Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn ODA tại Ngân hàng phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THANH TÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGUỒN VỐN ODA TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
- CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN – 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THANH TÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGUỒN VỐN ODA TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
- CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Nhung


THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này do chính tơi nghiên cứu và thực
hiện. Các thơng tin, số liệu được sử dụng trong Luận văn là hồn tồn chính
xác và có nguồn gốc rõ ràng.
Học viên

Đỗ Thanh Tùng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi
lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thị Nhung - người trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Khoa của
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận
văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo tại ngân hàng phát
triển Lào Cai và đồng nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp số liệu liên quan đến mục
đích nghiên cứu của luận văn.
Và cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện Luận
văn tốt nghiệp này.
Học viên


Đỗ Thanh Tùng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN ODA TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN ........................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn ODA tại ngân
hàng phát triển .............................................................................................................5
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng phát triển....................................................................5
1.1.2. Khái niệm và phương thức tài trợ, cho vay lại nguồn vốn ODA đối với các tổ
chức tín dụng .............................................................................................................10
1.1.3. Quy trình quản lý tín dụng đối với nguồn vốn ODA ......................................23
1.1.4. Các nhân thình quản lý rủi ro là việc lựa chọn cách thức tổ chức quản lý, nhận
biết, đo lường, kiểm soátt ..........................................................................................30
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn ODA ..........34
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn ODA tại một số

ngân hàng ..................................................................................................................34
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai.....38
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................40


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................40
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................40
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................42
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................42
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................43
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGUỒN VỐN ODA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO
CAI............................................................................................................................49
3.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ...........................49
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh
Lào Cai ......................................................................................................................49
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai
...................................................................................................................................49
3.1.3. Đánh giá tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phát triển
- Chi nhánh tỉnh Lào Cai từ năm 2017 đến 2019 ......................................................52
3.2. Thực trạng Quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn ODA tại Ngân hàng
Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ..........................................................................58
3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn ODA tại Ngân hàng Phát
triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai...................................................................................58
3.2.2. Thực trạng quản lý tín dụng đối với nguồn vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển
- Chi nhánh tỉnh Lào Cai ...........................................................................................63
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác Quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn
vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ..................................83

3.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................83
3.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................85
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển - Chi
nhánh tỉnh Lào Cai ....................................................................................................86
3.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................86
3.4.2. Những tồn tại hạn chế .....................................................................................89
3.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................90


v
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN ODA TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI ........................92
4.1. Định hướng hồn thiện cơng tác Quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn
ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai .........................................92
4.1.1. Định hướng......................................................................................................92
4.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................92
4.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng tại Ngân hàng Phát triển
– Chi nhánh tỉnh Lào Cai ..........................................................................................92
4.2.1. Xây dựng mơ hình quản lý rủi ro hiệu quả đối với hoạt động cho vay lại vốn
ODA ..........................................................................................................................93
4.2.2. Đào tạo và phát triển đội ngũ nhân sự đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao
của ngân hàng ............................................................................................................93
4.2.3. Xây dựng và thực hiện các chương trình tư vấn, hỡ trợ khách hàng ..............94
4.2.4 Đầu tư đổi mới công nghệ theo hướng hiện đại đáp ứng ngày càng cao yêu cầu
của ngân hàng và của ngành......................................................................................95
4.2.5. Giải pháp quản lý nhà nước về quản lý rủi ro tín dụng đối với nguồn vốn
ODA ..........................................................................................................................95
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................96
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính .............................................................................96

4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng phát triển Việt Nam ...............................................96
KẾT LUẬN ..............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100
PHỤ LỤC 01 ..........................................................................................................103


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Diễn giải

Từ viết tắt

1

Cán bộ tín dụng

CBTD

2

Chi nhánh Ngân hàng phát triển

CN NHPT

3

Doanh nghiệp


DN

4

Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

JBIC

5

Cơ quan hợp tác và phát triển Nhật Bản

JICA

6

Khách hàng

KH

7

Ngân hàng chính sách

NHCS

8

Ngân hàng nhà nước


NHNN

9

Ngân hàng thương mại

NHTM

10

Nguồn vốn đầu tư phát triển xã hội

ODA

11

Tổ chức tín dụng

TCTD

12

Tín dụng

TD

13

Tín dụng đầu tư


TDĐT

14

Tín dụng xuất khẩu

TDXK

15

Rủi ro tín dụng

RRTD

16

Xã hội chủ nghĩa

XHCN


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh
Lào Cai ............................................................................................ 53
Bảng 3.2. Tình hình thu nợ, cho vay tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển
- Chi nhánh tỉnh Lào Cai................................................................. 54
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phát triển - Chi
nhánh tỉnh Lào Cai .......................................................................... 57
Bảng 3.4. Danh sách các chương trình, dự án ODA Ngân hàng Phát triển Chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019............................... 59

Bảng 3.5: Doanh số cho vay lại vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi
nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ....................................... 60
Bảng 3.6: Doanh số thu nợ và doanh số thu lãi vốn ODA tại Ngân hàng Phát
triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ...................... 61
Bảng 3.7: Hệ số rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay lại vốn ODA tại
Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019
......................................................................................................... 63
Bảng 3.8: Kết quả công tác thẩm định duyệt vay tại Ngân hàng Phát triển Chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 – 2019 .............................. 66
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát về công tác thẩm định duyệt vay đối với nguồn
vốn ODA Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ............. 66
Bảng 3.10. Tình hình giải ngân các dự án vay vốn ODA ............................... 74
Bảng 3.11. Cơng tác kiểm sốt chi đối với nguồn vốn ODA giai đoạn 20172019 tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ............... 74
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát về cơng tác kiểm sốt chi, quản lý giải ngân tại
Chi nhánh NHPT tỉnh Lào Cai ....................................................... 75
Bảng 3.13: Kết quả công tác kiểm tra việc cho vay lại nguồn vốn ODA tại
Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 –
2019 ................................................................................................. 77


viii
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát về công tác kiểm tra việc cho vay lại đối với
nguồn vốn ODA Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai .. 77
Bảng 3.15 Doanh số thu nợ và thu nợ lãi, phí vốn ODA tại Ngân hàng Phát
triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ........................................................ 78
Bảng 3.16: Một số chỉ tiêu về trích lập dự phịng rủi ro tín dụng đối với nguồn
vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................ 79
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát về cơ chế và mô hình quản lý RRTD đối với
nguồn vốn ODA tại tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào
Cai ................................................................................................... 83



ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình
Hình 1.1. Các kênh hỡ trợ phát triển chính thức ODA ..................................... 9
Hình 1.2. Quy trình quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn ODA tại
các ngân hàng phát triển ................................................................. 24
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy nhân sự Chi nhánh Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh
Lào Cai……………………………………………………………49
Sơ đồ 3.2 Quy trình giải ngân theo hình thức kiểm sốt chi tại Ngân hàng Phát
triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ........................................................ 67
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay lại vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi
nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ....................................... 60
Biểu đồ 3.2: Doanh số thu nợ vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .................................................. 61


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, kinh tế xã hội của Việt Nam đã có những
chuyển biến tích cực và đạt được những thành tựu đáng kể, tăng trưởng kinh
tế ổn định và có chiều sâu, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực và
các vấn đề xã hội được đảm bảo. ODA, một nguồn vốn đầu tư phát triển xã
hội, đã đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện thành cơng chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Cho vay lại vốn ODA thơng qua các
tổ chức tín dụng (TCTD) là một kênh cung ứng vốn hữu hiệu cho các chương

trình, dự án nhằm đảm bảo cơ chế vay lại và trả nợ, đảm bảo được mục đích
sử dụng vốn. Hiệu quả hoạt động cho vay lại vốn ODA tại các TCTD không
những giúp các TCTD thực hiện mục tiêu phát triển, khẳng định vai trị và uy
tín trong hệ thống tài chính quốc gia cũng như quốc tế, mà còn là cơ sở để
Nhà nước cung ứng vốn hiệu quả cho các dự án ODA, góp phần thực hiện
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
Ngân hàng phát triển Việt Nam là tổ chức đầu mối quản lý tài chính
đầu tư phát triển, là cơng cụ thực thi các chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của Nhà nước. NHPT là ngân hàng chính sách, một định chế tài chính quan
trọng cung cấp nguồn lực tài chính cho nền kinh tế, đảm bảo cho hoạt động
đầu tư phát triển (ĐTPT) được chuyên nghiệp và hiệu quả nhằm phù hợp với
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
NHPT thực hiện cho vay lại khoảng 60,4% tổng vốn ODA Chính phủ ký kết
với nhà tài trợ nước ngồi. Cho vay lại vốn ODA các chương trình, dự án
ĐTPT để nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng KTXH là hoạt động quan trọng
của NHPT bên cạnh hoạt động tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu, nhằm
góp phần duy trì tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
hiện đại. Hiện nay, NHPT thực hiện cả hai hình thức cho vay lại vốn ODA là
cho vay lại thông thường theo ủy thác của Chính phủ và cho vay lại do NHPT


2
chịu rủi ro tín dụng. Hiệu quả đầu tư bằng vốn ODA cho vay lại tại NHPT
giúp các dự án tạo ra giá trị tăng thêm, thu nhập của người lao động và thặng
dư xã hội, công tác an sinh, phúc lợi xã hội, đời sống người dân được nâng
cao. Nguồn vốn ODA có tầm quan trọng hết sức to lớn đối với sự phát triển
kinh tế Việt Nam nói chung và tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nói
riêng. Do đó, vấn đề đặt ra bây giờ là quản lý hoạt động tín dụng đối với
nguồn vốn ODA như thế nào để nó mang lại hiệu quả thực sự cho nền kinh tế.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh

tỉnh Lào Cai đã ra đời để đáp ứng nhu cầu cấp thiết này. Với nhiệm vụ chủ
yếu là huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực
hiện chính sách đầu tư phát triển, đồng thời nhận ủy thác quản lý nguồn vốn
ODA được Chính phủ cho vay lại với số vốn vay đến từ nhiều nguồn khác
nhau trên thế giới. Tuy nhiên, việc quản lý tín dụng đối với nguồn vốn ODA
tại Ngân hàng Phát triển Lào Cai những năm gần đây là chưa cao dẫn đến một
số dự án ODA sử dụng vốn sai mục đích, thực hiện khơng thành cơng hoặc
hoạt động khơng có hiệu quả, gây ra những tổn thất cho nền kinh tế, giai đoạn
2017 – 2019 vẫn còn 20 trường hợp sai phạm thẩm định duyệt vay trong cho
vay lại nguồn vốn ODA. Mặc dù, tỷ lệ nợ xấu, nợ q hạn duy trì ở mức khá
thấp nhưng có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Kết quả tài chính
đối với hoạt động cho vay lại vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển Lào Cai có
xu hướng giảm sút...
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động tín
dụng đối với nguồn vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh
Lào Cai” nhằm đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng
đối với nguồn vốn ODA tại chi nhánh này trong những năm sắp tới.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn


3
ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai nhằm xác định được
những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công tác này, từ đó
đề xuất đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động tín dụng từ
nguồn vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý tín dụng đối với nguồn vốn
ODA của Ngân hàng Phát triển.

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn
vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai, từ đó rút ra những
thành tựu, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của từng nội dung hoạt động.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy
những ưu điểm nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động tín dụng đối với
nguồn vốn ODA cho Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý hoạt động tín dụng đối với
nguồn vốn ODA của Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý hoạt động tín dụng
của Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai, chủ yếu là hoạt động cho
vay tín dụng đối với nguồn vốn ODA.
Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu các báo cáo, tài liệu thứ cấp
giai đoạn 2017-2019; nghiên cứu số liệu điều tra tại thời điểm năm 2019.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh
tỉnh Lào Cai.
4. Ý nghĩa của luận văn
Ý nghĩa khoa học
Hệ thống những lý luận về quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn


4
vốn ODA của Ngân hàng được tổng kết và đánh giá trong luận văn này là một
tài liệu có ý nghĩa cho các nghiên cứu tiếp theo khi thực hiện các đánh giá về
quản lý tín dụng đối với nguồn vốn ODA tại một hay nhiều Ngân hàng chính
sách ở Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: đưa ra giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế,
phát huy những ưu điểm nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động tín dụng

đối với nguồn vốn ODA cho Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu gồm 4 chương, cụ thể như sau
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng đối
với nguồn vốn ODA tại ngân hàng chính sách
Chương2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn
ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai
Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động tín dụng
đối với nguồn vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh tỉnh Lào Cai


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN ODA TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng đối với nguồn vốn ODA
tại ngân hàng phát triển
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng phát triển
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng phát triển
Theo Akrani (2002), ngân hàng phát triển được khái niệm như sau:
- Ngân hàng phát triển là tổ chức tài chính cung cấp các khoản vay tài
chính trung – dài hạn trong lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp cho cả khu
vực tư nhân và tổ chức công.
- Ngân hàng phát triển là các tổ chức tài chính đa năng với các hoạt động
cho vay trung – dài hạn, đầu tư vào chứng khốn và các hoạt động khác. Ngồi
ra, NHPT cịn khuyến khích tiết kiệm và thói quen đầu tư của cộng đồng.
Mục đích của NHPT là để đưa đất nước đến một mức độ phát triển cao
hơn. NHPT giúp bổ sung vốn dài hạn cho thị trường vốn chưa thực sự phát

triển mà trong đó NHTM khơng cung cấp nguồn vốn dài hạn.
Ngân hàng phát triển thường thuộc sở hữu nhà nước, với vốn góp chính
và quan trọng nhất của Chính phủ mỡi quốc gia. Hình thức góp vốn có thể là
vốn chủ sở hữu, cổ phần hoặc vốn vay. Ở Châu Á và Thái Bình Dương,
khoảng 9/10 NHPT được sở hữu bởi Chính phủ.
Từ những năm 1950 được khuyến khích bởi Ngân hàng Quốc tế tái
thiết và phát triển (thường được gọi là Ngân hàng Thế giới), số lượng NHPT
của các nước đã tăng lên nhanh chóng. Trong giai đoạn này, ở nhiều nước
trên thế giới, các tổ chức phát triển tài chính cũng được thành lập và cũng
được gọi là Ngân hàng phát triển. Một số NHPT lớn trong khu vực bao gồm:
NHPT Liên bang Mỹ được thành lập năm 1959; NHPT Châu Á bắt đầu hoạt
động vào năm 1966 và NHPT Châu Phi được thành lập năm 1964, Ngân hàng


6
Quốc tế về hợp tác kinh tế được thành lập vào năm 1963 với Liên Xô,
Bulgaria, Tiệp Khắc, Đông Đức, Hungary, Mông Cổ, Ba Lan, Romania là
thành viên. Cuba và Việt Nam cũng gia nhập sau đó. Mục đích nhằm tài trợ
cho hoạt động thương mại giữa các thành viên. Các quốc gia này cũng là
thành viên của Ngân hàng đầu tư quốc tế, được thành lập vào năm 1970 với
mục đích cho vay phát triển kinh tế.
1.1.1.2. Đặc điểm khác biệt giữa NHPT và ngân hàng thương mại
Theo ADFIAP (2009) sự khác biệt giữa phát triển và ngân hàng thương
mại thể hiện trong các đặc điểm sau:
- Động lực thúc đẩy sự hình thành: Ngân hàng phát triển được hình
thành nhu một cơng cụ phát triển kinh tế trong khi một ngân hàng thương mại
được hình thành từ các cơ hội kinh doanh.
- Các loại dự án đuợc hỗ trợ: Đối với một ngân hàng phát triển, mục
tiêu chủ yếu nhằm hỗ trợ các dự án để phát triển kinh tế với các mong muốn
các dự án sau khi hoàn thành sẽ đạt được các kết quả như: thay thế hàng nhập

khẩu; tăng xuất khẩu; nhu cầu trong nước tăng; phát triển khu vực (ví dụ như
du lịch, nơng nghiệp,..); và tăng hiệu quả công nghiệp thông qua đổi mới công
nghệ sản xuất. Đối với một ngân hàng thuơng mại, các mục tiêu nêu trên
không phải là điểm khởi đầu cho việc cho vay các dự án. Thay vào đó, các
ngân hàng này chú trọng những dự án có khả năng mang lại lợi nhuận.
- Mục tiêu chiến lược: Ngân hàng phát triển có mục tiêu chiến luợc khó
khăn hơn bởi vì nó có liên quan với những mối quan tâm của đất nước, đặc
biệt là phát triển kinh tế. Ngồi ra, sau khi cung cấp tài chính cho các dự án,
các ngân hàng này còn quan tâm tới phát triển doanh nghiệp. Trong khi mối
quan tâm chính của ngân hàng thuơng mại là để tạo ra lợi nhuận, rất ít khi các
ngân hàng này quan tâm tới các mục tiêu khác.
- Tiêu chuẩn tài chính: Ngân hàng phát triển tự nhận lấy rủi ro của dự
án và không yêu cầu quá nhiều tài sản thế chấp, nó sẽ cung cấp vốn miễn là


7
các tiêu chí khác đuợc đáp ứng. Ngân hàng thuơng mại khá chú ý đến yêu cầu
thế chấp tài sản.
- Đánh giá đề xuất cho vay: Ngân hàng phát triển sử dụng thẩm định dự
án nhu một phương tiện để xác định tính khả thi của các dự án. Thẩm định dự
án xem xét các yếu tố kỹ thuật, tài chính, tiếp thị, quản lý, các khía cạnh mơi
trường và kinh tế của dự án. Khả năng trả nợ được dựa trên chính dịng tiền
mà dự án tạo ra. Một ngân hàng thuơng mại sử dụng việc quản lý tài sản có
rủi ro như một cơng cụ để đánh giá khách hàng vay. Nó tập trung vào 5 yếu
tố: người đi vay, năng lực, vốn, tài sản thế chấp và điều kiện, việc căn cứ trả
nợ dựa vào khả năng của người vay (thậm chí từ các nguồn khác ) hơn từ
chính dự án đó.
- Thời hạn của khoản vay: Một ngân hàng phát triển cung cấp chủ yếu là
khoản vay trung - dài hạn (kỳ hạn trên một năm). Nguợc lại, ngân hàng thuơng
mại cung cấp các khoản vay chủ yếu là ngắn hạn (kỳ hạn dưới một năm) .

- Các nguồn quỹ cho vay: Ngân hàng phát triển phụ thuộc vào vốn ưu
đãi của Chính phủ, nguồn vốn dài hạn, ví dụ như quỹ hưu trí, vốn ODA từ
nước ngoài (song phương) hoặc từ các tổ chức tài chính đa phương như Ngân
hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á.....
- Phạm vi tổ chức: Ngân hàng phát triển về cơ bản là một tổ chức
chuyên ngành nên việc phân nhánh và sản phẩm đuợc giới hạn, trong khi các
ngân hàng thuơng mại có thể cung nhiều sản phẩm đa dạng và có thể mở thêm
nhiều chi nhánh.
1.1.1.3. Vai trị chính của ngân hàng phát triển
Ngân hàng phát triển có ít nhất sáu vai trị quan trọng trong sự phát
triển kinh tế của một đất nuớc (ADFIAP, 2009):
Thứ nhất, vai trò là nhà cung cấp vốn đầu tiên cho những lĩnh vực quan
trọng trong tương lai nhu chuyển giao công nghệ, các ngành công nghiệp
chiến luợc, các vấn đề môi trường.


8
Thứ hai, như một tổ chức tiên phong phát triển các phương pháp và các
mơ hình mới nhằm gia tăng nguồn vốn mở rộng đầu tu thông qua các dự án
tài chính có cách thực hiện đặc trưng như các dự án xây dựng – vận hành và
chuyển giao/cho thuê/sở hữu tài chính, trái phiếu, tài chính vi mơ,..
Thứ ba, như là một chất xúc tác, tham gia một vai chính trong việc tạo
ra các gói tài chính mới với sự tham gia của các ngân hàng thương mại và tổ
chức tài chính khác như cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn, bảo lãnh tín
dụng cho ngành công nghiệp mới thành lập.
Thứ tư, Ngân hàng phát triển đóng vai trị tổ chức trung gian tài chính
trong việc quản lý cho vay vốn ưu đãi của chính phủ, vốn ODA từ khu vực
nước ngoài (song phương hoặc đa phương) và các tổ chức phi chính phủ khác
đến các khu vực công trong xã hội.
Thứ năm, như một người ủng hộ phát triển, coi chiến lược phát triển

như là sứ mạng của mình, ngân hàng phát triển huy động nguồn lực trong
nuớc, phát triển nông thôn, đổi mới đô thị.
Thứ sáu, là ngân hàng cuối cùng trong các ngân hàng, tức là nhà cung
cấp tài chính cho các dự án mà khơng có tài chính khác tổ chức sẽ tài trợ, do
đó thúc đẩy hoạt động kinh tế mới và sáng tạo, ví dụ như, tài trợ cho các nhà
phát minh, hợp tác xã và các khoản đầu tư rủi ro cao.
1.1.1.4. Vai trò của NHPT trong việc quản lý nguồn vốn tín dụng ODA
Như đã đề cập trên đây nhiệm vụ quản lý nguồn vốn tín dụng ODA là
một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngân hàng phát triển. Trong phần
trình bày này sẽ làm rõ thêm vai trò của ngân hàng phát triển trong việc quản
lý nguồn vốn tín dụng uu đãi này. Hình dưới đây cho thấy vai trò của các tổ
chức liên quan trong q trình quản lý nguồn vốn tín dụng ODA:


9

Hình 1.1. Các kênh hỗ trợ phát triển chính thức ODA
(Nguồn: Mekong Institute,2016)
Hình 1.1 mơ tả các kênh mà qua đó vốn ODA từ nhà tài trợ các nước
đến người nhận tiếp nhận nguồn tài trợ. Phần lớn các luồng viện trợ được tài
trợ từ các nguồn lực công, tức là tiền của chính phủ huy động từ việc nộp thuế
bởi các cơng dân trong nước nhà tài trợ. Chính phủ chịu trách nhiệm đối với
những cử tri này trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA.
Vốn ODA được tài trợ cho cả khu vực tư và khu vực công. Đối với khu
vực công, nguồn vốn ODA được chuyển cho chính phủ các nước tiếp nhận
thơng qua các cơ quan chuyên quản như Ngân hàng Phát triển, Quỹ Liên hiệp
quốc/ Chương trình/ Cơ quan chuyên ngành; các Tổ chức phi chính phủ.
Trong khi đối với khu vực tư nhân, vốn ODA cũng được chuyển qua các kênh
như Quỹ Liên hiệp quốc/ Chương trình/ Cơ quan chuyên ngành; các Tổ chức
phi chính phủ; ngồi ra cịn có Tổ chức do khu vực tư góp vốn.

Như vậy Ngân hàng phát triển các nước đóng vai trị trung gian tài
chính từ trong việc quản lý nguồn vốn Tín dụng ODA tài trợ cho khu vực
cơng là những chương trình dự án của các cơ quan, đơn vị có vốn góp của nhà
nước làm chủ đầu tư (Mekong Institute, 2016).


10
Theo thống kê của OECD (2011), việc phân phối viện trợ từ các nguồn
vẫn tương đối ổn định từ những năm 1990. Trong đó, khoảng 40% vốn đầu tư
vào khu vực công sẽ được chuyển qua các Ngân hàng Phát triển các nước
quản lý; đây là dấu hiệu cho thấy tầm quan trọng của Ngân hàng Phát triển
trong việc quản lý nguồn vốn tín dụng ODA so với các tổ chức khác.
Ngoài ra đối với nước nhà tài trợ, Ngân hàng phát triển cũng đóng vai
trị quan trọng khi là tổ chức quản lý trực tiếp nguồn vốn ODA cho vay ưu đãi
này. Ví dụ như Nhật Bản là nước cung cấp nhiều Viện trợ phát triển chính
thức (ODA) nhất trên thế giới. Chính sách ODA của Nhật Bản chủ yếu được
thực hiện thông qua 2 tổ chức là Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC)
và Cơ quan hợp tác và phát triển Nhật Bản (JICA). Đây là hai tổ chức chuyên
cung cấp các khoản tín dụng ưu đãi dài hạn chủ yếu cho các nước đang phát
triển thế giới một cách phù hợp với chính sách kinh tế vĩ mô và chiến lược
liên kết, hợp tác kinh tế quốc tế của Nhật Bản. JBIC và JICA là tổ chức xúc
tiến hợp tác quốc tế và trực tiếp tổ chức thực hiện tài trợ thông qua việc triển
khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, tăng cường năng lực trên nhiều lĩnh vực cho
các nước đang phát triển.
1.1.2. Khái niệm và phương thức tài trợ, cho vay lại nguồn vốn ODA đối
với các tổ chức tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
Để hiểu được đúng đắn bản chất của ODA và vận dụng nó có hiệu quả,
chúng ta cần nghiên cứu kỹ hồn cảnh ra đời và q trình phát triển của nó.
ODA ra đời sau chiến tranh thế giới thứ II cùng với kế hoạch Marshall, để

giúp các nước Châu Âu phục hồi các ngành công nghiệp bị chiến tranh tàn
phá. Để tiếp nhận viện trợ của kế hoạch Marshall, các nước Châu Âu đã đưa
ra một chương trình phục hồi kinh tế có sự phối hợp và thành lập một tổ chức
hợp tác kinh tế Châu Âu, nay là (OECD).
Trong khuôn khổ hợp tác phát triển các nước OECD đã lập ra những


11
uỷ ban chun mơn, trong đó có Uỷ ban viện trợ phát triển (DAC) nhằm
giúp các nước đang phát triển trong việc phát triển kinh tế và nâng cao hiệu
quả đầu tư. ODA bao gồm viện trợ khơng hồn lại là 25%, còn 75% là cho
vay. Lợi thế khi vay nguồn viện trợ ODA là nguồn vốn khá lớn, điều kiện
vay thuận lợi, lãi suất thấp. ODA là nguồn vốn rất quan trọng đối với các
nước đang phát triển.
Cho đến nay chưa có định nghĩa hồn chỉnh về ODA, nhưng sự khác
biệt giữa các định nghĩa khơng nhiều, có thể thấy điều này qua một số khái
niệm sau:
Khái niệm ODA được Ủy ban Hỗ trợ phát triển của OECD đề cập vào
năm 1969: “ODA là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài bao gồm các
khoản viện trợ và cho vay với các điều kiện ưu đãi” (R. Lensink và O.
Morrissey, 2000). ODA được hiểu là nguồn vốn dành cho các nước đang và
kém phát triển được các cơ quan chính thức của các Chính phủ hoặc các cơ
quan thừa hành của Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức phi
Chính phủ tài trợ. Theo Ngân hàng Thế giới (WB) thì hỡ trợ phát triển chính
thức bao gồm các khoản viện trợ khơng hồn lại cộng với các khoản vay có
thời gian dài và lãi suất thấp hơn so với mức lãi suất thị trường. Mức độ ưu
đãi của một khoản vay được đo lường bằng yếu tố cho không (grand element).
Một khoản tài trợ không phải hồn trả sẽ có yếu tố cho khơng 100%, gọi là
các khoản viện trợ khơng hồn lại. Một khoản vay ưu đãi được coi là ODA
phải có yếu tố cho khơng ít nhất là 25%.

Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) cũng đã đưa ra quan
điểm: ODA bao gồm các khoản cho không và các khoản vay đối với các nước
đang phát triển, đó là nguồn vốn do các bộ phận chính thức cam kết (nhà tài
trợ chính thức), nhằm mục đích cơ bản là phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội
và được cung cấp bằng các điều khoản tài chính ưu đãi (UNDP, 2001).


12
Nghị định 16/2016/NĐ-CP, ngày 16/3/2016 của Chính phủ Việt Nam
cũng đã đưa ra khái niệm: ODA là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung
cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
để hỗ trợ phát triển, đảm bảo phúc lợi và an sinh xã hội, bao gồm viện trợ
khơng hồn lại và vốn vay ODA với mức ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn
và thời gian trả nợ, đảm bảo yếu tố khơng hồn lại đạt ít nhất 35% đối với
khoản vay có ràng buộc và 25% đối với khoản vay không ràng buộc.
Như vậy, về bản chất: “ODA là nguồn vốn của nước tiếp nhận, được
chính phủ nước ngồi, các tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ hoặc liên
quốc gia, tổ chức được chính phủ nước ngồi ủy quyền viện trợ khơng hồn
lại hoặc cho vay với các điều kiện ưu đãi nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế - xã
hội cho các nước chậm hoặc đang phát triển”. Một khoản tài trợ được coi là
ODA nếu đáp ứng được đầy đủ 3 điều kiện sau: Một là, được các tổ chức
chính thức hoặc đại diện của các tổ chức chính thức viện trợ khơng hồn lại
hoặc cho vay với điều kiện ưu đãi. Hai là, mục tiêu chính là giúp các nước
được tài trợ phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi xã hội. Ba là, yếu tố hỡ trợ
phải đạt ít nhất 25% đối với khoản vay. Yếu tố hỡ trợ, cịn được gọi là yếu tố
khơng hồn lại, là một chỉ số biểu hiện tính ưu đãi của ODA so với các khoản
vay thương mại. Chỉ tiêu này được xác định dựa trên tổ hợp các yếu tố như lãi
suất, thời gian ân hạn, thời gian vay, số lần trả nợ và tỷ lệ chiết khấu.
Với đặc tính là khoản tài trợ ưu đãi, vốn ODA đóng vai trị quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước tiếp nhận. Vốn ODA giúp

các nước tiếp nhận: (1) phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng trưởng
kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; (2) tăng cường năng lực, nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công cho xã hội của các ngành và lĩnh vực; (3) thực
hiện cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo; (4) bảo vệ mơi trường, biến đổi khí hậu
và tăng trưởng xanh; (5) tăng cường năng lực con người; phát triển cơng
nghệ; (6) nghiên cứu và xây dựng chính sách phát triển, cải cách hành chính,


13
xây dựng hệ thống pháp luật; và (7) bổ sung ngoại tệ quan trọng làm lành
mạnh cán cân thanh toán quốc tế.
1.1.2.2. Đặc điểm và phân loại vốn ODA
a. Đặc điểm
Vốn ODA là sự chuyển giao khơng hồn lại hoặc có hồn lại với những
điều kiện ưu đãi nhất định từ một phần tổng sản phẩm quốc dân của nước phát
triển sang các quốc gia đang phát triển và kém phát triển, trong đó chủ sở hữu
vốn khơng trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn. Từ kết
quả của viện trợ quốc tế có thể thấy các đặc điểm của vốn ODA như sau:
Thứ nhất, Vốn ODA có tính ưu đãi
Đặc điểm cơ bản của ODA được thể hiện có tính chất ưu đãi cao. Ngồi
ưu đãi ở việc có khoản khơng hồn lại, các khoản vay ưu đãi còn được hưởng
chế độ ưu đãi như: thời gian cho vay (hoàn trả vốn dài), thời gian ân hạn dài.
Chẳng hạn, vốn ODA của WB, ADB, JBIC có thời gian hồn trả là 40 năm và
thời gian ân hạn là 10 năm, lãi suất thấp, thường dưới 3%/năm. Lịch trả nợ
cũng đa dạng, nhiều giai đoạn, được áp dụng những tỷ lệ trả nợ khác nhau. Sự
ưu đãi cịn thể hiện ở chỡ vốn ODA chỉ dành riêng cho các nước đang và
chậm phát triển, vì mục tiêu phát triển.
Ngay trong các khái niệm về nguồn vốn ODA đã cho thấy nguồn vốn
ODA mang nhiều yếu tố ưu đãi so với các nguồn vốn khác: Tính ưu đãi thể
hiện ở phần viện trợ khơng hồn lại. Còn phần cho vay chủ yếu là vay ưu đãi

với lãi suất thấp hơn các khoản vay thông thường rất nhiều (thường dưới 3%),
thời gian ân hạn và thời gian trả nợ dài. Một khoản vay ODA thường có thời
gian sử dụng vốn dài, thường 30-40 năm, gồm 2 phần: thời gian ân hạn (từ 510 năm) và thời gian trả nợ (gồm nhiều giai đoạn và những tỷ lệ trả nợ khác
nhau ở tong giai đoạn).
Khoản 23 Điều 3 Nghị định 16/2016/NĐ-CP cũng thể hiện rõ tính ưu
đãi: Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung


14
cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để
hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội, bao gồm: a) Vốn ODA
viện trợ khơng hồn lại là loại vốn ODA khơng phải hồn trả lại cho nhà tài
trợ nước ngoài; b) Vốn vay ODA là loại vốn ODA phải hoàn trả lại cho nhà
tài trợ nước ngoài với mức ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả
nợ, bảo đảm yếu tố khơng hồn lại đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có ràng
buộc và 25% đối với khoản vay không ràng buộc. Phương pháp tính yếu tố
khơng hồn lại nêu tại Phụ lục I của Nghị định này; c) Vốn vay ưu đãi là loại
vốn vay có mức ưu đãi cao hơn so với vốn vay thương mại, nhưng yếu tố
khơng hồn lại chưa đạt tiêu chuẩn của vốn vay ODA được quy định tại điểm
b khoản này.
Sự ưu đãi còn thể hiện ở chỗ vốn ODA chỉ dành riêng cho các nước
đang và chậm phát triển, vì mục tiêu phát triển. Có hai điều kiện cơ bản nhất
để các nước đang và chậm phát triển có thể nhận được ODA là:
Điều kiện thứ nhất: Tổng sản phẩm quốc nội(GDP) bình quân đầu
người thấp. Nước có GDP bình qn đầu người càng thấp thì thường được tỷ
lệ viện trợ khơng hồn lại của ODA càng lớn và khả năng vay với lãi suất
thấp và thời hạn ưu đãi càng lớn.
Điều kiện thứ hai: Mục tiêu sử dụng vốn ODA của các nước này phải
phù hợp với chính sách và phương hướng ưu tiên xem xét trong mối quan hệ
giữa bên cấp và bên nhận ODA. Thơng thường các nước cung cấp ODA đều

có những chính sách và ưu tiên riêng của mình, tập trung vào một số lĩnh vực
mà họ quan tâm hay có khả năng kỹ thuật và tư vấn. Đồng thời, đối tượng ưu
tiên của các nước cung cấp ODA cũng có thể thay đổi theo từng giai đoạn cụ
thể. Vì vậy, nắm bắt được xu hướng ưu tiên và tiềm năng của các nước, các tổ
chức cung cấp ODA là rất cần thiết.
Về thực chất, ODA là sự chuyển giao có hồn lại hoặc khơng hồn lại
trong những điều kiện nhất định một phần tổng sản phẩm quốc dân từ các


×