Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

BÀI GIẢNG CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HĐND-UBND NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 40 trang )

BÀI 3:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN


Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.

Hiến pháp năm 2013
Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
Luật hoạt động giám sát cua QH và HĐND năm 2015
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn
ĐVHC và phân loại ĐVHC
5. Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, TP trực thuộc TW
………………………………………………………


Nội dung bài

I. Hội đồng
nhân dân

II. Ủy ban
nhân dân


I. Hội đồng nhân


dân
1. Vị trí, vai trò và chức năng của HĐND
Cơ quan quyền lực NN, đại
diện cho ý chí nguyện vọng,
quyền làm chủ của ND, do ND
địa phương bầu, chịu TN
trước ND, CQNN cấp trên


Bầu cử ĐB HĐND các cấp nhiệm
kỳ 2016 - 2021
Tổng số cử tri: 67.485.48267.049.091 cử tri (99,35%)

Cấp tỉnh:
3.908 người

Cấp huyện:
25.181 người

Cấp xã:
292.306
người


I. Hội đồng nhân
dân
1. Vị trí, vai trò và chức năng của HĐND.

Chức
năng


Quyết định

Giám sát


2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của
HĐND
a

Cơ cấu tổ
chức của
HĐND

b

Hoạt động
của HĐND


a. Cơ cấu tổ chức của HĐND
* Cơ cấu tổ chức HĐND cấp tỉnh gồm:
Đại biểu HĐND cấp tỉnh: 50-95, 105
Thường trực HĐND cấp tỉnh
Ban HĐND cấp tỉnh.
Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh.


a. Cơ cấu tổ chức của HĐND
* Cơ cấu tổ chức HĐND cấp huyện gồm:

1

30 -45
Các đại biểu HĐND cấp huyện:

2

Thường trực HĐND cấp huyện

3

Các ban HĐND cấp huyện.

4

Các tổ ĐB HĐND cấp huyện


a. Cơ cấu tổ chức của HĐND
* Cơ cấu tổ chức HĐND cấp xã gồm:


b. Hoạt động của HĐND
Kỳ họp
Thường trực Hội đồng nhân
dân
Các ban Hội đồng nhân dân
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
Đại biểu Hội đồng nhân dân



3. Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND
Nhiệm vụ, quyền hạn của
HĐND tỉnh, TP trực thuộc TW
Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc TW
Nhiệm vụ, quyền hạn của
HĐND xã, thị trấn, phường


Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND xã
Ban hành NQ về những vấn đề thuộc nhiệm vụ,
quyền hạn của HĐND xã
Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn XH,
đấu tranh, phòng, chống vi phạm và các hành vi VPPL,
phòng, chống quan liêu tham nhũng trong phạm vi
được phân quyền; biện pháp bảo đảm tài sản cơ quan,
tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm
của CD trên địa bản xã
Bầu, miễm nhiệm, bãi nhiệm CT HĐND, phó CT
HĐND xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CT UBND, Phó
CT UBND, UV UBND xã


Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND xã
Quyết định dự toán NS NN trên địa bàn,
….
Giám sát
Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm

Bãi nhiệm ĐB HĐND và chấp nhận việc
xin thôi ĐB HĐND
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ VB
UBND, CT UBND


II. Ủy ban nhân
1. Vị trí, vai trò và chức năng của UBND
dân
Do HĐND cùng cấp bầu, là cơ quan chấp
hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương, chịu trách nhiệm
trước HĐND cùng cấp và cơ quan nhà
nước cấp trên
Chấp hành
Chức năng
Quản lý


2. Cơ

cấu tổ chứcvà hoạt động của
UBND

a. Cơ cấu Ủy ban nhân dân
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Gồm

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Ủy viên Ủy ban nhân dân



Chủ tịch Ủy ban nhân dân

•Chủ tịch UBND được bầu tại kỳ họp thứ
nhất của HĐND phải là đại biểu HĐND.
Chủ tịch UBND được bầu trong nhiệm kỳ
không nhất thiết là đại biểu HĐND.
•Chủ tịch UBND không giữ chức vụ quá
02 nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị
hành hành chính.


Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
•Số lượng Phó CT UBND được
xác định theo phân loại ĐVHC: Loại
I, II và III


Số lượng Phó CT UBND được xác định
cụ thể như sau:
-

Đối với cấp tỉnh:

+ Tỉnh loại I có không quá 04 Phó CT UBND.
+ Tỉnh loại II, loại III có không quá 03 Phó CT UBND.
+ TP Hà Nội và TP HCM có không quá 05 Phó CT
UBND.
+ TP trực thuộc TW còn lại có không quá 04 Phó CT

UBND.


Số lượng Phó CT UBND được xác định
cụ thể như sau:
-

Đối với cấp huyện:

+ Huyện loại I có không quá 03 Phó CT UBND;
+ Huyện loại II, loại III có không quá 02 Phó CT
UBND;
+ Quận, TX, TP thuộc tỉnh, TP thuộc TP trực thuộc
TW loại I có không quá 03 Phó CT UBND;
+ Quận, TX, TP thuộc tỉnh, TP trực thuộc TW loại II,
III có không quá 02 Phó CT UBND;


Số lượng Phó CT UBND được xác định
cụ thể như sau:
- Đối

với cấp xã:

+ Xã loại I có không quá 02 Phó CT UBND; xã loại
II, loại III có không quá 01 Phó CT UBND;
+ Phường, thị trấn loại I có không quá 02 Phó CT
UBND; phường, thị trấn loại II, loại III có không
quá 01 Phó CT UBND.



Ủy viên UBND
Ủy viên UBND cấp tỉnh, cấp huyện
Các Ủy viên là người đứng đầu cơ
quan chuyên môn thuộc UBND
Gồm
Ủy viên phụ trách quân sự và Ủy
viên phụ trách công an


* Cơ quan chuyên môn của UBND

Cơ quan tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân
cùng cấp thực hiện chức năng quản lý nhà
nước ở địa phương
Cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh:
các sở, cơ quan tương đương
Cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện:
các phòng, cơ quan tương đương


b. Hoạt động của UBND
Tập thể UBND: phiên họp
Người đứng đầu UBND
Phó CT UBND
Thủ trưởng CQ chuyên môn


3. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND
Nhiệm vụ, quyền hạn của

UBND tỉnh, TP trực thuộc TW
Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc TW
Nhiệm vụ, quyền hạn của
UBND xã, thị trấn, phường


×