ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM VIỆT PHƢƠNG
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO MẶT HÀNG NÔNG SẢN
GẮN VỚI NÔNG HỘ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM VIỆT PHƢƠNG
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO MẶT HÀNG NÔNG SẢN
GẮN VỚI NÔNG HỘ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢU THỊ MINH NGỌC
Hà Nội – 2016
CAM KẾT
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này của tôi là sản phẩm nghiên cứu
khoa học độc lập của tôi. Mọi chi tiết và số liệu trong nghiên cứu của tơi là tuyệt đối
trung thực và có trích nguồn cụ thể.Kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn tồn
mới và chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác, dƣới sự
hƣớng dẫn của Tiến Sỹ Lƣu Thị Minh Ngọc.
Tác giả
Phạm Việt Phƣơng
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học
quốc gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt cho tôi kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong thời gian tôi tham gia học tập tại trƣờng. Trên hết, tôi vô
cùng biết ơn Tiến sỹ Lƣu Thị Minh Ngọc đã dành thời gian hƣớng dẫn và chỉ bảo
cho tơi hồn thành luận văn này.
Đồng thời tơi cũng xin tỏ lịng biết ơn các gia đình nơng hộ đã góp một phần
khơng nhỏ trong q trình tơi thực hiện nghiên cứu về xây dựng Thƣơng mại điện
tử cho sản phẩm nông sản gắn với nông hộ. Những chia sẻ và thông tin quý gia đình
cung cấp là tài liệu hết sức q báu giúp tơi hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày …….tháng…….năm 2016
Tác giả
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................ ii
DANH SÁCH HÌNH................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
TMĐT CHO SẢN PHẨM NÔNG SẢN GẮN VỚI NÔNG HỘ ................................6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về thƣơng mại điện tử...........................................6
1.2. Cơ sở lý luận về thƣơng mại điện tử và nông hộ .............................................9
1.2.1. Khái niệm thương mại điện tử ......................................................................... 9
1.2.2 Nông hộ ............................................................................................................14
1.2. Mối quan hệ giữa trang web TMĐT với nơng hộ..........................................20
1.2.1. Lợi ích của trang web TMĐT với nông hộ....................................................20
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc xây dựng trang web TMĐT cho mặt hàng
nông sản gắn với nông hộ.........................................................................................22
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................27
2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................27
2.1.1. Xác định vấn đề, hình thành mục tiêu nghiên cứu........................................27
2.1.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................28
2.2.1. Phương pháp định tính bằng phỏng vấn sâu ................................................28
2.2.2. Phương pháp định tính bằng điều tra xã hội học .........................................30
2.2.3. Công tác thu thập thông tin............................................................................31
2.2.4. Công tác xử lý thông tin .................................................................................33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG TMĐT CHO MẶT
HÀNG NÔNG SẢN GẮN VỚI NƠNG HỘ ............................................................34
3.1. Bối cảnh cơng tác xây dựng trang web TMĐT cho mặt hàng nông sản gắn
với nông hộ ...........................................................................................................34
3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng vấn đề xây dựng trang web TMĐT cho mặt
hàng nông sản gắn với nơng hộ ............................................................................36
3.2.1. Kết quả mẫu khảo sát .....................................................................................36
3.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nơng sản hiện tại của nông hộ ....................39
3.2.3. Mức độ nhận biết và nhu cầu xây dựng TMĐT cho mặt hàng nông sản của
nông hộ ......................................................................................................................45
3.2.4. Mức độ sẵn sàng cho xây dựng TMĐT cho mặt hàng nông sản của nông hộ 48
3.2.5. Yếu tố ảnh hưởng TMĐT mặt hàng nông sản của nông hộ .........................51
3.3. Mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp tham gia vào trang web TMĐT trong
việc tiêu thụ nông sản cho nông hộ ......................................................................54
CHƢƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG CHỢ TMĐT
CHO MẶT HÀNG NÔNG SẢN GẮN VỚI NƠNG HỘ .........................................58
4.1. Nhóm giải pháp về kỹ thuật xây dựng trang web TMĐT..............................58
4.1.1. Giải pháp về thiết kế website .........................................................................58
4.1.2. Giải pháp về hạ tầng, hệ thống thông tin ......................................................60
4.1.3. Giải pháp về an toàn, bảo mật .......................................................................60
4.1.4. Giải pháp về nhân sự......................................................................................61
4.2. Giải pháp về phía nơng hộ .............................................................................62
4.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến marketing điện tử..............................................63
4.3.1. Giải pháp quảng cáo trực tuyến ....................................................................63
4.3.2. Giải pháp quan hệ cơng chứng điện tử .........................................................64
4.3.3. Giải pháp chính sách xúc tiến ........................................................................65
4.4. Giải pháp dành cho đối tƣợng doanh nghiệp, Hiệp hội bán lẻ tham gia vào
quản lý trang web TMĐT .....................................................................................65
4.5. Giải pháp về phía các cơ quan nhà nƣớc trong lĩnh vực TMĐT ...................66
4.6. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nƣớc cơ liên quan ..................................67
KẾT LUẬN ...............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
BĐVHX
Bƣu điện văn hóa xã
2
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
3
DN
Doanh nghiệp
4
GDP
Tổng sản phẩm trong nƣớc
5
HCM
Hồ Chí Minh
6
HTX
Hợp tác xã
7
QĐ
Quyết định
8
TMĐT
Thƣơng mại điện tử
9
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
10
TP
Thành phố
11
TT
Thông tấn
12
UNCTAD
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển
13
USD
United States dollar
i
DANH SÁCH BẢNG
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
Nội dung
Nơng sản chính tại các tỉnh tham gia điều tra
khảo sát
ii
Trang
37
DANH SÁCH HÌNH
STT
Hình
1
Hình 1.1
2
Hình 2.1
Quy trình nghiên cứu
28
3
Hình 3.1
Kết quả mẫu khảo sát
37
4
Hình 3.2
Tình hình sản xuất nơng sản hiện tại
40
5
Hình 3.3
Tình hình tiêu thụ nơng sản hiện tại
42
6
Hình 3.4
Mức độ nhận biết và nhu cầu xây dựng TMĐT
45
7
Hình 3.5
Mức độ ứng dụng CNTT
48
8
Hình 3.6
Mức độ tham gia đào tạo và tun truyền TMĐT
49
9
Hình 3.7
10
Hình 3.8
11
Hình 3.9
Nội dung
Một số mơ hình cổng thƣơng mại điện tử B2B
điển hình
Yếu tố ảnh hƣởng TMĐT mặt hàng nông sản
của nông hộ
Mức độ sẵn sàng của Doanh nghiệp về hạ tầng
CNTT và nguồn nhân sự
Mức độ sẵn sàng của Doanh nghiệp về giao dịch
TMĐT của Doanh nghiệp
iii
Trang
22
52
55
56
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế Việt Nam, nơng nghiệp là ngành có sức lan tỏa lớn nhất,
có tính kết nối rất cao với nhiều ngành kinh tế. Nông nghiệp cung cấp đầu vào cho
công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến xuất khẩu; đồng thời, sử dụng sản phẩm
của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Ngồi ra, nơng nghiệp cịn liên quan mật
thiết đến sức mua của dân cƣ và sự phát triển thị trƣờng trong nƣớc.
Gần đây, tình hình kinh tế có nhiều khó khăn do bị tác động của khủng hoảng
và suy thối kinh tế thế giới, nơng nghiệp Việt Nam ngày càng thể hiện rõ vai trò là
trụ đỡ của nền kinh tế. Năm 2015, tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 30,14 tỷ
USD, giảm 0,8% so với năm 2014. Thặng dƣ thƣơng mại của ngành đạt 5,44 tỷ USD
(tính đến tháng 10) giảm 31,6% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
đạt đƣợc, nông nghiệp, nơng thơn của Việt Nam đang cịn bộc lộ những tồn tại, yếu
kém nhƣ: khả năng cạnh tranh của một số nông sản chƣa cao, thị trƣờng xuất khẩu
thiếu ổn định; đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất còn chậm; huy
động nguồn lực xã hội cho ngành cịn thấp, sản xuất hàng hóa manh mún...
Một trong những nguyên nhân của những tồn tại trong ngành nơng nghiệp đó
là năng lực các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, xuất khẩu nơng sản cịn hạn chế,
đặc biệt là năng lực quản lý, nghiên cứu, dự báo thị trƣờng; Công tác xúc tiến
thƣơng mại chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức; quan hệ sản xuất trong nông
nghiệp chậm đƣợc đổi mới.
Kinh tế hộ nông dân ở nƣớc ta rất phổ biến, đang có vai trị, vị trí rất lớn và
là bộ phận hữu cơ trong nền kinh tế, là chủ thể quan trọng trong phát triển nông
nghiệp và đổi mới nông thôn. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội nói chung và
ngành nơng nghiệp nói riêng, kinh tế hộ nơng dân khơng ngừng phát triển cả về quy
mơ và tính chất. Nhiều hộ nơ tốt. Việc tham
gia cần phải chủ động, tích cực và liên tục.
Ngồi ra, các nơng hộ cũng nên tích cực tham gia các chƣơng trình nhƣ hội
thảo nơng nghiệp, các chƣơng trình giới thiệu hoặc đào tạo chun sâu về nơng
nghiệp nói chung và về nơng sản, thƣơng mại điện tử nói riêng.
64
4.3.3. Giải pháp chính sách xúc tiến
Bên cạnh những giải pháp marketing chợ TMĐT nhƣ nói trên, các nơng hộ
nên có các chính sách xúc tiến phù hợp để thu hút càng nhiều khách hàng càng tốt.
Các chính sách xúc tiến có thể là:
Giảm giá nếu mua hàng số lƣợng lớn;
Chiết khấu sau lần mua thứ 2 hoặc thứ 3;
Chiết khấu hoặc làm thẻ thành viên nếu là khách hàng thân quen hoặc lâu
năm;
Tặng kèm nơng sản khác có chất lƣợng tốt hoặc tặng kèm thêm số lƣợng.
Với những chính sách xúc tiến này, nông hộ sẽ thu đƣợc cho mình các khách
hàng trung thành, tăng sản lƣợng bán hàng….
Tóm lại, trong mỗi giai đoạn và tuỳ từng trƣờng hợp và hồn cảnh, khuyến
cáo các nơng hộ nên áp dụng các giải pháp phù hợp và tốt nhất tại thời điểm đó để
đạt đƣợc kết quả cao nhất.
4.4. Giải pháp dành cho đối tƣợng doanh nghiệp, Hiệp hội bán lẻ tham gia vào
quản lý trang web TMĐT
Để giúp các nông hộ tiếp xúc gần hơn với marketing và TMĐT cũng nhƣ có
thêm niềm tin vào hiệu quả đem lại của TMĐT, các tổ chức doanh nghiệp và Hiệp
hội bán lẻ tham gia vào quản lý trang web TMĐT cần phải nâng cao vai trị của
mình trong những giải pháp sau:
- Các Hiệp hội doanh nghiệp nên truyền thông tƣ tƣởng, tuyên truyền các
hiệu quả và ảnh hƣởng tích cực của việc sử dụng TMĐT trong sản xuất và bán hàng
nông sản. Nhờ đó, các nơng hộ sẽ phần nào thay đổi đƣợc quan điểm về marketing
và bán hàng.
- Các Hiệp hội doanh nghiệp cũng cần tăng cƣờng các lớp, các khóa đào tạo,
huấn luyện về xúc tiến với marketing và TMĐT cho các nông hộ nắm đƣợc, hiểu
đƣợc tầm quan trọng của TMĐT, bán hàng qua trang web TMĐT và cách thức họ
tiến hành trong thực tế.
65
- Các Hiệp hội doanh nghiệp cũng cần xem xét việc phát triển kết cấu hạ
tầng để đảm bảo hệ thống hệ tầng chung để tạo điều kiện cho các nông hộ thuận tiện
trong việc tiếp xúc với TMĐT.
- Hơn nữa, việc đƣa ra các chính sách khuyến khích cho mặt hàng nông sản
phát triển, bán hàng thông qua hệ thống TMĐT. Muốn các nông hộ tiếp cận gần hơn
với TMĐT, ngoài việc làm cho họ thay đổi tƣ tƣởng, hiểu đƣợc tầm quan trọng của
việc sử dụng TMĐT, Hiệp hội doanh nghiệp cũng cần đƣa ra các chính sách khuyến
khích việc bán hàng thơng qua hệ thống TMĐT để giúp các nơng hộ có động lực để
học và phát triển TMĐT trong bán hàng.
4.5. Giải pháp về phía các cơ quan nhà nƣớc trong lĩnh vực TMĐT
Để nâng cao hiệu quả xây dựng và duy trì các trang web TMĐT, các cơ quan
nhà nƣớc trong lĩnh vực TMĐT cần chú trọng một số việc nhƣ:
- Nhà nƣớc cần chú trọng xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng TMĐT. Một
số vùng sâu, vùng xa, các hộ nông dân vẫn chƣa đƣợc tiếp xúc với mạng Internet do
cơ sở hạ tầng CNTT chƣa đến đƣợc tay với các nông hộ. Những nhà mạng lớn nhƣ
VNPT, FPT hay Viettel, … vẫn chƣa thể phục vụ đƣợc nhu cầu của các hộ nơng
dân. Việc đầu tƣ dây mạng và chi phí lắp đặt ban đầu với ngƣời nông dân không
phải là một khoản nhỏ nên nhà nƣớc cũng nên hỗ trợ tối đa cho họ để giảm thiểu
các chi phí ban đầu.Về lâu về dài, việc chi trả chi phí hàng tháng, duy trì các gói
cƣớc lên tới hàng trăm nghìn một tháng cũng là một vấn đề không nhỏ với các nơng
hộ.Nhà nƣớc cũng nên có những chính sách phù hợp giúp các hộ nơng dân có điều
kiện để tiếp xúc và ứng dụng các đổi mới của CNTT vào việc bán các mặt hàng
nông sản.
- Nhà nƣớc cũng nên đầu tƣ về mặt chi phí trong việc hỗ trợ kéo đƣờng dây,
lắp đặt các mạng Internet cũng nhƣ hỗ trợ việc cung cấp mua các trang thiết bị
CNTT nhƣ máy tính và các máy cần thiết cho các nơng hộ.
- Các cơ quan nhà nƣớc cần cử cán bộ có kinh nghiệm về CNTT xuống để
giúp các hộ nông dân xây dựng hệ thống thanh toán TMĐT quốc gia; xây dựng giải
pháp thẻ thanh tốn TMĐT tích hợp; xây dựng hệ thống quản lý trực tuyến hoạt
66
động vận chuyển cho TMĐT; xây dựng hạ tầng chứng thực chữ ký số cho TMĐT.
Bên cạnh đó, xây dựng các tiêu chuẩn trao đổi thông điệp dữ liệu trong TMĐT; xây
dựng hệ thống đảm bảo lòng tin cho hoạt động mua sắm trực tuyến và cơ chế giải
quyết tranh chấp trực tuyến.
- Việc phát triển các sản phẩm, giải pháp TMĐT cũng rất cần thiết. Do đó,
các cơ quan nhà nƣớc nên hỗ trợ nông hộ xây dựng giải pháp bán hàng trực tuyến
để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ triển khai ứng dụng TMĐT; xây dựng và
duy trì sàn giao dịch TMĐT nhằm quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu của các doanh
nghiệp Việt Nam.
- Theo thống kê của Cục TMĐT, hiện Việt Nam có gần 500.000 doanh
nghiệp đang hoạt động, trong đó có khoảng hơn 200.000 doanh nghiệp là có
website. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 40% – 45% trên tổng số doanh nghiệp có website
là có website TMĐT. Thế nhƣng, chỉ có hơn 4.800 website TMĐT là làm đúng thủ
tục, đăng ký kinh doanh. Hơn nữa, trong số những doanh nghiệp có website TMĐT,
chỉ có ít website ở trung tâm TP Hồ Chí Minh và Hà Nội đang hoạt động hiệu quả,
quảng bá, giới thiệu sản phẩm nơng sản của mình đến tay ngƣời tiêu dùng. Do đó,
việc đẩy mạnh tuyên truyền hiệu quả của việc xây dựng trang web TMĐT đến
ngƣời nông dân là rất quan trọng và cần thiết. Để hội nhập với sự phát triển nhanh
của nền kinh tế tồn cầu, các nơng hộ cần phải chủ động, tích cực tham gia vào các
khóa học nâng cao trình độ hiểu biết và CNTT.
4.6. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nƣớc cơ liên quan
Việc ứng dụng TMĐT trong việc tìm kiếm đƣợc đầu ra với sản lƣợng lớn, an
toàn là mong muốn chính đáng của ngƣời sản xuất và việc các hộ nơng dân có thể
bán ra sản phẩm sạch, an tồn của mình đến tay ngƣời tiêu dùng cũng góp phần đáp
ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng của hàng Việt Nam.
Theo đó, hàng Việt Nam cũng đƣợc tiêu thụ một cách chính đáng hơn. Đồng thời
đây cũng là một xu hƣớng tất yếu đã đƣợc nhiều quốc gia triển khai thành công,
đem lại giá trị về mặt kinh tế, xã hội cho ngƣời dân. Trong thời điểm hiện nay ở
nƣớc ta, việc xây dựng trang web TMĐT cho đối tƣợng nông hộ sẽ gặp phải những
67
khó khăn nhất định địi hỏi sự chung tay vào cuộc của các cơ quan quản lý nhà
nƣớc, các tổ chức chính trị - xã hội và của từng ngƣời dân. Đối với Đảng, Nhà
nƣớc, và các cơ quan chức năng, để triển khai thành công Dự án xây dựng Trang
web TMĐT cho các mặt hàng nông sản của các nông hộ, xin kiến nghị một số nội
dung sau:
- Đảng và Nhà nƣớc và các ban ngành liên quan cần quan tâm và tạo điều
kiện thuận lợi về mặt cơ chế để khuyến khích, nâng cao số lƣợng ngƣời dân có điều
kiện tiếp cận và ứng dụng CNTT, TMĐT trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Việc hỗ trợ kinh phí cho các nơng hộ trong việc trang bị hạ tầng công nghệ,
đào tạo kiến thức và kỹ năng sử dụng, khai thác thông tin từ tài nguyên Internet là
vô cùng quan trọng và cũng cần đƣợc chú trọng.
- Cần có những biện pháp tuyên truyền cho ngƣời dân hiểu và mạnh dạn ứng
dụng các tri thức mới, hiện đại vào trong hoạt động kinh doanh, mua bán sản phẩm
và tiếp cận thị trƣờng.
- Xây dựng và hoàn thiện hành lang pháp lý để đảm bảo cho các giao dịch
thông qua TMĐT đƣợc đảm bảo và hiệu quả cho cả ngƣời bán và ngƣời mua.
- Tăng cƣờng sự tham gia của các tổ chức Chính trị - Xã hội, đoàn thể trong
việc tuyên truyền, vận động, đào tạo, tập huấn cho các nông hộ tham gia vào việc
ứng dụng TMĐT trong định hƣớng sản xuất và tìm đầu ra cho sản phẩm.
- Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng hỗ trợ kinh phí tổ chức các lớp tập
huẩn, bồi dƣỡng kiến thức cho nông hộ, hƣớng dẫn về quy cách xây dựng, vận hành
và duy trì các trang web TMĐT.
68
KẾT LUẬN
Thƣơng mại điện tử là một trong những hình thức kinh doanh mới không chỉ
với các ngành nghề công nghiệp, dịch vụ mà đang dần góp phần làm thay đổi các
hoạt động kinh tế của các hộ nông dân và thay đổi bộ mặt nông thôn mới. TMĐT
trở thành một công cụ kinh doanh quan trọng cho các hộ nơng dân trong việc tìm
kiếm đối tác, tìm kiếm nguồn tiêu thụ cho các mặt hàng nơng sản của mình.Đối với
các hộ gia đình ở vùng nơng thơn, TMĐT tạo ra động lực kinh tế, tác động đến môi
trƣờng kinh doanh và cách thức kinh doanh của các nông hộ. Nhờ các trang web
TMĐT, khoảng cách giữa các hộ nông dân và khách hàng, đối tác đƣợc rút ngắn
đáng kể và trình độ nhận thức của các nơng hộ cũng đƣợc nâng cao. TMĐT đóng
vai trị nhƣ chất xúc tác thúc đẩy nhanh quá trình phát triển trong nền kinh tế nhƣ
các quá trình cải cách về mặt pháp lý, thiết lập các kết nối điện tử giữa nông hộ,
doanh nghiệp và toàn cầu.
Ở Việt Nam, cơ sở hạ tầng về kỹ thuật, cụ thể là Internet đối với các hộ nơng
dân cịn hạn chế và tồn tại nhiều bất cập. Hơn nữa, trình độ nhận thức của các hộ
nơng dân cịn hạn chế nhiều. Họ chỉ có thể bán lẻ các sản phẩm nông hộ ra chợ
truyền thống hoặc bán cho các thƣơng lái quen. Do đó, tình trạng bị ép giá là khơng
thể tránh khỏi. Chi phí đầu tƣ cùng với nhiều loại chi phí khác khiến cho các hộ
nông dân không đƣợc nhận nhiều lãi từ việc bán các mặt hàng nơng sản của mình.
Vì vậy, việc tự ngƣời nông dân biết đến CNTT, biết đến các trang web TMĐT và
chủ động quản lý, vận hành và tìm đối tác, doanh nghiệp thu mua các mặt hàng
nơng sản cho mình là vơ cùng cần thiết.
Tác giả hi vọng dự án xây dựng trang web TMĐT cho các mặt hàng nông
sản của các nông hộ sẽ đƣợc chấp nhận và triển khai thành cơng, góp phần vào thực
hiện các mục tiêu mà đề án thƣơng mại điện tử cho các mặt hàng nông sản gắn với
nông hộ cũng nhƣ chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đặt
ra. Luận văn đã đạt giải quyết đƣợc mục tiêu chính là đƣa ra một số nhóm giải pháp
để xây dựng trang web TMĐT cho các mặt hàng nơng sản gắn với nơng hộ. Luận
văn cũng tìm hiểu đƣợc những khó khăn mà các hộ nơng dân đang gặp phải trong
69
q trình tiếp cận với CNTT và phân tích đƣợc thực trạng tiêu thụ các mặt hàng
nông sản và sự đóng góp của các doanh nghiệp trong việc giúp các hộ nơng dân tiêu
thụ mặt hàng nơng sản.
Tuy nhiên, vì thời gian hạn chế và kiến thức của tác giả chƣa sâu rộng nên
trong quá trình nghiên cứu luận văn “Thƣơng mại điện tử cho các mặt hàng nông
sản gắn với nông hộ” không thể tránh đƣợc những hạn chế.
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Công Thƣơng, 2010. Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Bộ nông nghiệp và PTNT, 2013. Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Hà Nội.
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2014. Báo cáo Tổng kết thực hiện kế hoạch 2014 và
triển khai kế hoạch năm 2015. Hà Nội.
4. Chính phủ, 2011. Báo cáo Tổng điều tra nơng thơn, nơng nghiệp và thủy sản.
5. Phí Mạnh Cƣờng, 2013. Một số vấn đề pháp lý về chữ ký điện tử ở Việt Nam.
Tạp chí luật học, trang 3.
6. Trƣơng Quang Dũng, 2013. Phát triển thương mại điện tử tại công ty TNHH
Giải pháp trực tuyến.
7. Trần Văn Hòe, 2007. Thương mại điện tử căn bản. Hà Nội: Nhà xuất bản Kinh
tế quốc dân.
8. Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển, 2007. Mua sắm qua
mạng Internet.
9. Phạm Thị Hồng, 2014. Bài giảng Thương mại điện tử.
10. Ngô Thị Việt Nga, 2013. Thương hiệu hàng nông sản Việt Nam – Thực trạng và
giải pháp. Hà Nội.
11. Lƣu Đan Thọ và Tơn Thất Hồng Hải, 2016. Thương mại điện tử hiện đại – Lý
thuyết và tình huống ứng dụng của các cơng ty Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản
Tài Chính.
12. Cao Thị Thu Trang, 2010. Hồn thiện chuỗi cung ứng mặt hàng thanh long
bình thuận. Nha Trang: Đại học Nha Trang.
13. Mai Văn Xuân, 2015. Giáo trình kinh tế hộ và trang trại. Trƣờng đại học
kinh tế Huế.
71
Tiếng Anh
14. M. S. Khan and S. S. Mahapatra, 2009. Service quality evaluation in Internet
banking: an empirical study in India. Int. J. Indian Culture and Business
Management. PP. 30-46.
15. Tanzila Samin, 2012. School of Business Management. Pakistan: NFC Institute
of Engineering & Fertilizer Research.
16. Zeinab Mohamed El Gawady, 2005. The Impact of E-commerce on Developed
and Developing Countries.
72
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU VỚI CHUYÊN GIA VỀ TMĐT
Chào ông….
Đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn ơng vì đã dành thời gian tham gia buổi trị
chuyện ngày hơm nay. Để góp phần hồn thiện nghiên cứu “Thƣơng mại điện tử
cho mặt hàng nông sản gắn với nơng hộ”, xin ơng hãy chia sẻkinh nghiệm của
mình về lĩnh vực TMĐT; tôi cam đoan mọi thông tin ông cung cấp sẽ chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu.
Xin ông hãy trả lời những câu hỏi dƣới đây.
Câu 1: Ơng có thể cho biết TMĐT là gì? Các hình thức TMĐT đang đƣợc áp dụng
trên thế giới và ở Việt Nam?
Câu 2: Hiện nay, ngành nông nghiệp Việt Nam có áp dụng TMĐT hay khơng? Nếu
có thì đó là nơng sản gì?
Câu 3: Ơng đánh giá thế nào về việc xây dựng TMĐT cho mặt hàng nông sản gắn
với nơng hộ?
Câu 4: Ơng có thể chia sẻnhững cơ hội và thách thức mà các nông hộ gặp phải khi
xây dựng TMĐT cho mặt hàng nông sản của họ?
Câu 5: Theo ông, các nông hộ hiện nay đã sẵn sàng với TMĐT hay chƣa? Nếu
khơng thì vì sao?
PHỤ LỤC 2
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU VỚI CHUYÊN GIA XÚC TIẾN TMNN
Chào ông….
Đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn ơng vì đã dành thời gian tham gia buổi trị
chuyện ngày hơm nay. Để góp phần hồn thiện nghiên cứu “Thƣơng mại điện tử
cho mặt hàng nông sản gắn với nơng hộ”, xin ơng hãy chia sẻkinh nghiệm của
mình về lĩnh vực TMĐT; tôi cam đoan mọi thông tin ông cung cấp sẽ chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu.
Xin ông hãy trả lời những câu hỏi dƣới đây.
Câu 1: Ơng có thể chia sẻ ơng đã làm việc trong ngành đƣợc bao lâu khơng?
Câu 2: Ơng đánh giá thế nào về tình trạng thƣơng mại nơng nghiệp của nƣớc ta hiện
nay? Cơ hội và thách thức?
Câu 3: Để phát triển thƣơng mại nông nghiệp, yếu tố cần và đủ là gì?
Câu 4: Theo ơng, có nên xây dựng TMĐT cho mặt hàng nông sản gắn với nông hộ
hay không? Vì sao?
Câu 5: Theo ơng, các nơng hộ hiện nay đã đủ tiềm lực và sẵn sàng với TMĐT hay
chƣa? Nếu chƣa, vì sao?
PHỤ LỤC 3
PHIẾU KHẢO SÁT
(Mức độ sẵn sàng trong việc ứng dụng TMĐT của hộ nông dân trong hoạt
động tiêu thụ sản xuất nơng sản)
Để góp phần hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ với tiêu đề “Thƣơng mại
điện tử cho mặt hàng nông sản gắn với nông hộ”, xin ơng/bà vui lịng cho biết
một số thơng tin trong phiếu khảo sát này. Mọi thông tin chúng tôi nhận được sẽ chỉ
nhằm mục đích tham khảo, hồn thiện đề tài nghiên cứu và khơng sử dụng vào mục
đích nào khác. Do vậy, chúng tôi rất mong nhận được sự cộng tác giúp đỡ của
ông/bà.
Anh/Chị đánh dấu X vào ô trả lời tƣơng ứng
I.
THƠNG TIN TỔNG QT
Nơng sản chính:…………….. Nơng sản phụ:……………………….
Phân loại hộ:
Nghèo
Trung bình
Khá
Giàu
Tổng số nhân khẩu: ………… Ngƣời
Trong đó: + Lao động trong độ tuổi: …………. Ngƣời
+ Lao động ngồi độ tuổi:…………. Ngƣời
II.
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN HIỆN TẠI
1. Vốn và tƣ liệu sản xuất
Vốn gia đình tự có
Vốn đi vay
2. Sản lƣợng sản xuất
Vừa đủ dùng cho gia đình
Đủ dùng và bán ra ngồi
3. Tiêu thụ sản phẩm
3.1 Sự chủ động trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
Có
Khơng
3.2 Hình thức tiêu thụ sản phẩm (có thể nhiều hơn 1 đáp án)
Bán lẻ chợ truyền thống
Bán hàng qua internet
Bán cho lái buôn
3.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Dễ tiêu thụ
Khó tiêu thụ
3.4. Sản phẩm tiêu thụ có bị qua nhiều khâu trung gian khơng
Có
III.
Khơng
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT VÀ NHU CẦU XÂY DỰNG TMĐT CHO MẶT
HÀNG NÔNG SẢN
1. Hiểu biết về TMĐT
Biết sơ qua
Không biết
Biết rất rõ
2. Đã từng tiếp xúc và giao dịch TMĐT cho mặt hàng nông sản
Đã từng
Chƣa từng
3. Mong muốn xây dựng TMĐT cho mặt hàng nông sản
Rất muốn
Không muốn
4. Sẵn sàng đầu tƣ xây dựng TMĐT cho mặt hàng nông sản
Sẵn sàng
IV.
Không sẵn sàng
MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO XÂY DỰNG TMĐT MẶT HÀNG NÔNG
SẢN
a)
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Số lƣợng máy tính có:......................
2. Tần suất sử dụng internet
Thƣờng xun
Thỉnh thoảng
Chƣa bao giờ
3. Anh/chị đã sử dụng phần mềm nào sau đây
Word
Excel
Email
4. Đã bao giờ bán sản phẩm nơng sản qua internet chƣa
Có
b)
Khơng
Nhân sự tham gia TMĐT cho mặt hàng nơng sản
1. Có bố trí nhân sự riêng của nơng hộ: ……..
Có
Khơng
2. Nhân sự chịu trách nhiệm TMĐT của nông hộ
Trẻ
Già
c)
Tham gia huấn luận, đào tạo về TMĐT
1. Có tham gia đào tạo huấn luyện TMĐT khơng?
Có
e)
Khơng
Có tham gia hoạt động tuyên truyền TMĐT cho mặt hàng nông sản
khơng?
Có
V.
Khơng
YẾU TỐ ẢNH HƢỚNG TỚI TMĐT MẶT HÀNG NÔNG SẢN CỦA
NÔNG HỘ
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ông/bà nghĩ là ảnh hƣởng tới việc xây
dựng TMĐT mặt hàng nơng sản của gia đình?
Cơ sở hạ tầng CNTT
Nguồn nhân lực
Hạ tầng kinh tế và pháp lý
Bảo vệ ngƣời tiêu dùng
Lý do tại sao ơng/bà lại chọn yếu tố đó?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ơng (bà) có đề xuất gì khi tham gia chợ thƣơng mại điện tử khơng?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nếu có thể, xin ơng (bà) cho biết:
Họvà tên…………………………….......................................................................
Địa chỉ thơn (xóm):……. Xã,………… huyện………., tỉnh …………………….
Điện thoại ................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của ông (bà)!
PHỤ LỤC 4
BẢNG PHỎNG VẤN ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP
(Mức độ sẵn sàng của Doanh nghiệp tham gia vào trang web TMĐT trong việc
tiêu thụ nơng sản cho nơng hộ)
Để góp phần hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ với tiêu đề “Thƣơng mại
điện tử cho mặt hàng nông sản gắn với nơng hộ”, xin ơng/bà vui lịng cho biết
một số thông tin trong phiếu khảo sát này. Mọi thông tin chúng tơi nhận được sẽ chỉ
nhằm mục đích tham khảo, hồn thiện đề tài nghiên cứu và khơng sử dụng vào mục
đích nào khác. Do vậy, chúng tơi rất mong nhận được sự cộng tác giúp đỡ của
ông/bà.
Anh/Chị đánh dấu X vào ô trả lời tƣơng ứng
I. HẠ TẦNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
1. Loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp tƣ nhân
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Cty có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi
Loại hình khác
2.Tổng số máy tính trong doanh nghiệp: ………………
3. Tỷ lệ lao động thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (tỷ lệ % trên
tổng số lao động):
Dƣới 10%
Từ 11-50%
Trên 50%
4. Số lao động chuyên trách về công nghệ thông tin và thương mại điện tử:
……………
5. Doanh nghiệp áp dụng biện pháp bảo mật CNTT và TMĐT nào?
Tƣờng lửa…………………………………… Có Khơng
Phần mềm diệt virus……………………….. Có
Khơng
Khơng biết
Không biết
Các biện pháp khác………………….................................................................
II. GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Doanh nghiệp có sử dụng thư điện tử cho mục đích kinh doanh khơng nào sau
đây:
Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và doanh nghiệp
Chăm sóc khách
hàng
Giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp
Giao kết hợp đồng
Hỗ trợ thực hiện hợp đồng
Mục đích khác
2. Doanh nghiệp có bán hàng trên các mạng xã hội hay khơng:
Có
Khơng
3. Doanh nghiệp có website khơng
Có
Khơng
4. Doanh nghiệp có khó khăn trong việc thu mua nơng sản khơng:
Có
Khơng
5. Đánh giá hiệu quả của việc bán hàng:
Thấp
Trung bình Cao
Trên website của doanh nghiệp Thấp
Trung bình Cao
Thấp
Trung bình Cao
Trên các sàn thƣơng mại điện tử Thấp
Trung bình Cao
Trên các mạng xã hội:
Trên các ứng dụng di động
6. Doanh nghiệp đã tham gia các trang web TMĐT sau đây khơng:
Alibaba (www.alibaba.com).......... Có
Khơng
Khơng biết
Vật giá (www.vatgia.com)............. Có
Khơng
Khơng biết
Chợ tốt (www.chotot.com)............. Có
Khơng
Khơng biết
Nếu doanh nghiệp tham gia trang web TMĐT khác, xin nêu rõ:
..................................................................................................................................
7. Đánh giá hiệu quả của hoạt động TMĐT đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp? (Khoanh tròn điểm số tương ứng)
Tác động
Không hiệu quả
Rất hiệu quả
Mở rộng kênh tiếp xúc khách hàng.......................
0
1
2
3
4
Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp........................
0
1
2
3
4
Thuận lợi cho việc thu mua và bán sản phẩm......
0
1
2
3
4
Giảm chi phí kinh doanh......................................
0
1
2
3
4
Tăng doanh thu và lợi nhuận................................
0
1
2
3
4