Các sản phẩm Socola handmade đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu của người
tiêu dùng.
2. Xây dựng kế hoạch marketing
2.1. Sản phẩm:

3


4Quản trị dự án – Nhóm 10

Sản phẩm:
+ Chủng loại: Truffe, Nama Handmade. Là socola TƯƠI được làm thủ công trực
tiếp từ các nguyên nhiên liệu chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và hoàn
toàn không chứa chất bảo quản.
+ Hình dạng/ Thiết kế: bắt mắt, có thể làm và trang trí theo khẩu vị và sở thích
của khách hàng.
 Dạng hình tròn vs lớp nhân rất phong phú với lớp topping nhiều vị khác nhau.
 Hình vuông hoặc hình chữ nhật được ko được trang trí quá cầu kì mà lại được
trang trí khá đơn giản.
+ Khẩu vị: có thể thay đổi % cacao (độ đắng) theo yêu cầu của từng đối tượng
khách hàng. VD: nhiều khách chỉ thích ăn socola nguyên chất 70% ca cao nhưng có
khách lại thích ăn socola compoun ngọt (khoàng 30% cacao).
2.2. Giá
Loại

Tên sản phẩm
Trufle Hộp nhựa 6 viên
Hộp giấy 7 viên
Hộp giấy 9 viên
Hộp giấy 12 viên
Nama Hộp nhựa cắt miếng vuông (khoảng 110g)
Hộp cup giấy 10 viên tym mini
Hộp giấy 9 viên
Hộp giấy 12 viên

Giá ( đồng)
99.000
135.000
169.000
210.000
35.000
25.000
155.000
199.000

Mức giá bán dao động từ 25.000 đến 210.000 đồng/ sản phẩm. Đây được coi là
mức giá hợp lý với khách hàng, không quá cao, đặc biệt lại có những mức giá khác

4


5Quản trị dự án – Nhóm 10
nhau theo số lượng và nhu cầu đặt hàng của khách hàng. Như vậy khiến hách hàng có
thể linh hoạt, chủ động và thuận tiện hơn.
2.3. Thị trường

Phân tích Swot
ĐIỂM MẠNH (S)
ĐIỂM YẾU (W)
- Giá cả hợp lý.
- Chi phí quảng cáo lớn.
- Dịch vụ, chất lượng tốt.
- Thương hiệu, tên tuổi của cửa hàng chưa
- Nhân viên trẻ, năng động, thái độ
phổ biến, độ bao phủ thị trường thấp.
nhiệt tình, vui vẻ.
- Chưa có nhiều khách hàng.
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
CƠ HỘI (O)
- Có nhiều nguồn cung cấp nguyên

kinh doanh socola handmade.
THÁCH THỨC (T)
- Sự cạnh tranh trên thị trường cao

liệu tốt
- Giới trẻ đa dạng hóa việc lựa chọn
các mẫu socola
-Vốn kinh doanh không quá lớn

5


6Quản trị dự án – Nhóm 10
* Phân tích đối thủ cạnh
Thương

hiệu

Socola figo của Việt

Godiva Bỉ

Những viên socola Socola

Nam
đen

Teuscher của Thụy Sĩ

không Nổi

tiếng

với

loại

được bọc trong những đường, không sữa, có vị socola kẹo mềm và
chiếc hộp vàng nổi đắng

đặc

trưng

của socola rượu sâm panh


bật, trang trọng rất dễ Cacao với hàm lượng - sản phẩm là sự pha
nhận biết

cacao đến 70%. Sản trộn giữa kem, bơ,
phẩm ít ngọt

champagne



phủ

Vỏ bọc trang trọng, tinh đường. Hiện nay có
tế
Sản

hơn 100 loại socola

Dịch vụ chăm sóc khách được thương hiệu này

phẩm

hàng tốt,

giao hàng sản xuất và bày bán,

nhanh

được chế biến bởi công
thức gia truyền


Phân
phối

Godiva Bỉ đã có mặt Phân phối toàn quốc.

Có mặt trên toàn thế

tại hơn 100 quốc gia

giới qua các đại lý lớn

với mạng lưới phân

hay các cửa hàng cao

phối trên 500 cửa

cấp.

hàng, được bày bán
tại các cửa hàng lớn

Điểm

và thời thượng.
Một trong ba socola Xuất xứ từ Việt Nam Socola Teuscher biết

mạnh


ngon nhất tạ Bỉ.

nên có lợi thế sân nhà.

đến với thành phần tự

Có công thức riêng

nhiên và hoàn toàn

biệt độc đáo.

không có hóa chất, phụ

Xây dựng được tên

gia, chất bảo quản.
6


7Quản trị dự án – Nhóm 10
thương hiệu trên toàn
thế giới.
Thường

được

sản

xuất thủ công chứ

không sản xuất hàng
loạt.
Không có nhiều kiểu Sản phẩm socola Việt Giá thành khá
dáng, màu sắc như Nam chỉ được xem như
Điểm
yếu

các hãng khác

là một sản phẩm bánh

Giá cao hơn gấp đôi kẹo thông thường và
so với socola bình đương
thường

nhiên

không

được xây dựng thành
thương hiệu mạnh

* Nhận xét
Dễ dàng nhận thấy trên thị trường hiện có khá nhiều loại socola khác nhau, bên cạnh
những lợi thế cũng như điểm mạnh vốn có thì các thương hiệu vẫn có những vấn đề
còn yếu kém. Đặc biệt nhiều thị trường vẫn chưa được khai thác hết, ví dụ như đối
tượng các bạn trẻ - học sinh, sinh viên,... Như vậy có thể thấy được 1 lỗ hổng trên thị
trường và đây cũng được coi như thị trường khá tiềm năng và màu mỡ cho các đơn vị
mới tham gia thị trường và qui mô còn hạn chế.
2.3. Quảng cáo

- Xây dựng trang facebook, instagram giới thiệu sản phẩm, các chương trình ưu
đãi,….
+ Thường xuyên đăng bài, update những sản phẩm mới kèm theo những thông
điệp và những câu chuyện ý nghĩa đối với người đọc.
+ Các thành viên kêu gọi bạn bè chia sẻ về trang cá nhân, tăng tương tác để mọi
người biết đến các bài viết cũng như Page của shop nhiều hơn.
+ Đăng bài vào các hội nhóm, group…
- Quảng cáo qua tờ rơi: tờ rơi với thông tin rõ ràng về sản phẩm và thương hiệu
sẽ được phát ở các trường đại học, cấp ba,…lân cận. Mục đích là để thu hút sự chú ý
của khách hàng, tăng sự thích thú đối với những dịch vụ sản phẩm của shop
- Khuyến mãi:
+ Khách sỉ/SLL: Tặng voucher 5 - 10% cho các đơn hàng, tùy số lượng cụ thể
(không áp dụng tích điểm).
7


8Quản trị dự án – Nhóm 10
+ Khách lẻ: Tích điểm vào thẻ khách hàng, tặng voucher khuyến mại 20.000 đối
với những khách có điểm tích là hệ số nhân của 10, VD: 10, 20, 30,….
- Khi đã có một lượng khách hàng thân thiết, cần có giải pháp giữ chân họ:
+ Thường xuyên sáng tạo sản phẩm mới
+ Có dịch vụ tư vấn miễn phí, gợi ý những mẫu socola phù hợp với sở thích từng
khách hàng.
+ Thiết kế chương trình khuyến mãi theo tháng
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ thái độ làm việc của nhân viên để khách hàng có
được những trải nghiệm tốt nhất.
3. Xây dựng phương án tài chính
3.1. Vốn
- Tổng vốn đầu tư: 10.800.000 đồng.
- Nguồn vốn: Vốn tự có của các cá nhân trong nhóm


3.2. Chi phí
(Đơn vị: đồng)
 Chi phí cố định
*Chi phí các vật dụng
STT
1
2
3
4
5

Hạng mục
Bát trộn
Máy đánh trứng
Cân điện tử
Spatula
Khay

Lượng
2
1
1
2
2

Đơn giá
35.000
120.000
59.000

25.000
20.000

Đơn vị
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Tổng
75.000
120.000
59.000
50.000
40.000

6
7
8

Rây bột
Túi bắt kem
Cup giấy mềm

2
1
2

12.000

30.000
19.000

Cái
24.000
Túi/100c 30.000
Cọc/450 38.000
cái

9

Giấy nến
Tổng
 Chi phí lưu động

1

17.000

17.000
453.000

* Chi phí nguyên vật liệu (1 tuần)

ST

Hạng mục

Số lượng


Đơn giá

Đơn vị

Tổng

5

10.000

100g

50.000

2

10.000

100g

20.000

T
1
2

Socola
compound đen
Socola


8


9Quản trị dự án – Nhóm 10
compound
trắng
Socola

đen

3

nguyên

chất

5

13.000

100g

65.000

4
5
6
7
8


73%
Kem tươi
Bột cacao
Bột matcha
Hạt điều
Hạt bí
Cơm dừa sấy

1
1
3
1
2

110.000
7.000
7.000
13.000
12.000

lít
50g
10g
100g
100g

110.000
14.000
21.000
13.000

24.000

khô
Kẹo cốm
Bơ nhạt
Giấy nến

1

10.000

100g

10.000

1
2

8.000
19.000

10g
100g

8.000
38.000

1

17.000


Cái

34.000

20

6.000

Hộp

120.000

7
8
9
10
11

Hộp

đựng

socola

Tổng cộng

527.000

* Chi phí quảng cáo:

Phương tiện quảng cáo

Số lượng

Đơn giá

Chi phí

Tờ rơi
Mạng xã hội (facebook,instagram,…)

300.000

Tổng cộng

300.000

9


10Quản trị dự án – Nhóm 10
* Chi phí nhân lực: 4.500.000 đồng
STT

Chức Vụ

Số Lượng

Mô Tả Công Việc


Tiền Lương
(4 tuần)
1.500.000

Quản lý hoạt động cửa hàng,
chịu trách nhiệm thu mua các
loại nguyên vật liệu, quản lý

Quản lý

1

01

chung

hoạt động kinh doanh, lập và
duy trì hệ thống kế toán sổ sách,
giám sát hoạt động nhân viên
Làm, sản xuất các sản phẩm

2.000.000

socola handmade theo order
3

Thợ làm

02


khách hàng, có tay nghề đảm
bảo yêu cầu, quy trình và an

-Part time:
01

1.000.000

thông tin, trả lời tin nhắn, phản
hồi bình luận, tư vấn sản phẩm

Bán hàng,

4

toàn vệ sinh thực phẩm
Là người trực page, cập nhật

cho khách hàng, chốt đơn.

trực page

Đăng bài, hỗ trợ tư vấn, bán
-CTV

hàng vào giai đoạn 2 tuần cuối
cao điểm

Tổng


4.500.000

* Chi phí duy trì hoạt động (4 tuần)
STT
1
2

Hạng mục

Tổng tiền
300.000
100.000
400.000

Tiền điện
Tiền nước
Tổng

Tổng chi phí lưu động:
527.000 x 4 + 300.000 + 4.500.000 + 400.000 = 7.308.000 (đồng)
 Chi phí dự phòng: 3.000.000 đồng
 Tổng chi phí dự tính dự tính
Tổng chi phí dự tính
10


11Quản trị dự án – Nhóm 10
Chi phí cố định

453.000


Chi phí lưu động

7.308.000

Chi phí dự phòng

3.000.000

Tổng cộng

10.761.000

3.3. Doanh thu, lợi nhuận dự kiến
 Doanh thu dự kiến:
Chỉ tiêu

Tuần 1

Trufle
Giá trung bình
Nama
Giá trung bình (đồng)
Doanh thu (đồng)

3
153.000
5
104.000
979.000


Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

8
153.000
11
104.000
2.368.000

22
153.000
18
104.000
5.238.000

13
153.000
10
104.000
3.029.000

 Luồng thu nhập của dự án:
Tuần
Đầu tư ban đầu
Doanh thu
Chi phí

Lợi nhuận
Khấu hao tài sản
Dòng tiền

0

1

2

3

4

453
979
1.827
(848)
30
-818

-453

 Tổng lợi nhuận sau 4 tuần là: 4.550.000

11

2.368
1.827
541

30
571

5.238
1.827
3.411
30
3.441

3.029
1.827
1204
30
1.234


12Quản trị dự án – Nhóm 10
 Thời gian hoàn vốn
Tuần Đầu tư
ban đầu

Dòng tiền

Dòng tiền

ròng

tích lũy

Số tiền cần thu hồi


Thời
gian
hoàn
vốn

0
1
2
3
4

453.000
(818.000)
571.000
3.441.000
1.234.000

(818.000)
(247.000)
3.194.000
4.428.000

2 tuần
453.000-(-247.000)=
700.000

Trong tuần thứ 3, 1 ngày thu hồi được là:
3.441.000: 7= 491,5714
Số ngày còn lại của tuần 3 để thu hồi vốn là:

700.000: 491,5714= 1,424 (ngày)
Thời gian hoàn vốn của dự án là 2 tuần 2 ngày hay 16 ngày
4. Xây dựng phương án quản trị thời gian tiến độ dự án
4.1. Phân tách công việc
Công việc

Tên công việc

Thời gian thực hiện

Thứ tự thực

(tuần)

hiện

A

Tìm nguồn nguyên liệu

1

Bắt đầu ngay

B

Thiết kế sản phẩm mẫu

0,5


Sau A

C

Lập page, chụp ảnh mẫu

0,5

Sau B

D

Chạy quảng cáo

0,5

Sau B

E

Nhận đơn, làm và giao hàng

3

Sau C, D

12


13Quản trị dự án – Nhóm 10

4.2. Biểu đồ GANTT
Công việc

1

Thời gian (tuần)
3
4

2

5

6

A
B
C
D
E
4.3.
O

Sơ đồ PERT
A

1

B


2

C

3

E

5

D

4

Thời gian dự tính của dự án là 6 tuần, bắt đầu từ 3/1/2020 - 15/2/2020
4.4. Chi tiết công việc:
- Tổng số nhân sự thực hiện: 10 người
 Công việc A: Tìm nguồn nguyên liệu
- Thời gian thực hiện: 1 tuần (từ ngày 3/1/2020 – 10/1/2020)
- Yêu cầu: giá cả hợp lý, nguyên liệu chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm
- Nội dung chính:
+ Tìm nguồn nguyên liệu: Socola (nguyên chất 73%, compound: đen, trắng, ...);
Kem tươi, vanilla, bơ; Bột cacao, bột trà xanh; Dừa sấy khô
+ Dụng cụ: Bát trộn; Túi bắt kem; Máy đánh trứng
+ Mua các khuôn, khay tạo hình.
+ Mua các túi, hộp đựng socola.
 Công việc B: Thiết kế sản phẩm mẫu
- Thời gian thực hiện: 0,5 tuần (từ ngày 11/1/2020 – 14/1/2020)
- Trình tự: Sau A
- Yêu cầu: sản phẩm đẹp, bắt mắt.

- Nội dung: thiết kế một số sản phẩm socola với các hình dạng, kiểu mẫu khác nhau.
 Công việc C: Lập page, chụp ảnh mẫu
- Thời gian thực hiện: 0,5 tuần (từ ngày 15/1/2020 – 17/1/2020)
- Trình tự: Sau B
13


14Quản trị dự án – Nhóm 10
- Nội dung:
+ Tạo các page trên facebook, zalo, instagram…
+ Chụp ảnh các mẫu đã làm thử trước đó.
 Công việc D: Quảng cáo
- thời gian thực hiện: 0,5 tuần (từ ngày 15/1/2020 – 17/1/2020)
- Trình tự: sau B
- Nội dung:
+ Giới thiệu cho người thân, bạn bè, …
+ Đăng bài lên trang facebook, zalo, instagram, ... để khách hàng biết đến sản
phẩm nhiều hơn.
+ Phát tờ rơi ở các cổng trường…
 Công việc E: nhận đơn, làm và giao hàng
- Thời gian thực hiện: 4 tuần (từ ngày 18/1/2020 – 15/2/2020)
- Trình tự: sau C
- Nội dung
+ Khách hàng sẽ đặt hàng → nhận đơn và tiến hành làm theo yêu cầu của khách
hàng cả về mẫu mã và thời gian.
+ Làm xong, đến ngày khách hẹn → giao hàng.
5. Xây dựng phương án nhân sự
a, Nhân viên quản lý
- Số lượng: 01
- Yêu cầu: có kỹ năng quản lý, giải quyết vấn đề nhanh nhạy, trung thực,

nghiêm túc nhiệt tình với công việc, tinh thần trách nhiệm cao.
- Nhiệm vụ: Quản lý hoạt động cửa hàng, chịu trách nhiệm thu mua các loại
nguyên vật liệu, quản lý hoạt động kinh doanh, lập và duy trì hệ thống kế toán sổ sách,
giám sát hoạt động nhân viên.
b, Thợ làm
- Số lượng: 02
- Yêu cầu: Hiểu biết sâu và có nhiều năm kinh nghiệm về làm socola handmade,
có tay nghề tốt, tinh thần làm việc cao, nhiệt tình.
- Nhiệm vụ: Làm, sản xuất các sản phẩm socola handmade theo order khách
hàng, có tay nghề đảm bảo yêu cầu, quy trình và an toàn vệ sinh thực phẩm.
c, Nhân viên bán hàng, trực page
- Số lượng: 01
- Yêu cầu: Sử dụng thành thạo các kỹ năng về máy tính, ký năng giao tiếp tốt
bằng văn bản và lời nói, kỹ năng viết và chỉnh sửa nội dung tốt. Đặc biệt là biết kiên
nhẫn, cởi mở, khéo léo.

14


15Quản trị dự án – Nhóm 10
- Nhiệm vụ: Là người trực page, cập nhật thông tin, trả lời tin nhắn, phản hồi
bình luận, tư vấn sản phẩm cho khách hàng, chốt đơn. Đăng bài, hỗ trợ tư vấn, bán
hàng vào giai đoạn 2 tuần cuối cao điểm
6. Xây dựng phương án quản trị rủi ro dự án
6.1. Nhận dạng rủi ro
 Môi trường đặc thù
_ Đối thủ cạnh tranh nắm bắt được công nghệ áp dụng vào quá trình sản xuất làm
nâng cao năng suất mà giá thành hạ.
_ Chiến lược của đối thủ cạnh tranh thâm nhập thị trường bằng giá thấp. Thị
trường còn trống nhiều, chính sách định giá thấp là chính sách không thể bỏ qua bởi

đây là chính sách hợp lí nhất để thâm nhập thị trường.
_ Đối thủ cạnh tranh tìm được nhà cung cấp cùng nguyên liệu nhưng giá thành rẻ
hơn dẫn đến chi phí xuất thấp hơn và đương nhiên giá bán ra cũng rẻ hơn.
_ Xuất hiện một bên thứ ba đứng sau cố tình hạ giá thành, chấp nhận thua lỗ để
cạnh tranh với mình, muốn dồn mình đến mức ngừng hoạt động. Nó xuất hiện một
cách khách quan khó kiểm soát nổi, đi từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn đến xuất hiện trực
diện gây ra rủi ro và tổn thất cho mình.
_ Từ phía khách hàng: xã hội ngày càng hiện đại kèm theo nhu cầu của con
người cũng thay đổi theo hướng phù hợp với xã hội, nhu cầu luôn luôn thay đổi. Nếu
không tìm hiểu kĩ về khách hàng sẽ bị các đối thủ khác lấn sân, chiếm lĩnh mất thị
phần.
_ Khách hàng bùng hàng hoặc gieo rắc những thông tin sai lệch, bị đối thủ cạnh
tranh mua chuộc hoặc cố tình gây khó dễ cho mình.
_ Sản phẩm của đối thủ có mẫu mã, chủng loại giống mình nhưng chất lượng
kém hơn. Người tiêu dùng dễ nhầm lẫn gây tổn hại về mặt uy tín.
_ Chất lượng sản phẩm bị mất mát, không còn nguyên vẹn do quá trình vận
chuyển hoặc do thời tiết.
_ Nguồn nguyên liệu bị đình trệ do một số trục trặc (tình hình dịch bệnh, lỡ
chuyến xe,…).
_ Hoạt động kinh doanh bị ngưng trệ do không có đơn hàng.
_ Mất thời gian, tiền bạc vào việc tìm kiếm và giữ chân khách hàng nhưng không
đạt hiệu quả.
 Môi trường bên trong:
_ Công tác quản lý trong sản xuất chưa tốt, chi phí bỏ ra nhiều nên giá thành vẫn
cao hơn đối thủ cạnh tranh. Chưa có sự đầu tư vào nghiên cứu thị trường để có biện
pháp ứng phó, phương pháp sản xuất còn lạc hậu, truyền thống, thiếu tính toán dẫn đến
giá thành sản phẩm cao.
15



16Quản trị dự án – Nhóm 10
_ Số người biết sản xuất còn hạn chế, bận công việc riêng.
_ Bất đồng quan điểm nội bộ, gian dối, chia sẻ bí mật với đối thủ cạnh tranh dẫn
đến tình trạng đối thủ có nhiều mẫu mã giống.
_ Khả năng huy động vốn bị hạn chế.
_ Dịch vụ chăm sóc khách hàng trong và sau bán chưa tốt, chưa có nhiều kinh
nghiệm, chưa làm hài lòng để giữ chân khách hàng. Nhóm chỉ quan tâm đến việc bán
sản phẩm hiện tại. Việc không tư vấn tốt cho khách hàng khiến họ tốn nhiều thời gian
hơn nhưng lại không nhận được sản phẩm như mong muốn, không đáp ứng được nhu
cầu hiện tại. Đây cũng là nguyên nhân khiến cho đối thủ cạnh tranh lôi kéo được
khách hàng, nhóm không giữ chân được khách hàng cũ.
_ Tâm lí hoang mang cho nhóm khi không có đơn hàng, nản chí, mất mối làm ăn,
mất việc, mất tiền đầu tư.
Tất cả những nguyên nhân trên đều có thể tạo ra nguy cơ làm mất khách hàng.
Mất khách hàng cũ và không tìm kiếm được khách hàng mới.

16


17Quản trị dự án – Nhóm 10
6.2. Phân tích rủi ro
Mỗi doanh nghiệp khi đi vào hoạt động đều có nhiều rủi ro khác nhau. Khi đối
thủ cạnh tranh đưa ra chiến lược thì doanh nghiệp phải tìm cách đối phó lại. Sau khi
nhận dạng rủi ro, doanh nghiệp cần đi sâu vào phân tích và đánh giá, đo lường rủi ro
để có thể đưa ra những biện pháp phòng ngừa trước mắt cũng như lâu dài.
 Đối với nhóm kinh doanh:
- Mất khách hàng, giảm thị phần, sản phẩm bị mất khả năng cạnh tranh, giảm
doanh thu, giảm lợi nhuận.
Tuy là doanh nghiệp mới xuất hiện trên thị trường nhưng nhờ có chiến lược cạnh
tranh đúng đắn đánh vào tâm lí người tiêu dùng là mong muốn mua hàng hóa cùng loại

với giá rẻ hơn nên doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh đã thu hút được khách hàng của
doanh nghiệp tìm đến mua sản phẩm của họ. Đối với mỗi doanh nghiệp thì khách hàng
là nhân tố quan trọng nhất tạo nên sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp đó.
Việc bị doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh đang dần lấy đi khách hàng của doanh nghiệp,
không chỉ là khách hàng hiện tại mà còn cả khách hàng tiềm năng, đây là một tổn thất
lớn đối với doanh nghiệp.
Mất khách hàng, thị phần do phải chia sẻ đã đem lại rất nhiều khó khăn cho
doanh nghiệp. Lượng bán ra sẽ ngày càng giảm hơn khiến doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp cũng bị giảm theo. Khách hàng của doanh nghiệp đã trở nên quen thuộc
nhưng doanh nghiệp lại có thể dễ dàng đánh mất vì một doanh nghiệp mới xuất hiện
hoặc đã có từ lâu. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét, đánh giá lại toàn bộ
các hoạt động của doanh nghiệp để từ đó có những biện pháp đối phó kịp thời, lâu dài
để lấy lại niềm tin của khách hàng.
Doanh thu và lợi nhuận giảm khiến việc chi trả tài chính của doanh nghiệp trở
nên khó khăn hơn. Tài chính chính là huyết mạch của doanh nghiệp, gặp khó khăn
trong tài chính sẽ khiến cho doanh nghiệp càng gặp nhiều khó khăn hơn trong việc
kinh doanh.
- Có nguy cơ bị mất người sản xuất do bị đối thủ cạnh tranh lôi kéo.
Doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh không những muốn có được khách hàng của
bạn mà họ còn muốn có được những nhân viên giỏi từ doanh nghiệp mình. Những
nhân viên giỏi của doanh nghiệp mình là những người đã rất am hiểu công việc kinh
doanh trên thị trường hiện tại. Việc có được những nhân viên này sẽ giúp tăng thêm
17


18Quản trị dự án – Nhóm 10
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối thủ. Doanh nghiệp đối thủ sẽ có những lời
mời chào với những hứa hẹn để lôi kéo nhân viên giỏi từ doanh nghiệp mình.
Môi trường làm việc là một yếu tố quyết định không nhỏ đến việc cộng tác lâu
dài hay ra đi tìm môi trường mới của nhân viên. Điều quan trọng hơn hết là cách lãnh

đạo, cái tâm, cái tình của ban quản lí. Tìm được người giỏi đã khó, giữ chân họ lại
càng khó hơn.
- Tăng chi phí cho việc giữ chân khách hàng mà không hiệu quả (quảng cáo,
các dịch vụ chăm sóc khách hàng, cái chiến dịch khuyến mãi,…)
Việc bị doanh nghiệp mới hoặc doanh nghiệp lâu đời cạnh tranh trực tiếp buộc
doanh nghiệp mình phải nhìn lại một cách tổng thể những yếu kém cần phải giải quyết
để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để không những giữ chân được khách hàng cũ
mà còn lôi kéo được những khách hàng mới. Doanh nghiệp mình có thể phải đưa ra
những chiến lược cạnh tranh trực tiếp chẳng hạn như giảm giá sản phẩm, … những
chương trình quảng cáo hấp dẫn, đầu tư nghiên cứu, nâng cao chất lượng chăm sóc
khách hàng và có nhiều những thay đổi nhằm thu hút được khách hàng đến mua sản
phẩm của doanh nghiệp mình. Việc đầu tư phải có tính toán, không phải cứ bỏ tiền, bỏ
công sức bừa bãi là có thể nhận được thành quả như mong muốn. Yếu tố quản lí ở đây
cũng cực kì quan trọng, đầu tàu tốt thì đuôi mới lọt.
 Tổn thất cho khách hàng:
Cạnh tranh sẽ làm cho cả hai doanh nghiệp đều phải tốn kém về chi phí và có thể
gây khó khăn về mặt tài chính cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ tìm ra những
thủ thuật cạnh tranh gây ít tổn thất nhất đối với doanh nghiệp mình. Nếu cả hai doanh
nghiệp cạnh tranh một cách lành mạnh thì người được lợi chính là những khách hàng.
Tuy nhiên, vì muốn giảm chi phí nếu một trong hai doanh nghiệp hoặc cả hai doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau không lành mạnh thì có thể gây thiệt hại cho chính khách
hàng của họ. Ví dụ, doanh nghiệp sẽ nhập những nguyên liệu tương ứng như đang sản
xuất nhưng với chất lượng kém hơn. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm đi chi
phí mà lại gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, với khách hàng thì đó lại là sự thiệt hại to
lớn.
 Tổn thất cho nhà cung ứng của doanh nghiệp:
Từ khi xuất hiện thêm đối thủ cạnh tranh, khách hàng bị lôi kéo sang doanh
nghiệp của đối thủ cạnh tranh khiến cho công việc bán hàng của doanh nghiệp mình
gặp nhiều khó khăn. Lượng bán ra không còn nhiều như trước, không có đơn hàng và
18



19Quản trị dự án – Nhóm 10
doanh nghiệp mình không có nhu cầu nhập hàng nhiều như trước. Do đó, doanh
nghiệp mình sẽ phải cắt giảm lượng nguyên liệu nhập từ nhà cung cấp, lượng hàng cắt
giảm tùy thuộc vào mức độ tiêu thụ hiện tại của doanh nghiệp. Đây là thiệt hại đối với
nhà cung cấp của doanh nghiệp mình.
6.3. Đo lường rủi ro
Biên độ
Cao

Thấp

Tần suất
Cao

_ Không bán được hàng do sự cạnh _ Khách hàng hủy đơn
tranh về giá

giảm doanh thu, lợi hàng, mất mối làm ăn.
_ Không có biện pháp

nhuận giảm.
xử lí kịp thời dẫn đến
_ Mất khách hàng.
_ Uy tín doanh nghiệp bị suy giảm. hoạt động kinh doanh
_ Khả năng huy động vốn bị hạn
ngưng trễ.
chế.
_ Nội bộ lục đục, quản

_ Đối thủ cạnh tranh có chiến lược
lí hạn chế năng lực.
tốt, tiết kiệm chi phí, và giá thành
Thấp

rẻ.
_ Nhân viên không có việc làm.
_ Gây tâm lí hoang
_ Mất thời gian, công sức, chi phí
mang trong nội bộ
vào việc giữ chân và thu hút khách
doanh nghiệp.
hàng.
_ Đối thủ cạnh tranh có
_ Kẻ thứ ba phá đám.
sản phẩm giống mẫu
_ Dịch vụ chăm sóc khách hàng
mã, hình thức.
chưa tốt.

6.4. Phương hướng phòng ngừa và khắc phục rủi ro
_ Bán thêm một số sản phẩm kèm theo có khả năng hỗ trợ cho sản phẩm doanh
nghiệp đang kinh doanh nhằm tăng doanh thu và có được sự tiện dụng khi khách hàng
đặt mua hàng ( thiệp, ruy băng, túi đựng,…).
_ Sử dụng hình thức mua hàng khuyến mãi khi mua với số lượng lớn hoặc với
khách hàng đã từng đặt hàng.
_ Kết nối với nhà cung cấp nguyên liệu về khả năng phát triển của doanh nghiệp
và có thể trở thành nhà cung cấp động quyền tại một khu vực địa lí nhất định.
_ Thương thuyết với đối thủ cạnh tranh về thị trường hoạt động và tập khách
hàng mục tiêu và khách hàng lâu dài.

_ Quảng cáo, truyền thông nói về uy tín của mặt hàng, chất lượng và so sánh nó
với mặt hàng cùng loại để nâng cao khả năng cạnh tranh và củng cố uy tín sản phẩm.
19


20Quản trị dự án – Nhóm 10
_ Sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, cùng nhau phân tích, tìm hiểu thị
trường, đào tạo lẫn nhau về khả năng tư vấn, chăm sóc khách hàng.
_ Lựa chọn thêm nhà cung ứng có uy tín để mong có sự thay đổi trong chi phí,
tăng uy tín về mặt hàng sản phẩm đang kinh doanh.
_ Giảm giá cùng theo đối thủ cạnh tranh làm cân bằng giá thị trường, khách hàng
không còn thắc mắc về chất lượng sản phẩm.
_ Tạo sự khác biệt với các dịch vụ đặc biệt: khách hàng thân thuộc đặt hàng được
hỗ trợ tiền giao hàng / khách hàng đặt hàng lần đầu có quà tặng đi kèm ( tăng thêm 1
phần số lượng hoặc có quà nhỏ như tấm thiệp cảm ơn hoặc 1 vài sản phẩm nhỏ khác,
…) / khách hàng có trẻ nhỏ đặt đồ tự đến lấy cũng sẽ có thêm quà nhỏ / thiết kế đồ
đựng bắt mắt,…
_ Xây dựng môi trường hoạt động làm việc tích cực, hăng say.
_ Nếu các biện pháp cạnh tranh về giá và khẳng định thương hiệu không mang
lại hiệu quả cho doanh nghiệp, thì doanh nghiệp sẽ tận dụng lợi thế đánh vào cảm xúc.
Vì trong mua bán hàng hóa, ngoài sự thỏa mãn về giá cả, chất lượng thì còn có sự thỏa
mãn về tâm lí. Doanh nghiệp đã có những khách hàng quen thuộc và nắm bắt khá rõ
nhu cầu thị trường nơi đây. Với những thuận lợi đó chúng ta sẽ có những biện pháp
hiệu quả như: trang trí fanfage bắt mắt, bài trí theo nhu cầu khách hàng, điều chỉnh
những mặt hàng bán chạy luôn ở chế độ hiển thị đầu tiên. Làm các phiếu mua hàng
cho khách hàng, trong đó có những thông tin đơn giản như tên, ngày tháng năm sinh,
nghề nghiệp, giới tính, số điện thoại. Với những khách hàng có tần suất mua nhiều sẽ
có những chế độ ưu tiên, chúc mừng sinh nhật khách hàng bằng tin nhắn hoặc thiệp để
tạo ấn tượng với khách hàng.
7. Kết thúc dự án

7.1. Lập kế hoạch kết thúc dự án
- Tổ chức cuộc họp tổng kết về dự án
- Đánh giá các công tác nhân sự và phân công lại nguồn lực
- Hoàn thiện các thủ tục báo cáo, chứng từ sổ sách
- Lập báo cáo tài chính cuối cùng, thực hiện nốt các nghĩa vụ và quyền lợi về tài
chính
- Tổ chức cuộc họp đánh giá cuối cùng và nộp báo cáo cho cấp có thẩm quyền
- Tập hợp và lưu trữ tất cả các tài liệu liên quan đến dự án
- Nghiệm thu và bàn giao dự án

20


21Quản trị dự án – Nhóm 10
7.2. Hoàn thiện hồ sơ dự án
- Hoàn thành các thủ tục giấy tờ pháp lý trước khi bắt tay vào triển khai dự án
- Kiểm tra lại mặt bằng kinh doanh, thiết bị và vật dụng cũng như không gian
quán được hoàn thiện tối đa tạo cảm giác thoải mái nhất cho khách hàng
- Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp
- Ký hợp đồng thời hạn với nhà cung cấp nguyên vật liệu
- Đẩy mạnh tiến trình quảng cáo, makerting thu hút nhiều sự chú ý của khách
hàng
- Theo dõi chặt chẽ hoạt động của cửa hàng sau ngày khai trương để có thể khắc
phục, thay đổi theo yêu cầu của khách hàng.
7.3. Viết báo cáo cuối cùng
- Báo cáo tổng kết dự án
- Báo cáo đánh giá về hiệu quả hoạt động quản lý dự án
- Đưa ra một số kiến nghị về chính sách

............................................................Hết.....................................................................


21



×