Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRỊNH NGỌC VIỆT

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRỊNH NGỌC VIỆT

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HOC: TS.ĐINH THỊ THANH VÂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Họ tên: Trịnh Ngọc Việt
Học viên cao học lớp TCNH – K25, Chuyên ngành Tài chính ngân hàng,
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương” là kết quả
nghiên cứu độc lập của tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình
nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm
bảo theo đúng quy định. Các số liệu trong bài viết phản ánh trung thực, khách
quan.
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2018
Tác giả luận văn

Trịnh Ngọc Việt


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy, các cô và sự động viên,
giúp đỡ từ gia đình, bạn bè. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin
được gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường đại
học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo đã giúp tơi tích lũy thêm
kiến thức trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin được cảm ơn chân thành tới TS.Đinh Thị Thanh Vân, cơ

đã ln tận tình chỉ bảo, hướng dẫn truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý
báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề
tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin được cảm ơn chân thành tới các đồng chí lãnh đạo và cán bộ
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triên nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải
Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp cho tơi nguồn tài liệu tham khảo
q báu để tơi có thể hồn thành được luận văn này.
Cuối cùng tơi xin dành sự biết ơn đến những người thân trong gia đình,
bạn bè đã ln khích lệ và động viên tơi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học
tập.
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2018
Tác giả luận văn

Trịnh Ngọc Việt


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ .................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ...................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................... 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước và nước ngoài ............................. 4
1.1.2. Kết luận ............................................................................................. 8
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân ..................................... 9
1.2.1. Tổng quan chung về tín dụng cá nhân .............................................. 9
1.2.2. Hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại ............... 15
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân của

một số NHTM trong và ngoài nƣớc.......................................................... 28
1.3.1. Ngân hàng HSBC Việt Nam ........................................................... 28
1.3.2. Ngân hàng TMCP Quân Đội .......................................................... 29
1.3.3. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) .................. 30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .................. 33
2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 33
2.2. Công cụ nghiên cứu............................................................................. 33
2.2.1. Bảng hỏi .......................................................................................... 33
2.2.2. Phỏng vấn trực tiếp ......................................................................... 36
2.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................... 37
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu tổng hợp tài liệu ..................................... 37


2.3.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................. 37
2.3.3. Phương pháp điều tra xã hội học .................................................... 38
2.4. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ......................................................... 38
2.4.1. Phương pháp phân tích tài liệu tổng hợp ........................................ 38
2.4.2. Phương pháp thống kê mô tả .......................................................... 38
2.4.3. Phương pháp phân tổ theo tiêu thức ............................................... 39
2.4.4. Phương pháp so sánh ...................................................................... 39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG............................................................ 42
3.1. Tổng quan về AgriBank Chi nhánh Hải Dƣơng .............................. 42
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của AgriBank Chi nhánh Hải
Dương ....................................................................................................... 42
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của AgriBank Chi nhánh Hải Dương .......... 44
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của AgriBank Chi nhánh Hải Dương .................... 45
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Agribank chi nhánh Hải
Dương ....................................................................................................... 47

3.2. Thực trạng chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân tại AgriBank
Chi nhánh Hải Dƣơng................................................................................ 49
3.2.1. Quy trình tín dụng cá nhân tại AgriBank Chi nhánh Hải Dương ... 49
3.2.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam ......................................................................... 50
3.2.3. Tình hình hoạt động và chất lượng tín dụng cá nhân của Agribank
chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014-2017.............................................. 54
3.3. Đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân tại AgriBank Chi
nhánh Hải Dƣơng ....................................................................................... 71
3.3.1. Các kết quả đạt được....................................................................... 71
3.3.2. Các hạn chế cần khắc phục ............................................................. 73


3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................... 75
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HẢI DƢƠNG ................................................................................................. 78
4.1. Định hƣớng hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam ................................................................................... 78
4.1.1. Định hướng của Hội sở ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ........................................................................................... 78
4.1.2. Định hướng của Agribank chi nhánh Hải Dương........................... 80
4.2. Giải Pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Hải Dƣơng ................................................................................................... 81
4.2.1. Nhóm giải pháp về con người......................................................... 81
4.2.2. Nhóm giải phát về marketing ......................................................... 82
4.2.3. Nhóm giải pháp về cơng nghệ ........................................................ 84
4.2.4. Nhóm giải pháp về mạng lưới ........................................................ 84

4.3. Kiến nghị với các bên liên quan ......................................................... 84
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.................................................................. 84
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 85
4.3.3. Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ........................................................................................... 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 90


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Giải nghĩa

Chữ viết
tắt

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

1

Agribank

2

KHCN

Khách hàng cá nhân

3


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

4

NHTM

Ngân hàng thương mại

5

NHNN

Ngân hàng nhà nước

6

TMCP

Thương mại cổ phần

7

TDCN

Tín dụng cá nhân

8


TDDN

Tín dụng doanh nghiệp

9

TCTD

Tổ chức tín dụng

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Các bước thực hiện luận văn

32


2

Bảng 2.2

Khảo sát thông tin và đánh giá sự hài lịng của

33

khách hàng về chất lượng tín dụng cá nhân của
Agribank Hải Dương
3

Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi

46

nhánh Hải Dương giai đoạn 2014-2017
4

Bảng 3.2

Dư nợ tín dụng tại Agribank chi nhánh Hải

54

Dương
5


Bảng 3.3

Dư nợ tín dụng cá nhân phân theo tính chất tài

55

sản bảo đảm
6

Bảng 3.4

Tỷ lệ nợ quá hạn/nợ xấu của Agribank chi

57

nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 – 2017
7

Bảng 3.5

Tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng cá nhân

58

8

Bảng 3.6

Tỷ trọng lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng


59

chung
9

Bảng 3.7

Phân loại đối tượng phỏng vấn

60

10

Bảng 3.8

Mức độ tin cậy về chất lượng tín dụng tại

61

Agribank Hải Dương
11

Bảng 3.9

Mức độ đáp ứng về chất lượng tín dụng tại

63

Agribank Hải Dương

12

Bảng 3.10 Năng lực phục vụ về chất lượng tín dụng tại

Agribank Hải Dương

ii

65


13

Bảng 3.11 Mức độ cảm thơng về chất lượng tín dụng tại

67

Agribank Hải Dương
14

Bảng 3.12 Phương tiện hữu hình về chất lượng tín dụng tại

Agribank chi nhánh Hải Dương

iii

69


DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ

TT Biểu đồ - Sơ đồ
1

Sơ đồ 3.1

Nội dung

Trang

Bộ máy quản lý của Ngân hàng nông nghiệp

45

và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
Hải Dương
2

Biểu đồ 3.1

Tỷ trọng dư nợ KHCN và dư nợ KHDN tại

54

Agribank Hải Dương
3

Biểu đồ 3.2

Tỷ trọng dư nợ TDCN phân theo tính chất tài


56

sản bảo đảm
4

Biểu đồ 3.3

Mức độ tin cậy về chất lượng tín dụng tại

62

Agribank Hải Dương
5

Biểu đồ 3.4

Mức độ đáp ứng về chất lượng tín dụng tại

64

Agribank chi nhánh Hải Dương
6

Biểu đồ 3.5

Năng lực phục vụ về chất lượng tín dụng tại

66

Agribank chi nhánh Hải Dương

7

Biểu đồ 3.6

Mức độ cảm thông về chất lượng tín dụng tại

68

Agribank chi nhánh Hải Dương
8

Biểu đồ 3.7

Phương tiện hữu hình về chất lượng tín dụng
tại Agribank chi nhánh Hải Dương

iv

70


v


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh đất nước đang hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nền
kinh tế Việt Nam có nhiều thay đổi, đặc biệt là thị trường tài chính. Xu thế hội
nhập mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội tiếp cận với các thị trường tài chính
hàng đầu thế giới, tuy nhiên cũng đặt ra khơng ít thách thức bởi sự có mặt của

các Chi nhánh, Văn phịng đại diện của Ngân hàng nước ngoài cũng như các
ngân hàng liên doanh được cấp phép hoạt động bình đẳng với các ngân hàng
trong nước.
Với thị trường Việt Nam nhiều tiềm năng như: dân số đông trên 92 triệu
dân, kết cấu dân số trẻ, thu nhập ngày càng được nâng cao, phong cách tiêu
dùng hiện đại thì việc đẩy mạnh phát triển tín dụng với khách hàng cá nhân là
sự lựa chọn khôn ngoan của các ngân hàng lúc này đặc biệt là Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nơng thơn đã có truyền thống lâu đời phục vụ khách
hàng cá nhân.
Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản, tạo ra nguồn thu nhập lớn nhất và cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro nhất trong hoạt động. Vì vậy, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng là
yêu cầu cần thiết cho mọi tổ chức tài chính để nâng cao khả năng cạnh tranh,
đảm bảo lợi nhuận và giảm rủi ro trong điều kiện hiện nay. Đối với Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đã xây dựng được mối
quan hệ tốt với khách hàng trong việc cho vay, tuy nhiên vẫn gặp những khó
khăn nhất định ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Thực tế cho
thấy chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân cịn thấp chưa tương xứng với
quy mô và nguồn lực của ngân hàng.
Qua q trình làm việc tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương, tìm hiểu được những khó khăn, thách thức

1


mà ngân hàng đang phải đối mặt, tôi đã chọn đề tài: “Hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:

- Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại AgriBank chi nhánh
Hải Dương
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh
Hải Dương giai đoạn 2014-2017
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá
nhân tại AgriBank chi nhánh Hải Dương
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn đặt ra các câu hỏi nghiên cứu
sau:
- Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương?
- Những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hải Dương?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt NamChi nhánh Hải Dương

2


Thời gian: Giai đoạn 2014-2017
5. Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài, phương pháp được
thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm phương pháp thu thập số liệu, thống
kê, phân tích tổng hợp, so sánh đánh giá,… Bên cạnh đó đề tài đã vận dụng
kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên quan để làm phong phú

và sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.
6. Cấu trúc luận văn
Luận văn được kết cấu thành bốn chương:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động
tín dụng cá nhân
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu luận văn
- Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hải Dương
- Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Hải Dương

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài
Nắm bắt được sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
ngân hàng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng. Trên thế giới cũng như
trong nước đã có nhiều nghiên cứu khoa học của các tổ chức, tập thể và cá
nhân về vấn đề này. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều quan điểm khác nhau được
đưa ra. Các nghiên cứu về tín dụng cá nhân chủ yếu tập trung trên hai khía
cạnh là tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng giữa hai chủ thể là
NHTM và khách hàng sử dụng vốn.
Mamo Girma et al, 2015. Determinants of Formal Credit Market
Participation by Rural Farm Households: Micro-level evidence from
Ethiopia. Paper for presentation at the 13th International Conference on the
Ethiopian Economy. Trên khía cạnh tiếp cận vốn tín dụng, MamoGirma Et Al

khẳng định tiếp cận vốn tín dụng khơng chỉ bị chi phối bởi thu nhập và tài sản
mà các yếu tố về đặc điểm kinh tế - xã hội của các cá nhân, khách hàng cũng
sẽ ảnh hưởng đến việc tiếp cận vốn tín dụng.
Paul Mpuga, 2008. Constraints in Access to and Demand for Rural
Credit: Evidence from Uganda, African Development Bank. Tunis-Tunisia.
Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng, từ đó tác động trực tiếp
đến tiếp cận tín dụng của cá nhân. Thứ nhất: Đặc điểm của cá nhân, các đặc
điểm của cá nhân có tác động lớn đến nhu cầu tín dụng gồm tuổi tác, giới
tính, trình độ giáo dục, nghề nghiệp và tình trạng hơn nhân. Người trẻ thường
có xu hướng vay mượn nhiều hơn để đầu tư cho bản thân, họ có sức hỏe và
nhiều thời gian để tích lũy và làm giàu hơn so với người già. Nhu cầu chi cho
tiêu dùng của người trẻ cũng phong phú hơn. Sự thay đổi của tuổi tác có thể

4


làm thay đổi nhu cầu tín dụng theo thời gian. Giới tính cũng là yếu tố quyết
định đến nhu cầu tín dụng cá nhân. Cá nhân có trình độ giáo dục càng cao thì
càng có nhiều khả năng để tạo ra thu nhập ổn định và cao hơn những người
không được giáo dục, tạo ra nhiều tài sản hơn, có thể tiến hành nhiều hoạt
động sản xuất kinh doanh. Thêm một năm được giáo dục làm tăng nhu cầu tín
dụng khoảng 0.3% và làm tăng cơ hội cho việc tiếp cận tín dụng thành cơng
lên đến 17%. Tình trạng hơn nhân cũng ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng do cá
nhân đã lập gia đình sẽ có nhu cầu chi tiêu gia tăng hơn so với người chưa lập
gia đình. Thứ hai là các thuộc tính của tổ chức tài chính có thể ảnh hưởng đến
quyết định vay hay khơng vay của cá nhân là mức lãi suất và các điều khoản
cho vay. Khi thay đổi mức lãi suất cho vay hay điều chỉnh nội dung cho vay
sẽ có tác dụng kích thích hay hạn chế khả năng tiếp cận vốn tín dụng của cá
nhân, khách hàng.
Diagne, A, 1999. Determinants of Household access to and participation

in formal and informal credit markets in Malawi. Washington D.C. Bằng cách
tiếp cận tín dụng của các hộ nơng dân tại Malawi, bằng phân tích hồi quy
OLS, tác giả đã đưa ra được các yếu tố tác động tới mức độ tiếp cận tín dụng
của người nông dân gồm giá trị đất đai, quy mô lao động, giá phân bón. Tác
giả đã phân tích tác động nghịch và tác động thuận của các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ tiếp cận của các hộ nông dân.
Ngơ Thị Bích Ngọc, 2014. Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân tại ngân hàng Đơng Á – chi nhánh Hà Nội. Luận văn thạc sĩ. Trường
Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề cơ
bản về tín dụng cá nhân của NHTM, đánh giá được thực trạng tín dụng cá
nhân tại ngân hàng Đơng Á-chi nhánh Hà Nội. Phân tích các nguyên nhân
khiến hiệu quả tín dụng cá nhân tại chi nhánh thấp là do chính sách quản lý lãi
suất cho vay chưa hợp lý, sản phẩm chưa đa dạng, sự cạnh tranh từ các ngân

5


hàng khác… Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân tại ngân hàng Đông Á chi nhánh Hà Nội.
Nguyễn Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung, 2010. Khả năng tiếp cận tín
dụng chính thức của nơng hộ: Trường hợp nghiên cứu ở vùng ngoại thành Hà
Nội. Tạp chí khoa học và phát triển, tập 8, số 1. Bằng phân tích mơ hình
Heckmen nhị phân tác giả đã xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín
dụng ngân hàng của cá nhân, hộ nông dân ở ngoại thành Hà Nội gồm có: tuổi,
địa vị xã hội, thủ tục vay vốn và tín dụng khác. Bên cạnh những yếu tố trên ,
bằng chứng thực nghiệm cũng chỉ ra một số yếu tố khác ảnh hưởng đến tiếp
cận tín dụng của cá nhân, hộ gia đình Việt Nam như sự thay đổi bất thường
trong thu nhập, tình hình tham gia các hội nhóm. Tỷ lệ những cá nhân, hộ gia
đình có thu nhập thay đổi bất thường trong năm có nhu cầu với vốn tín dụng
cao hơn các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập liên tục ổn định. Tương tự đối

với các cá nhân và hộ gia đình có thành viên tham gia các hội nhóm như hội
nơng dân, hội phụ nữ sẽ có nhu cầu tiếp cận vốn tín dụng nhiều hơn do có
điều kiện vay vốn dễ hơn cũng như kinh nghiệm phát triển kinh tế nhiều hơn.
Nguyễn Thị Thúy Hồng, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam trong điều kiện
cạnh tranh trên thị trường vốn Việt nam. Luận án tiến sĩ. Luận án đã tổng hợp
làm rõ các vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng NHTM trong điều kiện cạnh
tranh trên cơ sở phân tích khái niệm hiệu quả trong kinh doanh, hệ thống các
tiêu chí đo lường, từ đó tập trung vào các nhân tố tác động tới hiệu quả tín
dụng. Phân tích chi tiết thực trạng, chỉ rõ các mặt đạt được, hạn chế và
nguyên nhân, từ đó đề xuất năm nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín
dungjtaij BIDV giai đoạn đến năm 2020.
Bùi Trần Hồng Ngọc, 2017. Hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân
hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Luận văn thạc sỹ.

6


Trường Đại học kinh tế. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho
vay hộ gia đình của NHTM trên các khía cạnh khái niệm, đặc điểm, vai trị,
phương thức cho vay… Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay hộ gia đình tại
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam để thấy được kết
quả và nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó đề xuất những phương hướng và
giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hoạt động cho vay hộ gia đình tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Đường Thị Thanh Hải, 2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín
dụng cá nhân ở Việt Nam. Tạp chí tài chính, số 4. Bài báo đã nêu ra các đặc
điểm của tín dụng cá nhân ở Việt Nam và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến
tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
Phạm Anh Tuấn, 2016. Giả pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và

dài hạn tại chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Hà Nam. Luận
văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã xây dựng được
một cơ sở lý luận ngắn gọn nhưng logic về hoạt động cho vay trung và dài
hạn của NHTM. Bài viết đã nêu lên được tầm quan trọng của công tác nâng
cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của các NHTM trong thời kỳ hội
nhập quốc tế. Luận văn đã đánh giá được thực trạng cho vay trung và dài hạn
của chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Hà Nam sau đó chỉ ra
những kết quả đạt được và những nguyên nhân hạn chế ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay. Tác giả cũng đã nêu ra được kinh nghiệm trong nâng cao chất
lượng tín dụng trung và dài hạn của các NHTM trên thế giới từ đó rút ra bài
học kinh nghiệm cho chi nhánh ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Hà
Nam.
Nguyễn Thị Thu Đơng, 2012. Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Luận án tiến sĩ kinh tế. Trường Đại học kinh tế quốc dân. Luận án đã giới

7


thiệu một số mơ hình định lượng đánh giá chất lượng tín dụng của khách hàng
tại ngân hàng thương mại như: mơ hình chỉ số tín dụng Altman; mơ hình phân
nhóm và phân lớp; mơ hình logistic. Luận án đã chỉ ra việc sử dụng mơ hình
định lượng là lượng hóa các quan hệ dự báo sự thay đổi chất lượng tín dụng
đối với tất cả khách hàng theo từng yếu tố. Sử dụng mơ hình định lượng là
dựa trên việc mơ hình hóa các mối quan hệ giữa các biến phản ánh chất lượng
tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng , đo lường và đánh
giá mức độ ảnh hưởng, mức độ khác biệt của các yếu tố đó đến chất lượng tín
dụng.
Phạm Ngọc Trung, 2014. Phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương.

Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế. Tác giả đã đi sâu phân tích tình hình tín
dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Cơng thương chi nhánh Hải Dương qua
việc phân dư nợ theo nhóm từ 1 đến 5 để thấy rõ tình hình nợ xấu và nợ quá
hạn của chi nhánh đang ở mức độ nào. Một số hạn chế của chi nhánh mà luận
văn đã làm rõ như chất lượng cung cấp dịch vụ chưa thực sự cao, công nghệ
ứng dụng trong hoạt động ngân hàng còn hạn chế.
Nguyễn Thị Nữ, 2017. Chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương. Luận văn thạc sĩ.
Đại học kinh tế. Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng chất lượng hoạt
động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Hải Dương bằng các chỉ tiêu định lượng và định tính. Từ đó tìm ra
ngun nhân của các hạn chế và những kết quả đạt được để đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam- chi nhánh Hải Dương.
1.1.2. Kết luận

8


Hoạt động tín dụng cá nhân tại các ngân hàng trong những năm gần đây
đã trở thành đối tượng nghiên cứu khá phổ biến trong các đề tài nghiên cứu
khoa học. Các nghiên cứu trên với phạm vi, đối tượng và hướng nghiên cứu
khác nhau. Hầu hết các cơng trình nghiên cứu đều đã hệ thống được các vấn
đề lý luận cơ bản và thực trạng rõ nét về tín dụng cá nhân và chất lượng tín
dụng cá nhân trong phạm vi một số ngân hàng cụ thể. Trên cơ sở đó đưa ra
các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.
Những cơng trình nghiên cứu khoa học trên là tư liệu quý báu cả về lý
luận và thực tiễn cho việc nghiên cứu đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại cá
ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng
thơn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương chưa có cơng trình nghiên cứu khoa

học nào nghiên cứu sâu về hoạt động tín dụng cá nhân. Vì vậy đề tài: “Hoạt
động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương” sẽ tiếp tục là vấn đề cấp thiết cần được
nghiên cứu.
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân
1.2.1. Tổng quan chung về tín dụng cá nhân
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của q
trình tuần hồn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa và thiếu hụt vốn diễn ra
thường xuyên giữa các chủ thể trong nên kinh tế.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, khi
đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như
vậy, theo quan điểm này tín dụng có ba nội dung chủ yếu đó là tính chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả.

9


Theo từ điển Bách khoa tồn thư Việt Nam: “Tín dụng là một phạm trù
kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay. Trong quan
hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng
hóa cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Đến kỳ hạn trả nợ người
đi vay có trách nhiệm hồn trả tồn bộ số tiền hoặc hàng hóa đã vay, có kèm
hoặc khơng kèm một khoản lãi”.
Theo luật của các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thơng qua thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức,
cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hang và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

Có nhiều cách định nghĩa nhưng tín dụng ngân hàng thường chứa đựng ba
nội dụng chính như sau:
Thứ nhất: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu vốn
sang người sử dụng vốn
Thứ hai: Sự chuyển nhượng này mang tính thời hạn
Thứ ba: Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
Xét trên phương diện đối tượng nhận vốn có thể chia thành: tín dụng cá
nhân và tín dụng doanh nghiệp.
1.2.1.2. Khái niệm tín dụng cá nhân
Trên cơ sở định nghĩa tín dụng ngân hàng, xét trong phạm vi của luận văn
này đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm các cá nhân và hộ gia đình có
chứng nhận đăng ký kinh doanh cá thể, ta có thể đưa ra định nghĩa tín dụng cá
nhân như sau
Tín dụng cá nhân là hình thức mà trong đó ngân hàng thực hiện việc
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ
gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả gốc và lãi với

10


mục đích tiêu dùng phục vụ đời sống và sản xuất kinh doanh dưới hình thức
cá thể hoặc hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã
hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi
có hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình.
Trên thế giới tín dụng cá nhân được phát triển mạnh mẽ từ đầu những năm
80 của thế kỷ XX. Cịn ở Việt Nam tín dụng cá nhân chỉ bắt đầu từ những
năm đầu của thập kỷ 90, thời gian đầu các sản phẩm còn sơ sài, đơn điệu.
Những năm gần đây, tín dụng cá nhân có xu hướng bùng nổ cùng với sự phát

triển của kinh tế xã hội thời kỳ mở cửa và hội nhập. Với thị trường tiềm năng
với hơn 92 triệu dân, kết cấu dân số trẻ, thu nhập ngày càng cao, nhu cầu tiêu
dùng và mua sắm ngày càng lớn, đây là cơ hội và tiềm năng để phát triển tín
dụng cá nhân của các ngân hàng.
1.2.1.3. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
- Số lượng của các khoản vay lớn, quy mô của các khoản vay thường nhỏ
Trên thực tế các khoản vay tín dụng cá nhân thường hướng đến hai đối
tượng chủ yếu là cho vay hộ gia đình để bổ sung vốn sản xuất kinh doanh và
cho vay cá nhân tiêu dùng. Tuy nhiên, do xét năng lực của khách hàng trong
giới hạn về tài sản bảo đảm, về năng lực tài chính, nguồn trả nợ và tính phù
hợp của nhu cầu vốn nên thường các khoản vay hướng đến khách hàng cá
nhân là các khoản vay nhỏ lẻ.
Số lượng khách hàng cá nhân lớn là do đặc điểm đối tượng khách hàng
là tất cả các cá nhân thành phần trong xã hội, từ người có thu nhập thấp đến
cao, từ trẻ đến già. Mặt khác do nhu cầu vay vốn của các cá nhân trong xã hội
rất đa dạng và phong phú nên số lượng các khoản vay cá nhân thường lớn.
- Cho vay cá nhân tiềm ẩn nhiều rủi ro

11


Rủi ro thứ nhất là rủi ro do thông tin bất đối xứng: Với khách hàng
doanh nghiệp, việc thu thập thơng tin trở nên dễ dàng hơn do có nhiều nguồn
cung cấp như báo cáo tài chính, tình hình niêm yết chứng khốn, bảng xếp
hạng tín dụng, thậm chí là các mối quan hệ với đối tác của công ty, lịch sử
nộp thuế doanh nghiệp,… nhưng với khách hàng cá nhân việc thu thập thông
tin để đánh giá khách hàng gặp nhiều khó khăn khiến cho việc thẩm định
khách hàng trở nên khó khăn, thiếu chính xác. Hơn nữa, nguồn trả nợ của
khách hàng cá nhân thường là từ thu nhập hàng tháng khách hàng kiếm được,
do vậy nếu người vay gặp phải các rủi ro bất ngờ dẫn đến việc chậm hoặc mất

khả năng chi trả thì ngân hàng sẽ gặp phải rủi ro khó thu hồi được khoản tín
dụng đã cấp cho cá nhân đó.
Rủi ro thứ hai là rủi ro tác nghiệp: Do đặc điểm tín dụng cá nhân có quy
mơ nhỏ nhưng số lượng lớn nên để đảm bảo được tiến độ cấp tín dụng cho
các khoản vay của khách hàng thì bản thân cán bộ tín dụng của ngân hàng
phải tiến hành thẩm định nhanh chóng. Tuy nhiên như phân tích ở trên, việc
thẩm định khách hàng cá nhân thường gặp phải thông tin bất đối xứng nên
cơng tác thẩm định gặp nhiều khó khăn dẫn đến rủi ro tác nghiệp.
- Chi phí để phát triển tín dụng cá nhân thường tốn kém:
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là phân bố rộng và đối tượng nhiều
nên để tiếp cận, mở rộng và phát triển đối tượng khách hàng này đòi hỏi phát
sinh nhiều chi phí cho ngân hàng như chi phí bán hàng: tiếp thị, quảng cáo, in
tờ rơi, áp phích…, chi phí cho nhân lực, chi phí quản lý điện nước, văn
phịng…
1.2.1.4. Phân loại tín dụng cá nhân
Phân loại theo tính chất của tài sản đảm bảo
- Tín dụng có tài sản bảo đảm: là khoản vay được đảm bảo bằng tài sản hoặc
giấy tờ có giá hoặc được bảo lãnh từ bên thứ ba. Tài sản đảm bảo hoặc bảo

12


lãnh của bên thứ ba thực chất là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm được
nguồn dự phịng rủi ro khi nguồn thu từ khách hàng không đủ, tạo áp lực trả
nợ cho khách hàng từ đó giảm thiểu rủi ro cần thiết cho ngân hàng.
- Tín dụng khơng có tài sản bảo đảm: là khoản vay được đảm bảo bằng uy
tín của khách hàng với ngân hàng. Thơng thường hình thức cấp tín dụng này
được áp dụng với một số nhóm đối tượng cụ thể hoặc các khách hàng có lịch
sử giao dịch thường xuyên và uy tín với ngân hàng.
Phân loại theo thời gian vay vốn

- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng có thời hạn tới 12 tháng. Với tín
dụng cá nhân thì cấp tín dụng ngắn hạn cho khách hàng đem lại ít rủi ro vì
trong thời gian ngắn thường có ít biến động xảy ra với khách hàng vay, và nếu
có thì ngân hàng cũng có thể dự báo trước để giảm thiểu rủi ro.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 01 đến 05 năm. Tín
dụng cá nhân trung hạn thường phục vụ các nhu cầu vay vốn tương đối lớn
như mua ô tô, xây sửa nhà, ni gia súc trâu bị, xây dựng cơ sở kinh doanh,
chuồng trại, ao cá…
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 05 năm. Tín dụng dài
hạn được cấp khi cá nhân có khoản vay lớn, cần thời gian dài để hoàn vốn,
chủ yếu để phục vụ cho nhu cầu mua sắm nhà cửa, đất đai… thơng thường tín
dụng dài hạn thường tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Phân loại theo mục đích vay vốn
Thơng thường nếu phân loại theo mục đích vay vốn thì tùy theo các chương
trình của từng ngân hàng khác nhau mà có những khoản vay khác nhau. Nó
thường rất phong phú, đa dạng đáp ứng được hầu hết các nhu cầu vay thuộc
mọi tầng lớp của khách hàng. Phân theo hình thức này chủ yếu gồm các loại
sau:

13


×