Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện duy tiên, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.42 KB, 93 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả của quá trình học tập và là
công trình nghiên cứu của bản thân mình được thực hiện dưới sự dẫn dắt khoa học
của PGS.TS Nguyễn Hoàng.
Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn này là trung thực được trích
dẫn nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tế và kinh nghiệm
công tác của bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được công
bố dưới bất kỳ hình 5thức nào.
Hà Nam,

tháng năm 2020
Tác giả

Nguyễn Mạnh Nhật


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,
ủng hộ đến từ các thầy cô giáo trường Đại học Thương Mại, các đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Đặc biệt, em xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.,TS Nguyễn
Hoàng đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn
thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, người lao động tại Agriank –
chi nhánh Duy Tiên Hà Nam đã tạo điều kiện, giúp tôi nắm bắt được thực trạng,
cũng như những cơ hội và thách thức, để từ đó tìm ra và phân tích nguyên nhân yếu
kém, đồng thời đưa ra những giải pháp trong công tác quản lý hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Agriank – chi nhánh Duy Tiên Hà Nam để tôi có thể hoàn
thành luận văn.


Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và bạn bè
để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nam,

tháng năm 2020
Tác giả

Nguyễn Mạnh Nhật


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................................... viii
DANH MỤC B ẢNG BIỂU...................................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1. Tính c ấp thiết của đề tài..................................................................................... 1
2. Tổ ng quan các công trình nghiên cứu có liên quan......................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiêncứu...................................................................... 5
4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu...................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn........................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI.......................................................................................................................... 8
1.1. Khái quát về quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi
của Ngân hàng thương mại..................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân và cho vay khách hàng cá nhân của
NHTM................................................................................................................ 8
1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của
NHTM................................................................................................................ 9
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của
NHTM.............................................................................................................. 11
1.1.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM.............12
1.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của NHTM................................14


iv

1.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong
lĩnh vực chăn nuôi của chi nhánh Ngân hàng thương mại................................. 20
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong
lĩnh vực chăn nuôi của NHTM.......................................................................... 20
1.2.2. Yêu cầu và phân cấp quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực
chăn nuôi của chi nhánh NHTM....................................................................... 21
1.2.3. Những nội dung cơ bản của quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong
lĩnh vực chăn nuôi của chi nhánh NHTM......................................................... 21
1.2.4. Một số tiêu chí đánh giá kết quả quản lý cho vay khách hàng cá nhân
trong lĩnh vực chăn nuôi của chi nhánh NHTM................................................ 26
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý cho vay khách hàng cá nhân nói chung
và trong lĩnh vực chăn nuôi nói riêng của chi nhánh NHTM............................29
1.3.1. Các yế u tố thuộc về ngân hàng............................................................... 29
1.3.2. Yếu tố thuộc về khách hàng.................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY VÀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM................................................................. 35
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam -

Chi nhánh huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam........................................................... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank - Chi nhánh Duy Tiên 35

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức c ủa Chi nhánh..........................36
2.1.3. Kết quả kinh doanh của Agribank Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam giai
đoạn 2017 - 2019.............................................................................................. 38
2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân
trong lĩnh vực chăn nuôi của Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam........................................ 40


v

2.3. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân
hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Duy Tiên –
Hà Nam.................................................................................................................. 40
2.3.1. Cơ cấu và mức độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong
lĩnh vưc chăn nuôi............................................................................................. 40
2.3.2. Kết quả kinh doanh từ quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vưc
chăn nuôi........................................................................................................... 45
2.4. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi
của Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam tại chi nhánh
Duy Tiên – Hà Nam............................................................................................... 46
2.4.1. Thực hiện chính sách, quy trình và mô hình quản lý cho vay khách hàng cá


nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam...46
2.4.2. Tổ chức triển khai cho vay và quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong
lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam.......................50
2.4.3. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực
chăn nuôi tại Agribank chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam..................................... 57
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Duy Tiên – Hà
Nam........................................................................................................................ 61
2.5.1. Các kết quả đạt được............................................................................... 61
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................. 62
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH DUY
TIÊN – HÀ NAM.................................................................................................. 68
3.1. Định hướng cho vay và yêu cầu đặt ra trong quản lý cho vay khách hàng
cá nhân của Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam - Chi
nhánh Duy Tiên – Hà Nam................................................................................... 68


vi

3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển chung của Agribank giai đoạn 2020 –
2025............................................................................................................................. 68

3.1.2. Định hướng cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh Duy
Tiên giai đoạn 2020 - 2025....................................................................................... 69
3.1.3. Yêu cầu đặt ra trong quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Chi nhánh Duy Tiên giai đoạn 2020 – 2025 .......................................................... 71
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tạiNgân
hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Duy


Tiên – Hà Nam ................................................................................................................ 72
3.3.1. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý ........................................... 72
3.3.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng cho vay KHCN ......................... 73
3.3.3. Nhóm giải pháp về hoạt động kiểm tra, kiểm soát tín dụng...................... 76
3.3.3. Nhóm giải pháp về xử lý rủi ro tín dụng...................................................... 79
3.3.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................... 81
3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................... 81
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ....................................................... 81
3.3.2. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam và Agribank Hà Nam .................. 82
KẾTLUẬN ....................................................................................................................... 83
TÀI LIỆUTHAM KHẢO


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

CBCNV :

Cán bộ công nhân viên

DN :

Doanh nghiệp

GTCG :


Giấy tờ có giá

KH :

Khách hàng

KHCN :

Khách hàng cá nhân

KHDN :

Khách hàng doanh nghiệp

NH :

Ngân hàng

NHNN :

Ngân hàng Nhà nước

NHTM :

Ngân hàng thương mại

NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần

STK :


Sổ tiết kiệm

SXKD :

Sản xuất kinh doanh

TCTD :

Tổ chức tín dụng

TNHH :

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB :

Tài sản đảm bảo

VNĐ :

Việt Nam đồng
TIẾNG ANH

Agribank:

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV:


Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development

Viet Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam


viii

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh huyệ n Duy Tiên...................37
Sơ đồ 2.2: Quy trình chấm điểm tín dụng tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà
Nam..................................................................................................... 55
Hình 2.1:

Quy trình cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam............................................................................ 52
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà giai
đoạn Năm 2017 - 2019......................................................................... 39
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng cá nhân trong cho vay chăn nuôi của Agribank chi
nhánh Duy Tiên Hà Nam giai đoạn năm 2017 - 2019..........................41
Bảng 2.3: Cơ cấu Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn
nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019 . 42

Bảng 2.4: Cơ cấu Cho vay KHCN theo chất lượng nợ vay.................................. 43
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay nhóm KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi theo thời
hạn cho vay.......................................................................................... 44
Bảng 2.6: Thu lãi từ hoạt động cho vay KHCN.................................................... 45

Bảng 2.7: Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Duy
Tiên Hà Nam........................................................................................ 54
Bảng 2.8. Xếp hạng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà
Nam giai đoạn 2016 – 2018................................................................. 56
Bảng 2.9: Kết quả xế p hạng KHCN tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam . 56
Bảng 2.10: Số lượng hồ sơ đã được kiểm tra tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà
Nam giai đoạn 2017 – 2019................................................................. 58


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam hiện nay vẫn là một quốc gia nông nghiệp với hơn 70% dân cư
đang sinh sống ở khu vực nông thôn với giá trị đóng góp của ngành nông nghiệp vào
GDP trung bình 14%/năm. Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn vẫn là mối
quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định và phát triển nền kinh
tế - xã hội đất nước. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành nông nghiệp vẫn chưa thực
sự như kỳ vọng, chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có, giá trị đóng góp vào GDP
của ngành nông nghiệp ở nước ta còn khá thấp. Trong điều kiện đó, chăn nuôi là một
ngành nông nghiệp truyền thống của Việt Nam. Mặc dù có thời gian phát triển rất
lâu đời nhưng trình độ phát triển của ngành chăn nuôi Việt Nam vẫn ở mức thấp và
tốc độ tăng trưởng chậm. Để phát triển nông nghiệp nói chung, ngành chăn nuôi nói
riêng thì nguồn lực tài chính đóng vai trò hết sức quan trọng, đặc biệt là cần phải
tăng cường hỗ trợ dành nguồn vốn cho các hộ nông dân, các khách hàng cá nhân
tăng cường năng lực sản xuất kinh. Thực tế, nguồn lực tài chính đầu tư cho lĩnh vực
nông nghiệp nói chung, chăn nuôi nói riêng nước ta còn hạn chế, vốn tự có trong
nông dân ít ỏi, nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách còn hạn chế vì phải san sẻ cho các khu
vực khác của nền kinh tế. Vì thế, nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng sẽ đóng vai

trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho khách hàng cá nhân (các nông hộ) duy
trình sản xuất liên tục, góp phần vào việc xây dựng và phát triển lĩnh vực nông
nghiệp ở nông thôn.
Agribank từ khi thành lập (26/3/1988) đến nay luôn khẳng định là NHTM đi
đầu trong cho vay nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Là một đơn vị trực thuộc
Agribank Hà Nam có thế mạnh truyền thống trong cho vay các hộ gia đình ở nông
thôn, Agribank chi nhánh huyện Duy Tiên luôn đi đầu trong việc thực hiện các
chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phát triển nông nghiệp tại địa phương.
Với việc xác định nông nghiệp, nông thôn là thị trường chính, khách hàng cá nhân
tại các khu vực nông thôn là đối tượng chủ yếu để mở rộng tín dụng, Agribank Chi


2

nhánh huyện Duy Tiên Hà Nam đã trở thành trung tâm cung ứng vốn tín dụng chủ
yếu cho khách hàng cá nhân trong lĩnh vực nông nghiệp nói chung và lĩnh vực chăn
nuôi nói riêng.
Thời gian qua, chi nhánh đã đẩy mạnh cho vay nông nghiệp và luôn dẫn đầu
về thị phần cho vay nông nghiệp trong tỉnh. Nắm được tầm quan trọng của nhóm
KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn, Agribank Chi nhánh Duy Tiên Hà
Nam đã sớm có những phương thức quản lý hoạt động cho vay, chính sách, sản
phẩm, chế độ phục vụ phù hợp đối với nhóm khách hàng này. Tuy nhiên vì nhiều
nguyên nhân khác nhau, quản lý hoạt động cho vay trong lĩnh vực chăn nuôi tại
Agribank Duy Tiên vẫn còn gặp nhiều hạn chế cần hoàn thiện và phát triển. Xuất
phát từ thực tiễn trên, học viên nhận thấy cần phải đánh giá lại thực trạng công tác
quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại
Agribank Duy Tiên để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng và đáp ứng nhu cầu vay vốn là vấn đề cần thiết.
Do vậy, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Quản lý cho vay khách hàng cá
nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam – Chi nhánh huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp cao
học
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan

Hoạt động cho vay nói chung và cho vay đối với nhóm KHCN nói riêng là
hoạt động truyền thống và mang lại nguồn thu nhập chính cho các ngân hàng thương
mại. Do vậy, bàn về hoạt động cho vay luôn là đề tài phổ biến được nhiều các học
giả, nhà nghiên cứu và cán bộ thực tế quan tâm đến. Trong đó, tập trung vào vấn đề
quản lý hoạt động cho vay KHCN của các NHTM nói chung và Agribank nói riêng
cho đến nay cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu tiêu biểu được công bố, đăng
tải như:
Nguyễn Thị Thưởng, năm 2014, “Quản lý hoạt động tín dụng tại BIDV Bắc
Ninh: Thực trạng và giải pháp”, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thái Nguyên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã đi sâu nghiên cứu thực trạng


3

hoạt động tín dụng nói chung và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý hoạt động tín dụng, qua đó nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Bắc Ninh.
Lê Thanh Tùng (2017), “Tăng cường quản lý hoạt động cho vay hộ sản xuất
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Quảng
Xương – Thanh Hóa”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương Mại.
Nguyễn Khắc Kiên (2017), “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học
Thương Mại. Tác giả đã hệ thống lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay KHCN.
Phân tích, đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế về
quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Qua đó đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
Đỗ Thị Thơm (2018) với đề tài luận văn thạc sỹ “Quản lý hoạt động cho vay
KHCN của NHTM cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn La” bảo

vệ tại Đại học Thương Mại, tác giả đã hệ thống được các vấn đề lý thuyết cơ bản
xoay quanh vấn đề cho vay KHCN và quản lý hoạt động cho vay KHCN tại NHTM.
Đồng thời, bằng việc sử dụng đa dạng các phương pháp định tính và định lượng
khác nhau, tác giả đã nêu lên các khía cạnh chủ yếu ảnh hướng đến hoạt động kinh
doanh của NHTMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Sơn La từ đó gắn kết với nội
dung thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với KHCN tại BIDV chi nhánh Sơn
La.
Ngoài các nghiên cứu trong nước về nội dung này, các nghiên cứu nước
ngoài cũng được nhiều tác giả tập trung viết nhiều về nội dung này. Trước hết phải
kể đến nghiên cứu đáng chú ý của nhóm tác giả Chen Junyi và Shuping Han (2012)
của Trường ại học kinh doanh về đề tài “Research on the credit management of
commercial banks of Lianyungang City for the SMEs” (tạm dịch là “nghiên cứu về
quản lý tín dụng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của các NHTM tại thành
phố Liên Vân Cảng) được đăng trên Kỷ yếu Hội thảo quốc tế của Trung Quốc. Tác
giả phân tích những vấn đề bất cập còn tồn tại trong việc quản lý tín dụng dành cho
các DNNVV của các NHTM ở Liên Vân Cảng, những chính sách quản lý yếu kém,


4

thiếu linh hoạt, thiếu hệ thống phòng ngừa rủi ro và hệ thống thông tin phản hồi từ
KH do đó tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi gia tăng, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt
động của NH. Các tác giả đưa ra giải pháp là cần xây dựng nền văn hóa quản trị rủi
ro tốt, xây dựng tốt mối quan hệ giữa NH và DN.
Uwalomwa Uwuigbe và các đồng nghiệp (2015) về đề tài “Credit
management and bank performance of listed banks in Nigeria” (Tạm dịch: quản lý
tín dụng và hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng niêm yết ở Nigeria). Nghiên cứu
tập trung phân tích những tác động của quản trị tín dụng tới hiệu quả hoạt động của
các NH ở Nigeria. đạt được mục tiêu đề ra, các tác giả đã tiến hành phân tích dữ liệu
lấy từ các báo cáo tài chính đã được kiêm toán của các NH niêm yết từ giai đoạn

2007-2011 và lấy mẫu 10 NH niêm yết. Bằng phương pháp thống kê miêu tả và
phân tích kinh tế lượng, tác giả chỉ ra rằng hệ số các khoản vay không hiệu quả và
nợ xấu có tác động tiêu cực rất lớn đến hiệu suất hoạt động của các NH ở Nigeria.
Cũng về khía cạnh này có đề tài về “Effects of credit management on
performance of commercial banks in Rwanda (a case study of equity bank Rwanda
Ltd)” của Alice Kagoyire, Jaya Shukla (2016). Quản lý các khoản cho vay là một
trong những hoạt động quan trọng nhất đối với bất kỳ tổ chức tín dụng nào. Việc
quản lý tín dụng yếu kém là nguyên nhân chủ yếu và thường xuyên gây ra những sụt
giảm về lợi nhuận và hiệu quả tài chính. Với mẫu nghiên cứu điều tra 57 nhân viên
của một chi nhánh ngân hàng và phiếu điều tra khách hàng, nghiên cứu đã chỉ ra
rằng việc thẩm định khách hàng, rủi ro tín dụng và chính sách thu hồi nợ là những
yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của NH.
Như vậy, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý cho vay của các
ngân hàng thương mại dưới các góc độ khác nhau và thời gian khác nhau, đó là
nguồn tài liệu quý giá để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các công trình
đó chủ yếu đề cập đến những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi
trong một tổ chức cụ thể, mặt khác, có một số đề tài chỉ tập trung chủ yếu nghiên
cứu về lĩnh vực quản lý cho vay nói chung. Trong khi đó, công tác quản lý hoạt


5

động cho vay khách hàng cá nhân đặc biệt trong lĩnh vực chăn nuôi đóng vai trò
quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả cho vay nói chung và cho vay
khách hàng cá nhân (hộ sản xuất) nói riêng của Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà
Nam thì chưa có công trình nào nghiên cứu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiêncứu
* Mục đích nghiên cứu

Luận văn được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng quản lý hoạt

động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Huyện Duy Tiên Hà Nam; thấy được những thành công
cũng như chỉ rõ được những yếu kém và nguyên nhân của các yếu kém từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động cho vay KHCN
trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Huyện Duy Tiên Hà Nam trong thời gian tới
* Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, tác giả cần thực hiện 3 nhiệm vụ
chính như sau:
- Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuổi của NHTM
- Về khảo sát thực tiễn: Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank chi nhánh Huyện Duy Tiên Hà
Nam giai đoạn 2017 – 2019.
-

Về đề xuất giải pháp: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hoàn thiện
công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi
tại Agribank chi nhánh Huyện Duy Tiên Hà Nam.
4.

Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá

nhân trong lĩnh vực chăn nuôi. Trong đó chủ thể quản lý là Agribank chi nhánh Duy
Tiên Hà Nam còn đối tượng quản lý là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong
lĩnh vực chăn nuôi.
- Phạm vi nghiên cứu


6


+

Về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Huyện Duy Tiên Hà Nam và các khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn
nuôi trên địa bàn huyện Duy Tiên Hà Nam.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn 2017 – 2019
+ Về nội dung: luận văn tiến hành nghiên cứu công tác quản lý cho vay

khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi trên các khía cạnh như: quản lý khách
hàng, quản lý cơ cấu, hoạt động kiểm tra, kiểm soát, hoạt động phân loại nợ và trích
lập dự phòng.
5. Phương pháp nghiên cứu

Để phân tích, hệ thống hóa lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
về quản lý hoạt động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi, tác giả đã kết hợp sử
dụng các phương pháp nghiên cứu dưới góc độ quản lý kinh tế như sau:
* Phương pháp thu thập dữ liệu
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn như: Các báo cáo, các kết
quả nghiên cứu, các dữ liệu đã được công bố chính thức của các cơ quan, tổ chức.
Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các tài liệu về quản lý hoạt
động cho vay nói chung và cho vay đối với nhóm KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi
nói riêng, cũng như các tài liệu liên quan trong nội bộ Agribbank và các thông tin,
bài viết có liên quan đến chủ đề nghiên cứu tại hệ thống của Ngân hàng Agribank
với các chi nhánh trên toàn quốc.
Ngoài ra, để cụ thể hóa việc nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Huyện Duy
Tiên – Hà Nam, tác giả còn tiến hành thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo
tài chính, báo cáo kết quả HĐKD của Agribank Hà Nam và Agribank chi nhánh Duy
Tiên.
* Phương pháp xử lý dữ liệu

Sau khi tổng hợp các dữ liệu thứ cấp, luận văn sẽ sử dụng các phương pháp
nghiên cứu chung trong khoa học kinh tế như: phương pháp phân tích, so sánh, tổng
hợp, phương pháp thống kê mô tả... từ đó đưa ra kết luận chung nhất. Cụ thể:


7

Phương pháp phân tích được sử dụng để đánh giá sâu sắc hơn từng khía cạnh
khác nhau của Quản lý cho vay đối với KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi của
Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019, trong khi đó phương
pháp tổng hợp được sử dụng để khái quát hóa các kết quả từ việc phân tích để đưa ra
những nhận định và đánh giá chung tình hình quản lý cho vay đối với KHCN trong
lĩnh vực chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam. Phân tích và tổng
hợp cũng được sử dụng để đánh giá những thành quả đạt được và những hạn chế,
tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý cho vay đối với KHCN trong lĩnh vực
chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên - Hà Nam.
Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập
được, tác giả sử dụng bảng biểu, sơ đồ để mô phỏng các số liệu nhằm minh chứng
cho các nhận định về công tác quản lý cho vay đối với KHCN trong lĩnh vực chăn
nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên tỉnh Hà Nam
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương truyền
thống như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh
vực chăn nuôi của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng cho vay và quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong
lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong
lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Duy Tiên, tỉnh Hà Nam



8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn
nuôi của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân và cho vay khách hàng cá nhân của NHTM

Khách hàng (customer) là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang
nổ lực Marketing hướng tới. Họ là người ra quyết định mua sắm hoặc sử dụng dịch
vụ của Doanh nghiệp. Khách hàng là đối tượng thửa hưởng những đặc tính chất
lượng của sản phẩm – dịch vụ.
Đối tượng KHCN của NHTM là các cá nhân, hộ gia đình... có nhu cầu vay
vốn và sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ
chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng như:
tiêu dùng, mua sắm, kinh doanh, đầu tư..
Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong đó bên đi vay nhận chuyển giao từ bên
cho vay quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Khi hết thời hạn sử dụng
vốn vay này, bên nhận vốn vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền vốn gốc và lãi vay cho bên
cho vay.
Theo Quyết định 1627/2001-QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành về Quy chế cho vay các tổ chức tín dụng
thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. Đây là khái niệm mà các NHTM sử dụng làm

tiền đề cơ bản cho các hoạt động cho vay của mình.
Hoạt động cho vay là hoạt động đem lại thu nhập chính cho các ngân hàng
thương mại. Để dễ quản lý, nếu phân loại theo đối tượng khách hàng, hoạt động cho
vay của ngân hàng được phân chia theo các đối tượng khách hàng chính, cụ thể là:


9

Nhóm khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân (KHCN). Trong đó, cho
vay KHCN là hình thức tài trợ của Ngân hàng cho các khách hàng cá nhân. “Đó là
quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một
khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm
phục vụ mục đích của khách hàng.” (Luật Tổ chức Tín dụng, (sửa đổi) 2017).
Nhóm đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng là tất cả các cá nhân có
nhu cầu vay vốn, có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội đối tượng vay vốn là cá nhân khá
đa dạng. Họ bao gồm những người có nhu cầu vay vốn mua các thiết bị gia dụng,
thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, mua nhà, xây sửa nhà, mua ô tô, mua
sắm phương tiện, trang thiết bị và đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng khác.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của
NHTM Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng món vay nhiều.
Cho vay KHCN nói chung, cho vay trong lĩnh vực chăn nuôi là một hoạt
động dịch vụ bán lẻ của ngân hàng. So với việc cho vay sản xuất kinh doanh của các
khách hàng doanh nghiệp, giá trị các khoản cho vay cá nhân hộ gia đình chăn nuôi
không lớn. Điều này một phần do hạn mức cho vay đối với loại hình này thường khá
thấp, cụ thể đối với các khoản vay có TSBĐ thông thường mức cho vay tối đa 80%
với kỳ hạn ngắn và 70% với kỳ hạn trung, dài; Đối với các khoản vay tín chấp: Tối
đa 60%, nhưng không quá từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng (tùy theo các điều kiện). Trong
khi đó, các TSĐB của nhóm loại hình vay này thường có giá trị thấp nên hạn mức

cho vay cũng không thể cao. Tuy quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô
cho vay của một số NHTM lại rất lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng bán
lẻ, số lượng khoản vay KHCN là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay
KHCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng.
Thứ hai, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt. KHCN
thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản tiền
phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do đó,


10

khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh theo thị
trường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định. Đối
với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay
đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho
vay thường được điều chỉnh định kỳ 03 tháng/lần, 06 tháng/lần hay mỗi năm một
lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tuỳ theo từng
ngân hàng.
Thứ ba, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của
ngân hàng.
Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song số
lượng các khoản vay lại rất lớn. Số lượng khách hàng cá nhân rất đông, mỗi cá nhân
muốn xin ngân hàng tài trợ vốn thì phải làm một bộ hồ sơ riêng. Số lượng hồ sơ lớn
nên ngân hàng phải tốn chi phí quản lý, thẩm định. Thêm vào đó mỗi cá nhân do
nhu cầu và điều kiện (giá trị tài sản đảm bảo nhỏ…) số vốn xin tài trợ và số vốn
ngân hàng đồng tài trợ cho mỗi cá nhân thường không lớn. Chi phí quản lý giám sát
sau khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn cũng khá tốn kém do số lượng nhiều.
Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do
vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Vì thế chi phí

tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay KHDN
Thứ năm, lợi nhuận kỳ vọng từ cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi
thường thấp hơn so với hoạt động cho vay khác.
Lãi suất cho vay đối với lĩnh vực chăn nuôi nói chung phần lớn đều thấp hơn
các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cho
vay nông nghiệp nói chung và vay chăn nuôi nói riêng thường được áp dụng lãi suất
ưu đãi theo quy định của NHNN, đặc biệt các khoản vay cho hoạt động chăn nuôi có
tham gia bảo hiểm nông nghiệp có mức lãi suất cho vay rất thấp do có mức độ rủi ro
thấp hơn các loại vay khác của NHTM. Vì mức độ rủi ro thấp cũng như cũng có cơ
chế ưu đãi đối với các hộ chăn nuôi nên mức lợi nhuận kỳ vọng từ các khoản vay
này thường chiếm tỷ trọng thấp trong tổng thu nhập của NHTM.


11

Thứ 6, Đối tượng khách hàng cá nhân tham gia vay v ốn trong lĩnh vực chăn
nuôi thường bao gồm:
Cá nhân hoạt động chăn nuôi, nông nghiệp. Hộ kinh doanh hoạt động ở địa
bàn nông thôn. Hộ trang trại quy mô nhỏ, vừa và lớn. Đáp ứng đủ điều kiện cho vay
đối với KHCN theo quy định hiện hành
Trường hợp cá nhân, hộ GĐ vay không bảo đảm phải đáp ứng có dư nợ vay
không bảo đảm và cam kết chỉ vay không bảo đảm, có TSĐB là quyền sử dụng đất
và ưu tiên tham gia bảo hiểm nông nghiệp.
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của NHTM
Trước đây, hoạt động cho vay của NHTM thường hướng tới đối tượng khách

hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay lớn. Cho vay
KHCN nhỏ lẻ thường có chi phí trên một món vay tương đối cao, món vay nhiều,
phát sinh nhiều phí quản lý, giám sát nên đối tượng khách này này ít được chú trọng.
Điều này dẫn đến sự lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm

đối tượng KHCN. Tuy nhiên trong những năm gần đây, ý thức được tiềm năng của
đối tượng khách hàng này, các NHTM đã có những điều chỉnh trong định hướng
hoạt động của mình, đó là chú trọng nhiều hơn đến đối tượng KHCN, hộ gia đình…
Các sản phẩm, dịch vụ NHTM cung cấp cho đối tượng KHCN ngày một đa dạng và
phong phú.
Nền Công Nghiệp hiện đại đang phát triển khá nhanh và vượt bậc khi việc
vay vốn ngân hàng khá dễ dàng, tiện lợi. Trong khi đó việc giải ngân cho các dự án
phát triển sản xuất nông nghiệp, nhất là nông nghiệp sạch tại nhiều địa phương gặp
nhiều khó khăn do vướng về thủ tục đất đai và nhiều quy định phức tạp khác. Nhiều
nông dân phải vay tín dụng “đen” khiến việc sản xuất chăn nuôi gặp rất nhiều khó
khăn vì thiếu vốn. Khi đó, các gói cho vay chăn nuôi sẽ giúp nông dân dễ dàng tiếp
cận nguồn vốn để phát triển kinh tế nông nghiệp.
Hơn nữa, các KHCN không chỉ là đối tượng có nhu cầu vay vốn mà còn là
một lực lượng cung cấp vốn tương đối lớn và ổn định cho ngân hàng thông qua các
hình thức tiền gửi tiết kiệm cá nhân. Nguồn vốn từ tiền gửi tiết kiệm này có tính ổn


12

định khá cao, tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc đầu tư vào các tài sản
trung và dài hạn. Ngoài ra, tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm đối tượng KHCN là
tiền đề để các NHTM khai thác các dịch vụ bán chéo của ngân hàng.
Có thể nói nhóm KHCN ngày một khẳng định vị thế quan trọng trong hoạt
động của NHTM. Vị thế này không những được lý thuyết mà còn được thực tế hoạt
động của ngân hàng kiểm chứng.
1.1.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM
* Căn cứ vào thời hạn cho vay:

Cho vay ngắn hạn : là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Các
khoản vay này được sử dụng để bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn SXKD và các nhu

cầu tiêu dùng ngắn hạn của các cá nhân.
- Cho vay trung hạn : là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng. Cho vay trung hạn chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ và thời gian thu hồi nhanh.
- Cho vay dài hạn : là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên. Hình thức vay này được sử dụng để đáp ứng nhu cầu đầu tư dài hạn như xây
dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Theo tiêu thức này, các khoản cho vay KHCN bao gồm hai hình thức: vay
tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh
Một là, cho vay tiêu dùng: Là các khoản cho vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của các cá nhân, hộ gia đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia
đình, mua xe cơ giới, du học, chữa bệnh, cưới hỏi…
Hai là, cho vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản cho vay phục vụ mục đích
bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình gồm bổ sung vốn
lưu động, mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán, vàng.


13

Đối với cả hai hình thức cho vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn
(thời hạn cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60
tháng) và dài hạn (thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên)
* Căn cứ vào quan hệ cho vay

Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
có hai hình thức là cho vay gián tiếp và cho vay trực tiếp.
Một là, cho vay gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các

khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp
các dịch vụ cho KHCN của họ. Theo hình thức này, ngân hàng không trực tiếp tiếp
xúc với khách hàng mà cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các
dịch vụ. Với hình thức cho vay gián tiếp, NHTM dễ dàng mở rộng và tăng doanh số
cho vay, đồng thời tiết kiệm và giảm được các chi phí khi cho vay, mở rộng quan hệ
với khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động khác của ngân hàng.
Tuy nhiên, do tiếp xúc với khách hàng mà thông qua các doanh nghiệp đã bán chịu
hàng hoá, dịch vụ, nên NHTM gặp những hạn chế nhất định việc lựa chọn khách
hàng. Bên cạnh đó, tiêu chí lựa chọn khách hàng của doanh nghiệp và ngân hàng là
không giống nhau. Do vậy, gây khó khăn cho ngân hàng trong việc chủ động, kiểm
soát trước, trong và sau khi vay vốn. Hơn nữa, kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ của
hình thức cho vay này khá phức tạp.
Hai là, cho vay trực tiếp là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng
trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Trong hình thức cho vay này,
việc cho vay tiến hành trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng. Ngân hàng có thể
sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm, và kỹ năng của cán bộ tín dụng, do
đó các khoản vay này thường có chất lượng cao hơn so với cho vay gián tiếp. Thêm
vào đó, trong quan hệ vay vốn, ngân hàng thường đặc biệt coi trọng chất lượng các
khoản vay, song doanh nghiệp bán lẻ hàng hoá, dịch vụ thường coi trọng nhiều đến
việc tăng doanh số bán hàng hơn là chất lượng các khoản vay. Mặt khác, các doanh
nghiệp thường đưa ra quyết định cho vay một cách nhanh chóng, dẫn đến tình trạng
có những khoản cho vay cấp ra không chính đáng, hoặc ngược lại có thể


14

từ chối khách hàng tốt của mình. Như vậy hình thức cho vay trực tiếp đã khắc phục
nhược điểm này của cho vay gián tiếp. Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn
hình thức cho vay gián tiếp, với trình độ, kỹ thuật và kinh nghiệm, trong quan hệ
vay vốn trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng, ngân hàng sẽ xử lý tốt các phát

sinh, và hơn nữa có khả năng làm thoả mãn quyền lợi cho cả ngân hàng và khách
hàng. Ngoài ra, cho vay trực tiếp với đối tượng khách hàng là rất rộng do đó thuận
lợi cho ngân hàng trong việc đưa ra các dịch vụ, tiện ích mới, đồng thời là hình thức
để tăng cường và quảng bá hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng.
Tuy vậy, hình thức cho vay trực tiếp cũng có những hạn chế như việc mở
rộng và tăng doanh số cho vay không thuận lợi bằng hình thức cho vay KHCN gián
tiếp. Hơn nữa, do phải tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên ngân hàng tốn nhiều
thời gian và chi phí hơn so với hình thức cho vay gián tiếp, đặc biệt, ngân hàng sẽ
gặp trở ngại lớn khi lượng khách hàng đến đông cùng vào một thời gian.
1.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
Quy trình cho vay đối với KHCN của NHTM thường bao gồm 11 bước sau đây:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để
thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định vay.
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và
quy mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông
tin, yêu cầu khác nhau. Nhìn chung một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập
từ khách hàng những thông tin sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách
hàng; - Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách
hàng; - Thông tin về bảo đảm tín dụng.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu
cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:


15

- Giấy đề nghị cấp tín dụng;

- Phương án sử dụng vốn;
-

Hồ sơ pháp lý: giấy phép thành lập, giấy phép đăn ký sản suất kinh doanh,quyết
định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động…

-

Hồ sơ tài chính: bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ của thời kỳ gần nhất;
- Hồ sơ về phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ;

-

Hồ sơ về tài sản đảm bảo: các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh nợ vay;
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình
Thẩm định là việc thu thập và xử lý những thông tin liên quan đến khách
hàng, phương án vay vốn, tài sản đảm bảo nợ vay… để làm cơ sở ra quyết định cho
vay
Thông tin sử dụng trong công tác thẩm định:
- Thông tin do khách hàng cung cấp;
- Thông tin đã được lưu trữ tại ngân hàng;
-

Thông tin từ các đối tượng khác cung cấp. Thẩm
định khách hàng:
- Kiểm tra tư cách pháp lý;

- Đánh giá khả năng tài chính.

- Đánh giá tính khả thi;
- Phân tích hiệu quả kinh tế;
- Đánh giá khả năng tài trợ.

- Kiểm tra tính hợp lệ của tài sản đảm bảo;
-

Xác định giá trị còn lại của tài sản đảm bảo. Lập
tờ trình thẩm định:


16

Tờ trình thẩm định là báo cáo kết quả công tác thẩm định và ý kiến đề xuất
của nhân viên thẩm định.
Bước 3: Quyết định cho vay
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh
hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
Đây là khâu quan trọng và cũng là khâu dễ phạm phải sai lầm nhất. Có hai
loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt;
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai
lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức là
thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ
hội cho vay.

Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng, ngân hàng thường chú
trong hai vấn đề
- Thu thập thông tin và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ
sở để ra quyết định;
- Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có
năng lực phân tích và phán quyết.
Trên cơ sở quyết định của hội đồng thẩm định, nhân viên tín dụng có trách
nhiệm thông báo cho khách hàng về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối
với khách hàng
Bước 4+5: Thực hiện quyết định cho vay và Ký hợp đồng
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho
vay, tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay,
cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các
bước tiếp theo. Nếu từ chối vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do
cho khách hàng được rõ.


17

Các loại mẫu biểu hợp đồng cần ký như:
- Hợp đồng tín dụng;
- Hợp đồng thế chấp, cầm cố và các hợp đồng khác;
- Đề nghị giải ngân, giấy nhận nợ, ủy nhiệm chi chuyển tiền...

Sau đó Ngân hàng thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo và quản lý tài
sảm đảm bảo nợ vay theo đúng quy định của Ngân hàng nhà nước.
Bước 6: Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết.
Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân

cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu
có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và
kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không.
Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân
cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà
cho khách hàng.
Căn cứ giải ngân cho khách hàng:
- Hồ sơ do khách hàng cung cấp;
- Báo cáo thẩm định;
- Hợp đồng tín dụng;
- Hợp đồng đảm bảo nợ vay;
- Chứng từ pháp lý của tài sản đảm bảo;
-

Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng. Tổ
chức Giải ngân:
- Bộ phận tín dụng tiến hành lập đề nghị giải ngân cho khách hàng;

-

Bộ phận kế toán kiểm tra, xử lý chứng từ giải ngân và mở tài khoản cho vay để
theo dõi nợ vay;

-

Bộ phận ngân quỹ phát tiền cho khách hàng trên cơ sở chứng từ do bộ phận kế toán
cung cấp;



×