Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an lop 4tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.51 KB, 32 trang )

Tuần 14
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
Chú đất nung ( tiết 1 )
( Nguyễn Kiên)
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai,
nhấn giọng những từ gợi cảm, gợi tả
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành ngời khoẻ mạnh, làm đợc nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa đỏ.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 em nối nhau đọc bài trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Hớng dẫn luyện đọc
a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn.
- HS nối nhau đọc từng đoạn 2 3 lợt.
- GV nghe, kết hợp sửa phát âm và giải
nghĩa từ, hớng dẫn cách ngắt nhịp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 , 2 em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng
khác nhau nh thế nào?


+ Đồ chơi là 1 chàng kị sỹ cỡi ngựa rất bảnh,
một nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú
bé bằng đất.
+ Chàng kị sỹ và nàng công chúa là món quà
đợc tặng nhân dịp Tết Trung thu.
+ Chú bé Đất là đồ chơi tự nặn lấy từ đất sét.
Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc, có hình ngời.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Đất từ ngời cu Đất giây bẩn hết quần áo của
2 ngời bột. Chàng kị sỹ phàn nàn bị bẩn hết
quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 ngời bột vào
trong lọ thuỷ tinh.
? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành + Vì chú muốn đợc xông pha làm nhiều việc
1
Đất Nung? có ích.
? Chi tiết nung trong lửa tợng trng cho
điều gì?
+ Phải rèn luyện trong thử thách con ngời mới
cứng rắn, hữu ích
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 em đọc phân vai 1 lợt.
- GV đọc mẫu 1 đoạn. - Luyện đọc theo nhóm 4 phân vai.
- Thi đọc phân vai 1 đoạn.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà tập đọc lại bài.
Toán
Chia một tổng cho một số
A.Mục tiêu:

- Giúp HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
thông qua bài tập.
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS chữa bài về nhà.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
* Hớng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số:
- GV ghi bảng:
(35 + 21) : 7 = ?
- 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7
= 8
35 : 7 + 21 : 7 - 1 em lên thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
? Hãy so sánh kết quả 2 biểu thức. - Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Vậy 2 biểu thức đó nh thế nào với nhau? + Hai biểu thức đó bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
2
=> Rút ra tính chất (ghi bảng). - 2 , 3 em đọc lại.
3. Thực hành:
Bài 1: Làm cá nhân. - HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 2 HS lên bảng giải.
a) Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 :5 + 35 : 5

= 3 + 7
= 10
b) Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4
= 8.
Bài 2: - HS làm tơng tự.
Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm, tóm tắt và
tự làm vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Bài giải:
Số nhóm HS của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm HS của 2 lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
- Có thể giải bằng cách khác cũng đợc.
IV. Củng cố
- HS liên hệ thực tế
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, làm bài tập.
lịch Sử
nhà trần thành lập

A. Mục tiêu:
- HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
3
- Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức Nhà nớc, pháp luật, quân đội. Đặc biệt
là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 1 em đọc bài học.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài Ghi bảng
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân với phiếu.
- HS đọc SGK, điền x vào ô sau:
Chính sách nào đợc nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu Nhà nớc là Vua.
+ Vua đặt lệ nhờng ngôi sớm cho con.
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
+ Đặt chuông trớc cung điện để nhân dân đến đánh chuông
khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
+ Cả nớc chia thành các Lộ, Phủ, Châu, Huyện, Xã.
+ Trai tráng mạnh khoẻ đợc tuyển vào quân đội, thời bình
thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Những sự việc nào trong bài
chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua
với dân cha có sự cách biệt quá xa?
- ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và

các quan có luc nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng). HS: Đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ
V. Dặn dò
- - HDVN
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu hỏi
A. Mục tiêu:
4
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bớc đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhng không dùng để hỏi.
B. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- 3 em nối nhau trả lời 3 câu hỏi.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài Ghi bảng
2. Nội dung
a. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và tự làm
vào vở bài tập.
- GV phát phiếu cho 1 số HS. - Một số em làm vào phiếu.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng. - Lên dán phiếu.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Cần
trục.
+ Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?

b, c, d (tơng tự).
Bài 2: - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài
tập.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
VD: Ai đọc hay nhất lớp.
Cái gì dùng để lợp nhà.
.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu và tìm từ nghi vấn trong mỗi
câu hỏi.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
Câu a) Có phải không?
Câu b) Phải không?
- 2 , 3 HS lên làm trên phiếu.
Câu c) à?
Bài 4: - HS đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi với mỗi
từ hoặc cặp từ nghi vấn.
5
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu. - Mỗi em đặt 3 câu vào vở.
VD:
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu
không?
- Bạn thích chơi bóng đá à?
- Xi - ôn cốp xki ngày nhỏ bị ngã gãy
chân vì muốn bay nh chim, phải không?
Bài 5: - HS đọc yêu cầu và tự làm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
IV. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.

V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
Toán
Chia cho số có 1 chữ số
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
- Rèn HS có kỹ năng làm tính nhanh , chính xác
B. Đồ dùng dạy học
- SGK, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS lên bảng chữa bài tập.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài Ghi bảng
2. Nội dung
a. Trờng hợp chia hết:
- GV ghi bảng: 128472 : 6 = ? 128472 6
0 2
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia hết
đều tính theo 3 bớc: Chia, nhân, trừ
nhẩm.
+ Lần 1: 12 chia 6 đợc 2, viết 2;
2 nhân 6 bằng 12
12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
6
+ Lần 2: Hạ 8; 8 chia 6 đợc 1, viết 1.
1 nhân 6 bằng 6
8 trừ 6 bằng 2, viết 2.

128472 6
0 8 21
2
+ Lần 3: Hạ 4, đợc 24;
24 chia 6 đợc 4, viết 4.
4 nhân 6 bằng 24.
24 trừ 24 bằng 0 viết 0.
+ Lần 4:
+ Lần 5: Tơng tự:
128472 6
0 8 21412
24
07
12
0
Vậy: 128472 : 6 = 21412.
b. Trờng hợp có d:
- GV viết bảng: 230859 : 5 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
- HS tiến hành tơng tự nh trên.
- HS ghi 230859 : 5 = 46174 (d 4)
* Lu ý: Số d bé hơn số chia.
3. Thực hành:
Bài 1: Làm cá nhân. - HS đọc bài và tự làm.
Bài 2: - HS đọc đề toán, chọn phép tính thích hợp và
trình bày bài giải.
Bài giải:
S ố lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (lít)

Đáp số: 21435 lít xăng.
Bài 3: Làm vào vở. - HS đọc đề toán và làm vào vở.
Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (d 2)
Vậy có thể xếp đợc vào nhiều nhất 23406 hộp
và còn thừa 2 áo.
7
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
- GV gọi HS nhận xét, chấm bài cho HS.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài..
chính tả( Nghe- viết)
chiếc áo búp bê
A. Mục tiêu:
- HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ, 3 4 tờ phiếu khổ to.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- HS tìm đọc 5- 6 tiếng có âm đầu l/n
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. - HS cả lớp theo dõi SGK.
? Đoạn văn nói gì? + Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã

may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm
yêu thơng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng
cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai, cách trình
bày bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu dán bảng.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
2a) Xinh xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng,
8
sờ, xinh, sợ.
b) Lất phất, Đất, nhấc - bật, rất, bậc, lật -
nhấc, bậc.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập.
- Mỗi em viết khoảng 7 8 tính từ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
3a) siêng năng, sung sớng, sảng khoái,
sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sành sỏi,
sát sao
3b) Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất
bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài,
bất nhã, bất nhân
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố
- GV nhận xét tiết học.

V. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập.
đạo đức
biết ơn thầy cô giáo (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. Phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo,
cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
B. Đồ dùng dạy học
- Sách, kéo, giấy, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS đọc bài học.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài bài Ghi bảng
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống. - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
9
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lý do
lựa chọn.
- Thảo luận lớp về cách ứng xử.
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã
dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều
tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn
các thầy giáo, cô giáo.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK).
- GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài.
- Từng nhóm HS thảo luận.

- HS lên bảng chữa bài tập, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và đa ra phơng án đúng của
bài tập.
Tranh 1, 2, 4 là Đ; tranh 3 là S.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV chia nhóm: 7 nhóm. - HS thảo luận, ghi những việc nên làm vào
các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán theo 2 cột biết ơn hay
không biết ơn.
- GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g
là những việc làm thể hiện lòng biết ơn
thầy giáo, cô giáo.
=> Ghi nhớ (ghi bảng). - 2 , 3 em đọc ghi nhớ.
* Liên hệ: - HS tự liên hệ.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
Khoa học
Một số cách làm sạch nớc
A. Mục tiêu:
- HS kể đợc 1 số cách làm sạch nớc và tác dụng của từng cách.
- Nêu đợc tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nớc đơn giản và sản xuất nớc sạch của
nhà máy nớc.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải đun sôi nớc trớc khi uống.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 56, 57 SGK, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
10

I. Tổ chức
II. Bài cũ:
? Nêu nguyên nhân làm nớc bị ô nhiễm?
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cách làm sạch nớc.
* Mục tiêu: SGV
* Cách tiến hành:
? Kể tên 1 số cách làm sạch nớc mà gia
đình hoặc địa phơng em đã sử dụng?
- HS tự phát biểu.
- GV giảng: Thông thờng có 3 cách:
- Lọc nớc:
+ Bằng giấy lọc, bông lót ở phễu.
+ Bằng sỏi, cát, thai củi, . đối với bể lọc.
Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan
ra khỏi nớc.
- Khử trùng nớc:
- Để diệt vi khuẩn, ngời ta cho nớc Gia
ven vào có mùi hắc.
- Đun sôi:
- Đun nớc cho tới khi sôi 10 phút, vi khuẩn
chết, mùi thuốc khử trùng hết.
b. Hoạt động 2: Thực hành lọc nớc.
- GV chia nhóm. - HS các nhóm thực hành và thảo luận theo các
bớc trong SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: SGV.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nớc sạch.

- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời vào
phiếu học tập.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của phiếu học
tập (SGV).
- Chia nhóm nhỏ, GV phát phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: a, b, c, d, đ, e (SGV).
d. Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nớc uống.
- GV nêu câu hỏi:
? Nớc đã đợc làm sạch bằng cách trên đã
uống ngay đợc cha? Tại sao?
+ Cha uống ngay đợc, vì trong nớc vẫn còn vi
khuẩn.
?Muốn có nớc uống đợc chúng ta phải làm
gì? Tại sao?
+ phải đun sôi vì có đun sôi thì vi khuẩn mới
chết.
=> GV kết luận: (SGV).
11
=> Ghi nhớ (Ghi bảng). - 2 , 3 em đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 12 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
Chú đất nung (tiếp)
( Nguyễn Kiên )
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn chuyển giọng linh hoạt phù hợp
với diễn biến của truyện.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 ngời có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ,
khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành ngời hữu ích, chịu đợc
nắng ma, cứu sống đợc 2 ngời bột yếu đuối.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 em đọc bài trớc và TLCH
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS nối nhau đọc từng đoạn 2 3 lợt.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ
khó, và hớng dẫn cách ngắt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm, đọc lớt để trả lời câu hỏi.
? Đất Nung đã làm gì khi thấy hai ngời
bạn bột gặp nạn?
+ Nhảy xuống nớc vớt họ lên bờ, phơi nắng
cho se bột lại.
? Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nớc, + Vì Đất Nung đã đợc nung trong lửa, chịu đợc
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×