Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao tại học viện nông nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGÔ HỒNG GIANG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
NÔNG NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO
TẠI HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGÔ HỒNG GIANG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
NÔNG NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO
TẠI HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 834 04 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG



XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của Tôi, các số liệu trong
Luận văn là hoàn trung thực, khách quan, khoa học, nội dung Luận văn khơng
trùng lặp với những cơng trình nghiên cứu trước đó.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả Luận văn

Ngơ Hồng Giang


LỜI CẢM ƠN

Với sự biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành nhất, tôi xin bày tỏ lời cảm

ơn của mình đối với PGS. TS. Nguyễn Mạnh Hùng, người đã trực tiếp hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện Luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng đánh giá kết quả
nghiên cứu sơ bộ đã có nhiều ý kiến đóng góp giúp tơi hồn thiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn của mình đến Lãnh đạo Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và quý thầy cơ giáo, giảng viên đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và bảo vệ luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các chuyên gia, các đồng nghiệp, các giảng viên
và cán bộ quản lý Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong q trình nghiên cứu, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu, tham khảo ý
kiến để hồn thiện Luận văn.
Luận văn của tơi có những hạn chế nhất định, vì vậy, tơi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các bạn đồng nghiệp, các
bạn cùng khóa cao học và những người quan tâm đến vấn đề được đề cập trong
Luận văn để tơi tiếp tục hồn thiện nghiên cứu của mình.
Trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các ký hiệu viết tắt .................................................................... i
Danh mục bảng ........................................................................................... ii
Danh mục sơ đồ........................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG
NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO ................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước .......................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước .......................................................... 9

1.1.3. Đánh giá chung và hướng tiếp tục nghiên cứu ...................... 12
1.2. Một số khái niệm của đề tài ................................................................ 13
1.2.1. Quản lý đào tạo ...................................................................... 13
1.2.2. Nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao ........................ 14
1.3. Bối cảnh giáo dục đại học trong nước và thế giới .............................. 17
3.1.1. Bối cảnh giáo dục đại học thế giới ........................................ 17
3.1.2. Bối cảnh giáo dục đại học Việt Nam ..................................... 23
3.1.3. Đánh giá tác động của bối cảnh giáo dục đại học ................. 24
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trong quản lý đào tạo ......................... 25
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý đào tạo đại học ở Singapore ................ 26
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý và phát triển giáo dục của Hàn Quốc .. 27
1.4.3. Kinh nghiệm quản lý tự chủ đại học của Thái Lan ............... 28
1.4.4. Kinh nghiệm quản lý tự chủ đại học ở Nhật Bản .................. 29
1.5. Phân định trách nhiệm quản lý đào tạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Học viện Nông nghiệp Việt Nam ……………………………30


1.5.1. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn…. 30
1.5.2. Trách nhiệm của Học viện Nông nghiệp Việt Nam…………..32
1.6. Xu thế đổi mới quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tại Học viện
Nông nghiệp Việt Nam và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn………33
Kết luận Chương 1 ..................................................................................... 34
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN
VĂN ........................................................................................................... 35
2.1. Các phương pháp tiếp cận vấn đề nghiên cứu .................................... 35
2.1.1. Tiếp cận lịch sử - logic .......................................................... 35
2.1.2. Phương pháp tiếp cận hệ thống .............................................. 35
2.1.3. Phương pháp tiếp cận cung - cầu ........................................... 36
2.1.4. Phương pháp tiếp cận quá trình ............................................. 36
2.1.5. Tiếp cận chức năng ................................................................ 36

2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 37
2.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận .................................... 37
2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................. 38
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN
LỰC NÔNG NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HỌC VIỆN NÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM ................................................................................. 39
3.1. Quản lý nhà nước về đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng
cao của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ...................................... 39
3.1.1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2020 ............................................ 39
3.1.2. Phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020 ....................... 40
3.1.3. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đào tạo đối với
Học viện Nông nghiệp Việt Nam ............................................................... 42


3.1.4. Thành công và hạn chế của công tác quản lý nhà nước đối
với Học viện Nông nghiệp Việt Nam ......................................................... 45
3.2. Đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao tại Học viện
Nông nghiệp Việt Nam .............................................................................. 46
3.2.1. Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu chiến lược và cơ cấu tổ chức
của Học viện Nông nghiệp Việt Nam ........................................................ 46
3.2.2. Chương trình đào tạo và quy mơ tuyển sinh .......................... 49
3.2.3. Đội ngũ giảng viên của Học viện .......................................... 49
3.2.4. Đánh giá đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam ......... 51
3.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của Học viện .......................... 53
3.3. Thực trạng việc đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao
tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam .......................................................... 59
3.3.1. Cơ cấu đào tạo nguồn nhân lực chưa hợp lý ......................... 59
3.3.2. Quy mô đào tạo chưa cân đối ................................................ 60

3.3.3. Mức độ xã hội hóa các ngành cịn thấp ................................. 62
3.3.4. Năng lực đào tạo của trường đại học và nhu cầu xã hội ........ 65
3.4. Đánh giá vai trò quản lý nhà nước về đào tạo nguồn nhân lực nông
nghiệp chất lượng cao ................................................................................ 66
3.4.1. Dự báo nhu cầu nhân lực ngành giai đoạn 2021-2030 ........ 66
3.4.2. Đổi mới phương thức quản lý nhà nước về đào tạo .............. 66
3.4.3. Tăng cường tự chủ tự chịu trách nhiệm ................................. 67
3.4.4. Hoạt động thanh tra, giám sát cơ sở đào tạo .......................... 68
Kết luận Chương 3 ..................................................................................... 69
Chương 4. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC NÔNG NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HỌC VIỆN
NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM .................................................................... 70
4.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp ................................................................ 70


4.4.1. Cơ sở pháp lý ......................................................................... 70
4.1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................... 73
4.2. Các giải pháp quản lý đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất
lượng cao đối với Học viện Nông nghiệp Việt Nam ................................. 74
4.2.1. Quản lý thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của
Học viện Nông nghiệp Việt Nam ............................................................... 74
4.2.2. Thực hiện cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo
đối với Học viện Nông nghiệp Việt Nam .................................................. 77
4.2.3. Quản lý liên kết đào tạo giữa Học viện và doanh nghiệp ...... 91
Kết luận Chương 4 ..................................................................................... 99
KẾT LUẬN ................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

NNVN

Nông nghiệp Việt Nam

2

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

PTNT

Phát triển nông thôn

i


DANH MỤC BẢNG
STT


Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Quy hoạch đào tạo nhân lực giai đoạn 20162020

40

2

Bảng 3.2

Quy mô tuyển sinh tại Học viện

49

3

Bảng 3.3

Cơ cấu đội ngũ giảng viên của Học viện

50


4

Bảng 3.4

Khả năng đào tạo đáp ứng nguồn nhân lực

60

5

Bảng 3.5

Quy mô đào tạo đại học các ngành thuộc lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn giai
đoạn 2014-2018

61

6

Bảng 3.6

Mức độ xã hội hóa đào tạo trình độ đại học đối
với nhóm ngành nơng nghiệp

63

7

Bảng 3.7


Mức độ ưu tiên đào tạo trình độ đại học ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn có sử dụng
ngân sách nhà nước

64

9

Bảng 3.8

Tổng hợp nhu cầu xã hội về đào tạo trình độ
đại học ngành nơng nghiệp giai đoạn 20142018

65

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1


Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của Học viện Nông nghiệp Việt
Nam

49

2

Sơ đồ 4.1

Khung phân tích nhu cầu xã hội về đào tạo
nhân lực trình độ đại học các ngành thuộc lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

80

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao là một trong những nhân tố
quyết định sự phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao cho ngành nông nghiệp để đảm bảo cho sự thành công của
công cuộc tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và
về lâu dài đáp ứng yêu cầu thị trường lao động trong nước và quốc tế, là bước
đi mang tính mở đường để xây dựng và phát triển nền nơng nghiệp cơng nghệ
cao, có giá trị gia tăng lớn.
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển nông nghiệp

là nhiệm vụ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đặc biệt quan tâm.
Định hướng cơ bản và trọng tâm của Bộ là đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội trên
cơ sở các ngành nghề hiện có; đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành và xây dựng nông thôn mới và thực hiện tốt việc
tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học. Để thực hiện được các định hướng trên,
Bộ đã chú trọng thúc đẩy việc nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
nông nghiệp chất lượng cao tại cơ sở đào tạo, trong đó Bộ xác định Học viện
Nông nghiệp Việt Nam là cơ sở đại học trọng điểm trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam là cơ sở giáo dục đại học công lập, trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. Học viện đóng vai trị chủ chốt trong việc đáp
ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
và sự đóng góp vào nền kinh tế tri thức. Học viện có sứ mệnh quan trọng trong
việc đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu nhân lực của ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn. Đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam là một
q trình thực hiện nhiệm vụ chính trị mang tầm chiến lược của Đảng và Nhà

1


nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cơ cấu lại ngành nông nghiệp
và xây dựng nông thôn mới.
Tuy nhiên, công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành
nơng nghiệp nói chung và tại Học viện Nơng nghiệp Việt Nam nói riêng đang
gặp nhiều thách thức. Số liệu thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho thấy
đào tạo nhân lực trình độ đại học cho các ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn hiện nay ở nước ta mới đáp ứng được 64,5% (năm 2018),
56,4% (năm 2019) và 45,7% (năm 2020) nhu cầu theo quy hoạch nhân lực của
Bộ Nông nghiệp và PTNT. Đáng chú ý là nguồn cung này giảm dần qua các
năm. Bên cạnh đó, những thách thức trong đào tạo nguồn nhân lực ngành nông

nghiệp thể hiện: thứ nhất, cơ cấu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao vẫn
còn bất hợp lý, thể hiện ở sự mất cân đối giữa các bậc đào tạo, giữa các ngành
nghề đào tạo, giữa quy mô đào tạo với sự phân bố nguồn lực phục vụ đào tạo;
thứ hai, quy mô đào tạo chưa ổn định, chưa cân đối trong cơ cấu ngành đào tạo;
thứ ba, việc xây dựng cơ chế tự chủ, xã hội hố cho đào tạo gặp khó khăn, trở
ngại do mức học phí thấp, điều kiện tài chính của người học gặp nhiều khó
khăn; thứ tư, lao động được đào tạo không về nông thôn do thu nhập, lương
thấp, điều kiện làm việc cịn hạn chế.
Bộ Nơng nghiệp và PTNT xác định chủ thể quyết định trực tiếp chất
lượng nguồn nhân lực nông nghiệp trước hết là các cơ sở giáo dục đào tạo trực
thuộc Bộ. Vì vậy, chính sách quản lý đào tạo tiếp cận theo hướng tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở đào tạo bảo đảm, duy trì và khơng ngừng nâng cao chất
lượng đào tạo. Với cách tiếp cận này, từ năm 2014, Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã thực hiện cơ chế tự chủ mà trọng tâm là tăng cường mối quan hệ giữa
nhà nước, xã hội và trường đại học. Bộ Nơng nghiệp và PTNT giữ vai trị kiểm
sốt vĩ mơ cịn Học viện Nơng nghiệp Việt Nam được tự chủ cung cấp chương
trình theo nhu cầu xã hội. Vai trò của Bộ chủ quản đối với chất lượng đào tạo

2


được tư duy lại theo hướng Bộ tạo môi trường cho Học viện phát triển và Học
viện có trách nhiệm xã hội cao hơn, cam kết với chất lượng đào tạo của mình.
Quản lý đào tạo là khâu then chốt, quyết định chất lượng và hiệu quả đào
tạo. Bộ Nông nghiệp và PTNT thông qua quản lý đào tạo để thực hiện được các
chủ trương, chính sách về nơng nghiệp, nông thôn, xây dựng được quy hoạch
chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành cũng như thực hiện được các mục
tiêu phát triển ngành. Học viện Nông nghiệp Việt Nam đang phát triển trong
bối cảnh giáo dục đào tạo và phát triển kinh tế xã hội của đất nước có nhiều đổi
mới bao gồm đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam, cơ cấu lại ngành

nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, tái cấu trúc tổng thể nền kinh tế
đất nước. Điều đó đặt ra những vấn đề mới trong quản lý đào tạo tại Học viện.
Từ thực tế đó tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý đào tạo nguồn nhân lực
nông nghiệp chất lượng cao tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam” để nghiên
cứu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp
chất lượng cao tại Học viện Nơng nghiệp Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp
quản lý đào tạo nhằm đạt được cái đích cuối cùng là đào tạo một đội ngũ nhân
lực nông nghiệp chất lượng cao, góp phần phát triển nơng nghiệp bền vững,
nông thôn văn minh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Những vấn đề đặt ra trong quản lý nhà nước về đào tạo đối với Học
viện Nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh Học viện thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm là gì?
- Vai trị của Bộ Nơng nghiệp và PTNT với tư cách là Bộ chủ quản thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt
Nam được thể hiện như thế nào?
- Bộ Nông nghiệp và PTNT cần có giải pháp gì để hồn thiện quản lý
đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao tại Học viện NNVN?

3


Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý đào tạo của Bộ Nông nghiệp
và PTNT và các văn bản quy định hiện hành, Luận văn đề xuất các giải pháp
quản lý đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao tại Học viện Nông
nghiệp Việt Nam theo hướng quản lý đào tạo cần tập trung vào vấn đề quản lý
chất lượng thay vì quản lý hành chính thuần túy. Bộ Nơng nghiệp và PTNT tập
trung vào vai trị định hướng, tạo điều kiện, hỗ trợ, giám sát, điều chỉnh nhằm
bảo đảm chất lượng đào tạo của Học viện Nông nghiệp Việt Nam đáp ứng nhu
cầu nguồn nhân lực nơng nghiệp chất lượng cao, tiên tiến, đạt trình độ quốc tế,

tạo ra bước đột phá trong phát triển nông nghiệp, nông thôn trước yêu cầu của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt
Nam và thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo tại Học viện để thấy được các
kết quả đã đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế và các vấn đề đặt ra trong
quản lý đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao tại Học viện Nông
nghiệp Việt Nam trong bối cảnh thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội.
Từ đó, Luận văn đề ra một số giải pháp quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực nông nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, làm sáng tỏ cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. Đó là: Những
vấn đề lý luận quản lý nhà nước về đào tạo; kinh nghiệm quản lý đào tạo đại
học của một số quốc gia để có thể vận dụng những hạt nhân hợp lý của họ vào
thực tiễn quản lý đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Thứ hai, nghiên cứu các nội dung của quản lý đào tạo của Bộ Nông
nghiệp và PTNT. Đồng thời phải làm sáng rõ thực trạng đào tạo tại Học viện

4


Nông nghiệp Việt Nam và thực trạng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT
với tư cách là Bộ chủ quản thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đào tạo
đối với Học viện để tìm ra các giải pháp phù hợp.
Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu các nguyên tắc, yêu cầu đối với quản lý
đào tạo, Luận văn đề xuất một số giải pháp đổi mới quản lý đào tạo nguồn nhân
lực nông nghiệp chất lượng cao tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam phù hợp
với xu hướng quản lý giáo dục hiện đại, việc quản lý của nhà nước của Bộ Nông

nghiệp và PTNT đối với Học viện gắn với vai trò định hướng, đo lường kết quả
thực hiện, các hệ thống quản lý và theo dõi.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành về quản lý đào tạo; thực trạng đào tạo nguồn nhân lực nông
nghiệp chất lượng cao tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam; các nội dung, biện
pháp và giải pháp quản lý nhà nước về đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp
chất lượng cao tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về
đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao tại Học viện Nông nghiệp
Việt Nam.
+ Về thời gian: Số liệu được sử dụng trong luận văn là trong khoảng thời
từ năm 2014 đến năm 2018 (từ thời điểm thành lập Học viện Nông nghiệp Việt
Nam trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT theo Quyết định số 441/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu khía cạnh quản lý nhà nước của Bộ
Nơng nghiệp và PTNT về đào tạo nguồn nhân lực tại Học viện Nông nghiệp
Việt Nam (không bao gồm nội dung quản lý đào tạo của Học viện Nông nghiệp

5


Việt Nam), từ đó đề xuất các giải pháp quản lý theo hướng toàn diện, thống
nhất, đồng bộ trên cơ sở xác định rõ vai trị của Bộ Nơng nghiệp và PTNT và
vai trị của Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học, cụ
thể như: Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp; phỏng vấn chuyên gia,...

- Nghiên cứu các tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan
nhà nước ban hành liên quan đến quản lý nhà nước về đào tạo; các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực nơng nghiệp chất lượng cao.
- Tìm hiểu các Báo cáo tổng kết, các văn bản, tài liệu có liên quan do
Chính phủ, Bộ Nơng nghiệp và PTNT, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam thực
hiện.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được trình bày với 04 chương:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.
Chương 3. Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo nguồn nhân lực nông
nghiệp chất lượng cao tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Chương 4. Giải pháp đổi mới quản lý đào tạo nguồn nhân lực nông
nghiệp chất lượng cao tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

6


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những vấn đề được
đặc biệt quan tâm. Quản lý đào tạo nguồn nhân lực luôn là chủ đề được nhiều
học giả, các chuyên gia, các nhà quản lý giáo dục trong nước và trên thế giới
quan tâm với nhiều khía cạnh, bình diện khác nhau. Bởi quản lý đào tạo có ảnh
hưởng trực tiếp tới nền kinh tế, văn hóa của mỗi nước và tác động vào đời sống

của con người ở mọi tầng lớp trong xã hội. Các nghiên cứu trước đây đã cho
thấy có những cách tiếp cận khác nhau về quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao.
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu “Việt Nam: giáo dục đại học và kỹ năng cho tăng trưởng”
của Ngân hàng thế giới năm 2008 đã chỉ ra trách nhiệm của nhà nước đối với
chất lượng giáo dục đại học khi các tác giả khẳng định để nâng cao chất lượng
giáo dục đại học, để giáo dục đại học thực sự là chủ thể xây dựng các kỹ năng
cho tăng trưởng thì cần phải nâng cao hiệu quả quản trị giáo dục của các cơ
quan nhà nước. Nhà nước cần phải tạo lập mơi trường chính sách, mơi trường
pháp lý bảo đảm các cơ sở giáo dục vận động hướng tới các tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục.
Hai tác giả Thomas J. Vallely và Ben Wilkinson thuộc Harvard Kennedy
School trong “Báo cáo về giáo dục đại học Việt Nam” năm 2008, sau khi đưa
ra những đánh giá về chất lượng giáo dục đại học của Việt Nam, đã chỉ ra
nguyên nhân của chất lượng giáo dục đại học thấp mà hai tác giả gọi là sự

7


khủng hoảng về chất lượng: “Nguyên nhân trực tiếp nhất tạo nên khủng hoảng
hiện nay là sự thất bại sâu rộng trong chính sách quản lý của nhà nước… Các
trường đại học Việt Nam vẫn còn nằm trong hệ thống kiểm soát cao độ”. Báo
cáo về giáo dục đại học Việt Nam có thể đưa ra những nhận định gây tranh cãi.
Song vấn đề căn bản là cần phải đề cao trách nhiệm của cơ quản lý nhà nước,
tạo những chính sách để bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục đại học rõ
ràng là một vấn đề cần được chú ý trong chiến lược phát triển giáo dục đại học,
trong trách nhiệm của nhà nước đối với nền giáo dục đại học.
Tác giả Brubacher, J.S. trong nghiên cứu “Về triết lý của giáo dục đại
học” (On the philosophy of higher education) đã khẳng định: “Chất lượng giáo

dục đại học được thể hiện ở việc đạt được những trách nhiệm xã hội mà giáo
dục đại học phải gánh vác. Đại học với ý nghĩa là trung tâm tri thức, trung tâm
chuyển giao tri thức thì chất lượng giáo dục đại học chính là kết quả sáng tạo
tri thức, chuyển giao tri thức, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực của quốc
gia. Chất lượng giáo dục đại học được hợp thành từ chất lượng của các trường
đại học. Không thể có một nền giáo dục có chất lượng nếu chất lượng của đa
số trường đại học ở mức thấp kém, khơng hồn thành được sứ mệnh mà xã hội
giao phó cho nó”.
Nghiên cứu “Về tự chủ đại học”, các tác giả N.V. Varghese, Michaela
Martin, Thomas Estermann nói đến các mối quan hệ đang thay đổi giữa nhà
nước và các trường đại học. Xu hướng thay đổi cơ bản là phát huy truyền thống
tự do học thuật và giảm dần sự kiểm sốt trực tiếp của các cơ quan cơng quyền
đối với trường đại học. Từ góc độ này, tự chủ đại học là quyền tự do của thể
chế đại học trong việc ra quyết định và thực thi các quyết định đối với các hoạt
động nội bộ của đại học mà khơng có sự kiểm sốt hay can thiệp của nhà nước
và bất kỳ sự ảnh hưởng nào nếu có của nhà nước cũng đều phải dựa trên cơ sở
pháp luật.

8


Tác giả Anderson và Johnson trong nghiên cứu về các thành tố trong tự
chủ đại học đã chỉ ra các thành tố bao gồm:
- Tự chủ nguồn nhân lực: Với quyền tự chủ này, trường được quyền
quyết định về các vấn đề liên quan đến điều kiện tuyển dụng, lương bổng, sử
dụng nguồn nhân lực, bổ nhiệm, miễn nhiệm các vị trí trong khu vực học thuật
và khu vực hành chính,...
- Tự chủ trong các vấn đề liên quan đến tuyển sinh và quản lý sinh viên.
- Tự chủ trong các hoạt động học thuật và chương trình giáo dục như
phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên, nội

dung chương trình và giáo trình học liệu,...
- Tự chủ trong các chuẩn mực học thuật, như các tiêu chuẩn của văn
bằng, các vấn đề liên quan đến kiểm tra và kiểm định chất lượng.
- Tự chủ trong nghiên cứu và xuất bản, giảng dạy và hướng dẫn học viên
cao học, các ưu tiên trong nghiên cứu và quyền tự do xuất bản.
- Tự chủ trong các vấn đề liên quan đến quản lý hành chính và tài chính,
quản lý và sử dụng ngân sách, các nguồn tài chính của trường.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Đặng Ứng Vận (2007) với cơng trình “Phát triển giáo dục đại học trong
nền kinh tế thị trường” đã đề cập đến tác động của kinh tế thị trường dưới
những góc độ khác nhau và cũng có những quan điểm khác nhau về phát triển
giáo dục và đào tạo trong nền kinh tế thị trường. Tác giả chỉ rõ giáo dục đại học
trong cơ chế thị trường chịu sức ép mạnh mẽ của quy luật cung cầu, giáo dục
đại học trở thành một dịch vụ cơng đặc biệt mà ở đó số lượng và chất lượng
không phải lúc nào cũng song hành với nhau, thậm chí đơi khi mâu thuẫn với
nhau. Theo tác giả, nhà nước cần phải là chủ thể bảo đảm việc giải quyết hiệu
quả mối quan hệ này để giáo dục đại học thực sự phát triển lành mạnh, đáp ứng
yêu cầu đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

9


Tiến sĩ Bùi Việt Phú (2010), “Đổi mới quản lý giáo dục đại học Việt
Nam trong nền kinh tế thị trường”, Báo cáo hội thảo khoa học “Giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý giáo dục đại học và cao đẳng Việt Nam” tháng 10 năm
2010 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết đã nêu các xu hướng phát triển giáo
dục đại học hiện đại mà các nước đang thực hiện để có thể giải quyết các mối
quan hệ giữa quy mô - chất lượng và hiệu quả đào tạo; giữa đào tạo và nghiên
cứu khoa học dịch vụ; giữa nhu cầu và nguồn lực cho phát triển. Bài viết đã
nêu rõ bản chất của cơ chế quản lý giáo dục đại học trong nền kinh tế thị trường

là quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường đại học. Quyền tự chủ và
trách nhiệm xã hội theo tác giả là hai khái niệm sóng đơi rất quan trọng trong
việc tổ chức quản lý và điều hành hệ thống giáo dục đại học trong nền kinh tế
thị trường; quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội cũng là sợi chỉ xuyên suốt hệ
thống quản lý giáo dục đại học nước ta trong tiến trình hồn thiện dần nền kinh
tế thị trường.
Phạm Đức Chính trong nghiên cứu “Vai trị quản lý của nhà nước trong
giáo dục đại học - góc nhìn từ lý thuyết kinh tế học hiện đại” đã khẳng định:
“Trong vai trò quản lý, một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhà nước là
tạo ra những cơ sở pháp lý cho các hoạt động giáo dục, đào tạo được xã hội
hóa”. Nói cách khác, theo tác giả, nhà nước là chủ thể tạo ra chính sách để giáo
dục đại học có thêm nguồn lực để phát triển. Điều này địi hỏi các chính sách
quản lý nhà nước đối với giáo dục đại học phải thực sự tạo ra động lực cho phát
triển của nền giáo dục đại học, đem đến một nền giáo dục đại học có chất lượng.
Trần Khánh Đức trong nghiên cứu “Kinh nghiệm và những xu hướng
quốc tế về chất lượng, quản lý cải thiện chất lượng giáo dục đại học tại một số
nước Châu Á”, Tạp chí Giáo dục, đã phân tích kinh nghiệm quản lý chất lượng
của các trường đại học ở Hoa Kỳ, Thái Lan, Hàn Quốc. Những kinh nghiệm về
xây dựng khung đánh giá, chuẩn mực chất lượng, định hướng mục tiêu và trách

10


nhiệm của nhà nước có thể là những cơ sở quan trọng để đánh giá về thực tiễn
quản lý chất lượng của bản thân mỗi cơ sở giáo dục và của nhà nước.
Phan Huy Hùng (2009), “Quản lý nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường đại học ở Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ,
Học viện Hành chính. Luận án đã làm rõ những vấn đề lý luận quản lý đào tạo
đại học theo hướng giám sát đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường
đại học công, về phương diện phân cấp, trao quyền và cơ cấu thẩm quyền; về

phương thức và phạm vi tác động hiệu quả của nhà nước tới hoạt động cung
cấp dịch vụ giáo dục đào tạo; về bản chất, tính thực tế và điều kiện của tự chủ
tự chịu trách nhiệm; về sự phối hợp với thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tác giả cũng bổ sung luận cứ khoa học về sự điều chỉnh của nhà nước trong
quản lý giáo dục đại học, sự tách bạch giữa ban hành và thực thi chính sách,
xác lập mối quan hệ phù hợp giữa nhà nước trong vai trị giám sát và trường
đại học cơng lập trong vai trò cung cấp dịch vụ giáo dục đại học một cách chủ
động, xây dựng cơ chế đệm phù hợp. Đóng góp vào phương pháp nghiên cứu
giải pháp quản lý đào tạo thiết lập mơi trường thuận tiện bình đẳng, khuyến
khích sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm đồng bộ về các mặt tự chủ của trường đại
học trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý nhà nước thống nhất
và đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
Nguyễn Thị Thu Hà (2015), “Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về
giáo dục đại học”, Luận án tiến sĩ, Đại học Luật học. Luận án đã chỉ ra cơ sở
lý luận về hiệu lực quản lý nhà nước về giáo dục đại học. Theo tác giả, hiệu lực
quản lý nhà nước là mức độ thực hiện đúng chức năng, quyền lực của cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục đại học khi ban hành các quyết định đúng thẩm
quyền, phù hợp với quy luật khách quan, tác động tích cực đến hoạt động giáo
dục đại học, được cấp dưới, các cơ sở giáo dục đại học thực hiện nghiêm túc
nhằm đạt mục tiêu đã định. Những bảo đảm hiệu lực quản lý nhà nước về giáo

11


dục đại học là về thể chế chính trị và pháp luật, về tổ chức và vận hành bộ máy,
về nguồn lực thực hiện. Các giải pháp được đề cập đến bao gồm: đổi mới tư
duy quản lý nhà nước về giáo dục đại học, kiện toàn bộ máy quản lý, nâng cao
năng lực tổ chức thực hiện chính sách nhằm hướng đến thúc đẩy sự phát triển
của giáo dục đại học.
Trong các giải pháp đề xuất tại hội thảo “Các giải pháp cơ bản nâng cao

chất lượng giáo dục đại học” (2016) do Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí
Minh và Báo Giáo dục và Thời đại tổ chức, Tiến sĩ Trần Đăng Thao cho rằng
đổi mới tư duy là điều kiện tiên quyết, trong đó đổi mới quản lý là nhiệm vụ
hàng đầu trong bước đột phá của hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Muốn
phát triển giáo dục đại học Việt Nam, tất yếu phải củng cố và phát triển đội ngũ
quản lý, với yêu cầu những người này phải giàu năng lực tư duy đổi mới, giàu
trí tuệ và khoa học; nếu khơng chuẩn bị tốt đội ngũ quản lý thì các điều kiện và
thành tố tiếp theo dẫu có được chuẩn bị tốt và chu đáo đến đâu cũng không thể
nào tạo ra một hệ thống giáo dục tốt đẹp được. Đội ngũ quản lý được tác giả đề
cập ở đây bao gồm các nhà quản lý giáo dục ở tầm vĩ mô (quản lý nhà nước)
và quản lý giáo dục ở tầm vi mô (quản lý các cơ sở giáo dục đại học).
1.1.3. Đánh giá chung và hướng tiếp tục nghiên cứu
Có thể khẳng định, trong những năm gần đây, vấn đề quản lý đào tạo
nguồn nhân lực tại trường đại học trong bối cảnh thực hiện quyền tự chủ đã trở
thành mối quan tâm đặc biệt trong xã hội. Một điểm đáng lưu ý là trong một
vài nghiên cứu đã đề cập ở một số nước trên thế giới như một minh chứng cho
sự cần thiết cần phải có bàn tay của nhà nước trong bảo đảm chất lượng đào tạo
theo mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
Mặc dù đã có nhiều cơng trình như vậy, tuy nhiên xét ở góc độ Bộ chủ
quản thực hiện chức năng quản lý đào tạo đối với cơ sở đào tạo trực thuộc, hiện
nay chưa có nghiên cứu sâu và toàn diện để đề ra các giải pháp quản lý đào tạo

12


hiệu quả. Quyền tự chủ trong việc quản lý công việc nội bộ là cần thiết, nhưng
phải đồng thời có sự giải trình và cơng khai đối với xã hội. Vì vậy, việc đi sâu
nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý đào tạo nguồn nhân lực để có cơ sở xây
dựng hệ thống giải pháp quản lý đào tạo theo hướng tự chủ phù hợp và đồng
bộ, đáp ứng các yêu cầu cơ bản của đào tạo trong bối cảnh đổi mới giáo dục

hiện nay, qua đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp
đang là nhiệm vụ quan trọng, cần thiết.
Từ thực tiễn này, tác giả nghiên cứu, đánh giá chuyên sâu về quản lý nhà
nước của một Bộ chủ quản đối với cơ sở đào tạo trực thuộc nhằm đánh giá thực
trạng, đề xuất các giải pháp có tính ứng dụng vào thực tiễn quản lý.
1.2. Một số khái niệm của đề tài
1.2.1. Quản lý đào tạo
Khái niệm “Quản lý đào tạo” được xem xét dưới hai khía cạnh: quản lý
nhà nước về đào tạo (quản lý vĩ mô) và quản trị nội bộ của cơ sở đào tạo (quản
trị nhà trường, quản lý vi mô).
Quản lý nhà nước về đào tạo là tổng thể hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước nhằm định hướng, điều tiết, tạo ra một hành lang pháp lý, lộ trình
chuẩn hố, tạo điều kiện, nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng các mục tiêu
xây dựng nguồn nhân lực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
trong từng thời kỳ.
Quản trị nhà trường là hoạt động quản lý tác nghiệp trong phạm vi nội
bộ cơ sở đào tạo và các hoạt động phối hợp giữa cơ sở đào tạo với các đối tác
bên ngoài nhà trường. Các đối tượng quản lý cơ bản của các cơ sở giáo dục là
quản lý tồn bộ q trình giáo dục theo các khâu: từ đầu vào (cơ sở vật chất;
quản lý tài chính; tuyển sinh; quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, nhân
viên; quản lý học sinh...) - quá trình dạy học (quản lý hoạt động của đội ngũ
giáo viên và hoạt động học tập, rèn luyện và nề nếp sinh hoạt của học sinh;

13


quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá
trình dạy học...) - đầu ra (kết quả học tập và thi tốt nghiệp, có việc làm của học
sinh...). Đây là q trình quản lý nội bộ của cơ sở đào tạo.
Trong luận văn này, khái niệm quản lý đào tạo được hiểu dưới góc độ

quản lý nhà nước, với các yếu tố cơ bản là: chủ thể, đối tượng và mục tiêu quản
lý đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao.
- Chủ thể quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện quản lý theo quy
định tại Điều 5 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ
quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.
- Đối tượng quản lý: Học viện Nông nghiệp Việt Nam, cơ sở giáo dục
đại học công lập, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Mục tiêu quản lý: Huy động và điều phối mọi nguồn lực để đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao; thực hiện được mục tiêu
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp, phục vụ cơ cấu
lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, đáp ứng yêu cầu cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư.
1.2.2. Nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng cao
Theo Trần Khánh Đức trong “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
trong thế kỷ XXI”: “Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng được hiểu như nguồn lực
con người của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, là một bộ phận của các nguồn
lực có khả năng huy động, tổ chức quản lý để tham gia vào quá trình phát triển
kinh tế - xã hội như nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính”.
Theo định nghĩa của Viện nghiên cứu con người (2006): “Nguồn nhân
lực là tổng thể các tiềm năng lao động của một tổ chức, một địa phương một
quốc gia trong tổng thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội (thể, trí, nhân cách)
và tính năng động xã hội của con người, nhóm người, tổ chức, địa phương,

14


×