Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao án L3 T11 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.98 KB, 30 trang )

Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
Thứ hai ngày … tháng … năm 200….
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng
liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật q, trở về nước.
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
 Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật.
Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. . . . .
 Hiểu được nội dung và ý nghóa của câu chuyện: Câu chuyện kể về phong tục độc đáo
của người Ê-pi-ô-pi-a, qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao
quý nhất.
 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/. Chuẩn bò đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới).
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc và
TLCH bài tập đọc: Thư gửi bà.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài
-Giáo viên treo tranh minh họa bài tập đọc.


? Bức tranh vẽ cảnh gì?
b. Hướng dẫn luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu một lần
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
+Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ đễ
lẫn.
+ Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
c. Hướng dẫn chia đọan: 2 đọan
* Đọan 1: Từ đầu đến phải làm như vậy ?
* Đọan 2: Tiếp đến hết bài
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Vẽ cảnh chia tay trên bờ biển. Đặt biệt có 1
người đang cạo đế giày của 1 người khách
chuẩn bò lên tàu.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 1
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
-Giáo viên hương dẫn học sinh đọc từng đọan
trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm phẩy và thể hiện đúng lời thọai.
- yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- tổ chức thi đọc giữa các nhóm
d. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Tìm hiểu đọan 1

?Hai người khách du lòch đến thăm đất nước
nào ?
-Hướng dẫn: Ê-pi-ô-pi-a là 1 nước phía đông
bắc châu Phi (chỉ vò trí trên bản đồ)
? Hai người khách được vua -pi-ô-pi-a đón
tiếp như thế nào ?
* Chuyển ý tìm hiểu Đọan 2:
? Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều
bất ngờ gì xảy ra ?
? Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách
mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ ?
* Luyện đọc lại:
-Tiến hành như các tiết trước.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
1. Xác đònh Yc:
-Gọi 1 HS đọc YC.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ.
3. Kể theo nhóm:
4. Kể trước lớp:
4/ Củng cố :
-GDTT: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu
quý đất nước mình.
5/ Nhận xét dặn dò:
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
yêu cầu của giáo viên:
- Ông sai người. . . . . giày của khách/rồi mới
để họ xuống tàu trở về nước. //

- Tại sao. . . . . . làm như vậy ( ngạc nhiên)
- Nghe những lời. . . viên quan, /hai người
khách. . . của người Ê-pi-ô-pi-a. //
-Mỗi nhóm 4 học sinh
-3 nhóm thi đọc
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài
-Đến thăm đất nươc Ê-pi-ô-pi-a
-Quan sát vò trí đất nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản
đồ.
-Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu dãi, tặng
cho nhiều sản vật quý, . . .
-1 học sinh đọc đọan 2, cả lớp đọc thầm theo.
-Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra, . . . . .
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, . . . .
-HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện
thi đọc.
-1 HS đọc YC.
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
phần kể của bạn.
-Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một
bức tranh.
-2-3 học sinh đọc lần lượt kể trước lớp.
Về nhà học bài, chuẩn bò bài học tiếp theo
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 2
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
TOÁN:
GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo)
I/. Yêu cầu: Giúp học sinh:
 Biết giải bài tóan có lời văn giải bằng hai phép tính.
 Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vò.

II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra VBT.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn giải bài tóan bằng hai phép
tính:
BT: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe
đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp
đôi số xe đạp trên. Hỏi hai ngày cửa hàng đó
đã bán được bao nhiêu xe đạp ?
Tóm tắt đề bài:
Thứ bảy:
Chủ nhật:
6 xe
?
xe đạp
* Luyện tập
Bài 1: Quãng đường từ nhà đến chợ Huyện
dài 5km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu
điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà
đến chợ huyện. Hỏi quãng đường từ nhà đến
bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ?
Tóm tắt đề bài : Giáo viên hướng dẫn học sinh
tóm tắt và vẽ sơ đồ đề tóan.
Hỏi bài tóan yêu cầu ta tìm gì ?

BT2: Một thùng đựng 24lít mật ong, lấy ra 1/3
số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao
nhiêu lít mật ong ?
Tóm tắt đề tóan và hướng dẫn vẽ sơ đồ:
? lít
Lấy ra
24 lít
BT3: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp
-2 học sinh làm bài trên bảng.
-1 học sinh đọc lại đề bài tóan
Giải:
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp
la:
6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là
6 + 12 = 18 (xe đạp)
ĐS: 18 xe đạp
-1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề
bài.
Giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)
ĐS: 20 km
-1 học sinh đọc đề bài và và vẽ sơ đồ tóm tắt:
Giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24: 3 = 8 (lít)

Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)
ĐS: 16 lít
-3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 3
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
1 số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần
rồi yêu cầu học sinh tự làm bài
-Sửa chữa, nhận xét và cho điểm.
4/ Củng cố :
-Về nhà luyện tập thêm về giải bài tóan bằng
hai phép tính.
5/ Nhận xét dặn dò:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
vào vở bài tập.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Cuộn vải dài 48m, đã bán đi 1/3 số vải. Hỏi cuộn vải còn lại dài bao nhiêu mét?
Bài 2: Một trang trại có 72 cây cà phê, trong đó cà phê loại 1 chiếm ½ số cây cà phê. Hỏi có
bao nhiêu cây cà phê loại 2, biết trang trại chì có cà phê loại 1 và loại 2.
-----------------oOo-----------------
Thứ ba, ngày … tháng … năm 200….
THỂ DỤC: Bài 21:
HỌC ĐỘNG TÁC BỤNG
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I/. Yêu cầu:
 Ôn 4 đông tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài TD PTC. YC thực hiện ĐT tương đối
chính xác.
 Học động tác bụng. YC thực hiện đúng ĐT cơ bản.
 Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.YC chơi chủ động.
II/. Chuẩn bò:

 Như các tiết trước.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Bòt mắt bắt dê”: 1-2 phút (kết hợp
đọc các vần điệu).
2.Phần cơ bản:
-Ôn tập 4 động tác đã học của bài TD PTC.
-Lần đầu GV làm mẫu và hô nhòp. Sau đó giao
nhiệm vụ cho cán sự lớp HD hô cho lớp tập
luyện.
-Lớp tập theo đội hình hàng ngang.
-Chi nhóm tập luyện: Ôn tập 4 ĐT. GV HD sử
sai cho HS.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân,……
-Tham gia trò chơi “Bòt mắt bắt dê” một cách
tích cực.
-HS chú ý theo dõi chú ý và cùng ôn luyện.
    
    
    
    

-HS chia theo tổ tập luyện: Ôn 4 động tác đã

học.
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 4
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
-Cho HS thi đua biểu diễn 4 ĐT.
-Nhận xét tuyên dương.
* Học động tác bụng:
-HD như học ĐT chân, mỗi lần 2 x 8 nhòp.
-Lần 1: GV vửa làm mẫu, vừa GT và hô nhòp
chậm đống thời cho HS tập bắt chước theo.
Sau đó tập lần 2, lần 3.
-Chú ý: Nhòp 1 và 5, hai tay duỗi thẳng và vỗ
vào nhau, cánh tay ngang vai, ở nhòp 2 và 6
cần gập thân sâu, hai chân thẳng.
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.YC
chơi chủ động.
3.Phần kết thúc:
-Tập một số ĐT hồi tónh, sau đó hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Về nhà ôn 5 ĐT đã học.
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Thi theo tổ,
-HS lắng nghe GV HD sau đó tập dưới sự HD
của GV.
-HS tập luyện nhiều lần, sau đó tập liên hoàn
5 ĐT đã học.
-HS tham gia chơi tích cực (Đã học ở lớp hai).
-Thực hiện theo YC của GV.
TẬP ĐỌC:
VẼ QUÊ HƯƠNG
I/. Yêu cầu:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên,
bức tranh, vẽ quê hương, xanh đỏ, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, ước mơ, quay đầu đỏ, Tổ
quốc, . . .
 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 Đọc bài với giọng vui tươi, hồn nhiên.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: sông máng, . . .
 Hiểu nội dung, ý nghóa bài thơ.
II/. Chuẩn bò:
 Tranh minh họa
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
 Bảng phụ viết sẵn bài thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc: Đất quý, đất yêu
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài.
Treo tranh minh họa bài tập đọc.
? Nếu vẽ tranh về đề tài quê hương, em sẽ vẽ
những gì ?
? Tranh vẽ những cảnh gì ?
- 3 học sinh lên bảng trả lời.
-2 học sinh trả lời theo suy nghó .
-Học sinh trao đổi nhóm, cử đại diện trả lời.
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 5
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)

b. Hướng dẫn luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu: giọng vui tươi, hồn nhiên.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từng câu và
luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ
khó.
-Học sinh đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài
thơ?
? Hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng
để vẽ quê hương?
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3, thảo luận và
tìm câu trả lời.
* Kết luận: Chỉ có người yêu quê hương mới
cảm nhận được hết vẽ đẹp của quê hương và
dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê
hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như
thế.
-HS đọc thuộc lòng bài thơ. Thi đọc thuộc.
-HD tương tự cac tiết trước.
4/ Củng cố :
Nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh
chăm chú nghe giảng, tích cực tham gia xây dựng
bài.
5/ Nhận xét dặn dò:
-Về nhà học thuộc bài, chuẩn bò bài học tiết sau
Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.

-Mỗi học sinh đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài.
-Học sinh đọc từng khổ thơ trong bài.
-Chú ý ngắt nghỉ đúng câu:
Xanh tươi, / đỏ thắm. /
Tre xanh, / lúa xanh/
A, / nắng lên rồi
-Học sinh đọc chú giải.
-Mổi nhóm 4 học sinh, lần lượt mỗi học sinh
đọc 1 đoạn.
-3 nhóm thi đọc, đồng thanh bài.
-1 học sinh đọc bài.
-Mỗi học sinh kể 1 cảnh vật: tre, lúa, sông
máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học,
cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
-Mỗi học sinh kể 1 màu: Tre xanh, lúa xanh,
xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ
chót.
-1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Đại diện học sinh trả lời và nhận xét .
-Lắng nghe giáo viên kết luận.
-HS đọc thuộc bài thơ. Thi đọc thuộc trước
lớp.
CHÍNH TẢ: ( nghe viết )
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 6
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I/. Yêu cầu:
 Nghe - viết chính xác theo lời giáo viên đọc.
 Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ong/oong và tìm từ có tiếng bắt đầu bằng s/x

hay có vần ươn/ương.
II/. Chuẩn bò:
 Giấy khổ to và bút dạ quang
 Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra học sinh về các câu đố của tiết
trước.
-Nhận xét về lời giải và chữ viết của học sinh.
Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài
-Giới thiệu phân biệt các chữ có vần:
ong/oong, ươn/ương.
-Các từ có chứa âm đầu: s/x.
b. Hướng dẫn viết chính tả :
-Giáo viên đọc bài 1 lượt.
? Ai hò trên sông ?
? Điệu hò chèo thuyền của chò Gái gợi cho tác
giả nghó đến những gì ?
c. Hướng dẫn viết từ khó và cách trình bày:
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, viết lại các
từ vừa tìm được.
-Chỉnh sửa lỗi cho học sinh
? Bài văn có mấy câu ?
? Tìm các tên riêng trong bài văn.
? Trong đọan văn những chữ nào phải viết

hoa?
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tự làm bài. Giáo
viên nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Phát giấy bút cho các nhóm
-Giáo viên theo dõi, bổ sung. Có nhận xét.
-2 học sinh lên bảng
-Theo dõi giáo viên đọc, 2hs đọc lại.
- Chò Gái đang hò trên sông
-Làm cho tác giả nghó đến quê hương với hình
ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn.
-Học sinh luyện đọc các từ: Trên sông, gió
chiều, lơ lửng, ngang trời, tiếng hò, chèo
thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại, . . .
-Bài văn có 4 câu.
Gái, Thu Bồn.
-Những chữ đầu câu và tên riêng.
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
-3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
-Nhận đồ dùng học tập, tự làm trong nhóm.
* Chỉ sự vật: sông suối, sắn, sen, sim sung, quả
sấu, lá sả, quả su su, con sâu, sáo, sếu, sến, sư
tử, chim sẻ, . . .
* Chỉ đặc điểm, hành động: mang xách, xô
đẩy, xiên. xọc, xếch, xộc xệch, xọac, xa xa,
xôn xao, xáo trộn, . . .
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 7
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)

4/ Củng cố :
-Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà ghi
nhớ các từ vừa tìm được. Cố gắng viết đẹp và
đúng chính tả.
5/ Nhận xét dặn dò:
Giáo viên nhận xét chung giờ học .
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu:
 Giúp học sinh củng cố về: kỹ năng giải bài toán có lời bằng hai phép tính.
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên ghi tựa bài
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu
cầu học sinh suy nghó để tự vẽ sơ đồ và giải
bài toán:
? ôtô
45 ôtô
17 ôtô
18 ôtô
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1:
Tóm tắt:
48 con thỏ

? con thỏ
Bán đi
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ bài toán
- Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
- Số bạn học sinh khá như thế nào so với số
bạn học sinh giỏi?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đề đọc
thành bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài
-3 học sinh lên bảng làm bài.
-Nghe giới thiệu.
-1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập .
Bài giải
Số ôtô đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ôtô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số: 10 ôtô
Bài giải
Số con thỏ đã bán đi là:
46: 8 = 6 (con thỏ)
Số con thỏ còn lại là:
46 – 6 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ
-Có 14 bạn học sinh giỏi.
-Số bạn học sinh khá nhiều hơn số bạn học
sinh giỏi là 8 bạn.
-Tìm số bạn học sinh khá và giỏi.

-Lớp 3A có 14 học sinh giỏi, số học sinh khá
nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A
có tất cả bao nhiêu bạn học sinh khá và giỏi.
-1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào VBT
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 8
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
Bài 4: Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47
+ Yêu cầu học sinh cách gấp 15 lên 3 lần
+ Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với
47 thì được bao nhiêu?
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn
lại.
+ Sửa bài và cho điểm học sinh.
4/ Củng cố , dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về
bài toán giải bằng 2 phép tính.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Bài giải
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
-Học sinh đọc lại yêu cầu.
-Lấy 15 nhân 3 tức là 15x3 = 45
45 + 47 = 92
-3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào VBT.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Một mảnh vườn có chiều dài là 34m, chiều rộng kém chiều dạim. Hãy tính tổng chiều
rộng và chiều dài của khu vườn đó.

Bài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35kg đường, buổi chiều bán được lượng đường bằng
buổi sáng giảm đi 3 lần, Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường?
Bài 3: Tính
a) Gấp 23 lên 3 lần, rồi bớt đi 45.
b) Giảm 84 đi 4 lần, rồi gấp lên 2 lần.
c) Gấp 18 lên 3 lần, rồi bớt đi 51.
d) Giảm 96 đi 3 lần, rồi thêm 45.
-----------------oOo-----------------
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA – G (Tiết 1)
I/. Yêu cầu:
 Củng cố cách viết chữ hoa G ( Gh).
 Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng:
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
II/. Chuẩn bò:
 Mẫu chữ viết hoa G (Gh), R.
 Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
 Vở tập viết 3, tập một.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 9
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Thu vở của một số học sinh để chấm bài về
nhà
-Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng
của tiết trước.

-Gọi học sinh lên bảng viết ng Gióng, Gió
Trấn Vũ, Thọ Xương.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách
viết chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T,
V . Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát và nêu quy trình viết chữ Gh, R
giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy trình viết
chữ Gh, R ở lớp 2 và giáo viên viết lại mẫu
chữ trên cho học sinh quan sát, vừa viết giáo
viên vừa nhắc lại quy trình viết.
? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào ?
*Viết bảng:
-Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa Gh, R
vào bảng, giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng, câu ứng dụng
-Gọi học sinh đọc từ ứng dụng: Ghềng
Ráng
-Đây là một đòa danh nổi tiếng ở miền Trung
nước ta.
? Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như
thế nào ?
?Khỏang cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-Yêu cầu học sinh viết bảng con từ ứng dụng:
Ghềnh Ráng, giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

-Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về
di tích lòch sử loa thành được xây theo hình
vòng xóay trôn ốc, từ thời An Dương Vương
(Thục Phán).
? Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh viết: Ai, Đông Anh,
Ghé, Loa Thành Thục Vương vào bảng.
-1 học sinh đọc: Ông Gióng.
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
-3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp
viết vào bảng con.
-2 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi.
-Có các chữ hoa: G. R, A, Đ, L, T, V
-3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
-3 học sinh đọc: Ghềnh Ráng.
-Chữ G cao 4li, các chữ h, R, g cao 2li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1li.
-HS trả lời: 1 con chữ o.
-2hs đọc
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục
Vương
-Các chữ G, A, h, đ, y, Đ, p, L, T, V, g cao 2li
rưỡi, các chữ còn lại cao 1li.
-4 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp
viết vào vở nháp.
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 10

Giáo án lớp 3 (Tuần 11)
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh.
-Thu và chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét cách viết.
4/ Củng cố :
-Các em về nhà luyện viết và học thuộc câu
ứng dụng.
5/ Nhận xét dặn dò:
-Chuẩn bò cho bài sau. Giáo viên nhận xét
chung giờ học.
-Học sinh viết: 1 dòng chữ Gh, cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ R, Đ, cỡ nhỏ
-2 dòng Ghềnh Ráng, cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Thứ tư, ngày … tháng .. năm 200….
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VỀ QUAN HỆ HỌ HÀNG (T
1
)
I/. Yêu cầu:
 Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.
 Vẽ sơ đồ mố quan hệ họ hàng.
 Nhìn vào sơ đồ, giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.
 Biết cách xưng hô đối xử với họ hàng.
II/. Chuẩn bò:
 Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm.
 Bảng phụ, phấn màu.
 4 tờ giấy ghi rõ nội dung trò chơi “ Xếp hình gia đình “.
III/. Lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn phân tích mối quan hệ họ
hàng:
Họat động 1: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng
Bước 1: Chia nhóm thảo luận:
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ ở câu hỏi
sau:
? Trong hình vẽ 1 có bao nhiêu người, đó là
những ai? Gia đình có mấy thế hệ ?
? Ông bà của Quang có bao nhiêu người con,
đó là những ai?
? Ai là con dâu, con rễ của ông bà ?
-2 học sinh lên bảng.
-Học sinh tiến hành thảo luận và ghi kết quả ra
giấy. Đại diện nhóm trình bày.
-Có 10 người. Đó là ông bà, Bố mẹ Hương,
Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang. Thủy. Gia
đình có 3 thế hệ.
-Có 2 con đó là Bố mẹ Hương và bố mẹ
Quang.
-Mẹ Quang là con dâu, bố Hương là con rễ.
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 11
Giáo án lớp 3 (Tuần 11)

? Ai là cháu nội và cháu ngọai của ông bà ?
Giáo viên tổng kết ý kiến của các nhóm
Kết luận: Đây là một bức tranh vẽ gia đình.
Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ
và các con. Ông bà có một con trai, một con
gái, một con dâu và một con rễ. Ông bà có hai
cháu ngọai là Hương và Hồng; hai cháu nội là
Quang và Thủy.
Bước 2: Họat động cả lớp:
Tìm hiểu mối quan hệ trong đại gia đình:
? Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm
có ai ?
? Ông bà sinh được mấy người con? Đó là
những ai?
? Ông bà có mấy người con dâu? Mấy người
con rễ? Đó là những ai?
? Bố mẹ Quang sinh được mấy người con? Đó
là những ai ?
? Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó
là những ai ?
Sơ đồ
Ông, Bà
Mẹ của Quang Mẹ của Hương
Bố của Quang Bố của Hương
Quang Thủy Hương Hồng
-Yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối
quan hệ của mọi người trong gia đình.
Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.
Họat động 2: Xưng hô, đối xử với họ hàng
Bước 1: Thảo luận từng cặp

? Mẹ của Hương thuộc họ nội hay họ ngọai của
Quang?
? Bố của Quang thuộc họ nội hay họ ngọai của
Hương?
? Ông bà nội Quang, Bố Quang, Quang và
Thủy thuộc họ ngọai hay họ nội của Hương?
Hương gọi những người đó như thế nào cho
đúng ?
? Ông bà ngọai Hương, mẹ Hương, Hương và
Hồng thuộc họ ngọai hay họ nội của Quang ?
-Quang gọi những người đó như thế nào cho
đúng ?
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
-Quang và Thủy là cháu nội. Hương và Hồng
là cháu ngọai.
-Học sinh theo dõi hình vẽ, có nhận xét, bổ
sung.
-Có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất gồm có ông và
bà.
-Hai người con, đó là bố của Quang và mẹ
của Hương.
-Có 1 con dâu đó là mẹ của Quang và 1 con rễ
đó là bố của Hương.
-2 người con đó là Quang và Thủy.
-2 người con đó là Hương và Hồng.
-2 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung

-Họ nội của Quang.
-Họ ngọai của Hương.
-Họ ngọai của Hương. Hương gọi là ông bà,

bác và các anh chò.
-Họ nội của Quang. Quang gọi ông bà, cô và
các em.
Giáo viên:Lê Văn Điền Trang: 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×