Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ kiểm soát côn trùng tại thị trƣờng việt nam của công ty TNHH rentokil initial (việt nam) giai đoạn 2020 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ THÚY NGÀ

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM SỐT
CƠN TRÙNG TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM CỦA
CÔNG TY TNHH RENTOKIL INITIAL (VIỆT NAM)
GIAI ĐOẠN 2020-2025

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834.01.01

Đà Nẵng - Năm 2020


Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Liêm

Phản biện 1: TS.Nguyễn Xuân Lãn

Phản biện 2: PGS.TS. Đỗ Thị Thanh Vinh

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 25 tháng 10 năm 2020.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với
kinh tế khu vực và thế giới, là điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh, tuy nhiên, bên cạnh đó cũng
tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp. Do vậy, để có
thể đứng vững và phát triển trong thị trường ngày càng nhiều thách
thức, biến động như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải đưa ra
các chiến lược phù hợp nhằm dẫn dắt công ty đi đúng hướng và
mang lại thành công trong kinh doanh.
Kinh tế phát triển dẫn đến tăng quy mô thị trường của hầu
hết các ngành trong các lĩnh vực như nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ
dưỡng, khu vui chơi, các chuỗi cửa hàng ăn uống, nhà máy sản xuất,
siêu thị, cơng trình xây dựng, vận tải…. Cùng với sự mở rộng của
các lĩnh vực trên, dịch vụ kiểm sốt cơn trùng phục vụ tất cả các
phân khúc khách hàng cũng trên đà đó mà khơng ngừng tăng trưởng.
Đây chính là cơ hội để các doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh
doanh hay thành lập các công ty mới, việc gia tăng này cũng chính là
thách thức đặt ra về vấn đề phân chia thị phần trong ngành. Trong
điều kiện đó, vấn đề đặt ra cho các cơng ty là làm như thế nào để có
những giải pháp ưu việt hơn để vượt lên chiếm ưu thế và kinh doanh
đạt hiệu quả. Do vậy, xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty
ngày càng trở nên quan trọng và cấp thiết.
Công ty TNHH Rentokil Initial (Việt Nam) được thành lập
năm 2007, là công ty thành viên của Tập đoàn Rentokil Initial, trải
qua hơn 12 năm hoạt động tại Việt Nam dưới sự dẫn dắt của Tập

đoàn, Rentokil Initial (Việt Nam) đã có những thành tựu đáng kể và
khẳng định vị trí tại thị trường trong nước. Với uy tín về mặt thương


2
hiệu của Tập đồn, cơng ty đã tạo dựng được vị thế tại thị trường
trong nước thông qua các hoạt động chiến lược tập trung vào ba tỉnh
thành lớn tại Việt Nam. Một thập kỷ mới bắt đầu, sẽ mở ra nhiều
cơ hội và thách thức địi hỏi cơng ty cần có chiến lược phù hợp
với thị trường Việt Nam.
Với tất cả những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Chiến lƣợc
kinh doanh dịch vụ kiểm sốt cơn trùng tại thị trƣờng Việt Nam
của Công ty TNHH Rentokil Initial (Việt Nam) giai đoạn 20202025” với mong muốn ứng dụng những kiến thức đã tiếp thu từ nhà
trường vào thực tế doanh nghiệp tác giả đang công tác, nhằm định
hướng được chiến lược cho dịch vụ của công ty trong thời gian đến.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng qt
Phân tích mơi trường bên ngồi và mơi trường bên trong để
xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ kiểm sốt cơn trùng của
cơng ty TNHH Rentokil Initial (Việt Nam) giai đoạn 2020- 2025.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng chiến
lược kinh doanh dịch vụ kiểm soát côn trùng của công ty TNHH
Rentokil Initial (Việt Nam).
- Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ kiểm sốt cơn trùng
tại thị trường Việt Nam của công ty TNHH Rentokil Initial (Việt
Nam) giai đoạn 2020 – 2025.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chiến lược kinh doanh của công ty

TNHH Rentokil Initial (Việt Nam).


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: chiến lược kinh doanh dịch vụ kiểm sốt cơn
trùng giai đoạn từ 2020 đến 2025.
- Về không gian: tập trung chủ yếu ở ba thành phố lớn của
Việt Nam là Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp
Thu thập được số liệu chính xác về cơ sở vật chất, tình hình
vốn và nguồn vốn, tình hình kinh doanh của cơng ty và các công ty
liên quan, tác giả đã nghiên cứu các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính nội bộ Cơng ty năm 2017-2019.
- Sổ sách tại phịng kế tốn Cơng ty.
- Các bài nghiên cứu, thảo luận, báo, tạp chí có liên quan.
- Số liệu về hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
cùng ngành, nghề với công ty, bao gồm: VFC, CareVN
- Số liệu tổng quát về ngành, dự đoán diễn biến thị trường
trong tương lai, những cơ hội, nguy cơ có thể đến.
4.2. Phƣơng pháp thống kê - so sánh, phân tích - tổng hợp
- Phương pháp thống kê - so sánh: thống kê, so sánh, đối
chiếu số liệu các năm từ 2017 đến 2019 nhằm đánh giá, nhận định
các vấn đề để có thể định hướng, dự báo các vấn đề.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp: phân tích các thơng tin,
các yếu tố từ đó đi đến tổng hợp để kết luận vấn đề.
4.3. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Trong quá trình làm đề tài, tác giả đã phỏng vấn chuyên sâu
bộ phận quản lý công ty để được hỗ trợ các thông tin, chia sẻ kinh

nghiệm và định hướng đúng về đề tài. Bộ phận quản lý gồm Tổng
giám đốc, Giám đốc chi nhánh Đà Nẵng, Giám đốc chi nhánh Hồ


4
Chí Minh, các trưởng bộ phận như Quản lý khách hàng trọng điểm
và Marketing. Tổng Giám đốc và các giám đốc chi nhánh hướng dẫn
các thông tin về chiến lược hiện tại, phân tích các tác động mơi
trường bên ngồi và các điểm mạnh điểm yếu đang hiện diện trong
doanh nghiệp cũng như chia sẻ các thông tin về chiến lược đang áp
dụng tại các quốc gia khác. Bộ phận Quản lý khách hàng trọng điểm
và Marketing hỗ trợ các thơng tin về đánh giá thị trường, về tình
trạng thực hiện quảng bá dịch vụ, các đối thủ cạnh tranh hàng đầu
của công ty.
5. Bố cục đề tài
Luận văn sẽ gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chiến lược cấp đơn vị kinh doanh

Chương 2. Thực trạng chiến lược kinh doanh dịch vụ kiểm
sốt cơn trùng của Cơng ty TNHH Rentokil Initial (Việt Nam)
Chương 3. Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ kiểm
sốt cơn trùng tại thị trường Việt Nam của Công ty TNHH Rentokil
Initial (Việt Nam) giai đoạn 2020 - 2025
6. Tổng quan về các tài liệu và nghiên cứu liên quan


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC CẤP ĐƠN VỊ
KINH DOANH

1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH
1.1.1. Các khái niệm liên quan
a. Khái niệm về chiến lược
b. Khái niệm về đơn vị kinh doanh chiến lược
c. Khái niệm về chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
1.1.2. Các yếu tố cần thiết xây dựng chiến lƣợc cấp đơn vị
kinh doanh
Theo luận điểm của Derek F. Abell (1980), để xây dựng
chiến lược cấp đơn vị kinh doanh phải bao gồm ba yếu tố đó là: (1)
nhu cầu khách hàng, hay điều gì được thỏa mãn (What), (2) các
nhóm khách hàng hay ai được thỏa mãn (Who), và (3) các khả năng
khác biệt hóa hay cách thức mà nhu cầu khách hàng được thỏa mãn
(How). Ba yếu tố quyết định này xác định cách thức mà một công ty
sẽ cạnh tranh trong một hoạt động kinh doanh hay một ngành. [9]
a. Nhu cầu khách hàng
b. Các nhóm khách hàng
c. Khả năng khác biệt hóa
1.2. PHÂN LOẠI CHIẾN LƢỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH
Theo cách thức cạnh tranh có ba chiến lược: chiến lược dẫn
đầu về chi phí, chiến lược khác biệt hóa và chiến lược tập trung. [3]
1.2.1. Chiến lƣợc dẫn đầu về chi phí
1.2.2. Chiến lƣợc khác biệt hóa sản phẩm
1.2.3. Chiến lƣợc tập trung


6
1.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẤP ĐƠN VỊ
KINH DOANH
Dựa vào năm bước chính của q trình xây dựng chiến lược
chung và ba yếu tố cơ bản trong việc xây dựng chiến lược cấp đơn vị

kinh doanh, việc hoạch định chiến lược cấp kinh doanh có thể tiến
hành theo 6 bước cụ thể như sau đây.
1.3.1. Xác định mục tiêu chiến lƣợc
1.3.2. Phân tích mơi trƣờng bên ngồi và dự báo nhu cầu
a. Môi trường vĩ mô
b. Môi trường ngành
1.3.3. Phân tích mơi trƣờng bên trong doanh nghiệp
a. Phân tích các nguồn lực của doanh nghiệp
b. Xác định khả năng gây khác biệt
c. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE
1.3.4. Phân đoạn, lựa chọn và định vị trên thị trƣờng mục tiêu
a. Phân đoạn thị trường
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu
c. Định vị trên thị trường mục tiêu
1.3.5. Phân tích và lựa chọn chiến lƣợc
a. Phân tích chiến lược kinh doanh
- Chiến lược dẫn đạo chi phí
- Chiến lược tạo sự khác biệt
- Chiến lược tập trung
b. Lựa chọn chiến lược kinh doanh
- Các đối tượng xem xét khi lựa chọn chiến lược kinh doanh
- Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn chiến lược
1.3.6. Chính sách thực thi chiến lƣợc
a. Cấu trúc tổ chức và hệ thống kiểm sốt
b. Các chính sách hỗ trợ


7
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 của luận văn đã làm rõ được một số nội dung cơ

bản của chiến lược kinh doanh như sau:
- Tổng quan về chiến lược như khái niệm về chiến lược, về
đơn vị kinh doanh chiến lược và chiến lược cấp đơn vị kinh doanh,
các yếu tố cần thiết khi xây dựng chiến lược và phân loại chiến lược
kinh doanh.
- Mô tả nội dung của 6 bước trong quá trình xây dựng chiến
lược cấp kinh doanh.
Mặc dù còn nhiều vấn đề chưa được nghiên cứu sâu, tuy
nhiên về tổng quan chương 1 đã trình bày những vấn đề cơ bản nhất
về chiến lược kinh doanh phục vụ cho việc hình thành các chương
tiếp theo.


8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ
KIỂM SOÁT CÔN TRÙNG CỦA CÔNG TY TNHH
RENTOKIL INITIAL (VIỆT NAM)
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH RENTOKIL INITIAL
(VIỆT NAM)
Rentokil Initial là tập đoàn toàn cầu đến từ Anh Quốc, được
thành lập năm 1924, với sứ mệnh “Bảo vệ con người. Nâng cao cuộc
sống.” Hoạt động kinh doanh của Rentokil Initial có mặt trên 70
quốc gia, với hơn 40.000 nhân viên và uy tín hơn 100 năm kinh
nghiệm tại các châu lục: Châu Âu, Bắc Mỹ, Châu Á, Châu Đại
Dương, Anh Quốc và khu vực khác.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Rentoki Initial (Việt Nam).
- Tổng Giám đốc (giai đoạn 09.2019 – 09.2024): Calvin Fook
- Trụ sở chính: tầng 4, tịa nhà Aloha, 68 Hồng Hà, phường
2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh

- Gồm ba chi nhánh tại Việt Nam
- Vốn điều lệ: 72.584.056.000 đồng
- Điện thoại: 1800 54 54 83
- Website: rentokil.vn, initial.vn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển


9
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của cơng ty
a. Tổng Giám Đốc
b. Văn phịng trụ sở chính
c. Giám đốc chi nhánh
d. Bộ phận kinh doanh
e. Bộ phận chăm sóc khách hàng – điều hành dịch vụ
f. Bộ phận công nợ - kho
g. Bộ phận kỹ thuật
2.1.3. Sản phẩm dịch vụ chính
- Cơng Ty TNHH Rentokil Intial (Việt Nam) là cơng ty uy
tín trong lĩnh vực kiểm sốt cơn trùng và giải pháp vệ sinh chun
nghiệp. Dịch vụ chính của cơng ty gồm:
+ Dịch vụ kiểm sốt cơn trùng (chiếm khoảng 70% doanh
thu): dịch vụ kiểm sốt ruồi, muỗi, kiến, gián, chuột, mối, chim,.…
+ Dịch vụ giải pháp vệ sinh chuyên nghiệp (chiếm khoảng 30%
doanh thu): thảm chống bụi, thảm có logo, thiết bị chứa dung dịch sát
khuẩn tay, thiết bị thanh khuẩn khơng khí, thiết bị tạo hương không gian
cao cấp, thiết bị khử mùi nhà vệ sinh, ….
2.1.4. Tình hình kinh doanh của Cơng ty từ năm 2017-2019
Hiện tại, công ty đang kinh doanh trên 2 loại dịch vụ là kiểm
sốt cơn trùng và giải pháp vệ sinh. Dịch vụ kiểm sốt cơn trùng ln
chiếm khoảng 70% doanh thu so với tổng doanh thu toàn công ty.



10
Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh dịch vụ kiểm sốt côn trùng năm 2019

Đơn vị: tỷ đồng
Chi nhánh

Doanh thu

Chỉ tiêu đề ra

Mức độ hồn thành

Hồ Chí Minh

105.3

128.9

81.66%

Hà Nội

62.5

71.6

87.26%


Đà Nẵng

10.1

12.0

84.02%

Tổng cộng

177.9

212.6

83.68%

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn Cơng ty)
Bảng 2.2. Tình hình kinh doanh dịch vụ kiểm sốt cơn trùng
từ năm 2017 – 2019
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu thuần
công ty
Doanh thu dịch vụ kiểm
sốt cơn trùng
Tổng lợi nhuận cơng ty
sau thuế
Lợi nhuận dịch vụ kiểm
sốt cơn trùng sau thuế


Năm

Năm

Năm

2017

2018

2019

230.3

265.9

235.8

170.3

193.8

177.9

27.6

51.3

35.4


19.3

37.5

28.6

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn Cơng ty)


11
2.2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
2.2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của cơng ty giai đoạn
2015-2019
a. Tầm nhìn của cơng ty
Tầm nhìn của cơng ty là trở thành một công ty tốt nhất trong
lĩnh vực mà chúng tôi hoạt động bằng cách bảo vệ mọi người và
nâng cao cuộc sống thông qua những cải tiến hàng đầu trong ngành;
sản phẩm, chất lượng dịch vụ tốt nhất và chăm sóc cho các đồng
nghiệp, khách hàng và cộng đồng của chúng tôi.
b. Sứ mệnh của công ty
Công ty TNHH Rentokil Initial (Việt Nam) hoạt động với sứ
mệnh “Bảo vệ con người, nâng cao cuộc sống”
c. Mục tiêu giai đoạn 2015-2019
Mục tiêu tổng quát
- Công ty sẽ mở rộng được thị trường toàn quốc tại Việt
Nam. Xây dựng vị trí dẫn đầu thị trường tại các thành phố trọng
điểm trên tồn quốc, nơi có những cơ hội tốt nhất để phát triển dịch
vụ kiểm sốt cơn trùng. Tập trung phát triển thị phần, cũng như phát
triển dịch vụ tại các tỉnh thành mới.

- Giữ vững uy tín thương hiệu của tập đồn, hình thành được
niềm tin với khách hàng tại thị trường trong nước với dịch vụ kiểm
sốt cơn trùng chất lượng tốt.
- Tập trung nâng cao kiến thức, kinh nghiệm trong ngành
nhằm phục vụ các khách hàng.
- Quản lý chi phí và nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc
một cách tốt nhất để hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận và
nâng cao thu nhập cho đời sống của tồn bộ nhân viên trong cơng ty.


12
Mục tiêu cụ thể
- Mở rộng mạng lưới nhân viên kỹ thuật thực hiện dịch vụ sẽ
có mặt tại hầu hết các tỉnh thành trên toàn quốc. Hoàn thành 100%
các chỉ tiêu về mở rộng thị trường đã đặt ra.
- Đạt tốc độ về tăng trưởng doanh số hàng năm từ 20-30%.
-Tăng thu nhập trung bình của nhân viên lên mức 10 triệu
đồng/tháng.
2.2.2. Mơi trƣờng bên ngồi cơng ty giai đoạn 2015-2019
Tác giả tập trung phân tích các thơng tin về ba mơi trường có
ảnh hưởng đến ngành nghề kinh doanh của công ty là môi trường
kinh tế, công nghệ và tự nhiên.
a. Môi trường kinh tế
b. Môi trường công nghệ
c. Môi trường tự nhiên
2.2.3. Môi trƣờng nội bộ của cơng ty
a. Nguồn nhân lực
b. Nguồn lực tài chính
c. Hoạt động bán hàng của phòng kinh doanh
d. Chất lượng dịch vụ

e. Vấn đề giá bán
f. Hoạt động quảng bá
2.2.4. Chiến lƣợc kinh doanh đang thực hiện của Công ty
Trong năm năm gần đây công ty đã thực hiện các chiến lược
tập trung về địa lý, đó là tập trung mở rộng thị trường toàn quốc, đặc
biệt là ba thành phố lớn Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Việc tập
trung vào các thành phố trọng điểm, trực thuộc trung ương là bước đi
thông minh của ban lãnh đạo công ty, bởi vì tại 3 thành phố này nhu
cầu sử dụng dịch vụ kiểm sốt cơn trùng của cả người dân và doanh


13
nghiệp rất lớn, đời sống kinh tế người dân cao, số lượng doanh
nghiệp nhiều và sẵn sàng chi trả cho dịch vụ.
a. Nhu cầu khách hàng
b. Khách hàng mục tiêu
c. Thị trường mục tiêu
Thị trường công ty muốn tiêu thụ dịch vụ là toàn quốc, tuy
nhiên vẫn tập trung với ba thành phố lớn là Hồ Chí Minh, Hà Nội và
Đà Nẵng. Môi trường kinh doanh tại ba thành phố này vơ cùng sơi
động, có đầy đủ các phân khúc khách hàng để khai thác.
d. Các lợi thế cạnh tranh của công ty
Hai lợi thế cạnh tranh của Rentokil Initial (Việt Nam) tại thị
trường trong nước trong chiến lược hiện tại là thương hiệu – danh
tiếng và chất lượng dịch vụ tốt.
f. Các giải pháp thực hiện chiến lược
Giải pháp về nguồn nhân lực
Giải pháp về tiếp thị dịch vụ
Giải pháp về đào tạo
Giải pháp về quản lý chất lượng dịch vụ

g. Thành tựu chiến lược của công ty
Qua hơn 12 năm hoạt động tại Việt Nam, công ty đã tạo
được dấu ấn thương hiệu tại thị trường trong nước với dịch vụ chất
lượng tốt và khả năng đáp ứng khách hàng tối ưu. Số lượng khách
hàng của công ty được tăng lên hàng năm, tính đến hết năm 2019,
cơng ty có khoảng 3000 khách hàng tồn quốc.
Trong giai đoạn từ 2017-2020, cơng ty đều kinh doanh có lợi
nhuận và ngày càng nâng cao được đời sống của toàn thể nhân viên.
Mức thu nhập bình quân của nhân viên tầm 10 triệu/tháng.


14
Bên cạnh đó, mạng lưới dịch vụ và nhân viên kỹ thuật đã có
mặt ở hầu hết các tỉnh thành.
2.2.5. Đánh giá chung về chiến lƣợc hiện tại
a. Những điểm mạnh hiện có của cơng ty
- Đã tạo được thương hiệu trên thị trường Việt Nam, nói đến
Rentokil, khách hàng sẽ nghĩ ngay đến chất lượng dịch vụ tốt.
- Có hệ thống khách hàng lớn tại hầu hết các tỉnh thành trên
tồn quốc, có thể giới thiệu cơng ty đến các nguồn khách hàng tiềm
năng khác.
- Tầm nhìn và khả năng quản lý tốt của Ban lãnh đạo cấp cao.
- Nhân sự nòng cốt đã làm việc lâu dài và có kinh nghiệm
nhiều năm. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình và hỗ trợ khách hàng tốt
- Quản lý khách hàng và dịch vụ chuyên nghiệp, chăm sóc khách
hàng tốt.
b. Những điểm yếu cịn tồn tại của cơng ty
- Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty Rentokil
Initial (Việt Nam) vẫn được tiến hành nhưng chưa thực sự chuyên
sâu và thường xuyên liên tục, dẫn tới việc bị động khi cần thơng tin

để xử lý các tình huống mà thị trường đòi hỏi. Các hoạt động quảng
bá chưa mạnh, sâu, chưa có tính liên tục và đồng bộ.
- Giá thành dịch vụ còn cao so với nhiều đối thủ cạnh tranh
nên cơng ty cịn gặp bất lợi trong q trình chào giá và chốt được
hợp đồng. Do vậy, vị trí dẫn đầu thị trường tại các thành phố trọng
điểm trên toàn quốc và doanh số hàng năm tăng từ 20-30% vẫn chưa
thực hiện được.


15
- Các hoạt động hỗ trợ nhân viên kinh doanh cần được thực
hiện nhiều hơn như tăng cường đào tạo kiến thức chuyên môn, kỹ
năng khảo sát hiện trường, kỹ năng đàm phán và chốt hợp đồng.
- Các hoạt động giới thiệu dịch vụ từ nhân viên công ty chưa
tạo được hiệu quả, có thể kích thích hoạt động này bằng các giải
thưởng quý, năm và nhân viên có nhiều khách hàng thành cơng thì sẽ
được xem xét nhiều hơn trong quá trình thăng tiến.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chương 2 đã giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Rentokil
Initial (Việt Nam) như lịch sử hình thành và phát triển, các sản phẩm
dịch vụ chính, sơ đồ tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh của
Cơng ty từ năm 2017 – 2019.
Bên canh đó, chương 2 đã có những phân tích về chiến lược
kinh doanh hiện tại, chỉ ra được khách hàng và thị trường mục tiêu,
lợi thế cạnh tranh, thành tựu, các nguồn lực, điểm mạnh và những
điểm yếu tồn tại trong thời gian qua. Đây là tiền đề để tác giả đề xuất
giải pháp ở chương 3.



16
CHƢƠNG 3
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM
SOÁT CÔN TRÙNG TẠI THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM CỦA
CÔNG TY TNHH RENTOKIL INITIAL (VIỆT NAM)
GIAI ĐOẠN 2020-2025
3.1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC
3.1.1. Tầm nhìn, sứ mệnh của cơng ty
Như đã được nêu trong chương 2, tầm nhìn và sứ mệnh của công ty
vẫn được giữ nguyên trong giai đoạn này.
a. Tầm nhìn
Tầm nhìn của cơng ty là trở thành một công ty tốt nhất trong
lĩnh vực mà chúng tôi hoạt động bằng cách bảo vệ mọi người và
nâng cao cuộc sống thông qua những cải tiến hàng đầu trong ngành;
sản phẩm, chất lượng dịch vụ tốt nhất và chăm sóc cho các đồng
nghiệp, khách hàng và cộng đồng của chúng tôi.
b. Sứ mệnh
Công ty TNHH Rentokil Initial (Việt Nam) hoạt động với sứ
mệnh “Bảo vệ con người, nâng cao cuộc sống”
3.1.2. Mục tiêu tổng quát
- Duy trì khách hàng hiện tại và không ngừng mở rộng thêm
thị phần với các khách hàng mới tại thị trường Việt Nam.
- Tiếp tục duy trì và phát triển thương hiệu cơng ty dịch vụ
kiểm sốt cơn trùng có chất lượng dịch vụ tốt với các cải tiến công
nghệ hàng đầu.
- Tiếp tục nâng cao thu nhập bình quân của nhân viên nhằm
cải thiện đời sống. Bên cạnh đó, cần đào tạo nâng cao trình độ cơng
nhân viên với mục tiêu làm chủ cơng nghệ mới, nắm bắt các quy



17
trình, tiêu chuẩn trong ngành. Cải thiện mơi trường làm việc và tạo
cơ hội phát triển cá nhân để giữ chân người tài.
3.1.3. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ giữ chân khách hàng cũ đạt 90%, mục tiêu gia tăng
thêm 1000 khách hàng mới đến 2025.
- Doanh số tiêu thụ dịch vụ: đạt tốc độ tăng trưởng về doanh
số trên 30%/năm trong giai đoạn 2020 – 2025
- Tỷ lệ hoàn thành mức độ chỉ tiêu: 100% các chỉ tiêu về
phát triển thị trường đã đặt ra đều phải được thực hiện đảm bảo
đúng, đủ.
- Bảo đảm chất lượng dịch vụ: từ nay đến năm 2025,
Rentokil Initial (Việt Nam) sẽ tăng cường quản lý tồn diện chất
lượng dịch vụ kiểm sốt cơn trùng.
- Tăng thu nhập trung bình của nhân viên lên mức 12 triệu
đồng/tháng.
- Phát triển nguồn nhân lực: củng cố nguồn lực hiện tại bằng
các chương trình đào tạo chuyên sâu và tuyển dụng nguồn nhân lực
chất lượng cao nếu cần.
3.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG BÊN NGỒI VÀ DỰ BÁO
NHU CẦU
3.2.1. Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ
a. Mơi trường kinh tế
b. Môi trường công nghệ
c. Môi trường tự nhiên
3.2.2. Phân tích mơi trƣờng ngành
a. Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
b. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
- Phân tích đối thủ cạnh tranh



18
- Đánh giá chung về đối thủ cạnh tranh trong ngành
c. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp
d. Năng lực thương lượng của khách hàng
e. Áp lực từ các sản phẩm dịch vụ thay thế
3.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE) của
cơng ty
Với tổng số điểm là 3.12 (cao hơn so với mức trung bình là
2.5) cho thấy khả năng ứng phó của cơng ty Rentokil Initial (Việt
Nam) ở mức khá tốt đối với các cơ hội và thách thức từ bên ngoài.
3.2.4. Dự báo nhu cầu giai đoạn 2020-2025
Theo dữ liệu dự báo từ công ty Market Data Forecast công
bố vào tháng 01/2020, doanh thu của thị trường dịch vụ kiểm sốt
cơn trùng của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương năm 2020 sẽ đạt
4.05 tỷ USD (tương đương khoảng 93 nghìn tỷ VNĐ). Và thị trường
sẽ tiếp tục tăng trưởng, đạt được 5.12 tỷ USD (tương đương khoảng
118 nghìn tỷ VNĐ) vào năm 2025, trong đó Việt Nam có doanh thu
khoảng 5 nghìn tỷ VNĐ.
3.3. PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG BÊN TRONG CƠNG TY
3.3.1. Phân tích các nguồn lực
a. Nguồn nhân lực
b. Cơng nghệ
- Quy trình thực hiện dịch vụ với cơng nghệ
- Cơng nghệ đèn bẫy cơn trùng hiện đại
c. Uy tín và thương hiệu trên thị trường
3.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của công ty
Công ty đạt mức 2.92 (>2.5), cho thấy công ty vận dụng
điểm mạnh hiện có cũng như tối thiểu hóa những điểm yếu trong nội
bộ ở mức khá.



19
3.3.3. Xác định khả năng gây khác biệt
Rentokil Initial (Việt Nam) có 3 lợi thế cạnh tranh bền vững là
Thương hiệu – Danh tiếng, Chất lượng dịch vụ và Nghiên cứu và
phát triển sản phẩm cơng nghệ cao có bản quyền.
3.4. PHÂN ĐOẠN, LỰA CHỌN VÀ ĐỊNH VỊ TRÊN THỊ
TRƢỜNG MỤC TIÊU
3.4.1. Phân đoạn thị trƣờng
Việc phân đoạn thị trường có thể được tiến hành trên cơ sở
thu nhập của người dân và các doanh nghiệp cần sử dụng dịch vụ.
a. Phân đoạn thị trường khách hàng nhà riêng
b. Phân đoạn thị trường khách hàng doanh nghiệp
- Đối với lĩnh vực dịch vụ ăn uống
- Đối với lĩnh vực khách sạn – khu nghỉ dưỡng
- Đối với lĩnh vực nhà máy chế biến thực phẩm – đồ uống
- Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khác
3.4.2. Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu
Sau khi tìm hiểu, phân tích thị trường cùng với chức năng,
nhiệm vụ và mục tiêu, công ty lựa chọn thị trường mục tiêu đối với
dịch vụ kiểm sốt cơn trùng là khách hàng ở tất cả phân khúc, nhưng
chú trọng vào khách hàng doanh nghiệp ở mức yêu cầu tiêu chuẩn
cao như các doanh nghiệp về dịch vụ ăn uống dạng chuỗi, khách sạn
và khu nghĩ dưỡng 4 sao trở lên và các nhà máy chế biến thực phẩm
– đồ uống. Những khách hàng này có lượng nhu cầu toàn quốc tương
đối lớn, tiềm năng và họ cũng chấp nhận sử dụng dịch vụ với mức
giá cao hơn để nhận được chất lượng tốt.
3.4.3. Định vị trên thị trƣờng mục tiêu
Với việc khẳng định được chất lượng dịch vụ vượt trội, khả

năng phản ứng với các vấn đề của khách hàng nhanh, sản phẩm dịch


20
vụ theo công nghệ cao, công ty Rentokil Initial (Việt Nam) có thể
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng lâu dài. Với thương hiệu và vị
thế, công ty khẳng định là đơn vị dẫn đầu về cải tiến trong dịch vụ và
phấn đấu để đạt được doanh nghiệp dẫn đầu toàn quốc về doanh thu,
ngày càng hoàn thiện để đáp ứng cho mạng lưới khách hàng khắp
Việt Nam.
3.5. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
Sau khi nghiên cứu về thực trạng, tác giả nhận thấy công ty
đang sử dụng chiến lược tập trung địa lý và triển khai có hiệu quả.
Tuy nhiên hiện nay mức độ cạnh tranh trong ngành bắt đầu trở nên
khắc nghiệt hơn, bên cạnh đó cơng ty cần mở rộng thị trường để phát
triển và gia tăng doanh thu cũng như lợi nhuận. Để làm được điều đó
cơng ty cần thực hiện chiến lược mới, do đó tác giả đề xuất cơng ty
thực hiện chiến lược khác biệt hóa. Cơng ty sẽ chú trọng vào các thị
trường mục tiêu như đã nêu trên để tiến hành các hoạt động bán hàng
tập trung sâu vào thị trường này.
Chiến lược khác biệt hóa sẽ có những điểm nổi bật như sau:
- Với thế mạnh về công nghệ, công ty lấy điểm khác biệt ở
đèn bẫy cơn trùng và chỉ bán dịng đèn Lumnia (khơng tiếp tục nhập
về Việt Nam các dịng đèn cơng nghệ cũ) để khai thác mở rộng thị
trường.
- Tiếp tục duy trì dịch vụ chất lượng cao và khả năng đáp
ứng khách hàng vượt trội trong tất cả các khâu từ thực hiện dịch vụ,
thủ tục giấy tờ, xử lý than phiền và chăm sóc khách hàng.
- Quy trình quản lý dịch vụ chuyên nghiệp bằng hệ thống
phần mềm và điện thoại thông minh.



21
3.6. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC THI CHIẾN LƢỢC
3.6.1. Giải pháp về thị trƣờng
3.6.2. Giải pháp về nguồn nhân lực
3.6.3. Giải pháp về nâng cao chất lƣợng dịch vụ
3.6.2. Giải pháp về tài chính
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Với việc xây dựng được chiến lược kinh doanh của công ty
TNHH Rentokil Initial (Việt Nam) giai đoạn 2020-2025, tác giả đã
đề xuất chiến lựơc khác biệt hóa và đưa ra các giải pháp thực thi ban
đầu trong chương 3. Tác giả hi vọng các giải pháp xây dựng chiến
lược kinh doanh được đề xuất sẽ có hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh của cơng ty. Đó cũng là mong muốn của tác giả khi thực hiện
nghiên cứu luận văn này.


22
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trường hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp dịch vụ kiểm sốt cơn trùng đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ,
các cơng ty đều có những chiến lược kinh doanh phù hợp để gia tăng
vận dụng những lợi thế cạnh tranh, hạn chế những điểm yếu thông
qua việc phát triển dịch vụ, thực hiện các chính sách giá phù hợp, tạo
lập hệ cung cấp dịch vụ rộng khắp và các chiến thuật quảng cáo, tạo
dựng thương hiệu… để đưa dịch vụ của công ty đến với khách hàng
một cách hiệu quả và nhanh chóng. Đó chính là một chuỗi các hoạt
động trong xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh. Việc xây
dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh đúng sẽ giúp doanh nghiệp

đạt được kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng, bền vững và
thích ứng với sự thay đổi mơi trường kinh doanh, tránh được những
thiệt hại, chi phí, rủi ro có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh,
quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh tuy là một đề tài được nhiều người
quan tâm và có nhiều đề tài liên quan nhưng hiện nay có khơng ít
doanh nghiệp đang gặp phải khó khăn trong việc xây dựng chiến
lược kinh doanh do sự cạnh tranh ngày càng trở nên quyết liệt
hơn, tinh vi hơn khi cơ chế thị trường được hoàn thiện. Các doanh
nghiệp ln nhìn, tìm hiểu các chiến lược của đối thủ một cách tỉ
mỉ để đưa ra giải pháp cạnh tranh, vì vậy tùy vào từng giai đoạn
cụ thể, xét năng lực cạnh tranh của công ty mà mỗi doanh nghiệp


23
ở mỗi thời điểm sẽ có chiến lược khác nhau, vì vậy chiến lược
khơng thể áp dụng một cách cứng nhắc cho dù các cơng ty có sự
giống nhau về cơ bản.
Trong quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh cơng ty có
rất nhiều hạn chế, gặp phải rất nhiều khó khăn thách thức từ đối thủ,
từ thị trường như nguồn vốn, năng lực hoạt động dịch vụ, thị phần,
hệ cung cấp dịch vụ hạn chế… Chính vì vậy có rất nhiều giải pháp
có lợi ích lâu dài nhưng cơng ty không thể thực hiện được trong lúc
này, công ty cần lưu giữ những giải pháp trên để khi lợi thế cạnh
tranh thay đổi, môi trường nội bộ thay đổi cơng ty có thể áp dụng mà
khơng cần phải đánh giá lại từ đầu.
Trong khuôn khổ luận văn với đề tài tác giả đã bám sát vào
mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu để tìm và
lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp nhất cho công ty Rentokil
Initial (Việt Nam) trong năm năm tiếp theo. Chiến lược nhằm đảm

bảo hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty một các hiệu quả nhất.
Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề cơ
bản về chiến lược kinh doanh và ứng dụng xây dựng chiến lược kinh
doanh trong thực tiễn doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn, luận văn đã tập trung nghiên cứu môi
trường vĩ mô, vi mô, môi trường nội bộ, môi trường ngành và hoạt
động xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty trong thực tế. Trên
cơ sở phân tích, đánh giá tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược
kinh doanh, những ưu nhược điểm, điểm mạnh yếu, các lợi thế cạnh


×