Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 35 môn Toán - Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.36 KB, 26 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG- TUẦN 35
(Từ ngày 09/05 đến ngày 13/05)

Sáng

THỨ

Sáng

Chiều

HAI

Sáng

Chiều

BA

Sáng

Chiều



Sáng

Chiều

NĂM


Chiều

SÁU

TIẾT
MÔN
1
Chào cờ
2
Tập đọc
3
Kể chuyện
4
Tốn
1
Tốn (TH)
2
Tin
3
Anh văn
1
LT& câu
2
Tốn
3
Chính tả
4
TNXH
1
2


Anh văn
Thể dục

3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2

Mĩ thuật
Tập đọc
Tốn
Tốn( TC)
TViệt(TH)
Tin
TViệt(TC)
Thủ cơng

Tốn
Âm nhạc
TNXH
Anh văn
Đạo đức
Tập viết
Chính tả
TL văn
Thể dục

3
4

Tốn
TViệt(TC)
Anh Văn
Tốn(TC)
HĐTT

TÊN BÀI DẠY
Chào cờ đầu tuần
Ơn tập và kiểm tra cuối kì 2 (tiết 1)
Ơn tập và kiểm tra cuối kì 2 (tiết 2)
Ơn tập về giải tốn (tt)

Ơn tập và kiểm tra cuối kì 2 (tiết 3)
Luyện tập chung
Ơn tập và kiểm tra cuối kì 2 (tiết 4)
Ơn tập
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Tung bắt bóng

theo nhóm 2- 3 người. TC: Chuyển đồ vật.
Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 (tiết 5)
Luyện tập chung (tt)
Luyện tập kỹ năng tuần 35 (tiết 1)
Ơn Tập đọc- Chính tả
Ơn tập
Luyện tập chung (tt)
Ôn tập và biểu diễn bài hát
Ôn tập
Ôn tập
Ơn tập và kiểm tra cuối kì 2 (tiết 6)
Kiểm tra
Kiểm tra
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Tung bắt bóng
theo nhóm 2- 3 người. TC: Chuyển đồ vật.
Kiểm tra định kì (cuối học kì 2)
Ơn LTVC- TLV
Luyện tập kỹ năng tuần 35(tiết 2)
Sinh hoạt lớp


TIẾNG VIỆT:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK 2 (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70
tiếng/ phút; trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2- 3 đoạn (bài) đọc ở
HKII.
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội

(BT 2)
*HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút); viết thông báo gọn,
rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34
- Mặt trắng của tờ lịch cũ, bút màu.
- Bảng lớp viết sẵn mẫu sau:
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ.
Liên đội:...................................................................................................................
Chào mừng:.............................................................................................................
Các tiết mục đặc sắc:..............................................................................................
Địa điểm:.................................................................................................................
Thời gian:................................................................................................................
Lời mời:...................................................................................................................
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi
bảng.
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài
đọc.
(khoảng 7–8 học sinh) về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, - Đọc và trả lời câu hỏi
2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bạn vừa đọc và - Theo dõi và nhận xét.
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh

* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất
lượng học sinh của lớp mà giáo viên
quyết định số lượng học sinh được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được
tiến hành trong các tiết của tuần này.
3. Ơn luyện về viết thơng báo
* Bài 2


- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 46
và đọc lại bài quảng cáo: Chương trình
xiếc đặc sắc.
- Khi viết thơng báo ta cần chú ý
những điểm gì ?
- Phát giấy và yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm 4 học sinh.
- Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn và nhắc lại các yêu cầu sau:
+ Về nội dung: Đủ thông tin theo mẫu
trên bảng lớp.
+ Về hình thức: Cần đẹp, lạ mắt, hấp
dẫn.
- Gọi các nhóm lên dán thơng báo và
đọc.
- Tuyên dương nhóm có bài đẹp nhất.
4. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh về nhà viết và trình
bày thơng báo riêng của mình và chuẩn

bị bài sau.

- 3 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 2 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi

- Cần chú ý viết lời văn ngọn, trang trí đẹp.
- Học sinh hoạt động nhóm thực hiện việc viết
thơng báo vào giấy to.

- Dán và đọc thông báo. Học sinh các nhóm
theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm có bản
thơng báo viết đúng và trình bày hấp dẫn
nhất.


TIẾNG VIỆT:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK 2 (TIẾT 2)

I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ
thuật (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34
- 8 tờ phiếu khổ to kẽ sẵn mẫu sau:
Bảo vệ tổ quốc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc…………………………….
- Từ ngữ chỉ trí thức…………………………………………..
Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức…………………………...

- Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật……………...
Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật……………………………
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật……………………………...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết
học và ghi tên bài lên bảng.
2. Kiểm tra đọc
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài
đọc.
(khoảng 7–8 học sinh) về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, - Đọc và trả lời câu hỏi
2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bạn vừa đọc và - Theo dõi và nhận xét.
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh
* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất
lượng học sinh của lớp mà giáo viên
quyết định số lượng học sinh được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được
tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4 của
tuần này.
3. Củng cố hệ thống hoá vốn từ theo
chủ điểm.
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh đọc yêu cầu trong SGK

- Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu học - Làm bài tập theo nhóm
sinh làm bài trong nhóm.
- Đại diện các nhóm dán phiếu và đọc - 4 học sinh đại diện
bài.
- Chốt lại các từ ngữ đúng.
- Làm bài vào vở


Lời giải
- Từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nhà nước, đất
Mẹ.
Bảo vệ Tổ quốc - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu
trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chiến đấu, chống xâm
lược,…
- Từ ngữ chỉ trí thức: Kĩ sư, bác sĩ, giáo viên, luật sư, giáo sư.
Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực
nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, chữa bệnh, lập đồ án,…
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ,
nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, nhà quay phim, nhà soạn kịch, biên
đạo múa, nhà điêu khắc, diễn viên, nhà tạo mốt,…
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn,
Nghệ thuật
đánh đàn, nặn tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, làm thơ,
múa, viết văn,…
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, văn học, kiến trúc,
điêu khắc, kịch,…
4. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau



TIẾNG VIỆT:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK 2 (TIẾT 3)

I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút);
khơng mắc q 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT 2)
* HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 70 chữ/ 15
phút)
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
2. Kiểm tra đọc
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài
đọc.
(khoảng 7–8 học sinh) về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, - Đọc và trả lời câu hỏi
2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bạn vừa đọc và - Theo dõi và nhận xét.
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh

* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất
lượng học sinh của lớp mà giáo viên
quyết định số lượng học sinh được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được
tiến hành trong các tiết của tuần này.
3. Rèn kĩ năng viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ 1 lần
- Theo dõi giáo viên đọc, sau đó 2 học sinh
- Gọi học sinh đọc phần chú giải
đọc lại
* Hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân - 1 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi
Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện
ra ?
- Những cảnh đẹp đã hiện ra: sắc hoa, cánh
cò bay dập dồn, luỹ tre, cây đa, con đị, lá
b. Hướng dẫn trình bày
trúc, trái mơ, quả bịng, mưa rơi, hồ Tây.
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
- Cách trình bày thể thơ này như thế - Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.
nào ?
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, dịng 6
chữ viết lùi vào 2ơ, dịng 8 chữ viết lùi vào
- Những chữ nào trong bài phải viết 1ô.
hoa ?
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Tây


c. Hướng dẫn viết từ khó
Hồ, Bát Tràng

- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả
- PB: Cao lanh, bay lả bay la, luỹ tre, tròn
trĩnh, nghiêng.
- PN: bay lả bay la, vẽ, tròn trĩnh, lất phất,
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ nghệ nhân.
vừa tìm được.
- Học sinh đọc và viết các từ trên vào bảng
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh
con hoặc vở nháp.
d. Viết bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
e. Soát lỗi
- HS viết bài vào vở
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sốt lỗi,
g. Chấm bài
chữa bài.
- Thu và chấm 10 bài
4. Củng cố dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh về nhà học thuộc lòng
bài thơ vừa viết và chuẩn bị bài sau

TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK 2 (TIẾT 4)


I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34
- Tranh minh hoạ bài thơ: Cua càng thổi xôi trong SGK
- Phiếu học tập phát cho từng học sinh ( Xem mẫu lời giải )
III. Các hoạt đông dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
2. Kiểm tra đọc
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài
đọc.
(khoảng 7–8 học sinh) về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, - Đọc và trả lời câu hỏi
2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bạn vừa đọc và - Theo dõi và nhận xét.
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh
* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất
lượng học sinh của lớp mà giáo viên
quyết định số lượng học sinh được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được
tiến hành trong các tiết của tuần này.
3. Ơn luyện về phép nhân hố.
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Gọi học sinh đọc bài thơ
- Quan sát tranh

- Phát phiếu học tập cho từng học sinh. - 2 học sinh đọc
- Gọi 2 học sinh chữa bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Chốt lại lời giải đúng
- 2 học sinh chữa bài
- Thu phiếu để chấm bài
- Theo dõi vào phiếu của mình.
* Chú ý: Phần b giáo viên khuyến
khích các em có ý riêng, độc đáo.
* Ví dụ: Về phiếu học tập hoàn chỉnh

PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: …………………


a. Điền từ ngữ thích hợp vào ơ trống.
Từ ngữ nhân hoá con vật
Những con vật
được nhân hoá Các con vật được gọi
Từ ngữ tả các con vật
Cua càng
Thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Tép
Cái
đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng
Ốc
Cậu
vặn mình, pha trà
Tơm
Chú

lật đật, đi chợ, dắt tay bà Cịng
Sam

dựng nhà
Cịng

Dã Tràng
Ơng
Móm mém, rụng hai răng, khen xơi dẻo
b. Em thích hình ảnh con Cua Càng thổi xơi, cõng nồi trên lưng vì hình ảnh đó rất
ngộ nghĩnh.
4. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh về nhà học thuộc lịng các bài có u cầu học thuộc lịng từ
tuần 19 đến tuần 34.

TIẾNG VIỆT ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK 2 (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:


- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34
- Tranh minh hoạ truyện vui: Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK
- 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài
đọc.
(khoảng 7–8 học sinh) về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, - Đọc và trả lời câu hỏi
2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bạn vừa đọc và - Theo dõi và nhận xét.
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh
* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất
lượng học sinh của lớp mà giáo viên
quyết định số lượng học sinh được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được
tiến hành trong các tiết của tuần này.
3. Rèn kĩ năng nói:
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và các câu
hỏi gợi ý.
- 3 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
- Giáo viên kể chuyện lần 1
* Hỏi: Chú lính được cấp ngựa để làm - Học sinh theo dõi
gì?
- Chú lính được cấp ngựa để đi làm một công
- Chú đã sử dụng con ngựa như thế việc khẩn cấp.
nào?
- Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng khơng
- Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.

hơn cưỡi ngựa ?
- Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú
cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được 2
cẳng nữa thành 6 chân, tốc độ sẽ nhanh hơn.
- Giáo viên viết nhanh các câu trả lời
của học sinh lên bảng theo ý tóm tắt
- Giáo viên kể chuyện lần 2
- Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm, - Học sinh theo dõi
giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó - Học sinh tập kể trong nhóm
khăn.
- Gọi học sinh kể chuyện. Tuyên


dương những học sinh kể tốt.

- Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 học sinh
thi kể.

4. Củng cố - dặn dò
* Hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm
nào?
- HSTL
* Dặn: Học sinh về nhà tập kể chuyện
và chuẩn bị bài sau

TIẾNG VIỆT:
I. Mục tiêu:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK 2 (TIẾT 6)



- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT 2)
* HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 70 chữ/ 15
phút)
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần
34
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi nhớ
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài
đọc.
(khoảng 7–8 học sinh) về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, - Đọc và trả lời câu hỏi
2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bạn vừa đọc và - Theo dõi và nhận xét.
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh
* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất
lượng học sinh của lớp mà giáo viên
quyết định số lượng học sinh được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được
tiến hành trong các tiết của tuần.
3. Viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ

- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần
* Giải thích: Sao Mai tức là Sao Kim, - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại
có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc
sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Ngơi
sao này mọc vào buổi tối có tên là Sao
Hơm.
* Hỏi: Ngơi sao Mai trong bài thơ
chăm chỉ như thế nào ?
- Khi bé ngủ dậy thì thấy Sao Mai đã mọc, gà
gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa
sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi mà sao vẫn
b. Hướng dẫn trình bày
làm bài mải miết.
- Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày
như thế nào cho đẹp?
- Bài thơ có 4 khổ thơ, giữa hai khổ thơ để
cách 1 dòng và chữ đầu dòng thơ viết lùi vào
- Những chữ nào trong bài phải viết 3 ô.
hoa?
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Mai
c. Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu học sinh tìm các từ khó, dễ


lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ
vừa tìm được.
d. Viết chính tả
- GV đọc thong thả từng cụm từ, từng
câu

e. Soát lỗi
* Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

+ Các từ: chăm chỉ, choàng trở dậy, ngoài
cửa, ửng hồng, mải miết.
- 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp,
học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết bài vào vở, 1em viết bảng lớp
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi,
chữa bài.

g. Chấm bài
- Thu hết bài để chấm

- Nộp vở
4. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh về nhà học thuộc lòng
bài thơ: Sao Mai và chuẩn bị bài sau.

TIẾNG VIỆT: (tiết 7)

KIỂM TRA


I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc)
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/
phút; trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2- 3 đoạn (bài) đọc ở HKII.
*HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút).
- HS đọc một bài tập đọc hoặc bài thơ theo yêu cầu, sau đó đọc nội dung câu hỏi và

làm bài trên giấy.
II/ Hướng dẫn HS kiểm tra:
- HS được kiểm tra đọc theo yêu cầu của GV
* GV nhận xét, cho điểm trực tiếp học sinh
- HS làm bài đọc hiểu trên giấy kiểm tra
* GV thu bài chấm


TIẾNG VIỆT: (tiết 8)

KIỂM TRA

I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Viết)
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc
văn xi); tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 70 chữ/ 15
phút)
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) có nội dung liên quan đến những chủ
điểm đã học.
II/ HS làm bài kiểm tra trên giấy:
- GV phát bài kiểm tra cho HS làm trên giấy
*Chính tả: GV đọc một đoạn văn (bài văn) hoặc một đoạn thơ (bài thơ), HS ngheviết vào bài kiểm tra.
*Tập làm văn: HS tự đọc đề và làm bài vào giấy kiểm tra.
*HS làm bài xong, GV thu và chấm.

TIẾNG VIỆT:
I. Mục tiêu:

ÔN TẬP TIẾT 7



- Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng
Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo
dục 2008)
- Củng cố và hệ thống vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội, thể thao, ngôi nhà chung,
bầu trời và mặt đất.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc có u cầu học thuộc lịng từ tuần 19 đến tuần
34
- 8 tờ phiếu khổ to như ở tiết 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và viết tên bài.
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài
đọc.
(khoảng 7–8 học sinh) về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, - Đọc và trả lời câu hỏi
2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bạn vừa đọc và - Theo dõi và nhận xét.
trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp học sinh
* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất
lượng học sinh của lớp mà giáo viên
quyết định số lượng học sinh được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được
tiến hành trong các tiết của tuần này.

3. Củng cố hệ thống vốn từ
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu học - Làm bài tập theo nhóm
sinh làm bài trong nhóm.
- Đại diện các nhóm dán phiếu và đọc - 4 học sinh đại diện
bài.
- Chốt lại các từ ngữ đúng.
- Làm bài vào vở
Lời giải
- Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp
Bạc, Cổ Loa, Chùa Keo
Lễ hội
- Tên một số hội: Phủ Giầy, chùa Hương, Lim, bơi trải, chọi trâu,
đua voi, đua thuyền, thả chim, hội khoẻ Phù Đổng.
- Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ,
trọng tài, huấn luyện viên,…
Thể thao
- Từ ngữ chỉ các mơn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,
ném bóng, bóng dầu dục, bóng chày, bóng bàn,…


- Tên các nước Đông Nam Á: In – đô – nê – xi – a, Thái Lan,
Phi– lip – pin, Lào, Ma – lai – xi – a, Xin – ga – po, Bru – nây,
Cam – pu – chia, Mi – an – ma, Đông Ti – mo, Việt Nam.
Ngơi nhà chung
- Tên một số nước ngồi vùng Đông Nam Á: Ấn Độ, Trung
Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Ca
– na – đa,…

- Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên: mưa, bão, gió, nắng, hạn
hán, lũ lụt, gió xốy, gió lốc,…
Bầu trời và mặt đất - Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên
nhiên: xây dựng, nhà cửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng
rừng,…
4. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị tiết 8, 9

TỐN: ( 171 )
I. Mục tiêu:

ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( TT )


Giúp học sinh:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài tốn có liên quan đến rút về đơn
vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
* Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

Hoạt động của học sinh

- Một sợi dây dài 9135cm được cắt thành hai

đoạn. Đoạn thứ nhất dài một phần bảy chiều
dài sợi dây. Tính chiều dài mỗi đoạn dây.
Bài giải
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
toán
9135 : 7 = 1305 ( cm )
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 – 1305 = 7830 ( cm )
ĐS: Đoạn 1: 1305cm
Đoạn 2: 7830cm
* Hướng dẫn giải cách 2
- Sợi dây chia thành 7 phần thì độ dài đoạn 1
- Đoạn thứ nhất dài bằng một phần bảy là 1 phần.
chiều dài sợi dây nghĩa là như thế nào? - Là 6 phần
- Vậy đoạn 2 là mấy phần ?
Bài giải
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 ( cm )
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
1305 x ( 7 -1 ) = 7830 ( cm )
ĐS: Đoạn 1: 1305 cm
Đoạn 2: 7830 cm
* Nhận xét tuyên dương học sinh
* Bài 2
- Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng
- Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài, tóm làm bài, 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải bài
tắt và giải bài tốn.
tốn.

Tóm tắt
5 xe chở: 15700kg
2 xe chở:……...kg
Bài giải
Số kg muối 1 xe chở là:
15700 : 5 = 3140 ( kg )
Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là:
3140 x 2 = 6280 ( kg )
ĐS: 6280 kg


* Bài 3
- Tiến hành tương tự như bài 2

Tóm tắt
42 cốc: 7 hộp
4572 cốc:…hộp ?
Bài giải
Số cốc đựng trong 1 hộp là:
42 : 7 = 6 ( cốc )
Số hộp đựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 ( hộp )
ĐS: 762 hộp

Bài 4 (a) Khoanh vào chữ đặt trước
câu trả lời đúng :
- Yêu cầu đọc toàn văn y/c
- 2 HS đọc
- Cho HS làm bài vào bảng con
- HS nhẩm ghi đáp án vào bảng con

- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên
dương những học sinh tích cực tham
gia xây dựng bài, nhắc nhở những học
sinh còn chưa chú ý
* Bài sau: Luyện tập chung

TOÁN: ( 172 )
I. Mục tiêu:

LUYỆN TẬP CHUNG


Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết các số có đến 5 chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
*Bài tập cần làm: Bài 1(a, b, c), bài 2, bài 3, bài 4, bài 5
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 4 (b) của tiết 171
* Giáo viên nhận xét và tuyên dương
học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:

- Giáo viên gọi 5 học sinh lên bảng yêu
cầu học sinh viết các số của bài và các
số của giáo viên đọc.
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính

Hoạt động của học sinh
- ` học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng
con

- 5 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở bài tập
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra
bài của nhau.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học
sinh.
* Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh xem đồng hồ, - Học sinh lần lượt nêu:
sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ.
a. Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
b. Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 2
giờ 50 phút
c. Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ
kém 26 phút.
* Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài, - Học sinh làm bài
sau đó so sánh kết quả của từng cặp a. ( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4

phép tính để rút ra kết luận: Thứ tự
= 60
thực hiện các phép tính trong biểu thức
9 + 6 x 4 = 9 + 24
khác nhau sẽ cho giá trị khác nhau.
= 33
b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3
= 31
( 28 + 21 ) : 7 = 49 : 7
=7
Bài 5:


- Đọc đề bài
- Yêu cầu tóm tắt và giải
- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- 1, 2 HS đọc
- 1 HS tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài
+ 5 đôi dép:
92 500 đồng
3 đôi dép:
… đồng?
Bài giải:
Giá tiền của mỗi đôi dép là:
92 500 : 5 = 18 500 (đồng)
Giá tiền của 3 đôi dép là:
18 500 x 3 = 55 500 (đồng)
ĐS: 55 500 (đồng)


3. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên - Lắng nghe
dương những học sinh tích cực tham
gia xây dựng bài, nhắc nhở những học
sinh còn chưa chú ý trong giờ học.
* Dặn: Học sinh về nhà ôn lại các kiến
thức về đọc, viết só có năm chữ số,
thực hiện bốn phép tính trong phạm vi
10.000, giải các bài tốn có lời văn có
liên quan đến rút về đơn vị
* Bài sau: Luyện tập chung

TOÁN: ( 173 )
I. Mục tiêu:

LUYỆN TẬP CHUNG


Giúp học sinh:
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4
số.
- Thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài tốn bằng hai phép
tính.
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a, b, c)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài 2/ trang 177 của

tiết trước.
2.Giới thiệu bài:
3. Dạy học bài mới
* Bài 1a
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
tìm số liền trước, liền sau của một số,
sau đó yêu cầu học sinh làm bài.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con

- Học sinh trả lời:
+ Số liền trước của 8270 là 8269
+ Số liền trước của 35461 là 35460
+ Số liền trước của 10000 là 9999

* Bài 1b
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh trả lời và nêu: Số lớn nhất là số:
44200
- Giáo viên chữa bài và yêu cầu các - 4 học sinh trả lời theo yêu cầu. Học sinh cả
học sinh làm bài trên bảng nêu cách lớp theo dõi và nhận xét.
đặt tính và thực hiện phép tính của
mình
* Giáo viên nhận xét và tuyên dương
học sinh.
*Bài 2:
- Đọc yêu cầu
- 1, 2 HS
- Yêu cầu làm bài, nêu cách tính
- 4 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở

- Nhận xét, chốt đáp án đúng
- Nhận xét, sửa bài
*Bài 3:
- Đọc đề bài
- 1, 2 HS đọc
- Yêu cầu tóm tắt và giải
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Nhận xét, sửa bài
* Bài 4(a, b, c):
* Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu chúng - Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng và trả
ta làm gì?
lời:
a/ Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong - Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết:
bảng trên cho biết những gì ?
+ Cột 1: Tên của người mua hàng
+ Cột 2: Giá tiền của một con búp bê và số
lượng búp bê từng người mua.
+ Cột 3: Giá tiền của 1 ô tô và số lượng ô tô
từng người mua


+ Cột 4: Giá tiền của một máy bay và số
lượng máy bay từng người mua.
+ Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng người.
b/ Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những + Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô
loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi + Bạn Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô và 1 máy bay.
loại là bao nhiêu ?
+ Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay
c/ Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền ?


+ Bạn Nga phải trả 20.000 đồng
+ Bạn Mỹ phải trả 20.000 đồng
+ Bạn Đức phải trả 20.000 đồng

* Giáo viên nhận xét và tuyên dương
học sinh.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà luyện tập thêm - Lắng nghe
về tìm số liền trước, liền sau của một
số, thực hiện bốn phép tính trong phạm
vi đã học.
* Bài sau: Luyện tập chung

TOÁN: ( 174 )
I. Mục tiêu:

LUYỆN TẬP CHUNG


Giúp học sinh củng cố về:
- Tìm số liền trước, liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một
nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng nào có 31 ngày.
- Biết giải bài tốn có nội dung hình học bằng hai phép tính.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a), bài 5 (tính một cách)
*Giảm tải: Bài 5 chỉ y/c HS tính được một cách.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài 2/ trang 178 của - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
tiết trước.
- Nhận xét
2.Giới thiệu bài:
3. Dạy học bài mới
* Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở bài tập
a. Số liền trước của 92458 là 92457.
Số liền sau của 69509 là số 69510
b. Viết các số thứ tự từ bé đến lớn: 69134 ;
69314 ; 78507 ; 83507
* Giáo viên nhận xét tuyên dương học
sinh
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
thực hiện 1 con tính. Học sinh cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét bài
làm của bạn trên bảng
* Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Các tháng có 31 ngày trong năm là: Tháng
bài, sau đó trả lời câu hỏi.
một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng
tám, tháng mười, tháng mười hai.
- 2 học sinh lần lượt trả lời trước lớp
* Bài :

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, làm bài vào vở bài tập
tìm số bị chia chưa biết trong phép X x 2 = 9328
x : 2 = 436
chia, sau đó làm bài
X = 9328 : 2
x = 436 x 2
X = 4664
x = 872
* Giáo viên nhận xét và tuyên dương
học sinh.
* Bài 5:(giải bằng 1 cách)
- Hai tấm bìa hình vng cạnh đều bằng 9cm.


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài

Ghép hai tấm bìa này thành một hình chữ
nhật. Tính diện tích của hình chữ nhật đó
bằng các cách khác nhau.

- Có hai cách tính diện tích hình chữ nhật:
+ Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng
- Có mấy cách tính diện tích hình chữ cách tính tổng diện tích hai hình vng.
nhật ? Đó là những cách nào ?
+ Cách 2: Tính chiều dài hình chữ nhật, sau
đó áp dụng cơng thức tính diện tích để tính.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm theo 1 cách. Học sinh cả lớp làm bài vào
vở bài tập.

* Cách 1:
Diện tích của một hình vng là:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
9 x 9 = 81 ( cm2 )
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 + 81 = 162 ( cm2 )
ĐS: 162 cm2
* Cách 2
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 + 9 = 18 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 cm2
ĐS: 162cm2
4. Củng cố - dặn dò
- Lắng nghe
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà ôn lại các nội
dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra
cuối năm.

TOÁN: ( 175 )

KIỂM TRA CUỐI NĂM


×