Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ tại đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THỊ HUYỀN

QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THỊ HUYỀN

QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ VĂN HỘI

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn
N
củ riêng tôi ƣới sự hƣớng

n củ P S TS

là cơng trình nghiên cứu

à Văn ội.

Tơi xin c m đo n các số liệu, các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu khác, các thơng tin
trích

n trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời c m đo n trên /
N ,

ăm 2016
Học viên

Trần Thị Huyền



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy,
i học Quốc gi

à Nội đã hƣớng

ô giáo củ Trƣờng

i học Kinh tế,

n và khích lệ tơi trong q trình học tập và

hồn thành luận văn
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng
học, Trƣờng

i học Kinh tế,

ào t o Sau đ i

i học Quốc gia Hà Nội, các tác giả củ các cơng

trình nghiên cứu kho học có liên qu n, các chuyên gi đã giúp đỡ tơi trong q
trình thực hiện luận văn này
ặc iệt, tơi xin ày t lịng iết ơn sâu sắc tới P S TS
hƣớng

à Văn

ội, ngƣời


n kho học, đã chỉ ảo tơi thực hiện đề tài hết sức tận tình và chu đáo

Thầy khơng chỉ hƣớng

n, khuyến khích, giúp đỡ tơi rất nhiều trong quá trình làm

luận văn mà qu n trọng hơn cả là tôi đã học h i đƣợc lối tƣ uy độc lập và sáng t o
trong nghiên cứu kho học, phong cách làm việc nghiêm túc
in cảm ơn những
trong

kiến đóng góp, xây ựng chân thành củ các đồng nghiệp

n Kế ho ch Tài chính,

Quản l kinh tế, Khó 22, Trƣờng

i học Quốc gi
i học Kinh tế,

à Nội và tập th lớp
i học Quốc gi

o học
à Nội đã

giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn
uối cùng, tơi xin tri ân sự khích lệ và ủng hộ nhiệt tình củ gi đình, ngƣời
thân,


n è và đồng nghiệp đã luôn động viên, khuyến khích tơi trong q trình

thực hiện nghiên cứu củ mình
in trân trọng cảm ơn /
N ,

ăm 2016


MỤC LỤC
DAN MỤ

Á

Ữ VIẾT TẮT ..................................................................... i

DAN MỤ

ẢN ............................................................................................. ii

DAN MỤ SƠ Ồ ............................................................................................ iii
MỞ ẦU ................................................................................................................1
ƢƠN 1: TỔN QUAN TÌN
LUẬN VỀ QUẢN LÝ
O IÁO DỤ

ÌN N

I T ƢỜN


IÊN ỨU VÀ Ơ SỞ LÝ

UYÊN N ÂN SÁ

ÀO TẠO VÀ K OA Ọ

ÔN N

N À NƢỚ
Ệ ...........................5

1 1 Tổng qu n tình hình nghiên cứu ......................................................................5
1.1.1. Tì

ì

ứ ở

1.1.2. Tì

ì



12

..............................................................5

r


.................................................................7

ơ sở l luận củ quản l chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho

giáo ục đào t o và kho học công nghệ ..............................................................12
1.2.1.

...............................................12

1.2.2.
............................................................18
1.2.3. N

.......................................................................27

ƢƠN 2: P ƢƠN P ÁP N

IÊN ỨU ..................................................37

2 1 Phƣơng pháp luận về nghiên cứu...................................................................37
2.1.1. C
2.1.2. T
22

b

ế

ứ ..................................................................37


ập ữ

..........................................................................................38

ác phƣơng pháp thiết kế nội ung nghiên cứu ............................................40

2.2.1.
2.2.2.
2.2.3. ị



ứ ..................................................................................40
p p

ểm

ập ữ

....................................................................40



ứ ..............................................44


ƢƠN 3: P ÂN TÍ
N ÂN SÁ


T Ự TRẠN QUẢN LÝ

N À NƢỚ

ÔN N

O IÁO DỤ

Ệ TẠI ẠI Ọ QUỐ

3 1 Khái quát một số nét về
3.1.1. Lị

ử ì

3.1.2. Vị rí,
3.1.3. M



ì

3.1.4. C ế

ă


,

IA À NỘI ..........................................45

à Nội .......................................45

r ể .................................................................45

m





ợ p


rể

UYÊN

ÀO TẠO VÀ K OA Ọ

i học Quốc gi
p

I T ƢỜN

N .........................48

N ...............................................50




N ế

ăm 2020 ầm

ì 2030 .........50

3 2 Thực tr ng công tác quản l chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣơc cho
iáo ục đào t o và Kho học công nghệ t i
3.2.1. T ự r

ập ự

3.2.2. T ự r

ấp

3.2.3. T ự r



i học Quốc gi

à Nội .............51

................................................................51


.....................................................56

ế


..................................................57

3.2.4. T

m ị ,p

T

...............................................................................................................58

í

3.2.5. C

ế

ểm r ,

r ,

e





p

m .....................58


3 3 Một số thành tựu, tồn t i, h n chế và nguyên nhân trong công tác quản l
chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho D- T và K & N t i
3.3.1. N ữ
3.3.2. N ữ




,

3.3.3. N

ƢƠN 4: KIẾN N


ÔN N

ợ r
ế ầ



UYÊN N ÂN SÁ

ã



ăm


Q

N..60

.................................60

ế ........................................................61

ế ...........................................................................62
N ẰM OÀN T IỆN QUẢN LÝ
N À NƢỚ

O IÁO DỤ

Ệ TẠI ẠI Ọ QUỐ

I T ƢỜN

ÀO TẠO VÀ K OA

IA

À NỘI.................................................................................................................64
4 1 Những nhân tố mới ảnh hƣởng đến quản l chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc cho iáo ục đào t o và Kho học công nghệ t i

i học Quốc gi

à Nội ...................................................................................................................64



4 2 Một số giải pháp và kiến nghị cụ th đ hồn thiện cơng tác quản l chi
thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc cho iáo ục- đào t o và Kho học
& công nghệ t i

i học Quốc gi

4.2.1.

ế,

à Nội ...........................................................64

í
-

4.2.2. Tă

p

&

ấp

4.2.3.

..............64
N .65


&
b m

ă

ự , rì



b

ị ....................................................66
4.2.4.







-

m

&

ợp ,

p
.............67


4.2.5. Tă

r

&

b

ập,

ấp

ế

..............................................................................................68
4.2.6. N





b

m

í

ế




N ...........................................................................69
4.2.7. N
4.2.8.

ứ , rì
p p





N

N

ă

...70

,

&



r

-


; ồ

ă

&

..............................72

KẾT LUẬN...........................................................................................................74
Phụ lục I: ẢN T ỐN KÊ DỰ TOÁN

I T ƢỜN

IÁO DỤ - ÀO TẠO VÀ K OA Ọ & ÔN N
-2015 ỦA ẠI Ọ QUỐ

UYÊN

O

Ệ IAI OẠN 2013

IA À NỘI .......................................................77

Phụ lục II: ẢN T ỐN KÊ QUYẾT TOÁN

I T ƢỜN

O IÁO DỤ - ÀO TẠO VÀ K OA Ọ & CÔN N

2013-2015 ỦA ẠI Ọ QUỐ

UYÊN
Ệ IAI OẠN

IA À NỘI ...............................................83

TÀI LIỆU T AM K ẢO ....................................................................................89


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Stt
1.

Ký hiệu

Ngun nghĩa
ơng nghiệp hó

CNH

i học

2.
3.

Q

i học Quốc gi


4.

Q

5.

GD- T

iáo ục đào t o

6.

GD& T

iáo ục và đào t o

N

i học Quốc gi

à Nội

iện đ i hó

7.
8.

ND


9.

KHCB

ội đồng nhân ân
Kho học cơ ản

10. KH&CN

Kho học và công nghệ

11. KH-XH

Kinh tế - xã hội

12. NCKH

Nghiên cứu kho học

13. NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

14. PTTH

Phổ thông trung học

15. UBND

Ủy


n Nhân ân

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang



I

1

ảng 3 1

2

ảng 3 2

3

ảng 3 3


4

ảng 3 4

5

ảng 3 5

6

ảng 3.6

Q

2014 củ

Q
Q

D- T năm

N

Dự toán chi thƣờng xuyên cho
2015 củ

D- T năm

N


Dự toán chi thƣờng xuyên cho

B
II

N

Dự toán chi thƣờng xuyên cho
2013 củ

77

&

2013-2015 ủ

D- T năm

N

77

79

81

ế

&

2013-2015 ủ
Quyết toán chi thƣờng xuyên sự nghiệp
và K & N năm 2013 củ

Q

N

Quyết toán chi thƣờng xuyên sự nghiệp
và K & N năm 2014 củ

Q

ii

Q

D- T

N

Quyết toán chi thƣờng xuyên sự nghiệp
và K & N năm 2015 củ

N
D- T

N

D- T


83

85

87


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1 1

3

Sơ đồ 2 1

Quy trình thu thập ữ liệu thứ cấp

38

4


Sơ đồ 2 2

Quy trình thu thập ữ liệu sơ cấp

39

5

Sơ đồ 3 1

6

Sơ đồ 3 2

Trang

ệ thống ngân sách nhà nƣớc

ơ cấu tổ chức củ

Q

Mơ hình cơ cấu tổ chức củ

iii

14

N


47
Q

N

50


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
i hội

ảng tồn quốc lần thứ VIII đã khẳng định, phát tri n

với KH&CN đƣợc xác định là quốc sách hàng đầu

i hội ảng toàn quốc lần thứ I,

hiến lƣợc phát tri n KT-XH gi i đo n 2011-2020,
2011-2020 tiếp tục khẳng định
nghiệp củ

D& T cùng

hiến lƣợc phát tri n giáo ục

D& T và KH&CN là quốc sách hàng đầu, là sự

ảng, Nhà nƣớc và củ toàn ân, phát tri n giáo ục gắn với phát tri n


KH&CN, tập trung vào nâng c o chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu phát tri n kinh tế - xã
hội, đẩy m nh CNH,

đất nƣớc, đảm ảo n ninh quốc phịng

Với hơn 100 năm hình thành và phát tri n,

Q

N đã có những ƣớc phát

tri n vững chắc, khẳng định đƣợc vị thế là trung tâm đào t o, nghiên cứu kho học,
chuy n gi o tri thức, đ ngành, đ lĩnh vực, chất lƣợng c o, trình độ c o theo chuẩn
quốc tế; nhiều năm liền đƣợc các tổ chức xếp h ng đ i học uy tín trên thế giới đánh
giá là trung tâm đ i học hàng đầu ở Việt N m

Q

N đƣợc thành lập với trọng

trách c o, mơ hình tổ chức đặc thù nên đã đƣợc ảng, Nhà nƣớc qu n tâm đầu tƣ và
đã có những đóng góp qu n trọng vào quá trình phát tri n KT-XH và sự nghiệp
CNH,

ở nƣớc t .
NSNN ln giữ vị trí đặc iệt qu n trọng đối với mỗi quốc gi . NSNN là

khâu tài chính tập trung giữ vị trí chủ đ o trong hệ thống tài chính, là nguồn lực vật
chất đ Nhà nƣớc uy trì ho t động ộ máy quản l và thực thi các nhiệm vụ phát
tri n kinh tế xã hội củ đất nƣớc. Trong hệ thống NSNN, quản l chi NSNN đóng

v i trị qu n trọng, đƣợc toàn xã hội qu n tâm, nếu thực hiện không tốt công tác này
sẽ

n đến hệ lụy nhƣ suy thối về đ o đức cán ộ, cơng chức, viên chức quản l ,

thất thoát tiền củ Nhà nƣớc, đời sống xã hội gặp nhiều khó khăn, thâm hụt Ngân
sách, xảy r lãng phí, tiêu cực

Vì vậy, quản l chặt chẽ chi tiêu NSNN sẽ góp

phần nâng c o hiệu quả sử ụng NSNN, đảm ảo thực hiện tốt luật phịng chống
th m nhũng, lãng phí
Thực tế cho thấy cơng tác quản l chi NSNN ở nƣớc ta nói chung cũng nhƣ ở
HQGHN nói riêng cịn một số đi m tồn t i, h n chế

1

ởi vì, chi thƣờng xuyên cho


D& T và K & N là h i khoản mục chi lớn nhất và cơ ản trong mơ hình tổ
chức củ

Q

N – một cấp quản l

năng đào t o và N K

cơ ản


o gồm nhiều trƣờng thành viên có chức

ác đi m tồn t i, h n chế này

n đến hiệu quả sử

ụng NSNN chƣ c o, gây lãng phí thất thốt nguồn vốn ngân sách đặt iệt trong
ối cảnh NSNN cịn eo hẹp; chƣ thực sự góp phần nâng c o chất lƣợng giáo ục
đáp ứng yêu cầu CNH-

đất nƣớc, chất lƣợng giáo ục nhìn chung chƣ c o

(trừ một số chƣơng trình đào t o đặc iệt), chủ yếu qu n tâm đến phát tri n số lƣợng
nhiều hơn chất lƣợng; đội ngũ giáo viên, giảng viên cịn yếu, thiếu và khơng đồng
ộ, phƣơng pháp giảng

y cịn l c hậu; cơng tác quản l giáo ục nói chung, quản

l chi NSNN nói riêng cịn nhiều yếu kém cả trong xây ựng th chế, chỉ đ o điều
hành, ki m tr giám sát và xử lí vi ph m

ơ chế quản l

D& T, KH&CN chậm

đổi mới, chƣ theo kịp sự đổi mới trên các lĩnh vực củ đất nƣớc
Nhận thức đƣợc tầm qu n trọng củ công tác quản l chi NSNN đối với
ngành giáo ục nói chung, ở


Q

N nói riêng và xuất phát từ yêu cầu cấp thiết

nêu trên nên tác giả đã chọn đề tài Q

chi

n

n
N

cho

làm

luận văn tốt nghiệp
Luận văn giải đáp các câu h i:

ần có những giải pháp nào đ hồn thiện

cơng tác quản l chi thƣờng xuyên NSNN cho D& T và K & N t i

Q

N?

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu những nội ung l luận cơ ản về công tác quản l chi
thƣờng xuyên NSNN cho

D& T và KH&CN đối với đơn vị sự nghiệp công lập

và thực tr ng công tác quản l chi thƣờng xuyên NSNN cho
t i

D& T và KH&CN

Q HN đ đƣ r các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản l chi thƣờng

xun NSNN cho D& T và KH&CN t i

Q

N.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- ệ thống hoá các vấn đề l luận cơ ản về quản l chi thƣờng xuyên NSNN
cho D& T và K & N đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

2


- Phân tích, đánh giá thực tr ng cơng tác quản l chi thƣờng xuyên NSNN
cho D& T và K & N t i
-

Q


N gi i đo n 2013-2015.

ề xuất những iện pháp và kiến nghị nhằm đổi mới, hoàn thiện công tác

quản l chi thƣờng xuyên NSNN cho D& T và K & N t i

Q

N trong thời

gi n tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
o t động quản l chi thƣờng xuyên NSNN cho D& T và K & N t i các
trƣờng đ i học công lập
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quản l chi thƣờng xuyên NSNN cho D& T và K & N t i

Q

N

3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gi n: Luận văn tập trung nghiên cứu t i HQGHN.
- Về nội ung: Luận văn nghiên cứu công tác quản l chi thƣờng xuyên
NSNN cho D& T và K & N t i

Q


N.

- Về thời gi n: từ năm 2013- 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sử ụng là phƣơng pháp uy vật iện
chứng, uy vật lịch sử củ chủ nghĩ Mác-Lê Nin Ngoài r , luận văn còn sử ụng
các phƣơng pháp s u: Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, phƣơng pháp nghiên cứu
liên ngành, phƣơng pháp kế thừ , phƣơng pháp khảo sát thực tế, phƣơng pháp phân
tích so sánh
5. Những đóng góp của luận văn
- Làm rõ cơ sở l luận và thực tiễn về công tác quản l chi NSNN
-

ánh giá những thành công, những h n chế và nguyên nhân trong công tác

quản l chi NSNN t i
Q

Q

N

ề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản l chi NSNN t i
N

3


6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị,


nh mục tài liệu th m khảo và

các phụ lục, luận văn đƣợc trình ày trong 4 chƣơng:
hƣơng 1: Tổng qu n tình hình nghiên cứu và cơ sở l luận về quản l chi
thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc cho Giáo ục đào t o và Kho học công nghệ.
hƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
hƣơng 3: Phân tích thực tr ng quản l chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà
nƣớc cho iáo ục đào t o và Kho học công nghệ t i

i học Quốc gi

à Nội.

hƣơng 4: Kiến nghị nhằm hoàn thiện quản l chi thƣờng xuyên Ngân sách
Nhà nƣớc cho

iáo ục đào t o và Kho học công nghệ t i

Nội.

4

i học Quốc gi

à


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Phân ổ và quản l ngân sách theo đầu r , kết quả (Output u geting) đƣợc
h i nhà kho học Mỹ là Ro ert S McN m r và h rles J
năm 60 củ thế kỷ

itch đề xuất vào những

Tuy nhiên, nó chỉ đƣợc áp ụng rộng rãi từ những năm 90

trở l i đây ở các nƣớc phát tri n, đặc iệt là các nƣớc châu Âu

ễ hình ung, có

th nghiên cứu trƣờng hợp củ Irel n , các chƣơng trình hoặc ự án nghiên cứu
phải có áo cáo giải trình với nhiều nội ung cụ th trong đó phải nêu đƣợc: Sứ
mệnh hoặc mục tiêu nghiên cứu; ác chỉ tiêu có th đo lƣờng đƣợc củ từng mục
tiêu nghiên cứu; ối với lĩnh vực quản l nhà nƣớc thì phải mơ tả đƣợc sự phát tri n
củ lĩnh vực hoặc chức năng mà ộ hoặc ngành đó chịu trách nhiệm trong tƣơng l i
sẽ nhƣ thế nào với các chỉ tiêu có th đo lƣờng đƣợc… (I STI – Tổ chức quốc tế về
thông tin kho học và kỹ thuật, 1997) Ý tƣởng cơ ản củ phân ổ và quản l ngân
sách theo đầu r là: Nhà nƣớc thực hiện quản l xã hội theo mơ hình o nh nghiệpphải lấy kết quả đ đánh giá chất lƣợng củ mỗi tổ chức và cá nhân
iện n y, Việt N m chủ yếu phân ổ ngân sách hàng năm, chƣ áp ụng
phân ổ ngân sách theo khuôn khổ chi tiêu trung h n Trong khi đó, những chƣơng
trình hoặc ự án lớn về nghiên cứu thƣờng đòi h i thời kỳ nghiên cứu ài Kinh
nghiệm một số nƣớc nhƣ Irel n , Anh,

ài Lo n, Austr li … cho thấy xác định kỳ


phân ổ Ngân sách cho kho học từ 3 đến 5 năm là hợp l (I STI – Tổ chức quốc tế
về thông tin kho học và kỹ thuật, 1997; Kurt L m eck, 2006; Alfre Li Peng
Cheng, 2010).
hính phủ Nhật Bản đã áp ụng cơ chế phân cấp ngân sách linh ho t đ điều
hò nguồn lực giữ các ngân sách đƣợc công ằng Phân rõ các nguồn thu và nhiệm
vụ chi rất cụ th cho từng cấp ngân sách Nhật Bản chuy n từ hệ thống phê chuẩn

5


s ng hệ thống tƣ vấn; thông qu hệ thống này, chính quyền đị phƣơng đó có th
thực hiện v y nợ mà khơng có sự chấp thuận củ

ội đồng đị phƣơng

hính phủ Sing pore đã kiềm chế chặt chẽ chi tiêu trong thời gi n ài đối
với nguồn thu, t o r sự thặng ƣ ngân sách vừ phải trong khoảng thời gi n ài
ằng những kinh nghiệm đƣợc tích lũy qu các lần cải cách quản l NSNN đã giúp
cho Sing pore thực hiện thành công phƣơng thức lập kế ho ch chi ngân sách theo
kết quả đầu r
Từ một nền kinh tế kế ho ch hó tập trung s ng nền kinh tế thị trƣờng, hính
phủ Trung Quốc rất coi trọng đến việc cải cách hệ thống tài khó , đặc iệt là vấn đề
quản l thu, chi NSNN Trong quá trình cải cách th chế phân cấp ngân sách (từ
năm 1994 đến n y), hính phủ Trung Quốc chú trọng phân định rõ quyền chi ngân
sách và quyền xây ựng cơ sở h tầng giữ trung ƣơng và đị phƣơng, vừ làm rõ
trách nhiệm và quyền lợi tƣơng ứng giữ các cấp ngân sách
hính phủ

o Kỳ rất coi trọng việc quản l thu, chi NSNN và cân đối thu-


chi NSNN đ điều chỉnh chu kỳ kinh tế và thúc đẩy khu vực kinh tế tƣ nhân tăng
cƣờng tiết kiệm và đầu tƣ phát tri n Từ s u cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
cho đến cuối thập kỷ 60 nền kinh tế o Kỳ phát tri n nhƣ vũ ão, các vấn đề ki m
soát thu chi ngân sách trong thuyết củ Keynes đã đƣợc hính phủ o Kỳ sử ụng
triệt đ

ƣớc vào thập kỷ 70 và những năm đầu thập kỷ 80, nền kinh tế o Kỳ rơi

vào tình tr ng suy thối, l m phát tăng

phục hồi nền kinh tế, vào thời đi m đó,

hính phủ o Kỳ tiếp tục cải cách tài chính một cách sâu sắc với nội ung cơ ản
là cải cách thuế theo xu hƣớng giảm thuế suất, đặc iệt là thuế thu nhập
cải cách hệ thống thuế, hính phủ
triệt đ

ên c nh

o Kỳ đã tiến hành cải cách chi tiêu một cách

Ở những năm cuối thập kỷ 80 và đầu năm 1990 nền kinh tế

o Kỳ đƣợc

khôi phục, nhƣng ội chi ngân sách v n cứ tăng (1980: 1,3%; 1990: 2,5% và 1995:
2,3%).

ứng trƣớc tình hình đó, Quốc hội và hính phủ


o Kỳ tiếp tục

n hành

đ o luật Omni us với mục đích ki m sốt thu, chi ngân sách một cách nghiêm ngặt
hơn

o luật này quy định có tăng thu thì mới tăng chi

hính sách này đã giúp cho

o Kỳ tập trung vào cắt giảm khoản chi tiêu không cần thiết đ tiến tới lo i trừ ội

6


chi ngân sách hƣớng tới một ngân sách thặng ƣ nhằm giảm ớt áp lực nợ, giảm lãi
suất, t o cho nền kinh tế tăng trƣởng ổn định trong ài h n (Tô Thiện iền, 2012).
Từ các nghiên cứu trên, Việt N m cần rút r

ài học kinh nghiệm trong việc

quản l chi NSSN đặc iệt là các khoản chi thƣờng xuyên NSNN có liên qu n đến
các ho t động D- T, K & N
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
“ Phát tri n giáo ục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng c o ân trí, phát tri n
nguồn nhân lực, ồi ƣỡng nhân tài ” và “ Phát tri n kho học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu, giữ v i trò then chốt trong sự nghiệp phát tri n kinh tế - xã hội củ
đất nƣớc ” -


iều 61, 62 (Vũ

o àm, 2012). Vì vậy, ho t động chi thƣờng xuyên

cho phát tri n GD- T cũng nhƣ ho t động KH&CN là rất cần thiết và luôn đƣợc
lãnh đ o ảng, Nhà nƣớc qu n tâm
Việc quản l chi NSNN cho iáo ục đào t o và Kho học công nghệ ở nƣớc
t đã đƣợc các nhà kho học, nhà quản l đề cập tới trong một số cơng trình nghiên
cứu nhƣ:
n

ặng Văn Th nh (2005), M



, Nhà xuất ản hính trị quốc gi ,

à Nội Nội ung cuốn sách cung cấp

kiến thức cơ ản về quản l và điều hành NSNN.
- Nguyễn Thị Th nh
cho GD- T r
Kinh tế Quốc ân,

ị b

ƣơng (2007), Tă


T


ì

n
, Luận văn th c sĩ kinh tế,

i học

à Nội Luận văn đã trình ày một cách tổng quát về thực tr ng

công tác quản l chi NSNN cho GD -

T trên đị

àn tỉnh Thái

ình gi i đo n

2001-2006, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản l chi
NSNN cho GD- T trên đị

àn tỉnh Thái ình gi i đo n tiếp theo

- Nguyễn Ngọc ải (2008),


ó

ế
ởV


N

N m, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ọc viện

Tài chính Luận án đã làm sáng t nội hàm củ cơ chế quản l chi NSNN cho việc cung
ứng hàng hó cơng cộng (trong đó có GD- T), những ƣu, nhƣợc đi m củ cơ chế đó

7


trong thực tiễn đổi mới đất nƣớc Từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp hoàn thiện cơ
chế quản l chi NSNN cho việc cung ứng hàng hó cơng cộng
ùi Thị L n
T r

b



o nh và công nghệ,

ƣơng (2012), C
N

ì

p

p


í

ú

p

, Luận văn th c sĩ kinh tế, Trƣờng

r ể GDi học Kinh

à Nội Luận văn đã trình ày một cách tổng quát về GD- T

và v i trò củ GD- T đối với sự phát tri n KT-XH; Tài chính, v i trị củ tài chính,
cơ chế quản l tài chính đối với GD- T Tổng kết và đánh giá thực tr ng củ GDT, những tác động tích cực và h n chế củ nguồn tài chính, cơng cụ tài chính, cơ
chế quản l tài chính đối với GD -

T trên đị

àn tỉnh Ninh ình trong thời gi n

qu Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp tài chính thúc đẩy phát tri n GD- T trên
đị

àn Ninh ình trong thời gi n tới
- Võ Trí Thành (2013), N
m :






:





ề tài tập trung đánh giá mức độ đầu tƣ từ NSNN cho giáo ục tăng

ần hàng năm, nhƣng việc phân ổ NSNN cho giáo ục hiện n y trong ph m vi
ho t động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức quy mơ ộ
máy và tài chính thuộc các cơ sở giáo ục công lập ở Việt N m hiện n y v n còn
ất hợp l , kém hiệu quả
ộ iáo ục và ào t o (2009), ề án ổi mới cơ chế tài chính giáo ục giai
đo n 2009 - 2014 Nội ung ề án đã làm rõ hiện tr ng, ƣu đi m và h n chế củ cơ
chế tài chính củ giáo ục nƣớc t ; Thu thập, th m khảo các chỉ số phát tri n và tài
chính cho giáo ục củ các nƣớc phát tri n và các nƣớc mới phát tri n

ăn cứ vào

yêu cầu phát tri n giáo ục phục vụ phát tri n đất nƣớc trong gi i đo n đẩy m nh
CNH,

đến năm 2020, ề án xác định các nội ung cần thiết đổi mới cơ chế tài

chính giáo ục tới năm 2014 Ngồi r cịn hàng lo t các sách th m khảo, các ài
viết đăng tải trên các t p chí chun ngành

ây là các cơng trình nghiên cứu có giá


trị th m khảo rất tốt về l luận và thực tiễn Phần lớn các cơng trình nghiên cứu và
các ài viết trên đều tập trung nghiên cứu về các chính sách tài chính vĩ mơ và quản
l NSNN nói chung hoặc quản l NSNN t i một đị phƣơng đơn lẻ

ác cơng trình,

đề tài trên đã đề cập đến một số lĩnh vực về quản l chi NSNN nhƣ: Quản l , điều

8


hành NSNN;

ổi mới và hoàn thiện các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy xã hội

hó trong lĩnh vực giáo ục;

ác giải pháp tài chính thúc đẩy phát tri n

ác giải pháp tăng cƣờng công tác quản l chi NSNN cho

D- T;

D- T Tuy nhiên mỗi

đề tài có một cách tiếp cận và nội ung nghiên cứu khác nh u và o mục đích, yêu
cầu khác nh u và đặc thù riêng có củ từng đị phƣơng mà các nghiên cứu trên chỉ
tập trung phân tích, đánh giá và đƣ r các kiến nghị, đề xuất cho từng nội ung,
từng đị phƣơng cụ th và gần nhƣ không th áp ụng các giải pháp đó cho các đị

phƣơng khác
Việc quản l chi NSNN cho ho t động K & N đã và đ ng đƣợc xem là vô
cùng qu n trọng đ thúc đẩy K & N phát tri n ở Việt N m hiện n y

ến n y,

xung qu nh vấn đề này đã có một số cơng trình nghiên cứu về cơ chế quản l tài
chính trong ho t động K & N, đáng chú

nhƣ s u:

- Lê Trần ình (2008), " ổ m

ế

í

r

-

, T p chí o t động kho học, số tháng 7 năm 2008 Tác giả đã đƣ r các
qu n đi m và định hƣớng chính nhằm đổi mới cơ chế tài chính

o gồm: đổi mới nhận

thức về ho t động K & N, đổi mới nguyên tắc và cơ chế đầu tƣ tài chính cho
K & N, ài viết này cũng đã chỉ r đƣợc một số những gợi mở trong quản l chi
NSNN cho ho t động K & N
- N ì

V



ế

í

p

rể

N m củ P S TS ùi Thiên Sơn áo cáo trong ội thảo “ ịnh hƣớng và giải

pháp phát tri n K & N Việt N m 2010-2020” (Do Viện đào t o Quốc tế - ọc viện
Tài chính tổ chức năm 2008)

ài viết đề cập đến 2 vấn đề chính là: Thực tr ng đầu

tƣ cho phát tri n K & N thời gi n qu củ Việt N m so sánh với củ nƣớc ngoài,
và thực tr ng thực thi cơ chế tài chính chi tiêu phát tri n K & N, khuyến nghị định
hƣớng phát tri n nghiên cứu về đầu tƣ và tài chính phục vụ

hính sách quản l

K & N nƣớc t
- Vấ




&CN ở

củ tác giả Nguyễn Mậu

Trung đăng trên t p chí L luận chính trị số tháng 3 năm 2011, ài viết đã tổng kết
l i các nguồn vốn cơ ản từ NSNN cho K & N, thực tr ng sử ụng vốn từ NSNN,

9


một số cơ chế t o vốn đầu tƣ cho K & N đối với o nh nghiệp và nêu r một số
giải pháp tuyên truyền, ki m tr , đề xuất nghiên cứu ổ sung chính sách…

ây là

ài viết có tính nghiên cứu tƣơng đối sâu nhƣng ài viết v n chƣ chỉ r các giải
pháp cụ th , khả thi, còn thiên về định hƣớng và chỉ đ o
hi NSNN, một cơng cụ củ chính sách tài chính quốc gi có tác động rất
lớn đối với sự phát tri n củ nền kinh tế Việc quản l chi NSNN nhƣ thế nào sẽ
đóng một v i trị rất qu n trọng trong ổn định, tăng trƣởng kinh tế và giải quyết các
vấn đề xã hội nhất là trong điều kiện tiềm lực NSNN cịn khó khăn và khả năng cân
đối ngân sách còn chƣ thực sự ền vững nhƣ hiện n y
ề cập đến vấn đề chi NSNN, Nguyễn Thị Minh (2008), Luận án tiến sĩ kinh
tế:

ổ m

NSNN r

ế


ị r

ởV

N m đã hệ

thống hoá và làm rõ thêm đƣợc các vấn đề l luận về NSNN, chi và quản l chi
NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng Luận án cũng đã trình ày một cách khái quát
thực tr ng quản l chi NSNN về phƣơng thức quản l chi theo yếu tố đầu vào; theo
chƣơng trình mục tiêu, ự án; theo kết quả đầu r và chu trình ngân sách trong
khuôn khổ chi tiêu trung h n; những kết quả đ t đƣợc và những h n chế cùng với
những nguyên nhân củ việc quản l chi NSNN trong những năm vừ qu Trên cơ
sở đó đề xuất giải pháp quản l chi NSNN những năm tiếp theo cùng với những
qu n đi m về đổi mới chi NSNN.
ên c nh đó, cịn một số nghiên cứu những vấn đề có liên qu n đến quản l
chi NSNN, nhƣ: Vậ

p

NSNN ủ V
chính;

ế

ầ r

e

ế


N m-



r

ă


p

hi M i, Nxb hính trị Quốc gi ; Tài liệu hội thảo về




ầ r

r

ình Thành, Nhà xuất ản Tài

oàng Thúy Nguyệt, NXB L o động xã hội,
ở V



ập


N m (2005), TS Sử
e

(2008), P S,TS



ởV
à Nội;

N m
ấp

p (2006), PGS,TS
ểm

NSNN ( à Nội ngày 2/6/2009), các ài viết th m gi o t i hội

thảo đã phân tích tình hình ki m sốt và hiệu quả củ chi NSNN, đã nhấn m nh các
tồn t i trong ki m soát và quản l chi NSNN, đặc iệt theo các chuyên gi nhấn

10


m nh:






r


NSNN


ễ r

ó

r

ểm

ự ế

, ì

r

b

,

Tài liệu hội thảo về C

p p (2012) o Kho Tài chính cơng -

m


ế

ũ
NSNN

-T ự

r

ọc viện Tài chính tổ

chức

ác ài viết trong tài liệu đã khát quát đƣợc những vấn đề l luận chung về

quản l NSNN, những vấn đề về quản l chi NSNN, những vấn đề về ội chi
NSNN và nợ công, kinh nghiệm quốc tế về quản l NSNN, và một số những vấn đề
liên qu n khác Tuy nhiên, ở mức độ nghiên cứu ài viết đ th m gi hội thảo, nên
các tác giả chỉ khái quát một số vấn đề cơ ản nhất về l luận quản l NSNN, những
vấn đề nổi cộm và giải pháp khắc phục chung nhằm nâng c o hiệu quả quản l
NSNN. Ngoài r , trên các t p chí chun ngành có rất nhiều ài viết, cơng trình đề
cập đến quản l chi NSNN Ví ụ nhƣ: T
ế

ầ r
ổ m



r


theo

, trên T p chí nghiên cứu Tài chính kế tốn, số 3 (68) năm 2009 và

ập ự

e

ế

r

trên T p chí

nghiên cứu Tài chính kế tốn, số 12 (77) năm 2009 củ P S,TS

ồng Thị Thúy

Nguyệt; Tă

N m củ ThS

Nguyễn

NSNN

e

ế


ầ r ởV

uân Thu trên T p chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ, số 14 (311) ngày

15/7/2010; N



ở V

ình Tài, T p chí Tài chính số tháng 4/2010;
b

- ó

ì



T

í

N m củ P S TS Nguyễn
ế



, củ P S TS Nguyễn Trọng Thản, t p chí


Nghiên cứu Tài chính Kế tốn, số 10 (99), năm 2011;
NSNN ự

r



ế

ở V



m

N m , củ các tác giả Sử

ình

Thành, ùi Thị M i ồi, T p chí Phát tri n Kinh tế, số 258 tháng 4 năm 2012 …
Ngoài r , cịn có một số cơng trình nghiên cứu tiêu i u nhƣ:
- Luận án tiến sĩ N
2010 - 2015

ầm

ì

NSNN ỉ

ế 2020 củ tác giả Tô Thiện

A
iền,

H Ngân hàng

Thành phố ồ hí Minh, năm 2012
- Luận văn th c sĩ


N

chính quốc gi

n

củ tác giả Ph n Thị Th nh
ồ hí Minh, năm 2012

11

ƣơng,



p

C m


ọc Viện hính trị -

,
ành


- Luận văn th c sĩ
b

N

ò

củ tác giả

ỗ Thị Thu Tr ng,

i học

à Nẵng, năm

2012.
- Luận văn th c sĩ
p

N

r

ì , ỉ


N

hính trị - ành chính quốc gi

ì

củ tác giả

inh Phƣơng Liên,

, ỉ

T

r
ó

trị - ành chính Quốc gi

ọc viện

ồ hí Minh, năm 2012

- Luận văn th c sĩ
ã Sầm S

ị b

ị b


củ tác giả Nguyễn Thị M i Phƣơng, ọc viện hính
ồ hí Minh, năm 2008.

- Luận văn th c sĩ
ị b

Tỉ



ú



r
củ tác giả Nguyễn Thị Thùy Dƣơng, Trƣờng

i học

Kinh tế Quốc ân, năm 2007
Nó óm

, các nghiên cứu trên đã có ít nhiều đóng góp cho các nhà quản l

trong việc tăng cƣờng quản l chi NSNN Tuy nhiên, những cơng trình này chỉ
nghiên cứu chun về từng mảng chun mơn theo nội hàm củ chi NSNN, mà
chƣ có cơng trình nào đề cập đến việc hồn thiện quản l chi thƣờng xuyên NSNN
cho GD- T trong các đơn vị sự nghiệp công lập mà đặc trƣng là mô hình
Q


N - một đ i học đ ngành đ lĩnh vực

1.2. Cơ sở lý luận của quản lý chi thƣờng uyên ng n sách nhà nƣớc cho giáo
dục đào tạo và khoa học công nghệ
1.2.1. Khái quát v

ệ thống ng n sách nhà nước

1.2.1.1. N
Trong lịch sử kinh tế thế giới, ất cứ một chủ th kinh tế nào ù là cá nhân,
tập th , o nh nghiệp h y nhà nƣớc cũng đều phải có nguồn lực tài chính nhất định
đ phục vụ cho việc thực hiện những mục tiêu, định hƣớng củ mình
ối với một nhà nƣớc thì nguồn lực tài chính đó chính là NSNN. NSNN với
tƣ cách là một ph m trù kinh tế r đời và tồn t i từ rất lâu, là một công cụ tài chính
qu n trọng củ nhà nƣớc, NSNN xuất hiện ự trên cơ sở tiền đề khách qu n là tiền
đề nhà nƣớc và tiền đề kinh tế hàng hoá tiền tệ

12


Trong điều kiện kinh tế hàng hoá tiền tệ, các hình thức tiền tệ trong phân
phối nhƣ: thuế ằng tiền, v y nợ

đƣợc nhà nƣớc sử ụng đ t o lập quỹ tiền tệ

riêng có Quỹ NSNN.
Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu chủ đ o, đóng v i trị hết sức qu n
trọng trong việc uy trì sự tồn t i củ


ộ máy quyền lực Nhà nƣớc T i Việt N m,

định nghĩ về NSNN đƣợc nêu rõ trong Luật NSNN:
“NSNN là toàn ộ những khoản thu, chi củ nhà nƣớc trong ự toán đã
đƣợc cơ qu n có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm đ đảm
ảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ củ Nhà nƣớc”. (Lê Trần ình, 2008).
NSNN về thực chất là kế ho ch thu, chi củ Chính phủ đƣợc Quốc hội phê
chuẩn và quyết định Thu - chi củ NSNN phân iệt rất rõ ràng so với thu chi củ các
chủ th kinh tế khác Thông thƣờng các chủ th kinh tế thực hiện việc thu chi tài chính
củ mình theo các ngun tắc tự đặt r hoặc thoả thuận thống nhất trong một nhóm
ngƣời, một tập th có giới h n, nhƣng có sự liên kết với nh u về chính trị, tơn giáo và
kinh tế

ịn thu chi NSNN đƣợc thực hiện theo các quy định củ luật pháp
Thu NSNN là số tiền Nhà nƣớc huy động từ các đối tƣợng thơng qu luật

định và các chính sách mà khơng ràng uộc ởi trách nhiệm hồn trả trực tiếp cho
các đối tƣợng nộp Phần lớn các khoản thu NSNN là mang tính chất cƣỡng ức ắt
uộc Phần còn l i là các nguồn thu khác phát sinh trong quá trình ho t động củ
Nhà nƣớc hoặc sự đóng góp ủng hộ viện trợ củ Chính phủ hoặc củ
và ngồi nƣớc Theo Luật NSNN thì: Thu NSNN b
p í,

p í;


ủ p


p


ồm



ế ủ N

;

rợ;



ân trong nƣớc


;

ó
e

ế,
óp


ậ . (Lê Trần ình, 2008).

Chi NSNN là số tiền Nhà nƣớc sử ụng đ

uy trì phát tri n KT-XH, đảm


ảo giữ vững chính quyền, từng ƣớc nâng c o đời sống nhân ân l o động Luật
NSNN đã quy định: Chi NSNN b
p ò

,

mb

ồm

p
ủ b m

13

N

r ể KT-XH,
;

r

mb

ợ ủ N


,


rợ

e



ủ p

p

ậ . (Lê Trần

ình, 2008).
1.2.1.2. H th ng

c

ệ thống NSNN là tổng th các cấp ngân sách gắn ó hữu cơ với nh u trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi củ mỗi cấp ngân sách.
ệ thống NSNN đƣợc tổ chức theo một cơ cấu nhất định, b o gồm:
- Ngân sách Trung ƣơng
- Ngân sách đị phƣơng,

o gồm:

+ Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi chung là ngân sách
tỉnh),

o gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách củ các huyện, quận, thị xã, thành


phố thuộc tỉnh)
+ Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân
sách huyện),

o gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã, phƣờng, thị trấn

+ Ngân sách củ các xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã)
Theo quy định hiện n y, hệ thống NSNN có th khái quát theo sơ đồ s u:
Ngân sách Nhà nƣớc

Ngân sách Trung ƣơng

Ngân sách đị phƣơng

Ngân sách Tỉnh

Ngân sách uyện
Sơ đồ 1.1. Hệ thống ng n sách nhà nƣớc

14


- Ngân sách Trung ƣơng: phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo ngành kinh tế và giữ
v i trò chủ đ o trong hệ thống NSNN Ngân sách Trung ƣơng tập trung đ i ộ phận
nguồn tài chính quốc gi và đảm ảo nhu cầu chi có tính huyết m ch củ Nhà nƣớc.
- Ngân sách Tỉnh: phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo lãnh thổ, đảm ảo thực
hiện các nhiệm vụ quản l toàn iện kinh tế xã hội củ chính quyền cấp tỉnh nhằm
kh i thác các thế m nh trên đị

àn tỉnh đ tăng thu và thực hiện cân đối ngân sách.


- Ngân sách Huyện: thực hiện kế ho ch thu chi tài chính đ đảm ảo cấp ngân
sách cơ sở trong hệ thống NSNN, đảm ảo tài chính cho chính quyền xã chủ động
kh i thác thế m nh về đất đ i, phát tri n kinh tế xã hội và xây ựng nông thôn mới
- Ngân sách xã: nguồn thu củ ngân sách xã đƣợc kh i thác trên đị

àn và

nhiệm vụ chi cũng đƣợc ố trí phục vụ cho cộng đồng ân cƣ trong xã
Qu n hệ giữ các cấp ngân sách đƣợc thực hiện theo nguyên tắc cơ ản s u:
- Thứ nhất: ngân sách trung ƣơng và ngân sách mỗi cấp chính quyền đị
phƣơng đƣợc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cụ th đảm ảo tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm củ mỗi cấp ngân sách.
- Thứ h i: ảo đảm tính tập trung thống nhất Ngân sách cấp ƣới chịu sự quản
l củ ngân sách cấp trên và ngân sách Trung ƣơng giữ v i trò chủ đ o trong hệ
thống NSNN
1.2.1.3. Chi n

n

hi NSNN là việc phân phối và sử ụng quỹ NSNN nhằm đảm ảo thực hiện
các chức năng củ Nhà nƣớc theo những nguyên tắc nhất định
Chi NSNN là quá trình Nhà nƣớc sử ụng nguồn lực tài chính tập trung đ
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ củ mình trong cơng việc cụ th theo khơng gi n
và thời gi n nhất định

hi NSNN có quy mô và mức độ rộng lớn,

o gồm nhiều


lĩnh vực, ở nhiều đị phƣơng, ở tất cả các cơ qu n cơng quyền
hi NSNN có qu n hệ chặt chẽ với thu NSNN Thu NSNN đảm ảo nguồn
cho các nhu cầu chi NSNN Ngƣợc l i, vốn NSNN đ chi cho mục tiêu tăng trƣởng
kinh tế là điều kiện đ phát tri n và tăng nh nh nguồn thu củ NSNN Do vậy, việc

15


×