BÀI 2
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giảng viên: Hồng Thị Hồng Ngọc
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015106223
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
CTCP Khải Hịa: Bê bối báo cáo tài chính
•
Báo cáo tài chính đã có dấu hiệu sai phạm trong nhiều năm (từ 2010 – 2014).
•
Số liệu trên báo cáo tài chính cho thấy cơng ty làm ăn có lãi trong 2 năm 2011 và 2012,
nhưng kết quả kiểm tốn lại cho kết quả trái ngược. Cơng ty đã cố ý biến lỗ thành lãi
bằng cách: Thay đổi chính sách trích khấu hao, từ đó, làm giảm chi phí khấu hao;
Khơng hạch tốn chi phí của chương trình quảng cáo sản phẩm mới; Khơng trích lập
dự phịng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi phí trong kỳ...
•
Cổ phiếu BBT của công ty bị tạm ngừng giao dịch kể từ ngày 03/08/2015. Lý do là công
ty đã không hồn thành nghĩa vụ cơng bố thơng tin của một tổ chức niêm yết.
Báo cáo tài chính là gì? Tại sao cơng ty Khải Hịa lại phải cố gắng thay đổi
thông tin được phản ánh trên các báo cáo tài chính? Và tại sao việc chậm chễ
cơng bố báo cáo tài chính lại có thể làm cổ phiếu BBT của công ty bị tạm ngừng
giao dịch?
v1.0015106223
2
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
•
Trình bày được khái niệm và đặc điểm về báo cáo tài chính doanh nghiệp nói
chung và từng loại báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo luật doanh
nghiệp hiện hành ở Việt Nam nói riêng.
•
Trình bày và hiểu được bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp.
•
Trình bày và hiểu được bảng báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
•
Trình bày và hiểu được báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
•
Trình bày và hiểu được thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
•
Biết cách xử lý báo cáo tài chính trong việc phân tích tài chính.
v1.0015106223
3
NỘI DUNG
Những vấn đề chung về báo cáo tài chính
Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Xử lý báo cáo tài chính trong phân tích tài chính
v1.0015106223
4
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và vai trò của báo cáo tài chính
1.2. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính
1.3. u cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
v1.0015106223
5
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•
Khái niệm: Báo cáo tài chính (BCTC) là những báo
cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng
hợp số liệu từ các sổ sách kế toán, theo các chỉ tiêu
tài chính phát sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ
nhất định.
•
Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm 4 loại
báo cáo chính:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
v1.0015106223
6
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•
Ý nghĩa: Báo cáo tài chính cung cấp những thơng tin tổng hợp nhất về tình hình tài
sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp. Vì thế, báo cáo tài chính là phương tiện trình bày thực trạng tài chính và
khả năng sinh lời của doanh nghiệp cho những đối tượng quan tâm.
•
Vai trị:
BCTC cung cấp thơng tin về tình hình kinh doanh, kết quả kinh doanh cũng như xu
hướng phát triển của doanh nghiệp.
BCTC cung cấp các thông tin liên quan đến khả năng huy động vốn và sử dụng vốn
của doanh nghiệp vào q trình sản xuất kinh doanh.
BCTC cung cấp thơng tin cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, ngân hàng, các đối tác
về thực trạng tài chính, khả năng thanh toán, triển vọng thu nhập… để đưa ra các
quyết định hợp lý nhằm hạn chế rủi ro.
v1.0015106223
7
1.2. TRÁCH NHIỆM LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•
Tất cả các doanh nghiệp thuộc ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày
báo cáo tài chính năm.
•
Các cơng ty, tổng cơng ty có đơn vị kế tốn trực thuộc, ngồi việc phải lập báo cáo tài
chính năm của cơng ty, cịn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính
hợp nhất vào cuối kì kế tốn năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc.
•
Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khốn
phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
•
Cơng ty mẹ và tập đồn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và báo cáo tài
chính hợp nhất vào cuối kì kế tốn năm theo quy định của chính phủ.
v1.0015106223
8
1.3. YÊU CẦU LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•
Trung thực và hợp lý: Báo cáo tài chính phải trình bày
một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình
hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh
nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, báo
cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân
thủ các chuẩn mực kế tốn, chế độ kế tốn và các quy
định có liên quan hiện hành.
•
Thích hợp: Báo cáo tài chính phải đáp ứng yêu cầu thích
hợp với nhu cầu của các quyết định kinh tế của người sử
dụng. Thông tin trong báo cáo tài chính phải phù hợp với
mối quan tâm của những người sử dụng, giúp họ có căn
cứ tìm hiểu, đánh giá các sự kiện hiện hành và tương lai
để đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
v1.0015106223
9
1.3. YÊU CẦU LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•
Đáng tin cậy: Báo cáo tài chính phải đáp ứng nhu cầu
cung cấp thông tin tin cậy cho những người sử dụng.
Báo cáo tài chính phải được trình bày trung thực, hợp lý
tình hình tài chính của cơng ty; trình bày khách quan
không thiên vị, tuân thủ nguyên tắc thận trọng; trình bày
đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
•
Dễ hiểu: Các thơng tin trình bày trong báo cáo tài chính
phải rõ ràng trên cơ sở tuân thủ những quy định hiện
hành mang tính bắt buộc và hướng dẫn trong mẫu biểu
báo cáo.
v1.0015106223
10
2. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Chuẩn mực kế tốn về trình bày báo cáo tài chính
2.2. Chuẩn mực kế tốn Việt Nam
2.3. Chuẩn mực kế toán quốc tế
v1.0015106223
11
2.1. CHUẨN MỰC KẾ TỐN VỀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mục đích của chuẩn mực là quy định và hướng dẫn các yêu cầu và nguyên tắc chung về
việc lập và trình bày báo cáo tài chính gồm:
•
Mục đích lập báo cáo tài chính.
•
u cầu lập báo cáo tài chính.
•
Ngun tắc lập báo cáo tài chính.
•
Kết cấu và nội dung chủ yếu của các báo cáo tài chính.
v1.0015106223
12
2.2. CHUẨN MỰC KẾ TỐN VIỆT NAM
•
Chuẩn mực kế tốn số 21 về việc: “Trình bày báo cáo tài chính” áp dụng trong việc lập
và trình bày báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực kế tốn Việt Nam. Chuẩn mực
này áp dụng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp và báo cáo
tài chính hợp nhất của tập đồn.
•
Nội dung của chuẩn mực bao gồm 7 nguyên tắc:
Hoạt động liên tục;
Cơ sở dồn tích;
Nhất quán;
Trọng yếu;
Tập hợp;
Bù trừ;
Có thể so sánh.
v1.0015106223
13
2.3. CHUẨN MỰC KẾ TỐN QUỐC TẾ
•
Chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế (IAS và IFRS) là điều kiện để đảm bảo các
doanh nghiệp và tổ chức trên tồn thế giới áp dụng các ngun tắc kế tốn một cách
thống nhất trong công tác lập báo cáo tài chính.
•
Một hệ thống đầy đủ các BCTC bao gồm:
Bảng cân đối kế toán (Position Financial Statement ).
Báo cáo kết quả kinh doanh (Performance Financial Statement).
Báo cáo khác phản ánh:
Thay đổi về Vốn chủ sở hữu.
Thay đổi của Vốn chủ sở hữu ngồi các nghiệp vụ góp vốn và phân chia cho
chủ sở hữu.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các chính sách kế tốn và thuyết minh khác.
v1.0015106223
14
3. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Bảng cân đối kế toán
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
v1.0015106223
15
3.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
•
Bảng cân đối kế tốn (B/S) là báo cáo phản ánh tình hình tài sản và vốn của cơng ty
tại một thời điểm nhất định.
•
Về nguyên tắc: Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu (A = D + E)
•
Khi phân tích B/S, cần quan tâm tới 3 yếu tố:
Tính thanh khoản.
Nợ so với VCSH.
Ghi nhận giá trị của tài sản.
v1.0015106223
16
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tổng giá trị tài sản:
Tính
thanh
khoản
giảm
dần
Nợ ngắn hạn
Tài sản
ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tài sản
dài hạn
v1.0015106223
Tổng nợ và VCSH
Trật tự
ưu tiên
thanh
toán
giảm
dần
Vốn chủ
sở hữu
17
MƠ HÌNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Quyết định ngân sách vốn
Nợ ngắn hạn
Tài sản
ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tài sản
dài hạn
v1.0015106223
Doanh nghiệp nên
đầu tư vào những tài
sản dài hạn nào?
Vốn chủ
sở hữu
18
MƠ HÌNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Quyết định cơ cấu vốn
Nợ ngắn hạn
Tài sản
ngắn hạn
Nợ dài hạn
Doanh nghiệp có thể
huy động nguồn tài
trợ cho tài sản như
thế nào?
Tài sản
dài hạn
v1.0015106223
Vốn chủ
sở hữu
19
MƠ HÌNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Quyết định đầu tư vào vốn lưu động ròng
Nợ ngắn hạn
Tài sản
ngắn hạn
Tài sản
dài hạn
v1.0015106223
Vốn lưu
động rịng
Cơng ty cần các dịng
tiền ngắn hạn để chi trả
các hóa đơn như thế
nào?
Nợ dài hạn
Vốn chủ
sở hữu
20
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền và khoản tương đương tiền
Chứng khoán thanh khoản
Phải thu
Dự trữ
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định ròng
Đầu tư dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
v1.0015106223
2014
2013
12,176
12,105
4,701
4,093
278
215
3,090
3,317
2,187
2,220
1,920
2,260
28,343
31,164
20,831
20,712
5,779
7,777
1,733
2,675
40,519
43,269
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Phải trả nhà cung cấp
Phải nộp
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Thuế thu nhập hỗn lại
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Cổ phiếu quỹ
TỔNG VỐN
2014
2013
20,047
21,525
6,205
6,915
252
258
6,531
6,052
6,182
6,410
877
1,890
20,472
21,744
8,846
8,258
35,839
36,861
(24,213)
(23,375)
40,519
43,269
21
TÍNH THANH KHOẢN
•
Khả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền của các khoản mục tài sản.
•
Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao hơn tài sản dài hạn.
•
Tài sản có tính thanh khoản sẽ được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản ngắn hạn.
v1.0015106223
22
NỢ SO VỚI VỐN CHỦ SỞ HỮU
•
Người cho vay quan tâm tới dịng tiền trả nợ.
•
Nợ so với VCSH cho thấy hệ số nợ và khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
•
VCSH = Tài sản – Nợ (E = A – D)
v1.0015106223
23
GHI NHẬN GIÁ TRỊ CỦA TÀI SẢN
•
Tài sản được ghi nhận theo giá trị sổ sách.
•
Giá trị thị trường (Thị giá) không đồng nghĩa với giá trị sổ sách.
v1.0015106223
24
3.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
•
P/L đánh giá hiệu quả hoạt động trong một giai đoạn nhất định của doanh nghiệp.
•
Về nguyên tắc: Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí
•
P/L được lập dựa trên các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp:
Hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hoạt động tài chính.
Hoạt động khác.
v1.0015106223
25