Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ THIẾT KẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.35 KB, 42 trang )

CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ THIẾT KẾ
3.1. Phác thảo mẫu:
Phác thảo mẫu là công việc của các nhà thiết kế. Họ chuyển những phân
tích về xu hướng thời trang thành những sản phẩm thực tế dựa trên những cảm
hứng nhất định. Từ những cảm hứng đó họ dựng lên những bộ trang phục, họ
chuyển ý tưởng và thông điệp vào các bộ trang phục tạo cho nó những nét riêng
biệt.
Dựa vào khảo sát thị trường và nghiên cứu về xu hướng thời trang các nhà thiết
kế trẻ chúng tôi đã đưa ra bộ sưu tập thời trang xuân hè 2008. Hai mẫu đặc trưng
của bộ sưu tập là:
Mẫu 1: MÉu mü thuËt
- 2 -
2
Mẫu 2:
3.2. Chọn mẫu:
Việc chọn mẫu là công việc quan trọng. Mẫu được chọn phải phù hợp với
xu hướng thời trang, phù hợp với điều kiện sản xuất của doanh nghiệp, đảm bảo
lợi ích kinh tế.
Từ các mẫu phác thảo trên thông qua đặc điểm hình dáng và điều kiện sản
xuất của công ty, đồng thời thông qua tìm hiểu về xu hướng thời trang, thị hiếu
người tiêu dùng, mức thu nhập của khách hàng mục tiêu, ý kiến của các bậc phụ
huynh tại các thị trường mục tiêu chúng tôi quyết định lựa chọn mẫu số1 để đưa
vào sản xuất.
Tên mã hàng: CS-2009
Số lượng: 7000sản phẩm (với 3 cỡ ).
3.3. Nghiên cứu mẫu:
*Kết cấu , thông số , quy cách của mẫu
●Kết cấu sản phẩm.
- Áo: Gồm 2 thân trước, một thân sau, một cầu vai ( 2 lá )
Thân trước bên trái có một túi ngực, thân sau có cầu vai rời có xếp li. Tay
áo dài , gấu hơi lượn . Cổ đức chân rời bản cổ nhỏ có ép mex.


●Quy cách của sản phẩm, yêu cầu kĩ thuật sản phẩm may.
- Sản phẩm may xong phải êm phẳng thẳng đều, đúng dáng, đủ thông số.
- Đầu và cuối đường may lại mũi trùng khít ( 1cm ) ba lần chỉ.
- Các mũi may khong xù chỉ bỏ mũi.
- Sản phẩm may xong đảm bảo vệ sinh công nghiệp
Bảng thông số áo sơ mi nam
TT Vị trí đo
Ký hiệu
Thông số đo (cm)
cỡ S cỡ M cỡ L
- 3 -
3
1
1
Dài áo Da 72 74 76
2
2
Dài eo sau Des 42 43 44
3
3
Dài tay Dt 60 61 62
4
4
Rộng vai Rv 44 46 48
5
5
Vòng ngực Vn 84 88 92
6
6
Vòng cổ Vc 41 42 43

7
7
Xuôi vai Xv 5.5 5.5 5.5
3.4 Bản vẽ mô tả mặt trước mặt sau của sản phẩm
Thân trước Thân sau
- 4 -
4
- 5 -
5
3.5. Thit k mu (c M)
Bảng thống kê chi tiết sản phẩm
Bảng thống kê chi tiết sản phẩm áo sơ mi nam
STT Tên chi tiết Số lợng Canh sợi dọc Ghi chú
1 Thân trớc 2 Dọc
2 Thân sau 1 Dọc
3 Cầu vai 2 Dọc
4 Tay áo 2 Dọc
5 Nẹp 1 Dọc
6 Cổ áo 2 Dọc
7 Thép tay 2 Dọc
8 Măng séc 4 Dọc
9 Dây patxang 4 Dọc
Bảng thống kê chi tiết sản phẩm quần âu nam
STT Tên chi tiết Số lợng Canh sợi Loại vải Ghi chú
1 Thân trớc 2 Dọc C
2 Thân sau 2 Dọc C
3 Cạp 2 Dọc C
4 Đáp túi chéo 2 Dọc C
5 Đáp khoá 1 Dọc C
6 Đáp túi hậu 1 Ngang C

7 Viền túi hậu 2 Dọc C
8 Dây patxang 6 Dọc C
- 6 -
6
9 Lãt tói hËu 1 Däc L
10 Lãt tói chÐo 4 Däc L
3.6. Xây dựng mẫu áo
1. Thiết kế thân sau.
a. Xác định các đường ngang
Kẻ một đường gập đôi.
+ Dài áo = số đo dài áo = 72 cm
+ Hạ nách = 1/4 vòng ngực +6 (cử động nách) = 80/4+6 = 26 cm
+ Hạ eo sau = số đo = 42 cm
Từ các điểm đã xác định kẻ các đường ngang vuông góc
b. Thiết kế bản cầu vai rời.
+ Rộng ngang cổ sau = 1/6 vòng cổ + 1.5 = 8.3 cm
+ Mẹo cổ = 4.5 cm
+ Hạ xuôi vai = sđ Xv – 1.5 = 4 cm
+ Rộng bản cầu vai = 9 cm
+ Rộng bả vai = 1/2 rộng vai +1 = 23 cm
+ Rộng chân cầu vai = 1/2 rộng vai = 22 cm
Vạch vòng cổ qua điểm 1/3 theo đường cong trơn đều
Nối từ điểm mẹo cổ đến điểm ngang bả vai được vai con
c. Thiết kế thân sau không có bản cầu vai.
+ Rộng chân cầu vai = 1/2 rộng vai +3( ly ) = 44/2 + 3 = 25 cm
+ Rộng thân sau = 1/4 vòng ngực + cử động ngực = 84/4 +8 = 29 cm
Nối hai điểm rộng ngang vai và rộng chân cầu vai, vạch vòng nách theo đường
cong trơn đều đi qua điểm 1/3.
- 7 -
7

+ Vị trí điểm dầu ly =1/6 Rv= 7.3 cm, bản rộng ly 3 cm.
d. Thiết kế sườn áo, gấu áo
+ Rộng ngang eo = rộng thân sau – 2 = 29 – 2 = 27 cm
+ Rộng ngang gấu = rộng thân sau –1= 29 – 1 = 28 cm
Vạch đường sườn, eo, gấu theo đường cong trơn đều.
e. Thiết kế gấu lượn cong (lượn đuôi tôm)
+ lấy từ gấu lên phía sườn 5-7cm lượn cong từ diểm giữa gấu, đánh
cong lên 1-1.5 cm
2. Thiết kế thân trước.
a. Kẻ đường gập nẹp, giao khuy
- Kẻ đường gập nẹp = 4.5 cm
- Kẻ đường giao khuy = 1.7 cm
b. Sang dấu các đường ngang
- Đặt thân sau lên và sang dấu các đường ngang dài áo, dài eo. Đường
ngang mẹo cổ trước thấp hơn đường họng cổ thân sau 2 cm.
c. Thiết kế vòng cổ vai con, vòng nách.
+ Ngang cổ trước = 1/6 vòng cổ + 2 = 8.8 cm.
+ Sâu cổ = 1/6 vòng cổ +0.5-1 = 7.8 cm.
Vạch vòng cổ qua điểm 1/3 theo đường cong trơn đều.
+ Xv = sđ = 5.5 cm.
+ Vai con thân trước = Vai con ts – 0.5.
+ Rộng thân trước = rộng ts =29 cm
+giảm đầu vai con 1.5
Từ đó kẻ vuông góc xuống đường ngang ngực lấy trung điểm của đoạn vừa kẻ và
nối với đường rộng thân trước.
Vẽ vai con, vạch vòng nách theo đường cong trơn đều qua điểm 1/2.
- 8 -
8
d. Thiết kế sườn áo, gấu áo.
+ Rộng ngang eo = rộng thân trước – 2 = 29 -2=27 cm.

+ Rộng ngang gấu = rộng thân trước – 1= 29 -1 = 28cm.
+ Xa vạt = 1.5 cm.
+ Đánh đuôi tôm
e. Vị trí túi.
+ Miệng túi cách họng cổ 20cm, cách gập nép 6-6.5 cm
+ Rộng miệng túi 12cm
+ Sâu miệng túi = rộng miệng túi + 1 = 13 cm
+ Đáy lấy lên và sang ngang 2.5 cm nguýt tròn đầu đi qua điểm 1/2
3. Thiết kế tay áo.
Gập đôi vải.
+ Dài tay = số đo – măng xéc = 60– 6 = 54cm.
+ Hạ mang tay = 1/10 vòng ngực = 84/10 = 8.4 cm.
+ Đường chéo đầu tay = ½ (chu vi vòng nách tt + ts) – 0.5 cm.
+ Cửa tay = 3/4 rộng bắp tay = 19.5 cm
+ Xẻ thép tay mang sau 11 cm
+ Rộng cửa tay = 17 cm
+ Rộng bác tay thành phẩm = 6 cm
+ Dài bác tay 24 cm, nguýt tròn đầu bác tay.
Thép tay
Dài thép tay 15.5 cm, mỏ nhọn 1cm, từ mỏ nhọn xuống điểm chặn 3.5 cm
Từ mỏ nhọn dựng đường vuông góc lấy về 2 phía, mỗi phía 1.1 cm
Bản rộng thép tay 2.2 cm
4. Thiết kế cổ áo
- Thiết kế bản cổ
- 9 -
9
+ Di bn c = 1/2 vũng c + 3 = 23.5 cm
+ Ly lờn 1.5 cm
+ Di bn c = 1/2 vũng c (tt + ts)
+ Rng bn c = 4 cm

+ Ly ra phớa ngoi = 1.5 cm
+ Ly xung gỏy c = 1 cm
Ln cong u theo dỏng c, k chõn c vuụng
-Thit k chõn c ỏo
+ Rng chõn c = 3 cm
Gia ng may
Gu, ca tay = 2.5 cm
sn, bng tay vai con = 1cm
vũng c, c ỏo = 0.7cm
Ming tỳi ct d 3.5cm
3.7 Thiết kế quần âu nam.
1. Thiết kế thân trớc.
a. Xác định các đờng kẻ ngang.
Dài quần = Sđ +1(độ co) = 97.
Hạ cửa quần = 1/4Vm = 22.5
Hạ gối = 53.
Bản to gấu là 3cm.
b.Thiết kế .
R
TT
= 1/4Vm + 0.5 = 23. Ra cửa quần 3.5.
Rộng ngang ống = 1/2 Vô =21.
Đờng trục ly chính = 1/2(R
TT
+ 3.5).
- 10 -
10
- Từ điểm rộng thân trớc kẻ vuông góc lên trên lấy vào 2cm. Nối với điểm
rộng thân. Lấy rộng bụng = 1/4Vb +1 =20. Giảm đầu cạp là 1.5
- Từ điểm ra cửa quần lấy vào 1.5cm rồi nối với điểm rộng gấu. Sau đó đánh

trơn đều từ điểm ra cửa quần xuống dới gấu.
- Bản to của moi =4. dài 16.
- Dài miệng túi chéo 16. Chếch miệng túi 4cm
2. Thiết kế thân sau.
- Sang dấu các đờng kẻ ngang thân trớc. Riêng đờng hạ cửa quần lấy xuống
1cm.
R
TS
= 1/4Vm+1 = 23.5. Ra thân sau =1/10Vm = 9.
- Đờng trục ly chính = 1/2(R
TS
+Ra thân sau) +0.5.Tính từ điểm đầu của thân
sau.
- Từ điểm rộng thân saukẻ vuông góc lên trên lấy vào 3.5cm. Sau đó nối với
điểm rộng thân. Rồi lợn đơng gác quần.
- Rộng ống = 1/2Vô + 2 =25
- Rộng gối = R
g
TT +2.
- Rộng bụng = 1/4Vb +2(chiết) -1 = 20
- Chiết rộng 2 dài 7cm .Túi hậu dài 13cm, rộng 0.8
3. các chi tiết khác.
- Cạp DxR = 43.5x 5.5
- Sợi viền DxR = 16x4.
- Đáp túi hậu DxR = 16x7
- Lót túi chéo DxR = 20x8
- Lót túi hậu DxR = 37x17
- Đáp khoá DxR = 17x7.
- Dây patxăng DxR=7x2.5
- 11 -

11
- 12 -
12
- 13 -
13
3.8 Thit k mu mng
Mẫu mỏng là mẫu xác định hình dáng kích thớc các chi tiết bán thành phẩm đ-
ợc làm từ giấy mỏng, phẳng dai, mềm, ít nhàu. Đảm bảo độ chính xác lớn nhất.
Mẫu mỏng đợc xây dựng dựa trên bộ mẫu thiết kế đã cộng thêm lợng d công
nghệ, dùng để thiết kế và kiểm tra các mẫu khác ( mẫu cứng, mẫu phụ trợ...).
Từ kích thớc ban đầu của bộ mẫu thiết kế, để có đợc bộ mẫu mỏng ta cộng
thêm lợng d công nghệ (

Cn).
cn =đờng may + đờng gấp + co dọc + co ngang . + xoả mép
Lợng d co vải ( co dọc, co ngang) đợc tính cho công đoạn tẩy, là hơi.
Để kiểm tra độ co vải ta tiến hành nh sau:
- đờng may: Ra đờng may.
- Đ co gấp: Đờng gập vào để may.
- Co dọc: %co dọc.
- Co ngang: %co ngang.
- xoả mép: Độ Xơ xớc sợi
* kim tra co ca vi ta tin hnh nh sau:
Ct 1 ming vi cóDxR= 100 x80 cm git phi khô sau ó l nhit sau
ó l nhit trung bình v o li kích thc.
Lng co vi c tính theo công thc: L =
1
01
L
LL


Trong đó L: co vi
L
1
: Kích thc ban u ca vi
L
0
: Kích thc sau khi git l
- i vi vi áo
Sau khi git l ta thu c kích thc sau: DxR = 99.x 79. cm
100-99
- 14 -
14
∆Co dọc = x100% = 1%
100
80 – 79
∆Co ngang = x100% = 1%
80
- Đối với vải quần
Sau khi giặt là ta thu được kÝch thước sau: DxR = 99x79cm
100 – 99
∆Co dọc = x100% = 1%
100
80 – 79
∆Co ngang = x100% = 1%
80
- 15 -
15
Bảng thông số kích thớc mẫu mỏng áo sơ mi nam Mã CS-2009
STT Vị Trí Thành

Phẩm
Đờng
may
Đờng
Gập
Co
Dọc1%
Co
ngang
1%
Xơ xớc
sợi(cm)
BTP Ghi
chú
A Thân sau
1 Dài bản cầu vai 9 1.7 0.09 0.4 11
2 Rộng bản cầu
vai
45 1.6 0.45 0.4 47.45
3 Dài thân sau 63 1 1.2 0.63 0.4 66
4 Rộng thân sau 27.5 2 2.8 0.27 0.4 33
5 Rộng ngang
gấu
27.5 2 2.8 0.27 0.4 33
B Thân trớc
1 Dài áo 72 0.7 1.2 0.72 0.4 75
2 Rộng thân trớc
cúc
29.2 1 6.3 0.29 0.4 37.2
3 Rộng gấu cúc 29.2 1 6.3 0.29 0.4 37.2

4 Rộng thân
khuyết
29.2 1 2.8 0.29 0.4 34.7
5 Rộng gấu
khuyết
29.2 1 2.8 0.29 0.4 34.7
6 Dài nẹp khuyết 64.5 0.7 1.2 0.64 0.4 67.4
7 Rộng nẹp
khuyết
3.5 2 0.035 0.4 6
C Tay
1 Dài tay 55 1.8 0.4 0.55 0.4 58.2
- 16 -
16

×