Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN ĐỨC ANH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
HƢU TRÍ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN ĐỨC ANH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
HƢU TRÍ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
Chuyên nghành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THỊ KIM NHUNG


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử
dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định.
Các nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được
đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí và website theo danh mục tham khảo của luận
văn.
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ứng dụng những kiến
thức đã học của học viên vào thực tế ứng dụng. Để hoàn thành được luận văn không
chỉ nhờ vào sự cố gắng của tác giả, mà cịn có sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ
giáo và của các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, nơi tác giả
thực hiện đề tài luận văn của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh
tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh - Hệ
sau đại học và PGS.TS Lê Thi Kim Nhung – Trường Đại học Thương Mại, người

đã nhiệt tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và cũng đã nhiệt tình
hướng dẫn tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện nghiên cứu đề tài. Đặc biệt Tôi xin cảm
ơn các Anh/Chị thuộc Phòng Giám sát kinh doanh & XLN - Khối Pháp chế & Quản
lý rủi ro - Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc
thu thập, tìm tài liệu, hỗ trợ đánh giá, cho tôi lời những lời khuyên với kinh nghiệm
phát triển thực tế để đề tài của tôi được thực hiện tốt và hồn thiện hơn.
Cuối cùng Tơi xin cảm ơn bạn bè, tập thể lớp K24/QTKD3 - Khoa sau đại
học - Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội và gia đình đã ln cỗ vũ,
động viên giúp tôi thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!


TÓM TẮT
Luâ ̣n văn nghiên c ứu thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu
trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt giai đoạn 2014-2016 nhằm tìm hiểu,
phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng và tìm ra giải pháp nhằm phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong
tương lai.
Chương 1 trích dẫn các nghiên cứu quan trọng và tài liệu mà dựa vào đó tác
giả đang tiếp tục nghiên cứu cũng như cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mại.
Chương 2 trình bày các vấn đề liên quan đến phương pháp nghiên cứu, bao
gồm các nội dung về: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng; Địa điểm và thời
gian thực hiện nghiên cứu; Các cơng cụ được sử dụng trong q trình nghiên cứu;
Phương pháp điều tra cũng như phương pháp phân tích số liệu.
Chương 3 trình bày các nghiên cứu thu được thơng qua việc thu thập tài liệu
thực tế tại ngân hàng và số liệu mà tác giả thu thập được. Nội dung chương này chủ
yếu đưa ra thực trạng về việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong giai đoạn nghiên cứu.
Chương 4 đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong giai đoạn
tiếp theo.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIEN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cưu về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM 5
1.1.1.Các cơng trình đã cơng bố .........................................................................5
1.1.2.Khoảng trống nghiên cứu và hướng tiếp cận nghiên cứu của đề tài .........7
1.2.Một số vấn đề lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM .................8
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM .................................8
1.2.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng ..................................................................9
1.2.1.2.Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ..........................................................10
1.2.2.Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM. .........................................12
1.2.3.Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng .................................................16
1.2.4.Quy trình cho vay tiêu dùng ....................................................................19
1.3.Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM .........................................22
1.3.1.Quan niệm về phát triển cho vay tiêu dùng .............................................22
1.3.2.Các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTM ..............................................................................................................23
1.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM .....28
1.3.3.1.Nhóm nhân tố khách quan ....................................................................28

1.3.3.2.Nhóm nhân tố chủ quan........................................................................31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN .35
2.1. Thiết kế nghiên cứu luận văn .........................................................................35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................37
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................37
2.2.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu...........................................38


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỀN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG HƢU TRÍ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT ...........40
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .....................................38
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .38
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .....................42
3.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt ....................................................................................................47
3.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt ......................................................................................53
3.2.1. Chính sách cho vay tiêu dùng hưu trí của Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt ...........................................................................................................53
3.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng hưu trí của Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt ...........................................................................................................58
3.2.3. Thực trạng kết quả cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt ...................................................................................................64
3.2.4. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt ...............................................................................68
3.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .................................................................76
3.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................76
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...............................................................77
3.3.2.1. Những tồn tại .......................................................................................77

3.3.2.2. Nguyên nhân........................................................................................78
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG HƢU TRÍ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT .80
4.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ..............80
4.1.1. Mục tiêu phát triển giai đoạn 2017-2020 ...............................................80
4.1.2. Tiềm năng thị trường cho vay tiêu dùng và định hướng phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .....82


4.2. Các giải pháp đề xuất nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí
tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ............................................................85
4.2.1. Hoàn thiện và phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng hưu trí ................85
4.2.2. Phát triển kênh phân phối .......................................................................85
4.2.3. Áp dụng lãi suất linh hoạt.......................................................................86
4.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing ................................................87
4.2.5. Giải pháp về nguồn nhân lực tác nghiệp ................................................88
4.2.6. Kiểm soát và nâng cao chất lượng cho vay ............................................89
4.2.7. Phát triển công nghệ ngân hàng .............................................................90
4.3 Một số kiến nghị. ...........................................................................................91
4.3.1. Kiến nghị Chính phủ và các Bộ, ngành ..................................................91
4.3.2. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước .............................................................92
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................95


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

BPKH

Bộ phận khách hàng

3

CVTD

Cho vay tiêu dùng

4

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

5

GDV


Giao dịch viên

6

HĐQT

Hội đồng quàn trị

7

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

8

KSV

Kiểm soát viên

9

LienVietPostBank Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

10

NHNN

Ngân hàng nhà nước


11

NHTM

Ngân hàng thương mại

12

PGDBĐ

Phòng giao dịch bưu điện

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

TMCP

Thương mại cổ phẩn

15

USD

Đồng đơ la Mỹ


16

VietnamPost

Tổng Cơng ty Bưu điện Việt Nam

17

VNĐ

Đồng Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1 Bảng 3.1
2 Bảng 3.2
3 Bảng 3.3
4 Bảng 3.4
5 Bảng 3.5
6 Bảng 3.6
7 Bảng 3.7
8 Bảng 3.8
9 Bảng 3.9


Nội dung

Trang

Kết quả hoạt động kinh doanh LienVietPostBank
qua các năm
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản LienVietPostBank

48

Chính sách cho vay tiêu dùng hưu trí tại

53

LienVietPostBank
Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng hưu trí tại
LienVietPostBank


nợ

cho

vay

tiêu

dùng


hưu

trí

tại

LienVietPostBank
Doanh số cho vay tiêu dùng hưu trí tại
LienVietPostBank
Thu nhập từ cho vay tiêu dùng hưu trí tại
LienVietPostBank
Nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí
tại LienVietPostBank
Top 5 ĐVKD có dư nợ cho vay tiêu dùng hưu trí
lớn nhất

ii

47

65
65
66
67
67
72


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT Sơ đồ,Biểu đồ


Nội dung

Trang

1 Sơ đồ 2.1

Quy trình thực hiện nghiên cứu luận văn

35

2 Sơ đồ 3.1

Mơ hình cơ cấu tổ chức của LienVietPostBank

43

3 Sơ đồ 3.2

Quy trình cho vay tiêu dùng hưu trí tại
LienVIetPostBank kênh PGDBĐ

60

4 Biểu đồ 3.1

Mạng lưới LienVietPostBank qua các năm

46


5 Biểu đồ 3.2

Tổng tài sản LienVietPostBank

49

6 Biểu đồ 3.3

Huy động vốn LienVietPostBank

50

7 Biểu đồ 3.4

Hoạt động cho vay LienVietPostBank

51

8 Biểu đồ 3.5

Lợi nhuận trước thuế LienVietPostBank

52

9 Biểu đồ 3.6
10 Biểu đồ 3.7
11 Biểu đồ 3.8
12 Biểu đồ 3.9
13 Biểu đồ 3.10
14 Biểu đồ 3.11


Tăng trưởng số lượng khách hàng cho vay tiêu
dùng hưu trí tại LienVietPostBank
Tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng hưu trí tại
LienVietPostBank
Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng hưu trí/tổng
dư nợ tại LienVietPostBank
Tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng hưu trí tại
LienVietPostBank
Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng hưu trí theo
nhóm nợ tại LienVietPostBank
Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng hưu trí năm 2016
tại LienVietPostBank

iii

69
70
70
72
73
74


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống ngân hàng đang giữ một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh
tế. Sự tăng trưởng của hệ thống ngân hàng tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến sự
tăng trưởng của nền kinh tế. Theo xu hướng của các nước phát triển trên thế giới,
các ngân hàng thương mại cần tập trung phát triển các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt

là các dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Cùng với xu thế đó các ngân hàng thương mại tại
Việt Nam hiện nay cũng đều đang hướng đến các dịch vụ ngân hàng bán lẻ để xây
dựng chiến lược kinh doanh cho mình. Trong các hoạt động dịch vụ ngân hàng bán
lẻ thì hoạt động tín dụng cá nhân mà đặc trưng là cho vay tiêu dùng có ý nghĩa
quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, đời sống của
người dân ngày càng được cải thiện, đân trí ngày càng cao, nhu cầu tiêu dùng ngày
càng được mở rộng trong khi thị trường hàng hóa ngày càng đa dạng và phong phú,
đáp ứng hầu hết nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải lúc nào người
tiêu dùng cũng có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm của mình. Nắm bắt
được thực tế đó, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm tạo
điều kiện cho các khách hàng thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng của mình trước khi
có khả năng thanh tốn. Và thực tế đã cho thấy hiệu quả của việc phát triển cho vay
tiêu dùng, một mặt giúp các ngân hàng gia tăng lợi nhuận, phân tán rủi ro và kiểm
soát được nợ xấu, mặt khác giúp nâng cao đời sống của một bộ phận lớn khách
hàng.
Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như hiện
nay, việc Ngân hàng Nhà nước có sự kiểm sốt chặt chẽ về lãi suất khiến các ngân
hàng thương mại buộc phải cạnh tranh nhau về chất lượng dịch vụ, ví dụ như đa
dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ để tạo sự khác biệt. Khơng nằm ngồi xu thế
chung của hệ thống, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt cũng xác định chiến
lược kinh doanh trong thời gian tới là phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đặc biệt
tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng. Và để tạo ra sự khác biệt trong bối cảnh
1


cạnh tranh gay gắt như hiện nay, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt đã triển
khai hoạt động cho vay tiêu dùng với đối tượng khách hàng hưu trí. Đây là phân
khúc khách hàng lớn và đầy tiềm năng với đặc trưng là những người về hưu có thu
thập ổn định nên mức độ rủi ro thấp. Tuy nhiên việc triển khai hoạt động cho vay

tiêu dùng với nhóm khách hàng hưu trí cịn gặp nhiều khó khăn và phát triển không
đồng đều giữa các đơn vị kinh doanh.
Từ thực tiễn đó, qua thời gian cơng tác tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt, tôi đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” đề nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
Luận văn trả lời cho các câu hỏi:
-

Hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên

Việt giai đoạn 2014-2016 diễn ra như thế nào? Hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí
đã phát triển ra sao, đã đạt được những thành tựu gì, cịn tồn tại những hạn chế nào
từ khi triển khai? Nguyên nhân của những hạn chế đó?
-

Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân

hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
-

Mục đích nghiên cứu: Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển

hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trong thời kỳ hội nhập.
-

Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về hoạt động cho vay tiêu


dùng ở các NHTM và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM thơng
qua việc trình bày khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng, phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng tại các NHTM, khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh
hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng.
+ Mô tả, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí và phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong thời gian tới.
2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho

vay tiêu dùng hưu trí và phát triển cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt.
-

Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu một số nội dung chủ yếu của hoạt

động cho vay tiêu dùng hưu trí và việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu
trí tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng hưu trí trên tồn hệ thống của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
+ Phạm vi thời gian: Phần thực trạng của đề tài nghiên cứu từ giai đoạn
2014 - 2016, các giải pháp đề xuất trong đề tài nghiên cứu đến năm 2020.
4. Dự kiến đóng góp của luận văn:

Trên cơ sở kế thừa và phát triển các cơng trình đã nghiên cứu trước đây, đề
tài tiếp tục nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt với những đóng góp sau:
-

Làm rõ thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại Ngân

hàng TMCP Bưu điện Liên Việt để thấy được những kết quả, hạn chế và nguyên
nhân. Luận văn tập trung phân tích thực trạng triển khai kết hợp với đánh giá tỷ
trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí với hoạt động tín dụng chung của
ngân hàng.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí

tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn bao gồm bốn chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.

3


Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
Chương 4: Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí
tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIEN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI

1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cƣu về hoạt động cho vay tiêu dùng của
NHTM

1.1.1. Các cơng trình đã công bố
Trong những năm gần đây, đề tài “Hoạt động cho vay tiêu dùng” đã được
nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Có thể kể đến một số cơng
trình nghiên cứu sau:
Đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam Chi nhánh Hải Phòng” (1) Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thu Thủy, 2016;
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý
luận cơ bản về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng tại các NHTM.
Đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt” (3), Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Thu Hiền, 2016; Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong luận văn tác giả đã phân tích thực trạng, đánh giá
kết quả và những hạn chế đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 và đưa ra các giải
pháp để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt trong thời gian tới.
Luận văn của tác giả Ngô Thị Loan, 2013. “Giải pháp tăng cường nguồn lực
để phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam” (11).

Luận văn thạc sĩ Học viện Ngân hàng. Tác giả đã hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về
tín dụng tiêu dùng tại các NHTM, phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, chỉ ra những nguồn lực cần thiết để phát triển
hoạt động tín dụng tiêu dùng, từ đó đưa rá các giải pháp nâng cao tỷ trọng tín dụng
tiêu dùng tại ngân hàng.

5


Bài báo nghiên cứu của Th.s Lê Thị Kim Huệ, Tạp chí Kinh tế và dự báo số
21, tháng 11/2013 – H. Bộ Kế hoạch đầu tư, 2013, “Phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay” (17). Nghiên cứu của tác giả đã đưa ra cái nhìn
về tổng quan thị trường CVTD Việt Nam trong thời gian qua. Từ thực trạng này,
bài báo chỉ ra những sai lầm, hạn chế mà các ngân hàng, tổ chức tài chính đang
mắc phải khiến cho hoạt động này chưa phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam và đề
xuất các giải pháp khắc phục nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại thị
trường Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Minh Sơn. “Phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” (18). Luận văn thạc sĩ Đại học Kinh té
Thành Phố Hồ Chí Minh (2009). Tác giả đã hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về cho
vay tiêu dùng tại các NHTM trong nền kinh tế thị trường. Tổng hợp một số bài học
kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài thành cơng trong lĩnh vực bán lẻ từ đó
rút ra bài học kinh nghiệm phát triển cho vay bán lẻ, trong đó có hoạt động CVTD
cho các NHTM tại Việt Nam. Luận văn phân tích khá đầy đủ và khách quan thực
trạng CVTD của Vietcombank, từ đó chỉ ra những kết quả tích cực, những hạn chế
trong hoạt động CVTD của Vietcombank. Trên cơ sở phân tích đánh giá những ưu,
nhược điểm của Vietcombank, tác giả đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt
động CVTD tại ngân hàng này.
Đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - SGD 1”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Ngọc Minh, Đại học

Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2012. Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý
luận cơ bản về cho vay tiêu dùng từ đó thấy được vai trị của cho vay tiêu dùng đối
với nền kinh tế, đồng thời đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động CVTD tại
các NHTM và đánh giá thực trạng cũng như đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng
hoạt cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - SGD1.
Tọa đàm với chủ đề “Thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam: những kết
quả nghiên cứu tổng quan”, ngày 25/04/2017, tại Viện Quản trị Kinh doanh Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong khn khổ của tọa đàm,
các chun gia của nhóm nghiên cứu đã trình bày các kết quả nghiên cứu tổng
6


quan về thị trường cho vay tiêu dùng, về hành vi vay tiêu dùng. Các ý kiến thảo
luận diễn ra sơi nổi nhằm đóng góp cho các kết quả nghiên cứu được hoàn thiện
hơn. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng xu hướng thay đổi thói quen tiêu dùng của
người dân trong những năm gần đây cho thấy thị trường vay tiêu dùng tại Việt
Nam sẽ có tiềm năng phát triển rất lớn trong tương lai và người tiêu dùng ngày
càng có nhiều sự lựa chọn khi tiếp xúc với các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính
cá nhân khác nhau. Khi các tổ chức cho vay tiêu dùng chính thức càng phát triển
mạnh mẽ thì người dân sẽ có cơ hội được sử dụng những sản phẩm, dịch vụ đa
dạng, có chất lượng tốt hơn và lãi suất sẽ có xu hướng giảm đi.
Nhìn chung, trong nhiều năm qua, vấn đề cho vay tiêu dùng đã được nhiều
tác giả nghiên cứu, nhiều hội thảo bàn về cho vay tiêu dùng diễn ra. Các cơng trình
trên đã đưa đến cho độc giả có cái nhìn tổng quan về CVTD, đều tập trung phân
tích thực trạng cho vay tiêu dùng đối với các đối tượng khác nhau, từ các ngân
hàng lớn như Vietcombank, BIDV, Vietinbank đến các ngân hàng thương mại nhỏ
hay chi nhánh các ngân hàng, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu và hƣớng tiếp cận nghiên cứu của đề tài
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về cho vay tiêu dùng tại các ngân
hàng thương mại, ví dụ như các cơng trình nghiên cứu đã nêu ở trên. Tuy nhiên,

các cơng trình trước đây hầu như đều đề cập đến vấn đề cho vay tiêu dùng chung
đối với tất cả các đối tượng khách hàng của ngân hàng và hầu như chưa có đề tài
nào nghiên cứu một đối tượng khách hàng cụ thể, đặc biệt là đối tượng khách hàng
hưu trí.
Người già có nhiều nỗi sợ, nhiều nỗi bận tâm. Sợ cô đơn, sợ bị bỏ rơi, sợ
chết, sợ lương hưu không nuôi đủ bản thân, không đủ chi trả đủ tiền thuốc thang,
dưỡng già, sợ… đây chỉ là một trong số rất nhiễu nỗi sợ đối với tuổi già. Khi về
nghỉ hưu các cụ thường nghĩ mình vơ dụng, khơng làm được việc gì có ích cho gia
đình, cho cộng đồng nên sợ bị coi thường, bỏ rơi. Thấu hiểu được tâm lý của người
già, Ngân hàng Bưu điện Liên Việt triển khai hoạt động tín dụng hưu trí với ý
nghĩa cao cả, nhằm giúp người già chủ động về tài chính với các nhu cầu tiêu dùng
7


của cá nhân và gia đình. Khách hàng có thể sử dụng để xây dựng, sửa chữa nhà
cửa, mua sắm tiện nghi, đi du lịch hay chữa bệnh nhằm nâng cao đời sống, ngồi ra
cịn có thể hỗ trợ con cháu, người thân sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế gia
đình… Đây là hoạt động của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt triển khai dành
riêng cho đối tượng khách hàng đang hưởng hưu trí.
Tác giả nhận thấy, đề tài này khá mới mẻ và đối tượng khách hàng hưu trí
cũng là đối tượng khách hàng lớn đầy tiềm năng với đặc trưng là những người về
hưu có thu nhập ổn định, giá trị các khoản vay thường nhỏ nên mức độ rủi ro thấp.
Không phải ngân hàng nào cũng phát triển hoạt động tín dụng đối với đối tượng
khách hàng này. Từ thực tiễn công tác tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
cũng như thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hưu trí hiện tại, tác giả
kế thừa những nghiên cứu của các công trình đã được cơng bố và tiếp tục nghiên
cứu về hoạt đơng tín dụng giành riêng cho đối tượng khách hàng hưu trí tại Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
1.2.


Một số vấn đề lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM
Tín dụng theo nghĩa Latin là Creditim, hàm chỉ sự tin tưởng, tín nhiệm. Tên
gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Đó là quan hệ giữa người cho
vay và người đi vay theo các điều kiện đã được thỏa thuận trước như số tiền cho
vay, thời hạn cho vay, lãi suất tín dụng … Trong quan hệ đó, người cho vay tin
tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội
dung đã thỏa thuận, có khả năng trả gốc, lãi đầy đủ, đúng hạn.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về tín dụng, nhưng có thể hiểu đơn
giản nhất, tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi
giữa người đi vay và người cho vay.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12:
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
8


Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Theo thơng tư số 39/2016/TT-NHNN của NHNN:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.2.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp và cá nhân mà còn tham gia cấp vốn cho đầu

tư xây dựng cơ bản, cải tiến đổi mới kỹ thuật cơng nghệ sản xuất. Ngồi ra tín dụng
ngân hàng còn đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Cũng có nhiều khái niệm khác nhau về cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu
dùng là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng trên nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Cho vay tiêu dùng là một trong các nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng,
là mối quan hệ về kinh tế trong đó ngân hàng chuyển cho khách hàng quyền sử
dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận trên
nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định nhằm giúp người
tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả.
Theo thông tư số 39/2016/TT-NHNN của NHNN: Cho vay phục vụ nhu cầu
đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh
tốn các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá
nhân đó.
Cho vay tiêu dùng là một hoạt động tất yếu hình thành do yêu cầu của nền
kinh tế thị trường nhằm giải quyết các vấn đề: người tiêu dùng có nhu cầu tiêu
dùng vượt quá khả năng thanh toán hiện tại, người bán mong muốn được tiêu thụ
hàng hóa. Vì vậy, cần đến một tổ chức thứ ba thực hiện việc cho vay đối với người

9


mua hoặc hỗ trợ cho người bán. Đó là lý do để hình thành nên hoạt động CVTD tại
các NHTM.
Trong thời gian tới, CVTD sẽ tiếp tục đóng một vai trò chủ đạo trong các
sản phẩm, dịch vụ mà các NHTM tập trung phát triển khơng chỉ vì CVTD là một
trong những hoạt động đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng mà cịn vì nhu cầu tiêu
dùng của khách hàng ngày càng đa dạng, mức sống người dân ngày càng cao và
trình độ dân trí ngày càng phát triển.

1.2.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng bao gồm cá nhân, hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan
trọng giúp họ trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng trong gia đình và xe cộ… Bên
cạnh đó, cho vay tiêu dùng còn đáp ứng những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế
và du lịch. Do đó cho vay tiêu dùng có những đặc điểm riêng khác đối với tín dụng
ngân hàng nói chung.
-

Đối tượng cho vay (khách hàng vay): Đối tượng cho vay tiêu dùng là các cá

nhân, hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng tập trung chủ yếu vào các đối tượng mà nhu
cầu của họ là mua sắm, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng về
tài chính để phục vụ đời sống của mình. Đặc điểm riêng giữa những khách hàng
vay là những cá nhân có thu nhập, mức sống khác nhau. Mức thu nhập ln có xu
hướng tỷ lệ thuận với nhu cầu vay tiêu dùng. Nếu thu nhập của khách hàng cao họ
sẽ có xu hướng vay nhiều hơn và ngược lại. Khi khách hàng có mức sống cao thì
họ sẽ tiêu dùng nhiều mặt hàng xa xỉ và phong phú hơn nên nhu cầu vay tiêu dùng
cũng cao hơn.
-

Mục đích vay của khách hàng: Mục đích vay của khách hàng là nhằm phục

vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình, khơng phải bắt nguồn từ mục đích
kinh doanh. Các nhu cầu đó bao gồm: vay để mua nhà ở, chữa bệnh, du học, xây,
sửa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, giải trí…Do đó, vay tiêu dùng của khách hàng
phụ thuộc vao nhu cầu, văn hóa, phong cách tiêu dùng của từng khách hàng, chu
kỳ kinh tế và giá cả hàng hóa, dịch vụ tại những thời điểm nhất định. Mục đích vay

10



của khách hàng là một trong những nhân tố để ngân hàng tiến hành thẩm định, xem
xét cho vay.
-

Quy mô của khoản vay: Đối với khoản cho vay tiêu dùng, quy mô từng hợp

đồng vay thường nhỏ và số lượng các khoản vay lớn. Ngoài các khoản vay bất
động sản, hầu hết các khoản vay tiêu dùng khác đều có quy mô nhỏ. Khách hàng
vay tiêu dùng chủ yếu vay các khoản do các hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng khơng
có giá trị q lớn.
-

Thời hạn của các khoản vay: Thời hạn của các khoản cho vay tiêu dùng đa

dạng, bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Điều này tùy thuộc vào sự thỏa
thuận giữa khách hàng và ngân hàng trong hợp đồng tín dụng và phụ thuộc vào quy
mô của khoản vay và nguồn trả nợ của khách hàng.
-

Lãi suất cho vay: Do quy mô của các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ (trừ

những khoản vay để mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao. Do đó lãi
suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại.
Mặt khác, các khoản cho vay tiêu dùng khá cứng nhắc, thường được áp
dụng một mức lãi suất cố định trong suốt thời gian của hợp đồng tín dụng đặc biệt
là hình thức cho vay trả góp. Khi vay tiền, người tiêu dùng cũng tỏ ra kém nhạy
cảm với sự thay đổi của lãi suất mà thường chú ý nhiều hơn đến khoản tiền mà
hàng tháng họ phải trả. Tuy vậy, để giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên thì các ngân

hàng thường áp dụng lãi suất thả nổi với các khoản tín dụng trung và dài hạn.
-

Nguồn trả nợ của khách hàng vay: Nguồn trả nợ của khách hàng được trích

từ thu nhập, khơng nhất thiết phải là từ kết quả của việc sử dụng khoản vay đó. Các
NHTM thường căn cứ vào thu nhập hàng tháng của khách hàng để xem xét và lập
kế hoạch thu nợ. Mức thu nhập của khách hàng thường không ổn định và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như chu kỳ, cơ cấu nền kinh tế, trình độ và các biến cố bất
thường. Chính vì khoản vay được đảm bảo bằng nguồn thu nhập của khách hàng
nên mức độ rủi ro khá cao. Các NHTM thường yêu cầu khách hàng vay tiêu dùng
phải có tài khoản tại ngân hàng và tiền trả lương hàng tháng qua tài khoản ngân
hàng để giảm thiểu và kiểm soát được rủi ro.

11


-

Chi phí quản lý các khoản cho vay: Trong các khoản cho vay của NHTM thì

cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay có chi phí quản lý cao. Lý
do xuất phát từ đặc điểm quy mô của các khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay
nhiều nên các NHTM phải bỏ nhiều thời gian và công sức cũng như nhân lực để
thẩm định, giải ngân và theo dõi, giám sát khoản vay. Quá trình thu thập thông tin
về khách hàng (tư cách pháp lý, mức thu nhập…) thường gặp khó khăn do khách
hàng có tâm lý khơng muốn cơng khai về tài chính và các thông tin về tư cách pháp
lý cá nhân và hệ thống quản lý hành chính của nước ta cịn hạn chế.
-


Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là một trong

những hoạt động tín dụng có rủi ro lớn của NHTM. Đối tượng cho vay tiêu dùng là
các cá nhân, hộ gia đình và nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập hàng tháng, có thể
biến động tùy theo tình trạng cơng việc và sức khỏe của mỗi cá nhân. Hình thức
cho vay này có thể xảy ra các trường hợp bất ngờ như khách hàng bị ốm, bệnh tật
hay mất việc làm hoặc chết bất ngờ, ngân hàng sẽ khó khăn trong việc thu hồi nợ,
đặc biệt là đối với các khoản vay dài hạn.
Thêm vào đó, việc chứng minh tài chính của khách hàng cá nhân thường
gặp nhiều khó khăn do chủ yếu dựa vào tiền lương, sự suy đốn chứ khơng đưa ra
được bằng chứng cụ thể, chính xác, độ tin cậy khơng cao. Do đó việc thẩm định và
quyết định cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng của các NHTM gặp nhiều khó
khăn.
-

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là một trong

những khoản mục đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Các khoản cho vay tiêu dùng
thường có chi phí cao nên lãi suất cũng thường cao hơn, đủ bù đắp các khoản chi
phí và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Lãi suất cho vay tiêu dùng là một trong
những lãi suất hấp dẫn trên thị trường tài chính do đặc điểm loại lãi suất này là theo
cơ chế thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
1.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM.
-

Căn cứ vào thời hạn tín dụng:

 Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: Là các khoản vay tiêu dùng có thời hạn cho
vay đến 12 tháng.
12



 Cho vay tiêu dùng trung hạn: Là các khoản vay tiêu dùng có thời hạn cho
vay từ 1 năm đến 5 năm.
 Cho vay tiêu dùng dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn vay trên 5 năm.
-

Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay:

 Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm: là hình thức cho vay tiêu dùng mà
người cho vay đòi hỏi người đi vay phải có tài sản bảo đảm để cầm cố, thế chấp
hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba.
 Cho vay tiêu dùng không tài sản bảo đảm (cho vay tín chấp): là hình thức
cho vay tiêu dùng mà người vay không buộc phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Việc quyết định cho vay chỉ dựa vào uy tín của
chính bản thân khách hàng.
-

Căn cứ vào mục đích cho vay:

 Cho vay tiêu dùng cư trú: là những khoản cho vay tiêu dùng nhằm tài trợ
cho các nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân
hoặc hộ gia đình.
 Cho vay tiêu dùng phi cư trú: đó là các khoản cho vay tiêu dùng phục vụ
cho các nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng gia đình, du
lịch, học hành và giải trí.
-

Căn cứ vào phương thức hồn trả:


 Cho vay tiêu dùng phi trả góp: theo phương thức này, tiền vay được khách
hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thông thường các khoản
CVTD phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn vay
khơng dài, đối tượng khách hàng có thu nhập khá cao.
 Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng mà người đi vay
trả nợ gốc hoặc nợ gốc và lãi cho ngân hàng với một số tiền bằng nhau nhất định
trên mỗi phân kỳ trả nợ (hàng tháng, hàng quý hoặc 6 tháng).
Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay tiêu dùng có giá trị
lớn hoặc thu nhập định kỳ của người vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần
số nợ vay. Đây là hình thức cho vay chủ yếu của các NHTM, loại hình vay này
giúp cho khách hàng vay khơng bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ.
13


Đối với loại CVTD trả góp, cần chủ ý tới một số vấn đề cơ bản có tính
ngun tắc sau:
+ Số tiền thanh toán mỗi kỳ phải phù hợp với khả năng về thu nhập, trong
mối quan hệ hài hòa với các nhu cầu chi tiêu khác của khách hàng. Đồng thời luôn
đảm bảo trong suốt thời gian vay, giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số
tiền tài trợ chưa được thu hồi.
+ Ngân hàng có thể áp dụng phương thức thu nợ gốc đều hoặc phương pháp
thu nợ gốc theo hình rẻ quạt tháng sau cao hơn tháng trước sao cho số tiền gốc, lãi
của mỗi tháng đều bằng nhau. Đối với phương thức trả gốc đều thì số tiền gốc trả
từng phân kỳ bằng tổng số nợ chia cho tổng phân kỳ trả nợ, lãi suất cho vay nếu
tính theo dư nợ giảm dần thì số tiền lãi phát sinh kỳ đầu tiên sẽ là cao nhất và giảm
dần theo thời gian.
 Cho vay tuần hoàn: là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cấp
cho khách hàng một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định, khách hàng có quyền vay và trả nhiều lần mà khơng vượt q hạn mức
tín dụng của mình.

Cho vay tuần hoàn dễ áp dụng, thuận tiện cho khách hàng trong việc chủ
động sử dụng nguồn tiền linh hoạt, thông thường đây là những khoản vay nhỏ,
khách hàng có tiền ra-vào thường xun. Theo hình thức này, trong thời hạn tín
dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kỳ,
khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một
cách tuần hồn, theo một hạn mức tín dụng được cấp.
Cho vay qua thẻ là một hình thức cho vay phổ biến của tín dụng tiêu dùng
tuần hồn mà các NHTM đang triển khai, với một hạn mức được cấp, khách hàng
có thể rút vượt số dư trên tài khoản của mình. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế như
hiện nay, đời sống của người dân ngày một nâng cao thì nhu cầu về học tập, du
lịch, mua sắm ngày càng nhiều, đây là thị trường hấp dẫn để các NHTM mở rộng
tín dụng qua thẻ, đáp ứng nhiều nhu cầu tiêu dùng cá nhân của khách hàng trong và
ngoài nước.

14


×