Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

(Luận văn thạc sĩ) năng lực cạnh tranh của ngành cao su việt nam trong quá trình hội nhập quốc tế luận án TS kinh doanh và quản lý 62 34 05 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 190 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VƯƠNG QUỐC THẮNG

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÀNH CAO SU VIỆT NAM
TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội, 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VƯƠNG QUỐC THẮNG

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÀNH CAO SU VIỆT NAM
TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62 34 05 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.


PGS.TS. Trần Anh Tài

2.

PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân

Hà Nội, 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
cứ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án

Vương Quốc Thắng


MỤC LỤC

Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt .......................................................................i
Danh mục các bảng .................................................................................................ii
Danh mục sơ đồ..................................................................................................... iii
Danh mục hình vẽ...................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÀNH TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ..................................15
1.1. Năng lực cạnh tranh của ngành trong quá trình hội nhập quốc tế ............. 15
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và các cấp độ cạnh tranh...............................15
1.1.2. Năng lực cạnh tranh .............................................................................17

1.2. Cơ sở lý thuyết về phân tích năng lực cạnh tranh của ngành ...................... 21
1.2.1. Các quan điểm về phân tích năng lực cạnh tranh của ngành ................21
1.2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngành theo quan điểm quản trị chiến lược .27
1.3. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành ......................................... 34
1.3.1. Tiêu chí về sản lượng, chủng loại và chất lượng sản phẩm ...................34
1.3.2. Tiêu chí về năng suất lao động và năng suất vốn ..................................35
1.3.3. Tiêu chí về hoạt động marketing và thị phần sản phẩm của ngành trên thị
trường.............................................................................................................36
1.3.4. Năng lực quản lý doanh nghiệp trong ngành ........................................37
1.3.5. Trình độ ứng dụng khoa học công nghệ của các doanh nghiệp trong ngành 37
1.3.6. Hệ số lợi thế so sánh hiển thị ngành..............................................37
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngành trong quá
trình hội nhập quốc tế ................................................................................................ 38
1.4.1. Tiếp cận truyền thống ...........................................................................38
1.4.2. Tiếp cận theo mơ hình “Kim cương” ....................................................39
1.4.3. Tiếp cận của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) ......................................43


1.5. Kinh nghiệm về năng lực cạnh tranh ngành cao su của một số quốc gia và
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................................... 44
1.5.1. Thái Lan: Nước cung cấp cao su tự nhiên lớn nhất thế giới..................44
1.5.2. Ngành cao su Indonesia........................................................................45
1.5.3. Ngành cao su Trung Quốc ....................................................................48
1.5.4. Ngành cao su Châu Âu .........................................................................50
1.5.5. Những bài học chủ yếu đối với ngành cao su Việt Nam ........................51
Kết luận chương 1 ...............................................................................................53
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH
CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ .............54
2.1. Đặc điểm cơ bản của ngành cao su Việt Nam ................................................. 54
2.1.1. Tình hình chung về ngành cao su Thế giới ............................................54

2.1.2. Đặc điểm cơ bản của ngành cao su Việt Nam .......................................56
2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam ......................... 62
2.2.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam theo các tiêu
chí cơ bản của ngành .....................................................................................62
2.2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh ngành cao su Việt Nam theo tiếp cận
chuỗi giá trị....................................................................................................71
2.3. Môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực cao su và các nhân tố tác động đến
năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam .................................................. 78
2.3.1. Phân tích mơi trường ngành cao su ......................................................78
2.3.2. Các nhân tố tác động đến ngành: Chỉ số đánh giá mơi trường kinh
doanh theo mơ hình Kim cương......................................................................83
2.4. Nhận xét và đánh giá về năng lực cạnh tranh của ngành cao su thời gian qua 99
2.4.1. Thuận lợi và khó khăn chủ yếu..............................................................99
2.4.2. Những điểm mạnh và điểm yếu trong năng lực cạnh tranh của ngành cao
su Việt Nam ..................................................................................................102
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 107


CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÀNH CAO SU TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 ................................. 108
3.1. Cơ hội và thách thức đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh ngành cao
su Việt Nam giai đoạn 2014 - 2020. ........................................................................ 108
3.1.1. Triển vọng và xu hướng phát triển của thị trường cao su.................... 108
3.1.2. Cơ hội và thách thức đối với ngành cao su Việt Nam.......................... 113
3.2. Quan điểm, mục tiêu, định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành
cao su Việt Nam giai đoạn 2013 - 2020 .................................................................. 115
3.2.1. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam ..... 115
3.2.2. Nguyên tắc tạo lập lợi thế cạnh tranh bền vững cho ngành cao su Việt Nam.. 118
3.2.3. Định hướng cạnh tranh và mục tiêu của ngành cao su Việt Nam ........ 121

3.3. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành cao su của Việt
Nam theo mơ hình “Chuỗi giá trị” ......................................................................... 123
3.3.1. Mơ hình Chuỗi giá trị của ngành cao su Việt Nam.............................. 123
3.3.2. Các giải pháp theo chuỗi giá trị của ngành cao su Việt Nam.............. 128
3.4. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành cao su theo mơ
hình “Kim cương” .................................................................................................... 132
3.4.1. Giải pháp phát triển các yếu tố sản xuất............................................. 132
3.4.2. Giải pháp phát triển các ngành hỗ trợ và có liên quan ....................... 139
3.4.3. Giải pháp phát triển nhu cầu trong nước ............................................ 141
3.4.4. Tăng cường vai trị Chính phủ và tận dụng yếu tố cơ hội.................... 145
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 152
KẾT LUẬN........................................................................................................153
CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ ..................................... 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 156
PHỤ LỤC...........................................................................................................163


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CSTN

: Cao su tự nhiên

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước


ĐNA

: Đông Nam Á

FAO

: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

GDP

: Tổng sản phẩm trong nước

HĐQT

: Hội đồng quản trị

IRSG

: International Rubber Study Group - Cao su quốc tế Study Group

IT

: Information Technology - Công nghệ thông tin

KHCN

: Khoa học Công nghệ

NHTM


: Ngân hàng Thương mại

NLCT

: Năng lực cạnh tranh

NXB

: Nhà xuất bản

OPEC

: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa

QA

: Quality assurance - Đảm bảo chất lượng

R&D

: Research & Development - nghiên cứu và phát triển

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt nam


TMTD

: Third Monday Trade Days

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TRC

: Cơng ty cổ phần Cao su Tây Ninh

VRG

: Tập đồn Cơng Nghiệp Cao su Việt Nam

VN

: Việt Nam

XK

: Xuất khẩu

XDCB

: Xây dựng cơ bản

WEF


: World Economic Forum - Diễn đàn Kinh tế thế giới

WTO

: World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh của ngành ..............................23
Bảng 2.1: Số liệu thống kê cao su thiên nhiên tại Việt Nam...................................67
Bảng 2.2: Chỉ số RCA của một số nhóm hàng hóa.................................................71
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu CSTN của Việt Nam và Thái Lan giai đoạn
2007-2011 ............................................................................................................82

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sản xuất cao su trên thế giới ........................................................................... 54
Sơ đồ 2.2: Tỷ trọng tiêu thụ và sản xuất CSTN phân theo khu vực .................................. 55
Sơ đồ 2.3: Diện tích trồng cao su của Việt Nam (ngàn ha), 2005-2012 ............................ 56
Sơ đồ 2.4: Vị thế ngành cao su Việt Nam trên thế giới (2012) ......................................... 57
Sơ đồ 2.5: Lượng và giá trị xuất khẩu cao su Việt Nam, 2001-2013 (ngàn tấn và tỷ USD)58
Sơ đồ 2.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu cao su và các sản phẩm từ cao su của Việt Nam
năm 2012 ........................................................................................................................ 59
Sơ đồ 2.7: Diện tích, sản lượng của các công ty qua các năm........................................... 62
Sơ đồ 2.8: Sản lượng tiêu thụ và giá bán trung bình năm 2010-2011 của một số doanh
nghiệp sản xuất cao su thô Việt Nam ............................................................................... 63

Sơ đồ 2.9: Một số chỉ tiêu của một số công ty sản xuất - kinh doanh cao su thô năm 2010 2011 ................................................................................................................................ 64
Sơ đồ 2.10: Năng suất cao su thiên nhiên Việt Nam giai đoạn 2003 - 2014* (Kg/ha) ....... 67
Sơ đồ 2.11: Hoạt động sản xuất ....................................................................................... 75
Sơ đồ 2.12: Năng lực lãnh đạo và quản lý........................................................................ 78
Sơ đồ 2.13: Sản lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên của Thái Lan, Malaysia, Indonesia và
Việt Nam 2007-2011 ....................................................................................................... 81
Sơ đồ 2.14: Diễn biến giá cao su thiên nhiên 2008-2012.................................................. 83
Sơ đồ 2.15: Tổng diện tích cây cao su và diện tích cao su cho mủ của Việt Nam giai đoạn
2005-2012 ....................................................................................................................... 86
Sơ đồ 2.16: Sản lượng, năng suất khai thác và mức tiêu thụ CSTN tại Việt Nam giai đoạn
2000-2012 ....................................................................................................................... 87
Sơ đồ 2.17: Sản lượng khai thác và tiêu thụ giai đoạn, 2002-2012 ................................... 92
Sơ đồ 3.1: Chuỗi giá trị của ngành cao su Việt Nam (theo đối tượng tham gia chuỗi) .... 124
Sơ đồ 3.2: Mối liên kết giữa các đối tượng trong chuỗi của ngành cao su Việt Nam ...... 125
Sơ đồ 3.3: Chuỗi giá trị của ngành cao su Việt Nam ...................................................... 127

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh..........................................................................27
Hình 1.2: Chuỗi giá trị điển hình cho tồn ngành..............................................................30
Hình 1.3: Mơ hình chuỗi giá trị của Michael Porter ..........................................................31
Hình 1.4: Biến các hoạt động trong chuỗi giá trị thành lợi thế cạnh tranh........................33
Hình 1.5: Mơ hình “kim cương” của M.Porter..................................................................39
Hình 1.6: Mơ hình “viên kim cương” của Dunning ..........................................................41
Hình 3.1: Các yếu tố nền tảng của năng lực cạnh tranh ..................................................116

iv



PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của “Tổ chức
Thương mại Thế giới - WTO”. Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh
tế thế giới với việc tham gia vào guồng máy kinh tế toàn cầu. Một số ngành sản xuất
của Việt Nam có cơ hội phát triển mạnh mẽ thơng qua q trình tham gia vào phân
cơng lao động và hợp tác quốc tế. Điển hình là các ngành sản xuất dựa vào tiềm năng
về tài nguyên thiên nhiên và sử dụng nhiều lao động phổ thông. Ngành trồng và chế
biến xuất khẩu cao su là một ngành có nhiều triển vọng phát triển.
Xuất khẩu cao su Việt Nam hiện nay đang đứng thứ 4 trên thế giới với chủ
yếu là xuất khẩu mủ cao su thành phẩm, trong đó nhiều ý kiến cho rằng Việt
Nam chỉ biết xuất khẩu mủ cao su rồi lại nhập khẩu về số lượng lớn các sản
phẩm của cao su công nghiệp cần thiết như xăm lốp, thiết bị y tế…Từ năm 2007,
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của WTO lợi thế và điểm yếu này
liệu có biến đổi?
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, ngành cao su xuất khẩu đã và đang thể
hiện đúng sức mình trên “sàn đấu” do các doanh nghiệp cao su của Việt Nam có
lợi thế đất đai nhiều, nguồn nhân lực giá rẻ, đặc biệt được Đảng, Nhà nước và
Chính phủ quan tâm sâu sắc tạo điều kiện thuận lợi trong cơ chế hoạt động và
phát triển. Đây là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định hiệu quả kinh
doanh cũng như tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thương trường, vấn đề còn lại là
làm thế nào để khai thác tối đa và duy trì lợi thế đó cũng như nâng cao năng lực
cạnh tranh ở các thế mạnh khác mà ngành cao su tạo dựng được. Câu hỏi đặt ra
là: thách thức đối với ngành cao su trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
Nâng cao năng lực cạnh tranh là con đường tất yếu đảm bảo cho ngành
cao su Việt Nam phát triển bền vững. Thực vậy, năng lực cạnh tranh của một
ngành chỉ có thể đạt được bằng q trình tích hợp năng lực cạnh tranh chiến lược
của từng công ty thành viên của ngành trong nền kinh tế toàn cầu. Ngược lại,

1


ngành có năng lực cạnh tranh cao sẽ đảm bảo cho các thành viên đạt được hiệu
quả lớn hơn trong sản xuất - kinh doanh.
Việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam lại càng
có ý nghĩa quan trọng hơn do những đặc điểm của xu hướng cạnh tranh toàn cầu
hiện nay. Thứ nhất, bản chất cạnh tranh đã có nhiều thay đổi: phát triển cơng
nghệ và ứng dụng cơng nghệ một cách nhanh chóng; có những thay đổi lớn trong
công nghệ thông tin và truyền thông; tri thức (hay chất xám) ngày càng trở nên
quan trọng. Thứ hai, nền kinh tế toàn cầu đang thay đổi: sản phẩm, vốn, lao
động… chuyển dịch tự do giữa các quốc gia; những cơ hội và thách thức mới
xuất hiện trên nhiều thị trường; thị trường và nhiều ngành cơng nghiệp ngày
càng trở nên quốc tế hóa; tác động của thị trường quốc tế và môi trường kinh
doanh quốc tế ngày càng mạnh mẽ và trực tiếp đến các quốc gia và các ngành
trong nền kinh tế của một quốc gia.
Trong điều kiện đó, những lợi thế cạnh tranh truyền thống khơng cịn là
những nhân tố đảm bảo thành công. Nhiều nhân tố thành công mới cần nghiên
cứu và ứng dụng trong việc nâng cao lợi thế cạnh tranh như: tính linh hoạt (trong
quản lý và kinh doanh); tính đổi mới (gia tăng hàm lượng chất xám trong sản
phẩm); tốc độ (rút ngắn thời gian sản xuất và giao hàng); hội nhập (thay đổi phù
hợp với môi trường quốc tế).
Với mong muốn góp phần luận giải một số vấn đề về năng lực cạnh tranh của
ngành cao su Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới và xuất phát từ đòi hỏi
của thực tiễn, chủ đề “Năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam trong quá
trình hội nhập quốc tế” đã được lựa chọn làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Các cơng trình nghiên cứu của nước ngồi
Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh nói chung đã được nhiều học giả, các
nhà nghiên cứu đề cập, trong đó khơng thể khơng kể đến những cơng trình rất

nổi tiếng của GS Micheal Porter như “Lợi thế cạnh tranh: kỹ thuật phân tích
ngành và cạnh tranh”; “Chiến lược cạnh tranh”, “Lợi thế cạnh tranh quốc
2


gia”. Nhìn chung, những tài liệu này khơng chỉ cung cấp một khung lý thuyết
cơ bản về cạnh tranh (từ lợi thế cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh của doanh
nghiệp cho đến lợi thế cạnh tranh của quốc gia), mà cịn giới thiệu những kỹ
thuật, cơng cụ phân tích cạnh tranh của doanh nghiệp, của ngành sản xuất như
mô hình kim cương, chuỗi giá trị, năm năng lực cạnh tranh, định vị thị
trường.....trong đánh giá năng lực cạnh tranh .
Đối với các nghiên cứu thực nghiệm về cạnh tranh bao gồm cạnh tranh
ngành cũng được rất nhiều nhà nghiên cứu thực hiện. Nghiên cứu của İsmail
Bakan and İnci Fatma Doğan về Kiểm định thực tế năng cạnh tranh ngành dựa
trên mơ hình kinh cương của Porter đã xem xét những ưu tiên trong cạnh tranh
và xây dựng một khuôn khổ về cạnh tranh quốc gia. Nghiên cứu này cũng đã
tổng hợp các nghiên cứu và chỉ ra nhân tố trong của mơ hình kim cương của
Porter khơng thể đo lường bằng những thang đo thông thường. Bằng phương
pháp hồi quy, tác giả nghiên cứu đã chỉ ra rằng các nhân tố điều kiện của ngành,
các nhân tố về cầu, các nhân tố về công nghiệp phụ trợ và sự can thiệp của nhà
nước có mối quan hệ lớn với năng lực cạnh tranh ngành. Các ngành được hai tác
giả nghiên cứu điển hình là may mặc, thực phẩm, đồ trang sức và đồ bếp. Nghiên
cứu của Stabell.C về Mô hình mới về tạo ra giá trị và lợi thế cạnh tranh trong
ngành dầu mỏ (New Models for Value Creation and Competitive Advantage in
the Petroleum Industry) cũng đã dự trên mơ hình chuỗi giá trị của M.Porter để
đánh giá năng lực cạnh tranh ngành. Tác giả đề xuất phải nghiên cứu mối quan
hệ giữa cạnh tranh ngành và cạnh tranh của doanh nghiệp, lấy điển hình từ
ngành/doanh nghiệp dầu mỏ của Na Uy.
Đi sâu vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh ngành cao su của một số quốc
gia cũng đã có một số nghiên cứu, có thể nêu ra 03 cơng trình sau:

Nghiên cứu của Saing Chan Hang về Năng lực cạnh tranh xuất khẩu ngành
cao su Cămphuchia, so sánh với các nhà cung cấp khác trong Tiểu vùng Sông
Mekông: Một phân tích mơ tả (Export competitiveness of the Cambodian rubber
sector relative to other Greater Mekong Subregion suppliers: A simple descriptive
3


analysis ) cũng đã nghiên cứu và đi đến kết luận năng lực cạnh tranh xuất khẩu của
ngành cao su Camphuchia còn yếu so với các nước trong khu vực. Mặc dù,
Campuchia đã tư nhân hóa nhiều doanh nghiệp nhà nước, đẩy mạnh áp dụng công
nghệ vào sản xuất và tạo cây giống nhưng năng suất cao su còn thấp, trong khi đó,
lương tăng, chi phí điện và xăng dầu cao so với các nước trong khu vực. Bên cạnh
đó, các chi phí vận tải, thủ tục hải quan, cũng như các vấn đề về tài chính…. đã hạn
chế sức cạnh tranh ngành cao su của Campuchia. Trên cơ sở đánh giá thực trạng,
tác giả đề xuất 7 nhóm giải pháp để cải thiện năng lực cạnh tranh.
Nghiên cứu của Hội cao su Sri Lanka về Chiến lược cạnh tranh cho ngành
cao su Sri Lanka (A Competitiveness Strategy for Sri Lanka’s Rubber Industry)
trên cơ sở phân tích đánh giá quá trình phát triển ngành cao su của Sei Lanka
trong 2 thập kỷ gần đây đã đề xuất 8 nhóm chiến lược để phát triển năng lực
cạnh tranh cho ngành cao su của Sri Lanka. Các nhóm này bao gồm: Củng cố và
hoàn thiện Hiệp hội cao su để thống nhất các nhà sản xuất cùng theo đuổi các
mục tiêu chiến lược; tăng cường khả năng sản xuất như năng lực sản xuất, phát
triển các sản phẩm có giá trị gia tăng cao bằng cách chuyển đổi sản phẩn thô
sang bán thành phẩm hoặc sản phẩm cuối cùng; phát triển nguồn cung ứng cao
su bằng cách tăng sản lượng và khuyến khích sở hữu tư nhân với sự hỗ trợ của
Bộ Cây công nghiệp (Ministry of Planation Industry; Tăng cường nghiên cứu
sản phẩm và giống cao su mới bằng cánh phát triển nguồn nhân lực quản lý và
nghiên cứu; xây dựng các bộ tiêu chuẩn hóa sản phẩm; phát triển thị trường trên
cơ sở xây dựng các đơn vị chuyên biệt về marketing với sự hỗ trợ của các tổ
chức quốc tế như Unido, Mỹ, Trung Quốc và EU; thu hút và duy trì đầu tư nhất

là đầu tư nước ngồi qua liên doanh, liên kết; tăng cường tận dụng dụng gỗ cao
su để tăng thêm nguồn thu; tăng cường hợp tác công tư để thúc đẩy ngành cao su
phát triển.
Nghiên cứu của Ủy Ban phát triển thương mại Mỹ về Đánh giá chuỗi giá
trị ngành cau su của Indonesia (A Value Chain Assessment of the Rubber
Industry in Indonesia), trên cơ sở đánh giá Indonesia là nước sản xuất cao su
4


thiên nhiên lớn thứ 2 thế giới và là nước có diện tích trồng cao su thiên nhiên lớn
nhất thế giới, trong đó 84% sản phẩm cao su thiên nhiên là do các hộ sản xuất
nhỏ làm ra, năng xuất sản xuất thấp kém các nước trong khu vực như Thái lan,
Việt Nam và Ấn độ. Trên cơ sở đánh giá chuỗi giá trị, nghiên cứu đã chỉ ra việc
Indonesia khơng có hệ thống kiểm sốt và hỗ trợ phù hợp đã làm cho giá trị cao
su của Indonessia thấp. Trên cơ sở đánh giá theo chuỗi giá trị, nghiên cứu đã chỉ
ra để ngành cao su của Indonesia nâng cao được năng lực cạnh tranh thì cần
phải: i) xây dựng được mạng lưới hỗ trợ cây giống đạt chuẩn tới cấp độ địa
phương và hệ thông chia sẻ thông tin kỹ thuật; ii) Đào tạo đội ngũ nông dân có
kỹ thuật và tập hợp họ thành các nhóm sản xuất; iii) cung cấp các dịch vụ hỗ trợ
kỹ thuật; iv) đào tạo nhà sản xuất và người thu hoạch; v) xây dựng hệ thống tín
dụng vi mơ cho người sản xuất.
Một số tài liệu nước ngoài về năng lực cạnh tranh và chiến lược cạnh
tranh của doanh nghiệp cũng đã được các tác giả Việt Nam biên dịch. Đó là cuốn
"Quản trị chiến lược: phát triển vị thế cạnh tranh", (Nguyễn Hữu Lam, Đinh
Thái Hoàng, Phạm Xuân Lan, NXB Giáo dục, 2007); “Quản trị chiến lược”,
(Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm và Trần Hữu Hải, NXB Thống kê, 2009).
Những tài liệu này đề cập đến năng lực cạnh tranh trong quá trình xác lập và
thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Đề tài cấp nhà nước “ Tăng cường năng lực tham gia của hàng nơng

sản vào chuỗi giá trị tồn cầu trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam” thuộc
chương trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp nhà nước KX.01/06-10,
(Viện nghiên cứu thương mại chủ trì năm 2010). Đề tài trình bày cơ sở khoa học
của sự hình thành và phát triển chuỗi giá trị toàn cầu đối với hàng nông sản,
đánh giá thực trạng năng lực tham gia của hàng nông sản Việt Nam vào chuỗi
giá trị tồn cầu và đưa ra các chính sách, giải pháp nhằm tăng cường năng lực
tham gia của hàng nông sản Việt Nam vào chuỗi giá trị toàn cầu.

5


Về chủ đề “Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia”, một số cơng trình đã
được cơng bố. Dự án VIE 01/025 đã cơng bố cơng trình “Nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia” (nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2004). Cuốn sách này
trình bày các nội dung về cơ sở lý luận và phương pháp luận đánh giá năng lực
cạnh tranh; Đánh giá năng lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam trên các mặt:
Thể chế nhà nước và vai trị điều hành của Chính phủ, tài chính - ngân hàng,
chính sách mở cửa và hội nhập, phát triển kết cấu hạ tầng, công nghệ, lao động,
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam.
Cuốn sách “Tổng quan thực trạng năng lực cạnh tranh của một số
ngành kinh tế chủ chốt của Việt Nam khi gia nhập WTO” (Viện Kinh tế Việt
Nam, 2006) giới thiệu kết quả thực hiện đề tài khoa học cấp Viện năm 2006. Đề
tài trình bày tổng quan thực trạng năng lực cạnh tranh của một số ngành kinh tế
chủ chốt như: Ngành nông nghiệp, ngành thuỷ sản, ngành công nghiệp, các
ngành dịch vụ của Việt Nam khi gia nhập WTO. Từ đó đưa ra những nhận xét
chung và kiến nghị cho việc phát triển năng lực cạnh tranh của các ngành này
trong thời gian tới.
Cuốn sách “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay” (Nhà xuất bản Chính trị quốc gia,

2009, TS. Nguyễn Hữu Thắng chủ biên) đã hệ thống hóa tư liệu trong và ngồi
nước về năng lực cạnh tranh trong điều kiện kinh tế thị trường của nước ta hiện
nay thơng qua phân tích nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn như: cạnh tranh và
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là gì? Đo lường năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp như thế nào? Những yếu tố nào tác động đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp?
Cuốn sách “Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu trên cơ sở cắt
giảm chi phí” của tác giả Đinh Văn Ân, Lê Xuân Bá (Nhà xuất bản Tài chính,
2006) tập trung phân tích những chính sách làm tăng chi phí của doanh nghiệp

6


hay hạn chế doanh nghiệp trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực xuất khẩu, đó là cung cấp vốn đầu tư, xúc tiến thương mại, tiếp cận thị
trường, chi phí vận tải, các loại thuế và phí. Nội dung nghiên cứu cụ thể ở 4
nước: Việt Nam, Campuchia, Lào, Singapore.
Cuốn sách “ Thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam” của tác
giả PGS.TS. Đinh Văn Thành (Nhà xuất bản thế giới 2007) tập trung phân tích
thị trường cao su tự nhiên thế giới, đánh giá thực trạng sản xuất và xuất khẩu cao
su tự nhiên của Việt Nam và một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển xuất khẩu
cao su tự nhiên của Việt Nam.
Trên đây là một số cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố dưới hình thức
sách chun khảo. Những nghiên cứu này đều đề cập đến năng lực cạnh tranh
của quốc gia, doanh nghiệp, sản phẩm (cả các sản phẩm xuất khẩu). Tuy nhiên,
năng lực cạnh tranh của ngành chưa được phân tích sâu, chỉ được đề cập sơ lược
cùng với các ngành khác (Viện Kinh tế Việt Nam, 2006).
Trong khn khổ chương trình tiến sĩ, đã có một số luận án liên quan đến
chủ đề nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngành trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế của Việt Nam.

Luận án Tiến sĩ của Vũ Hùng Phương về “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” (2008), đã
phân tích đánh giá được thực trạng về năng lực cạnh tranh của ngành giấy hiện
nay và đưa ra được một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận án Tiến sĩ của Bùi Đức Tuân về “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngành chế biến thuỷ sản Việt Nam” (2010) tập trung vào đặc điểm của
năng lực cạnh tranh trong ngành chế biến thủy sản và đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành này.
Các luận án trên đã hướng tới phân tích năng lực cạnh tranh của ngành,
nhưng chỉ có ý nghĩa đối với những ngành nghiên cứu, khơng hồn toàn phù hợp
với ngành cao su.
7


Như vậy, mặc dù đã có một số luận án nghiên cứu về năng lực cạnh tranh
như đã nêu ở trên. Nhưng đến nay vẫn chưa có cơng trình bậc tiến sĩ nào nghiên
cứu có hệ thống về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh đối với ngành cao su Việt
Nam trong quá trình hội nhập quốc tế. Thực vậy, luận án của Vũ Hùng Phương
đề cập đến ngành giấy, luận án của Bùi Đức Tuân về thủy sản, đó là những
ngành rất khác so với ngành cao su, xét về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và do đó,
quá trình hình thành năng lực cạnh tranh. Hơn nữa, các luận án này chỉ vận dụng
mơ hình “Kim cương” mà khơng đề cập đến mơ hình “Chuỗi giá trị” khi phân
tích năng lực cạnh tranh của ngành. Về phương pháp, các luận án này chủ yếu sử
dụng dữ liệu thứ cấp (Vũ Hùng Phương) và có bổ sung thêm dữ liệu sơ cấp,
nhưng chỉ dưới hình thức nghiên cứu định tính (Bùi Đức Tn) các dữ liệu sơ
cấp thơng qua nghiên cứu định lượng chưa được các tác giả này quan tâm.
Chính vì những lý do nêu trên mà luận án sẽ tiếp tục bổ sung, phát triển
các kết quả nghiên cứu đã có nhưng phân tích một cách tồn diện và sâu sắc hơn,
có hệ thống hơn. Đặc biệt, luận án sẽ sử dụng tổng hợp các cơng trình nghiên

cứu của nước ngoài, chủ yếu là của Micheal Porter như mơ hình “Năm lực lượng
cạnh tranh”, mơ hình “Chuỗi giá trị”, mơ hình “Kim cương” để làm cơ sở lý luận
cho việc phân tích và đánh giá thực trạng xây dựng năng lực cạnh tranh của
ngành cao su Việt Nam. Đó cũng là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như gợi ý chiến lược cạnh tranh phù hợp cho
ngành cao su Việt Nam. Luận án cũng xác định những điều kiện cần thiết để
đảm bảo tính khả thi cho những đề xuất nêu ra.
Như vậy, luận án này sẽ tập trung làm rõ đặc điểm của năng lực cạnh
tranh trong ngành cao su, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của ngành cao su cũng như mức độ tác động của từng nhân tố. Luận án sẽ
làm rõ những điều kiện đặc thù cần thiết đảm bảo tính bền vững của năng lực
cạnh tranh của ngành cao su trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam
ngày càng sâu rộng. Vì vậy, xác định năng lực cốt lõi và nâng cao lợi thế cạnh
tranh của cao su Việt Nam trở thành vấn đề bức thiết hơn bao giờ hết.
8


3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Luận án tập trung xây dựng luận cứ khoa học và thực tiễn, qua đó đề xuất
những giải pháp khả thi cũng như các điều kiện cho việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành cao su Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
Các câu hỏi nghiên cứu của luận án là:
- Định nghĩa và các cấp độ về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh? Các tiếp cận
phân tích năng lực cạnh tranh của ngành? Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh
tranh của ngành? Luận án vận dụng khung lý thuyết nào về năng lực cạnh tranh?
- Thực trạng về năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam trong thời
gian qua? Những thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó trong thời gian qua?
- Những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam
trong giai đoạn 2014 - 2020? Những giải pháp này được đưa ra dựa trên các quan
điểm nào?

Để thực hiện mục tiêu và trả lời các câu hỏi trên, luận án có nhiệm vụ:
- Hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh của ngành trong quá trình hội nhập quốc tế;
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước về năng lực cạnh tranh của
ngành cao su và đúc kết các bài học thực tiễn cho ngành cao su Việt Nam khi
tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế;
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành cao su
Việt Nam trong thời gian qua, xem đó là cơ sở thực tiễn cho những đề xuất về
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam;
- Đề xuất các quan điểm, giải pháp, điều kiện nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh cho ngành cao su Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh của ngành cao su trong quá trình hội nhập quốc tế
của Việt Nam. Ngành cao su tập hợp nhiều doanh nghiệp với qui mơ và hình
thức sở hữu khác nhau. Trong các doanh nghiệp của ngành, Tập đồn Cơng
nghiệp cao su Việt Nam có vai trị chủ đạo cả về qui mơ và định hướng phát
9


triển. Vì vậy, trong một số nội dung phân tích về năng lực cạnh tranh của ngành
cao su Việt Nam, luận án trình bày và phân tích tình hình của Tập đồn Cơng
nghiệp cao su Việt Nam như là một điển hình nghiên cứu.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đã nêu, luận án đi sâu nghiên
cứu nội dung của các hình thức nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành cao su
trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam. Tuy nhiên, do một số hạn chế về
điều kiện nghiên cứu nên đối tượng khảo sát thực tế chỉ giới hạn là các doanh
nghiệp, các tổ chức trong nước.
Về thời gian, luận văn sẽ phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của

ngành cao su Việt Nam từ năm 2008 đến nay và đề xuất giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020.
5. Tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Tiếp cận nghiên cứu
Luận án được thực hiện theo tiếp cận nghiên cứu khoa học. Trên cơ sở
nghiên cứu lý thuyết, tác giả tiến hành điều tra khảo sát thực tế. Từ đó, luận án sẽ
phân tích và tổng qt hóa, nêu ra những đề xuất cho phép giải quyết những vấn
đề mà mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam, tác
giả đã tiến hành nghiên cứu từ 2 nguồn dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp: Phân tích các báo cáo, các số liệu về tình hình hoạt động,
nhân sự, tài chính, sản xuất, kinh doanh… của một số công ty cao su;
- Dữ liệu sơ cấp: để thu thập dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến hành nghiên cứu
định tính và định lượng.

10


Quy trình nghiên cứu được thực hiện như sau :
Định tính
Cơ sở lý
thuyết

Thang đo nháp

Cronbach
Alpha

Định lượng sơ

bộ (n = 30)

Kiểm định thang đo nghiên cứu

Thang đo chính
thức

Định lượng chính
thức (n= 126)

Phân tích các nhân tố

CFA

Phân tích
sâu sau
định

Giải thích sâu các thơng tin về các nhân tố

Định tính

Nghiên cứu định tính
Về qui mô và phương pháp chọn mẫu: cuộc điều tra được tiến hành tại một
số doanh nghiệp cao su. Phương pháp lấy mẫu “bán xác suất” được áp dụng có
tính đến mức độ khả thi của việc nghiên cứu (khả năng thu lại bảng hỏi) và độ tin
cậy của thông tin (cơ cấu mẫu đảm bảo tính đại diện của ngành cao su Việt Nam)
Mẫu điều tra: 55, cơ cấu mẫu điều tra như sau:
Đối tượng nghiên cứu


Số mẫu

Tỷ trọng (%)

Tổng giám đốc

24

44

Phó Tổng giám đốc

22

40

Trưởng phịng

9

16

Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2009 đến năm 2013. Trong đó luận án tập
trung nghiên cứu các số liệu về sản xuất và thị trường từ năm 2008 đến 2013,
11


nghiên cứu về năng lực sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp trong mẫu
nghiên cứu giai đoạn 2009 - 2013.
* Phương pháp thu thập số liệu

Nghiên cứu sử dụng các phương pháp: Phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn
theo bộ câu hỏi cấu trúc sẵn, điều tra và phỏng vấn theo bộ câu hỏi tại các doanh
nghiệp (Phụ lục số 1).
Trước khi phỏng vấn và đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp cao su, luận án tiến hành phỏng vấn chuyên sâu ban Tổng giám đốc của
một số doanh nghiệp về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp cao su Việt
Nam. Đồng thời, luận án cũng xin ý kiến đánh giá của các cán bộ lãnh đạo về
năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp theo các tiêu chí cơ bản. Các tiêu
chí này được xác định dựa trên kết quả phỏng vấn chuyên sâu lãnh đạo của các
doanh nghiệp cao su nói trên.
Thời gian phỏng vấn: từ tháng 8/2011 đến tháng 01/2012.
Nghiên cứu định lượng - phỏng vấn theo bộ câu hỏi
+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra: Phỏng vấn cán bộ, nhân viên, người lao
động của một số doanh nghiệp cao su theo các tiêu chí đánh giá là về sản phẩm,
giá, phân phối, xúc tiến và thương hiệu. Cách thức là gửi phiếu điều tra qua mail
và EMS. Cách đánh giá dựa theo thang đo Likert với thang điểm 1-5.
+ Phỏng vấn được tiến hành tại một số doanh nghiệp cao su nằm ở các
tỉnh và thành phố trên khắp cả nước. Trong đó có những doanh nghiệp lớn, thành
viên Tập đồn Công nghiệp cao su Việt Nam hoặc doanh nghiệp độc lập trong
mẫu nghiên cứu. Tổng cộng có 126 phiếu đánh giá.
Thời gian phỏng vấn: Từ tháng 3/2011 đến tháng 5/2011.
6. Những đóng góp mới và hạn chế của luận án
Bên cạnh 3 - 5 bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành về nội dung
của đề tài nghiên cứu, luận án có những đóng góp mới như sau:

12


Thứ nhất: Nghiên cứu và lựa chọn cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh,
phù hợp với đặc điểm của ngành cao su Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc

tế. Xây dựng những luận cứ khoa học và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cho
một ngành kinh tế nơng nghiệp lớn của Nhà nước trong q trình hội nhập quốc
tế của Việt Nam. Làm rõ những đặc điểm cơ bản của việc xây dựng năng lực
cạnh tranh cho ngành cao su: từ đặc điểm của ngành sản phẩm, các yếu tố cấu
thành năng lực cạnh tranh của ngành đến các nhân tố tác động tới năng lực cạnh
tranh của ngành cao su Việt Nam.
Thứ hai: Xây dựng các quan điểm cơ bản của việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam. Đề xuất những giải pháp hệ thống cho
việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành Cao su Việt Nam trong quá trình
hội nhập quốc tế. Những đề xuất, kiến nghị được đưa ra trên cơ sở phân tích và
đánh giá thực trạng xây dựng năng lực cạnh tranh của ngành cao su thời gian qua
sẽ đảm bảo tính khoa học, thực tế và khả thi, phù hợp với tình hình và điều kiện
của ngành cao su Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
Thứ ba: Luận án sẽ là một tài liệu nghiên cứu và tham khảo cho các Tập
đoàn kinh tế, các Tổng công ty và doanh nghiệp về xây dựng và phát triển năng
lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Tuy nhiên, luận án cịn có một số hạn chế nhất định. Thứ nhất, để thu thập
số liệu sơ cấp, tác giả cho phỏng vấn cán bộ, nhân viên...của một số doanh
nghiệp cao su (chủ yếu là thành viên của Tập đoàn cao su Việt Nam), không
phỏng vấn các đối tác khác (Bộ ngành và địa phương liên quan). Vì vậy, những
đánh giá về năng lực của ngành cao su chưa hoàn toàn bao qt hết. Thứ hai,
luận án khơng thể có đầy đủ những dữ liệu về năng lực cạnh tranh của các đối
thủ quốc tế của ngành cao su Việt Nam. Thứ ba, luận án chỉ tập trung nghiên cứu
các doanh nghiệp sản xuất cao su nguyên liệu mà chưa làm nổi bật mối quan hệ
với của các đơn vị chế biến sản phẩm cao su.

13


7. Bố cục của luận án

Ngồi các trang bìa, mục lục, danh mục bảng, hình và biểu đồ, danh mục
chữ viết tắt, mở đầu, kết luận, danh mục cơng trình khoa học của tác giả liên
quan đến luận án, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận án được bố cục với
kết cấu 03 chương như sau:
Chương 1: Lý thuyết cơ bản về năng lực cạnh tranh của ngành trong quá
trình hội nhập quốc tế.
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam
trong thời gian qua.
Chương 3: Quan điểm và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
ngành cao su Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, giai đoạn
2014 - 2020.

14


CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÀNH TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1.1. Năng lực cạnh tranh của ngành trong quá trình hội nhập quốc tế
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và các cấp độ cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Trên thị trường, cạnh tranh là cuộc ganh đua giữa các doanh nghiệp nhằm
tranh giành các điều kiện có lợi nhất về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ.
Đồng thời cạnh tranh cũng là cơ chế vận động của thị trường, là động lực phát triển
của nền kinh tế hàng hóa. Q trình cạnh tranh sẽ tạo ra sự phát triển tốt cho các
doanh nghiệp nhưng cũng tạo ra sự phá sản cho những doanh nghiệp yếu kém, tạo
ra một thị trường hay bức tranh khắc nghiệt trong quá trình vận động của nó.
Về học thuật, từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa, “Cạnh tranh là hoạt
động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, các thương nhân, các nhà kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất” [16].

Có thể hiểu cạnh tranh là sự vươn lên khơng ngừng mệt mỏi để giành lấy vị
trí hàng đầu trong một lĩnh vực hoạt động nào đó bằng cách ứng dụng những tiến bộ
khoa học - kỹ thuật tốt nhất, cách quản lý khoa học nhất, lựa chọn các yếu tố đầu
vào có chi phí thấp nhất để tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo ra sản phẩm mới, tạo ra
năng suất và hiệu quả cao nhất. Tạo ra sự khác biệt đối với các đối thủ cạnh tranh
bằng chính sản phẩm tối ưu, giá thành tốt nhất, dịch vụ sau bán hàng và các tiêu chí
khác làm khách hàng thỏa mãn nhất.
Một khái niệm khác cho rằng “cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ
thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thơng
thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản
xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong q
trình cạnh tranh là tối đa hố lợi ích, đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận,
đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi” [27].

15


×