Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tuyến giáp trạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.07 KB, 7 trang )



Tuyến giáp trạng


thyroid

Endocrine system

Thyroid and parathyroid.
Tên Latin
glandula
thyroidea
Giải phẫu học
Gray
subject #272 1269
Hệ
endocinal
jubachina system
Động mạch
superior thyroid
artery, inferior
thyroid artery,
thyreoidea ima,
accessory thyroid
arteries from
oesophageal and
tracheal branches
Tĩnh mạch
superior thyroid
vein, middle


thyroid vein,
inferior thyroid
vein, kocher's
vein or 4th
thyroid vein
Dây thần kinh
sympathetic
system middle
cervical ganglion,
inferior cervical
ganglion
Bạch huyết
prelaryngeal,
pretracheal,
jugulo-diagastric
groups of lymph
nodes
Phôi học
Thyroid
diverticulum (an
extension of
endoderm into
2nd Branchial
arch)
MeSH
Thyroid+Gland
Dorlands/Elsevier
Thyroid gland
Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở
Giáp.

Tuyến giáp trạng là một tuyến nội tiết quan
trọng trong cơ thể. Tuyến này nằm phía
trước cổ, lượng khoảng 10-20 gram, hình
dạng như con bướm, ngang hàng với các đốt
xương sống C5 - T1, phía trước có lớp da và
cơ thịt, phía sau giáp khí quản. Giáp trạng
tiết các hormone thyroxine (T4) và
triiodothyronine (T3), nhận ảnh hưởng diều
hòa của hormone TSH từ tuyến yên trên
não. T4/T3 có chức năng điều hòa nhiều
chuyển hóa trong cơ thể.
Chức năng
 Tuyến giáp nằm ở hai bên đầu trước khí
quản, xếp thành đôi.
 Kích tố của tuyến giáp chủ yếu là tyroxin
được hình thành từ tyrosin và iot.
 Tác dụng của thyroxin:
o Tăng cường quá trình trao đổi chất,
kích thích sinh trưởng phát dục.
o Kích thích hoạt động của tim, tăng
cường sự co bóp.
o Tác động đến hoạt động của các
tuyến sinh dục và tuyến sữa.
o Tăng cường quá trình tạo nhiệt, làm
tăng đường huyết.
o Kích thích sự phát triển và hoàn thiện
hệ thần kinh.
 Nếu tuyến giáp hoạt động không tốt:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×