Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao án L3 T8 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.16 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 8
TUẦN 8
Thứ hai ngày … tháng …năm 200….
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
 Đọc trôi chảy toàn bài.Chú ý các từ ngữ: lùi dần lộ rõ sôi nổi, mệt mỏi, ...
 Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.(Đám trẻ, ông cụ ); bước đầu biết thay đổi
giọng cho phù hợp với ND từng đoạn đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
2. Rèn kó năng đọc -hiểu:
 Hiểu nghóa các từ ngữ trong truyện (sếu, u sầu, nghẹn ngào...).
 Hiểu nội dung và ý nghóa của chuyện muốn nói: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm, sẵn
sàng chia sẽ giúp đỡ mọi người xung quanh, làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dòu
bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B.KỂ CHUYỆN:
1 Rèn kó năng nói: Biết nhập vai một nhân vật, kể lại toàn bộ câu chuyện câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài “Bận”
+Mọi người xunh quanh bé bận những gì?
+Vì sao mọi người bận mà vui?
- GV nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đọc một
truyện về các bạn nhỏ với, một cụ già qua đường.


Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong
truyện đã biết quan tâm đến người khác như thế nào,
sự quam tâm của các bạn có tác dụng như thế nào
đối với cụ già đang buồn khổ, lo âu.
- Ghi tựa
b.Luyện đọc:
* GV đọc toàn bàiTTND. Sự quan tâm của các bạn
nhỏ đối với ông cụ.
- Bài này có mấy đoạn?
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu:
-3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn + trả lời câu
hỏi gắn với ND đoạn.
-3HS nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc.
… 5đoạn.
GV: Lê Văn Điền
Trang 1
Giáo án lớp 3 tuần 8
- Mỗi em đọc một câu, (Chú ý từ khó) GV theo dõi
nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
- Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn trước
lớp.
-Giải nghóa từ khó SGK: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào.
-Luyện đọc theo đoạn.
-Đọc đoạn theo nhóm.
-GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng
-Thi đọc theo nhóm.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ

phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
GV: Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ nhìn thấy một
ông cụ ngồi ven đường mặt u sầu. Thấy vậy các bạn
nhỏ băn khoăn, trao đổi và đến tận nơi hỏi thăm ông
cụ.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy
lòng mình nhẹ hơn?
GV chốt: Bà cụ ốm năng đang nằm bệnh viện nên
ông cụ buồn.Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm
của các bạn nhỏ.
+ Em chọn tên khác cho truyện.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp đến hết bài.
-HS đọc các đoạn trước lớp.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
+ Hôm nay, bạn Na có gì buồn mà vẻ mặt u
sầu.
+ Em bé nói trong tiếng nức nở nghẹn ngào.
- 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trong nhóm.
-Từng nhóm HS đọc bài.
- 2 nhóm HS thi đọc.
HS đọc thầm và TLCH:
- 2 HS đọc đoạn 1 + 2
- Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi vui vẻ.
Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven
đường, vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu.
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau đoán
…rồi đến tận nơi hỏi thăm ông cụ

-Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân
hậu muốn giúp đỡ ông cụ.

-2 HS đọc lại đoạn 3–4. HS đọc thầm và
TLCH.
… cụ bà bò ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện,
rất khó qua khỏi.
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò
chuyện.
+ Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn
nhỏ.
+ Ông thấy được an ủi ví các bạn nhỏ quan tâm
đến ông.
-Ông cảm thấy lòng ấm lại vì các bạn nhỏ. …
2 –3 HS đọc lại đoạn 5. Cả lớp đọc thầm.
HS các nhóm thảo luận. Cử đại diện báo cáo.
+ Những đứa trẻ tốt bụng Vì các bạn nhỏ trong
truyện thật tốt bụng, giàu tình thương người.
+ Các bạn nhỏ đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn,
làm cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. Vì vậy đặt tên
truyện là chia sẻ
+ Ông cụ đã cám ơn các bạn nhỏ quan tâm tới
GV: Lê Văn Điền
Trang 2
Giáo án lớp 3 tuần 8
C-âu chuyện muốn nói với em điều gì?
GV: Các bạn nhỏ không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các
bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm
giúp đỡ và thông cảm với nhau là rất cần thiết.Câu chuyện muốn nói

với các em: Con người phải yêu thương nhau quan tâm đến nhau. Sự
quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi
người cảm thấy lo lắng, buồn phiền dòu bớt làm cho cuộc sống tốt đẹp
hơn.
d. Luyện đọc lại:
-Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai.
-1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai (người dẫn
truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ).
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
KỂ CHUYỆN (0, 5 tiết)
1.GV nêu N/vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các
em thi kể mỗi em nhập 1 vai (4 bạn nhỏ trong
truyện )
2.HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
* GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo
trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác,
cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kòch.
* GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện
hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
* Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV NX nhanh về
ND; diễn đạt; cách thể hiện.
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố -dặn dò:
- NX bình chọn TD.
-GDTT cho HS.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập
dựng một hoạt cảnh theo mội dung câu chuyện.
cụ, làm lòng cụ ấm lại. Vì vậy đặt tên khác cho
truyện là: Cảm ơn các cháu.
+ Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau.

+ Con người phải thương yêu nhau, sẵn sàng
giúp đỡ nhau.
+ Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần
thiết, rất đáng quý.
-HS lắng nghe.
-Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai (người
dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ.

-Về ND: kể có đủ ý, đúng trình tự không?
-Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? Dùng từ
có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của
mình chưa (mức độ cao )?
-Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự
nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ nét mặt chưa? (cần đặc biệt khen những HS
có lời kể sáng tạo ).
Chú ý: Lời xưng hô phải nhất quán.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU:
 Giúp HS: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7. Để làm tính và giải toán có liên quan đến bảng
chia 7.
II. ĐỒ DÙNG D HỌC:
 Bảng phụ hoặc bảng quay ghi sẵn dán lại BT4.
GV: Lê Văn Điền
Trang 3
Giáo án lớp 3 tuần 8
III. LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 7
-Gọi HS nộp VBT.
- Vài HS đọc lại bảng chia 7.
GV nhận xét - ghi điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Những em nào có kết quả đúng như bạn? GV
nhận xét, khen.
-Bài 1 củng cố cho ta gì?
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
-Bài 2 củng cố cho ta gì?
-GV cùng HS sửa bài.
Bài 3:

+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
-YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải
-Cho HS đổi phiếu kiểm tra. Những em nào đúng?
khen.
-GV NX chốt, nhắc HS nắm được cách giải toán có
lời văn.
4/Củng cố dặn dò :
-Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất ) Bài 4
-GV chia lớp thành 2 đội treo bảng mẫu
-Yêu cầu mỗi đội chọn 6 bạn tham gia trò chơi:
Mỗi đội xếp thành một hàng dọc bạn đầu tiên của
mỗi đội lên bảng ghi kết quả phép tính thứ nhất

xong về cuối hàng bạn kế tiếp lên ghi kết quả phếp
tính thứ 2. Tiếp tục cho đến khi hoàn thành đội nào
xong trước và đúng KQ là thắng cuộc.
-GV nhận xét chọn đội thắng cuộc.
-NX tiết học.
5/Nhận xét-Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các
bài tập vào vở. Xem trước bài sau.
- HS nộp vở (1 tổ )
- 5 HS đọc bảng chia 7 Lớp theo dõi nhận xét
sửa sai nếu cần.
- 3 HS lên bảng làm bài
- 3 HS nhắc lại
-Đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa.
-Củng cố bảng nhân, chia 7 và mối quan hệ giữa
phép nhân và phép chia.
- 6 HS lên bảng làm, mỗi em một phép tính:
… củng cố bảng chia 7
-HS đổi chéo vở KT - chữa bài.
- 2 HS đọc đề toán.
-HS dùng bút chì gạch các yếu tố bài cho và yêu
cầu rồi trả lời.
… chia 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm 7 HS
… Có bao nhiêu nhóm?
1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số nhóm HS được chia là:
35: 7 = 5 (nhóm )
Đáp số.5 nhóm
Lớp nhận xét tuyên dương hoặc sữa sai nếu cần.
HS tham gia trò chơi.

Đội đỏ Đội xanh
1/7 của 14 là … 1/7của 21 là ……
1/7của 42 là …… 1/7của 35 là ……
1/7của 56 là … 1/7của 42 là ……
-Lớp cổ vũ
-Nhận xét chọn đội thắng cuộc
GV: Lê Văn Điền
Trang 4
Giáo án lớp 3 tuần 8
Thứ ba ngày … tháng… năm 200…
Thể dục
TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I. YÊU CẦU:
 Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái – có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
 Chơi trò chơi “Chim về tổ ”. HS biết cách chơi – tham gia trò chơi chủ động, đúng luật.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN:
 Đòa điểm: sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 Phương tiện: còi, kẻ vạch, D/C cho phần tập đi chuyển hướng (phải, trái). Cờ hiệu hoặc cọc.
Vẽ các ô hoặc vòng tròn cho trò chơi.
III LÊN LỚP:
TG Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện.
1p
2p
1lần
4-6p
4p
10p-12p
6-7p
3-4p
1.Phần mở đầu:

-GV nhận lớp, phổ biến ND, YC bài.
-GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-YC HS khởi động.
-Chạy chậm, vỗ tay theo nhòp hát.
-T/C “Kéo cưa lừa xẻ”
2.Phần cơ bản.:
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
-GV Y/C 1 tổ, làm mẫu, HS quan sát. Chia tổ tập.
Với tốc độ tăng dần. Ôn đi theo đường thẳng trước,
rồi mới đi chuyển hướng.
Khi tập luyện nên áp dụng nhiều hình thức khác
nhau dưới dạng thi đua, trình diễn cho thêm phần
sinh động.
-GV Q/S nhắc nhở NX.
-Chơi T/C “Chim về tổ ”.
-GV nêu tên trò chơi. H/D cách chơi và nội qui chơi
sau đó cho HS chơi thử rồi mới chơi chính thức.
-HS tham gia chơi chủ động đúng luật
3.Phần kết thúc:
-Cả lớp đi chậm thả lỏng, vỗ tay và hát.
-GV hệ thống bài học, N/X tiết học.
Dăn dò: Về nhà ôn Đ/T ĐHĐN và RLTTCB đã
học và các trò chơi chuẩn bò bài sau: Kiểm tra
ĐHĐN và đi chuyển hướng phải, trái.
-GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.


 tLớp trưởng



tGV
     
     
     
     



 t

GV: Lê Văn Điền
Trang 5
Giáo án lớp 3 tuần 8
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. YÊU CẦU Rèn kó năng viết chính tả:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện “Các em nhỏ và cụ già”. ï
 Làm đúng các bài tập phân biệt âm r/ d/ gi hoặc vần uôn/ uông theo nghóa đã cho.
II. Chuẩn bò:
 Bảng phụ viết sẵn BT 2; -Vở BT.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc từ khó nhoẻn cười, nghẹn ngào, kiên trung,
kiêng nể.
- GVNX – Ghi điểm
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ YC của tiết học.
- Ghi tựa
2.HD viết chính tả:

a. Hướng dẫn chuẩn bò
-GV đọc đoạn văn sẽ viết chính tả.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày bài:
+ Đoạn văn gồm có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn.
-HD viết bảng con từ khó.
-GV nhận xét sửa sai ở bảng con. Tuyên dương
b. GV cho HS chép bài vào vở:
-GV quan sát lớp nhăùc nhở tư thế ngồi cầm bút.
c.Chấm chữa bài.
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt: ND bài
chép (đúng /sai ), chữ viết (đúng /sai, sạch /bẩn,
đẹp /xấu), cách trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu ).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: GV viết sẵn đề vào bảng (bảng con) HD HS
làm.
NX -chữa bài: a. giặt – rát – dọc
b. buồn – buồng - chuông
-3 H/S viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con:
- HS nhận xét cho bạn..
- 3 HS nhắc tựa.
Cả lớp theo dõi sgk.
… Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ
buồn: cụ bà ốm nặng phải nằm viện khó qua
khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Vì các
bạn đã làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
… 7 câu.
… Các chữ đầu câu.

dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch
đầu dòng.
- HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS viết bảng con: ngừng lại, nghẹn ngào, xe
buýt.
- Lớp chép bài.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- 2 HS lên bảng viết, lớp làm vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm
đến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở.
GV: Lê Văn Điền
Trang 6
Giáo án lớp 3 tuần 8
-Chấm điểm cho HS.
4.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
-Y/C HS về nhà xem lại bài chính tả mỗi lỗi sai viết lại
1 dòng và làm BT.
-Chuẩn bò bài: nghe viết “ Tiếp theo ”
TOÁN
: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. YÊU CẦU: Giúp HS:
 Biết cách giảm một só đi nhiều lần và vận dụng để giải các BT.
 Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vò.
II. Chuẩn bò:
 Các tranh vẽ như SGK hoặc dùng bông hoa, hình vuông thay thế hình con gà.
 Bảng phụ hoặc bảng sẵn dán lại BT2.
III. Lên lớp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-Luyện tập
-GV nhận xét - Ghi điểm.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài “ Giảm đi một số lần”
- Ghi tựa
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV treo bảng phụ có số ô vuông.
+ Số ô vuông ở hàng trên có bao nhiêu?
+ Số ô vuông ở hàng dưới so với hàng trên giảm 3
lần thì số ô vuông ở hàng dưới ?
-GV ghi tóm tắt:
Hàng trên; 6 ô vuông
Hàng dưới; 6: 3 = 2 (ô vuông)
-Số ô vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số ô
vuông ở hàng dưới.
-GV kẻ đoạn thẳng AB và CD như SGK rồi HD
tương tự.
-Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào?
-Qua các ví dụ trên em cho biết muốn giảm một số
đi nhiều lần ta làm thế nào?
2. Hướng dẫn thực hành:

-HS nộp vở (1 tổ )
-3 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS nhắc lại
… Có 6 ô hình vuông
… Giảm 3 lần ta có 6 : 3 = 2 (ô vuông)

- HS nhắc lại tóm tắt
-Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia 8cm cho 4.
-Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta chia 10kg cho 5.
… Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó
cho số lần.
– 3HS nhắc lại
GV: Lê Văn Điền
Trang 7
Giáo án lớp 3 tuần 8
Bài 1:
? Những em nào có kết quả đúng như bạn? khen.
Bài 2: GV hỏi để tóm tắt:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
a.Giải (mẫu)
Số quả bưởi còn lại là:
40: 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả
- HS nêu yêu cầu BT.
b. Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
GV tóm tắt:
Làm tay: 30 giờ
Làm máy: 1/5 số giờ đó ? giờ

-GV NX chốt bài 2 nhắc HS nắm được cách giải
toán có lời văn.
Bài 3: Cho HS nêu y/c.
-Cho HS đứng dậy trình bày.
-Lớp NX

-GV chốt, lưu ý phân biệt giảm 4 lần và giảm 4cm.
-GV nhận xét sửa sai hoặc tuyên dương
-Nhận xét ghi điểm.
4/Củng cố dặn dò:
-Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất ) GV chia lớp
thành 2 đội treo bảng mẫu
-Yêu cầu mỗi đội chọn 9 bạn tham gia trò chơi: tìm 1/5 của
các số sau theo mẫu. Mỗi đội xếp thành một hàng dọc, bạn
đầu tiên của mỗi đội lên bảng ghi kết quả vào bảng xong về
cuối hàng bạn kế tiếp lên ghi phép tính thứ 2. tiếp tục cho
đến khi hoàn thành đội nào xong trước và đúng mẫu là thắng
cuộc.
-GV nhận xét chọn đội thắng cuộc.
-NX tiết học
5/Nhận xét-Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các
bài tập vào vở. Xem trước bài sau. “Luyện tập”.
-HS nêu yêu cầu và tìm kết quả phép tính ghi
vào vở nháp.

.. mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán thì số
bưởi giảm đi 4 lần.
…? mẹ còn bao nhiêu trái bưởi.
-HS tự đọc đề toán, tóm tắt và làm bài vào vở.
1 HS lên giải ở bảng lớp.
- 2 HS đọc bài toán
… một công làm việc bằng tay hết 30 giờ, nếu
làm bằng máy thì thời gian giảm 5 lần.
… công việc đó làm bằng máy hết mấy giờ?
Bài giải (2b)
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:

30: 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
-HS đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa.
- HS nêu yêu cầu.
-HS làm vở - Hai HS lên bảng làm:
-HS1 làm bài 3a – tính nhẩm độ dài của đoạn
thẳng CD, 8: 4 = 2(cm)
-Vẽ đoạn thẳng CD 2cm.
-HS 2 làm bài 3b; Tính nhẩm độ dài của đoạn
thăng MN; 8 - 4 = 4(cm).
-Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm
-HS tự tính và nêu cách giải.
-HS đổi chéo vở KT - chữa bài.
-Nhận xét sửa sai nếu cần
-HS tham gia trò chơi.
Đội xanh Đội đỏ
Tìm 1/5 các số sau: Tìm 1/5 các số sau:
10, 15, 40, 20, 45, 35, 25 10, 15, 40, 20, 45,
35, 50, 55. 25 50, 55, 35.
-1/5của 10 là … -1/5của 10 là…
-Lớp cổ vũ
-Nhận xét chọn đội thắng cuộc
GV: Lê Văn Điền
Trang 8
Giáo án lớp 3 tuần 8
TẬP ĐỌC:
TIẾNG RU
I. YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các từ ngữ: Làm mật, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa, thân lúa...

 Biết đọc, nghó hơi đúng giữa các dòng thơ, đọc bài với giọng tình cảm, thiết tha.
2. Rèn kó năng đọc -hiểu:
 Hiểu nghóa các từ khó trong bài, đồng chí, nhân gian, bồi.
 Hiểu ND bài thơ: Bài thơ muốn nói con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn
bè đồng chí.
3.Học thuộc bài thơ.
II. Chuẩn bò:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Bài: “ Các em nhỏ và cụ già”ø
-Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
-GV nhận xét - Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Truyện các em nhỏ và cụ già đã
cho các em thấy: Con người phải yêu thương nhau,
quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ
của người khác làm cho mỗi người cảm thấy những lo
lắng, buồn phiền dòu bớt và cuộc sống đẹp hơn. Bài
thơ “Tiếng ru” các em học hôm nay sẽ tiếp tục nói
với các em về mối quan hệ giữa người với người
trong cộng đồng. - Ghi tựa
2. Luyện đọc:
a.GV đọc toàn bài. Tóm tất ND: Tranh các bạn nhỏ
đang hớn hở đi giữa cánh đồng lúa chín vàng rực có
ong bay hoa nở...
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
-Chia đoạn cho các nhóm.
-GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
-Kết hợp giải nghóa từ: đồng chí, nhân gian, bồi.

-GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng.
-Thi đọc theo nhóm.
-Lớp đọc đồng thanh.
3. HD tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc khổ 1.
-3 HS kể lại từng đoạn của câu chuyện,
-Lớp theo dõi nhận xét

- 3 HS nhắc lại
-HS theo dõi SGK.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp mỗi em 2
dòng thơ (1-2 lượt).
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp
đoạn
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Từng cặp HS đọc.
-2 nhóm nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn. 2 –3
HS thi đọc cả bài.
-HS đọc thầm khổ 1 và TLCH .

GV: Lê Văn Điền
Trang 9
Giáo án lớp 3 tuần 8
Câu 1:Con ong, con cá, con chim yêu những gì, vì
sao?
* GV chốt lại:
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật
+ Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội và sống được.
+ Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả
sức tung cánh hót ca, bay lượn.

Câu 2: Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong
khổ thơ 2?
* GV chốt: Vô vàn thân lúa chín mới làm nên mùa
vàng, nhiều người mới làm nên nhân loại nếu sống cô
đơn một mình con người giống đóm lửa nhỏ không
toả sáng sẽ tàn.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối.
Câu 3: Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê
sông nhỏ?
Câu 4: Câu lục bát nào trong khổ thơ một nói lên ý
chính của cả bài thơ?
GV chốt: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng
đồng phải yêu thương anh em bạn bè đồng chí.
4. Luyện đọc lại và học thuộc bài thơ:
-GV đọc diễn cảm cả bài thơ.
-HDHS đọc khổ thơ 1 giọng tình cảm thiết tha nghỉ
hơi hợp lý.
-HDHS đọc thuộc từng khổ thơ sau đó thuộc cả bài.
HS thi (nâng cao).
GV NX tuyên dương chọn người chiến thắng.
Củng cố -dặn dò:
-Bài thơ muốn nói gì?
* NX TD - Về nhà đọc bài cho người thân nghe.
- Học thuộc cả bài
* Chuẩn bò bài tiếp theo “Những chiếc chuông reo”.
… Con ong yêu hoa, con cá yêu nước, con
chim yêu trời vì hoa có mật giúp ong làm
mật, nước để cá bơi lội, trời cao rộng cho
chim tung cánh và hót.
-Lắng nghe.

- HS đọc thầm khổ 2 và TLCH
…Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng ý nói:
+ Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng.
+ Chỉ một thân lúa chín không thể có mùa vàng…
+ Vô vàn lúa chín mới làm nên cả một mùa vàng.
… Một người đâu phải nhân gian.
Sống chăng một đốm lửa vàng mà thôi ý nói: + Một
người không phải là cả loài người
+ Sống một mình cô độc như một đám lửa đang tàn lụi.
+ Nhiều người mới làm nên nhân loại như nhiều đốm
lửa toả sáng.
+ Sống cô độc một mình, con người giống như một
đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy ra được, se õtàn.
-Cả lớp đọc thầm, một HS đọc thành tiếng
khổ thơ cuối
… Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất
bồi mà cao.
-Biển khồng chê sông nhỏ vì biển nhờ có
nước của muôn dòng sông mà đầy.
- HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm.
… Con người muốn sống, con ơi!
Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
-Lớp lắng nghe
-Mỗi nhóm thi đọc.
-Lớp theo dõi lắng nghe
-HS đọc cá nhân thuộc cả bài.
(bình chọn người chiến thắng)
… Bài thơ muốn nói con người sống giữa cộng
đồng phải yêu thương anh em, bạn bè đồng
chí.

TẬP VIẾT
GV: Lê Văn Điền
Trang 10
Giáo án lớp 3 tuần 8
CHỮ HOA: G
I. Yêu cầu:
 Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua BT ứng dụng.
 Viết tên riêng Gò Công bằng cở chữ nhỏ.
 Viết câu ứng dụng bằng cở chữ nhỏ.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
II. Chuẩn bò:
 Mẫu chữ viết hoa G.-Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
 Vở TV; Bảng con; phấn...
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV NX TD -Nhận xét chung
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐ YC của tiết học - Ghi tựa
2.HD viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
* Tìm các chữ hoa có trong DT riêng?
-GV viết mẫu.
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng)
-GV: Gò Công là tên một thò xã thuộc tónh Tiền
Giang, trước đây là nơi đóng quân của Trương Đònh
một lãnh tụ nghóa quân chống Pháp.
* Lưu ý cách viết tên riêng.

c. HS viết câu ứng dụng:
-Giới thiệu ND câu tục ngữ: HS đọc câu ứng dung.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục
ngữ khuyên ta anh em trong nhà phải đoàn kết
thương yêu nhau.
3.Hướng dẫn viết vào vở TV:
-GV nêu y/c:
+ Viết chữ G, C, Kh: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên Gò Công:2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
-GV nhắc nhở HS viết bài.
- 3 HS lên bảng viết. từ và câu ứng dụng. Cả lớp
viết bảng con Ê-đê, Em
- 3 HS nhắc lại.
G, C, K
- 3 HS nhắc lại cách viết.
-HS tập viết bảng con các chữ: G, C, K
-HS viết bảng con : Gò Công
-HS viết bảng con các chữ Khôn, Gà.
-HS viết bài vào vơ.û
-2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng.
GV: Lê Văn Điền
Trang 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×